Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 10 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.06 KB, 30 trang )

TUẦN 10

            

Tiết 1: Toán

 Ngày giảng: Thứ  hai ngày 04 tháng 11 năm 2019

Tiết 46:  LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Sử   dụng   thước   và   ê­ke   để   vẽ   hình  Biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. 
chữ, vẽ  hình vuông có số  đo cạnh  đường   cao   của   hình   tam   giác.Vẽ   hình 
cho trước
vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
A/ Mục tiêu:
I/ KT: ­ Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Nhận biết đường 
cao của hình tam giác.
II/ KN:­ Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác định trung  
điểm của đoạn thẳng cho trước.
III/ TĐ: Sự chính xác trong toán học.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở.
B/ Chuẩn bị:
I/  Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Thước thẳng và ê­ke.Com pa
2.HS Vở nháp, phấn bảng
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp,
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 em lên bảng làm
  ­   Gọi   2   HS   lên   bảng   vẽ   hình   vuông 
ABCD có cạnh 7dm. Tính chu vi và diện 
P = 7 x 4 = 28 (dm)
tích 
S = 7 x 7 = 49 (dm2)
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
­ Vẽ hình a, b lên bảng cho Hs điền tên. a)Góc   vuông   BAC:   Góc   nhọn   ABC; 
ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
­ So với góc vuông thì góc nhọn bé hay  b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
­ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
­ 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11  
vào vở.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ Nêu tên đường cao của  ABC.
­   Đường   cao   của   ABC   là:   AB   và 


BC.
­ Vì sao AB được gọi là đường cao của  ­ Vì đường thẳng AB là đường thẳng 
ABC?

hạ từ đỉnh A của   và vuông góc với 
cạnh BC của  .
­ Vì sao AH không phải là đường cao  ­ Vì đường thẳng AH hạ  từ  đỉnh A 
của  ABC?
nhưng không vuông góc với cạnh BC 
của hình  ABC.
­ Tự  vẽ  hình vuông ABCD có cạnh 
­ Cho HS nêu các bước vẽ.
dài 3cm.
­ Đánh giá nhận xét.
Lên bảng thực hiện.      
Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a
Bài tập yêu cầu gì?
­ Vẽ  hình chữ  nhật: ABCD có chiều 
dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
­ Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các  ­ 1 HS lên bảng.
bước. 
­*Phần b. HS HTT  thực hiện. Nêu cách  ­ Đặt vạch số  0 của thước trùng với 
xác định trung điểm M của cạnh AD.
điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì 
AD = 4cm nên   AM = 2cm. Tìm trên 
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ  và   chấm   1   điểm   đó   chính   là   trung 
điểm M của cạnh AD.
nhật.
­ NX giờ học.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
I/KT:­ Kiểm tra để nhận xét phần tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm  

tra kỹ năng đọc  hiểu.
II/KN:­ Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ  học kì 
I( khoảng 75 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, đoạn thơ phù hợp 
với nội dung bài đọc.
III/TĐ:­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả  bài, nhận 
biết được một số  hình  ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét 
về nhân vật trong văn bản tự sự.
B/ Chuẩn bị 
I/ Đồ dùng dạy học.
1. GV ­ Phiếu ghi các bài tập đọc để HS bốc thăm đọc
2. HS. Đọc lại tất cả các bài đã học ở nhà
II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:


III/ Bài mới: Giới thiệu bài:
1/   Kiểm   tra   tập   đọc   và   học   thuộc 
­ Bốc thăm và chuẩn bị  1 2'
lòng:
­ Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn  ­ Thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
bài.
­ Gọi HS lần lượt
2/ Bài số 2:
­ Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
­ Đó là những bài kể  1 chuỗi sự  việc  
có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 

số  nhân vật để  nói lên một điều có ý 
nghĩa. 
­   Hãy   kể   tên   những   bài   tập   đọc   là  ­ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
truyện   đọc   thuộc   chủ   điểm   "Thương  ­ Người ăn xin.
người như thể thương thân"
­ Đánh giá chung
­ Trình bày miệng ­ lớp bổ sung.
3/ Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
­ Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên 
các   đoạn   văn   tương   ứng   với   giọng 
đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu  ­ Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
mến.
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... ­ Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực 
kẻ  yếu.   Đoạn  Nhà Trò   kể   nỗi  khổ 
của mình.
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn  ­ Là đoạn Dế Mèn đe doạ  bọn Nhện, 
đe.
bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế 
Mèn bênh vực kẻ yếu)
­ Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
­ 3 HS thực hiện
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ NX giờ học. VN tiếp tục luyện đọc + 
Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. 
Tiết 3: Khoa học
Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 2)
A/ Mục tiêu:
I/ KT. Giúp học sinh biết củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng  

qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
II/ KN. Hiểu và áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
III/ TĐ. Có thái độ  học tập đúng đắn, áp dụng bài đã học vào cuộc sống 
hằng ngày.
          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị


I/ Đồ dùng dạy ­ học:
1.GV :  ­ Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn.
2.HS: ­ Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
­ 2 HS trả lời
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­   Nêu   sự   trao   đổi   chất   giữa     cơ   thể 
người với môi trường.
­ Kể  tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ 
thể   cần   được   cung   cấp   đầy   đủ   và 
­ Tự đánh giá theo các tiêu chí:
thường xuyên?
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và 
III/ Bài mới:
thường xuyên thay đổi món ăn
1. Tự đánh giá:
­ Cho HS dựa vào chế  độ  ăn uống của   + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất 
béo động vật và thực vật.

mình trong tuần để tự đánh giá.
­ Cho HS trao đổi nhóm 2.
+ Các loại thức ăn có chứa các vi­ta­
­ Cho HS nêu miệng.
min và chất khoáng.
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung.
* Kết luận: Chốt ý
2. Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" ­ Thảo luận nhóm 4.
­ Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình.
­ Giới thiệu các thức ăn có những chất 
­ Cho HS thảo luận nhóm.
­   Sử   dụng   những   tranh   ảnh,   mô   hình  gì trong bữa ăn.
thức ăn để bày.
­ Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh  ­ Ăn phối hợp các loại  thức ăn có trong 
dưỡng?
bữa ăn hàng ngày.
 Về  nhà nói với cha mẹ  và người lớn 
những điều vừa học được.
3.   Ghi   lại   10   lời   khuyên   về   dinh   ­   Tự   ghi   lại   10   lời   khuyên   về   dinh 
dưỡng.
dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
­ Trình bày miệng.
­ Cho HS làm việc CN
­ Đánh giá
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình 
vẽ.
IV / Củng cố ­ dặn dò
­ Hàng ngày ta cần có chế  độ  ăn như 
thế nào?

­ Nhận xét giờ  học.Về  nhà ôn bài và 
chuẩn bị bài sau.
 

Tiết 4: Đạo đức                               


                                   Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)                                 
 A/ Mục tiêu : 
          ­ KT: Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải 
là tiết kiệm thời giờ.
          ­ KN:  Bước đầu biết sử dụng thời giờ  học tập, sinh hoạt,... hằng ngày 
một 
cách hợp lí.
     ­TĐ: Biết tiết kiệm thời giờ.
          ­ GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian 
                 Kỹ năng lập kế họach
                 Kỹ năng bình luận, phê phán 
 B/ Chuẩn bị : 
  
     ­ Thẻ màu, Sách giáo khoa.
     ­ Các truyện về  tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
C/ Các hoạt động dạy học
                Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Tiết kiệm thời giờ .
III/ Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15)
Gv kết luận :Các việc làm  a,c,d là biết 

tiết kiệm thời giờ. 
Các việc làm  b,d,e  không  phải là biết  
tiết kiệm thời giờ.
HĐ2:  HS liên hệ thực tế bản thân .
Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các 
nhóm 
­Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?
­Lập thời gian biểu cho mình trong thời 
gian đến?
GV nhận xét,sửa sai .
HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về 
chủ đề  tiết kiệm thời giờ .
 Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, 
cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời  

             Hoạt động của trò
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
1 HS đọc đề­nêu yêu cầu.
HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ
Gv lần lượt nêu từng tình huống để 
HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.
Sau mỗi tình huống HS giải thích vì 
sao tán thành, không tán thành.
HS hoạt động nhóm đôi thảo luận 
Trao đổi với nhau về cách sử dụng 
thời giờ của mình .
Đại diện các nhóm trình bày
 *  Hs làm việc cá nhân
­ Lập thời gian biểu hằng ngày cho 

bản thân.
3­5 HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét bổ sung
­ HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa 
câu chuyện.
 
  3 HS nhắc lại.


giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 
một cách hợp lí, có hiệu quả.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:  
­ GV nhận xét. 
 Chuẩn bị tiết sau.

­
Thực hành tiết kiệm thời giờ.
­ Thực hành giữa kì 1

Tiết 5: HĐTT                                      
CHÀO CỜ
 Ngày giảng:  Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán

Tiết 47:  LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. 

Giải  toán 2 số khi biết tổng và hiệu
đường cao của hình tam giác. Vẽ hình 
vuông, hình chữ nhật có độ dài cho 
trước.
 A/ Mục tiêu:
I/KT: ­ Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số  tự nhiên có nhiều chữ 
số.
          ­ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị 
của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II/KN:­ Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
III/TĐ:­ Giải bài toán liên quan đến tìm  2 số khi biết tổng và hiệu.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở.
B/Chuẩn bị:
          I/ Đồ dùng dạy học:
          1.GV­ Thước thẳng có chia vạch cm và ê­ke
2.HS ­ Vở nháp 
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp 
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Đọc yêu cầu của bài.
­Nêu đặc điểm  của hình chữ nhật, hình 
vuông.
III/ Bài mới: Luyện tập:
* HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số  11  
vào vở.



Bài 1: Cả lớp thực hiện phần a: 
­ Cho HS làm vào vở
­ Chữa bài
­ Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
­ Phần b: dành cho Hs HTT
Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a.
Bài tập yêu cầu gì?
­ Tính giá trị của biểu thức bằng cách 
thuận tiện.
­ Để tính giá trị .. áp dụng tính chất nào?
*Hs   thực   hiện.   Nêu   tính   chất   giao   hoán  ­ Chữa bài.
của P.C­ Nhận xét ­ đánh giá. 
­ Phần b: dành cho Hs HTT
Bài số 3: Cả lớp thực hiện b
Cho HS đọc yêu cầu
­ Lớp đọc thầm
­ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC  ­ Có chung cạnh BC
có chung cạnh nào?
­ Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao  ­ Là 3cm
nhiêu?
­ Cho HS vẽ tiếp hình.
­ Thực hiện
­   Cạnh   DH   vuông   góc   với   những   cạnh  ­ Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; 
nào?
BC; IH
­ Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
  Chiều dài của hình chữ  nhật AIHD 
là:
­ Cách tính chu vi hình chữ nhật
 Chu vi hình chữ nhật               

+ Phần a, b: Dành cho HS HTT.
 Bài số 4: Cả lớp thực hiện 
­ Cho HS đọc yêu cầu
+ 1 HS đọc ­ lớp đọc thầm.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
­ Diện tích của hình chữ nhật.
­ Biết được nửa chu vi của hình chữ  nhật  ­ Biết được tổng  của số đo chiều dài 
tức là biết được gì?
và chiều rộng.
­ Vậy muốn tính được diện tích hình chữ  ­ Chiều dài và chiều rộng.
nhật cần tính gì trước?
­ Làm vở, 1 em lên bảng giải
­ Bài tập thuộc dạng toán nào?
­ Tìm  2 số khi biết tổng và hiệu.
­   Nêu   cách   tìm   hai   số   khi   biết   tổng   và 
Giải
hiệu.
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
­ Cho HS làm bài vào vở.
(16 ­ 4) : 2 = 6 (cm)
­ Chữa bài ­ nhận xét 
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
­ Đánh giá chung
                          Đáp số: 60 cm2
 IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.



Tiết 2: Khoa học
Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Nước dùng để  ăn, rửa rau, giặt quần  Phát hiện màu, mùi, vị  của nước chứng 
áo...
minh nước không có hình dạng nhất định, 
chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và  
có thể hoà tan 1 số chất
A/ Mục tiêu:
I/ KT ­ Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng 

cách
                     ­ Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
II/ KN­ Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, 
chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. 
III/ TĐ­ Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
 *GDBVMT :  ­ Chúng ta giữ  vệ  sinh môi trường, đặc biệt là môi trường 
nước.
­ Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
         * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43.
2.HS: ­ Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
II/  Các phương pháp dạy học. Nhóm 4,


C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm  của hình chữ nhật, hình 
vuông.
III/ Bài mới:  a) GTB:

Hoạt động của trò

1.Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
Thầy rò c.ta đã tìm hiểu xong chương 
Con  người   và sức  khỏe. Thầy trò cta 
tiep tục t.hiểu về  chương Vật chất và 

H.Ư: Nước có những tính chất gì?


năng lượng. Vật chất đầu tiên c.ta TH 
đó là Nước.   Vậy nước có những tính 
chất gì, chúng ta cùng bước vào bài học 
ngày   hôm   nay,   bài:  Nước   có   những  
tính chất gì?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu học sinh ghi lại những 
hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi 
chép khoa học về tính chất của không 
khí , sau đó thảo luận nhóm 4 hoặc 6 
để ghi lại trên bảng nhóm 


+ Nước có mùi , Nước nhìn thấy được 
+ Nước không có mùi , chúng ta không 
nhìn thấy được Nước

VD: một số suy nghĩ ban đầu của h.sinh  + Nước có vị lợ , không có hình dạng 
nhất định 
+ chúng ta có thể bắt được Nước
+ Nước có rất nhiều mùi khác nhau 
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm 
tòi 
­ từ  việc suy đóan của học sinh do các 
cá nhân ( các nhóm) đề  xuất . Gv tập 
hợp   thành   các   nhóm   biểu   tượng   ban 
đầu   rồi   hướng   dẫn   HS   so   sánh   sự 
giống nhau và khác nhau của các ý kiến 
ban đầu , sau đó giúp các em đề  xuất 
các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến 
thức  tìm hiểu về tính chất của Nước

+ Nước có mùi gì ? 
+ chúng ta có thể nhìn thấy Nước được 
không ? 
+ Nước có vị gì ?

+ Nước có vị không? 
VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất 
của Nướcdo học sinh nêu :
+ Nước có hình dạng nào ?
­GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm  +chúng   ta   có   thể   bắt   được   Nước 

(   chỉnh   sữa   và   nhóm   các   câu   hỏi   phù  không ?
hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất 
của Nước) , VD câu hỏi GV cần có : 
+Nước có giản nở không? 
­Nước có màu , có mùi , có vị không? 
­Nước có hình dạng nào ?
­Nước có thể bị nén lại hoặc và bị giản 
ra không 

+   chúng   ta   có   thể   nuốt   được   Nước 
không ?
+ vì sao Nước có nhiều mùi khác nhau ?


­GV tổ  chức cho học sinh thảo luận , 
đề  xuất phương án tìm tòi để  trả  lời 
các câu hỏi trên 
4. thực hiện phương án tìm tòi :

Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong 
suốt, không màu nhìn thấy rõ được cái 
­GV yêu cầu HS viết dự  đoán vào   vỡ  thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng 
ghi   chép   khoa   học   trước   khi   làm   thí  đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để 
nghiệm nghiên cứu với các mục :
trong cốc.
Hoạt động 1: màu, mùi, vị của nước
GV cho hs hoạt động nhóm 
yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc 
thủy tinh mà GV vừa đổ nước lọc và 
sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi:

1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng 
sữa?
2. Làm thế nào để bạn biết điều đó?
3. Em có nhận xét gì về mùi, màu, vị 
của nước?
Kết luận: nước trong suốt , không màu, 
không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Nước không có hình dạng 
nhất định và chảy lan ra mọi phía            
GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát 
hiện ra tính chất của nước.
yêu cầu các nhóm đem: ­Chai, lọ, cốc 
có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh 
đã chuẩn bị đặt lên bàn
­Yêu cầu các nhóm cử 1hs đọc phần thí 
nghiệm 3 trang 42 SGK, 1HS thực hiện, 
các HS quan sát và trả lời câu hỏi.
1, Nước có hình gì?
­GV làm thí nghiệm 4
+Nước chảy như thế nào?
H: Vậy qua hai thí nghiệm trên, các em 
có kết luận gì về tính chất của nước? 
Nước có hình dạng nhất định không?
Hoạt động 3: Nước thấm qua một số 
vật và hòa tan một số chất
H: 1. Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn 
em thường làm thế nào?
+ Tại sao người ta lại dùng vải để lọc 

Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước 

không có vị, cốc sữa có vị ngọt
Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước 
không mùi, cốc sữa có mùi của sữa.
­ Nước không có màu, không có mùi, 
không có vị

­ 1hs lên làm thí nghiệm 
Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật 
chứa nước.
­Quan sát
…từ trên cao xuống, chảy tràn lan ra 
mọi phía.
­ 2 HS trả lời.

­ 2 HS trả lời.
­ 2 HS trả lời theo ý hiểu.
­ Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, 
dùng thìa quấy đều lên sẽ biết được 
chất đó có hòa tan trong nước hay 
không.


nước mà không lo nước thấm hết vào 
vải?
+ Làm thế nào để biết một số chất có 
hòa tan hay không trong nước?

­ Làm thí nghiệm.
4 HS lên bảng làm thí nghiệm.
­Vải, bông, giấy là những vật có thể 

thấm nước.
3 HS lên bảng làm thí nghiệm.

­ GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 
3,4 trong SGK 
+Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí 
nghiệm 
H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận 
xét gì?

­ đường, muối hòa trong nước, cát 
không tan trong nước

+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí 
nghiệm với đường, muối, cát xem chất 
nào hòa tan trong nước.
H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận 
xét gì?
2, Qua hai thí nghiệm trên, các em có 
nhận xét gì về tính chất của nước?
Bước 5: Kết luận và hợp thức 
hóa kiến thức
­ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả.

­ HS kể tên một số vật có ở xung quanh 
GV:  Nước   thấm   qua   vật   này   nhưng   em
không thấm qua vật kia. Vậy, nước có    
­ HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
thấm qua tất cả các vật được không?

GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
suy   nghĩ   ban   đầu   để   khắc   sâu   kiến  ­ HS trình bày quan điểm của mình (HS 
có   thể   nêu   :   vật   sẽ   ướt,   thấm   nước,  
thức.
không thấm nước,…) 
* Liên hệ thực tế: 
H:  Nước   thấm   qua   một   số   vật.   Vậy   ­ HS lập thành nhóm mới
trong   cuộc   sống   hàng   ngày,   người   ta  
vận dụng tính chất này của nước  để   ­  HS có thể   đề  xuất:  Đọc SGK, xem 
phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông 
làm gì?
H: Để  một vật không bị  thấm nước, ta   tin trên mạng, tham khảo ý kiến người 
lớn, …
phải lưu ý điều gì?
H:  Trong thực tế, người ta vận dụng   ­ HS trả lời theo suy nghĩ của mình
tính chất nước không thấm qua một số  
để làm gì?
* Cho HS mở SGK trang ……
H: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung 
của bài học nào trong SGK?


(GV ghi bảng tên bài học)
H: Em biết thêm được tính chất gì của 
nước?
IV/  Củng cố ­ dặn dò.
­ Nước có những tính chất gì?
­ GV nhận xét giờ học.
                               
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Tiết 3: Chính tả
Tiết 10 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
II/ KN: Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
III/ TĐ: Hăng say học.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
1. HS ­ Vở viết
II/ Phương pháp dạy học:  Hỏi đáp
C/Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Lớp đọc thầm.
Vở viết
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn HS nghe ­ viết:
­ Đọc mẫu bài viết
­ Giải nghĩa từ "Trung sĩ"
­ Đọc từ khó cho HS viết.
­ Viết lên bảng con
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
­ Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch 
đầu   dòng,   dấu   hai   chấm   mở   ngoặc   kép, 
đóng ngoặc kép.
­ Đọc cho HS viết bài
­ Viết chính tả.
­ Soát bài.
III/ Luyện tập:
­ Đọc yêu cầu bài tập.
* Bài số 2:
­ Em bé được giao nhiệm vụ gì?
­ Gác kho đạn.
­ Vì sao trời đã tối em không về?
­ Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí 
gác khi chưa có người đến thay.
­ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để  ­ Dùng để  báo trước bộ phận sau nó là lời  



làm gì?
nói của bạn em bé hay của em bé.
­ Có thể  đưa những bộ  phận đặt trong  ­ Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối 
ngoặc   kép   xuống   dòng,   đặt   sau   dấu  thoại   ...em   bé   với   người   khách   uốn   đã 
gạch đầu dòng không? Vì sao?
được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
IV/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
Viết hoa chữ  cái đầu của mỗi tiếng tạo  ­ Lê Văn Tám
tên địa lí VN
thành tên đó.
­ Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
­ Viết hoa chữ  cái đầu của mỗi bộ  phận  ­ Lu­I Pa­Xtơ
tên địa lí nước ngoài tạo thành tên đó. Nếu bộ  phận tạo thành  ­   Xanh   Pê­tec­
tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có  bua
dấu gạch nối.
­ Những tên riêng được phiên âm theo Hán  ­ Bạch Cư Dị
Việt,   viết   như   cách   viết   tên   riêng   Việt  ­ Luân Đôn
Nam
IV/  Củng cố ­ dặn dò:
­ Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: LT&Câu 

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 3)


A/Mục tiêu:
I/KT: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã  
học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên 
đôi cánh ước mơ.
II/KN: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
III/TĐ: Có ý thức trong học tập và phát triển ngôn ngữ. tập.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/ Chuẩn bị 
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV  ­ Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2.
2. HS ­ Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới . Hướng dẫn ôn tập. ­ Các chủ điểm đã học là:
+ Nhân hậu ­ đoàn kết.
Bài số 1:
­ Trong các tiết LT và câu đã học  + Trung  thực ­ tự trọng.
+ Ước mơ.
những chủ điểm nào?
­ Gạch chân những từ ngữ quan 


trọng.
­ Gạch dưới những chỗ quan 
trọng của đề 

­ Cho HS làm bài tập 1 ­ VBT
­ Làm bài.
+   Các   từ   ngữ   thuộc   chủ   điểm  VD:   Nhân   hậu,   nhân   ái,   nhân   đức,   nhân   từ, 
"Thương người  như  thể  thương  nhân   nghĩa,   đùm   bọc,   đoàn   kết,   tương   trợ, 
thân".
thương   yêu,   bênh   vực,   che   chắn,   cưu   mang, 
nâng đỡ, nâng niu...
+ Chủ điểm:
­   Trung   thực,   trung   thành,   trung   nghĩa,   ngay 
Măng mọc thẳng.
thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn...
+ Chủ  điểm: Trên đôi cánh  ước  ­ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước  
mơ .
vọng, mơ ước, mơ tưởng.
­ Cho HS trình bày ­ lớp nhận xét. ­ Trả lời các TN thuộc từng chủ điểm.
­ Đánh giá chung.
Bài số 2:
­ Bài tập yêu cầu gì?
­   Tìm   một   thành   ngữ   hoặc   tục   ngữ   đã   học 
trong mỗi chủ  điểm và đặt câu với thành ngữ 
đó.
­ Cho HS làm bài  vào VBT (tr.66) ­ Làm bài và trình bày miệng.
+ Chủ điểm 1:
­ ở hiền gặp lành, hiền như bụt
­ Lành như đất, môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo...
+ Chủ điểm 2:
­ Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây 
ngay không sợ  chết đứng, giấy rách phải giữ 
lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm...

+ Chủ điểm 3:
­   Cầu   được,   ước   thấy;   Ước   sao   được   vậy; 
Ước của trái mưa.... 
­ Cho HS nối tiếp đặt câu
VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như 
ruột ngựa nên được cả xóm quý mến.
Bài số 3:
Cho HS làm VBT (tr.66)
+ Đọc yêu cầu của bài tập.
*   Nêu   tác   dụng   của   dấu   hai  ­ Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 
chấm.
1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng 
phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu 
dòng.
­ Lấy VD:
­  VD: Cô  giáo  hỏi:  "Sao  trò  không chịu  làm 
bài?"
­ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của 
người được câu văn nhắc đến...
­ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? VD: Bố  thường gọi em tôi là "cục cưng" của 
    Lấy ví dụ 
bố.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nhận xét giờ  học. Chuẩn bị  bài 
sau.


Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 10: HỌC HÁT BÀI: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM 
Nhạc và lời: Ngô Ngọc Báu

A/ Mục tiêu: 
I/ Kiến thức:  
­ Hs biết hát theo giai điệu và lời ca.
­ Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp bài hát.
 II/ Kỹ năng:
­ Biết gõ đệm.
III/ Thái độ:
­ Qua bài hát giáo dục các em biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
* Tích hợp(Quyền trẻ  em)   ­ Trẻ  em có quyền được giáo dục, quyền được 
chăm sóc, quyền được học tập.
  B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
­ Sgk
­ Tranh minh hoạ.
­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan, đan phím.
­ Hát thuần thục lời ca. 
2. HS:
­ Sgk, thanh gõ. 
II/ Phương pháp:
­ Thuyết trình, hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Hát lại bài hát của tiết trước.
 Yêu cầu  hát lại bài hát tiết trước 
đã học.
III/ Bài mới:

1. Hoạt động 1: Dạy hát. 
­ Giới thiệu bài hát:
­ Cho học sinh quan sát 
tranh minh hoạ. 

­ Lắng nghe
­ Quan sát tranh


­ Cho quan sát bản nhạc.
­ ? bài hát này do ai sáng tác?
­ Hát mẫu:
­ Cho  đọc lời ca.
­ Cho học sinh luyện thanh (1­2phút)
­ Dạy hát từng câu.
­ Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các câu 
hát với nhau
­ Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng 
­ Tập hát đối đáp, hoà giọng.    
2. Hoạt động 2: 
­ Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ nhịp.
­ Bắt nhịp và chỉ  định từng dãy bàn, tổ  ,  
nhóm, cá nhân thực hiện.
­ Hướng dẫn  gõ theo nhịp bài hát.
­ Chỉ định các tổ, nhóm, cá nhân.
IV/Củng cố ­ dặn dò: 
   ­ Cho các tổ thực hiện bài hát.
*   Tích   hợp(Quyền   trẻ   em)    Trẻ   em   có 
quyền   được   giáo   dục,   quyền   được   chăm 
sóc, quyền được học tập

     ­ ­ Về hát thuộc bài hát, tập gõ theo tiết tấu  
lời ca và tập gõ thành thạo phách. 

­ Do nhạc sỹ  Ngô Ngọc Báu sáng 
tác.
­ Nghe hát mẫu.
­ Đọc lời ca
­ Luyện thanh.
­ Hát từng câu.
­ Ghép các câu hát.
­ Hát hoà giọng, hát đối đáp ( từng 
dãy bàn, từng nhóm thực hiện)
­ Hát kết hợp gõ theo nhịp.
­ Thực hiện teo tổ, nhóm, cá nhân.
­ Các tổ thực hiện lại bài hát.
­ Lắng nghe
­ Về nhà thực hiên ôn luyện lại bài 
hát.

                                                        Ngày giảng: Thứ tư  ngày 06 tháng 11 năm  
2019
Tiết 1: Toán
Tiết 48:  KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
             

( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)
 Tiết 3: Tập đọc
Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 3 )
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Tiếp tục kiểm tra để nhận xét phần tập đọc và học thuộc lòng.

II/ KN: Hệ thống hoá 1 số  điều cần ghi nhớ  về nội dung, nhân vật, giọng  
đọc của các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
III/ TĐ:Có ysy thức trong học tập và phát triển ngôn ngữ.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.


B/Chunb
I/dựngdyưhc:
1.GVưVitsnligiicabitp2.
2.HS.Vnhỏp
II/Phngphỏpdyhc.Hiỏp,ginggii.
C/Cỏchotngdyưhc:
Hotngcathy
Hotngcatrũ
I/nnhtchc
II/Kimtrabic:
ưThchintheonidungbcthm.
III/Bimi:Giithiubi:
1.Kimtratpcvhcthuclũng:
ưTchcchoHSbcthm.
ưKimtra7 8em
2.Bitp2:
+ChoHScyờucu.
ư1HScưlpcthm
ưBTyờucugỡ?
ư Tỡm cỏc bi tp c v truyn k
thucchim"Mngmcthng"
ưChoHSnờuvGVghibng.
+Tun4:Mtngichớnhtrc
+Tun5:Nhnghtthúcging

+Tun6:NidnvtcaAnưrõyưca
Chemtụi
ưCholmVBT(tr.64)
ưLmbi
ưChotrỡnhbyming
ưLpnhnxộtưbsungv:
ưỏnhgiỏ.Nidung.Nhõnvt
Gingc
ưCho1sHSthicdincm1onvn ư2 4hcsinhthchin
minhhogingccabivatỡm.
ưNhnxột
IV/Cngcưdndũ:
ưNhngtruynkcỏcemvaụncúchung1
linhnnhgỡ?
ưNhnxộtgihc.
ưVNluyncdincm+chunb bi
sau.
Tit5:Luyện từ và câu
Tit20:ễNTPGIAHCKI(Tit4)
A/Mctiờu:
I/ KT: Xác định đợc các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo
tiếng đã học.
II/ KN: Tìm đợc trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT.
III/ TĐ: Sự chính xác trong TV


B/ ChuÈn bÞ
I/ §å dïng d¹y häc:
1.GV Viết sẵn m« h×nh ®Çy ®ñ cña ©m tiÕt.
2.HS. Vở nháp

II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 3
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới: HD làm
­ 2 HS đọc bài Chú chuồn chuồn 
* Bài số 1+2:
nước.
+ Cho học sinh đọc đoạn văn.
­ Lớp đọc thầm.
­ Cho HS làm VBT
­ Trình bày miệng
* Tiếng chỉ có vần và thanh
­ Tiếng: ao
* Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.
­ Tất cả các tiếng còn lại của đoạn 
văn.
­ Đánh giá chung
⇒ Lớp nhận xét ­ bổ sung.
* Bài số 3:
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
­ Thế nào là từ đơn?
­ Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
­ Thế nào là từ phức?
­ Từ được tạo ra bằng cách ghép các 
tiếng có nghĩa lại với nhau.
­ Thế nào là từ láy?

­ Từ được tạo ra bằng cách phối hợp 
những tiếng có âm hay vần giống 
nhau.
­ Cho HS làm vào VBT:
VD:
+ 3 từ đơn là                           
­ Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
­ Bây giờ; khoai nước; hiện ra
+ 3 từ láy
­ Rì rào, rung rinh, thung thăng.
*Bài số 4:
­ Làm VBT
3 danh từ là
­ Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước
­ Cho HS chữa bài.
­ Nhận xét  đánh giá chung.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu nội dung vừa ôn tập, nhận xét, 
đánh giá giờ học.
                    
             
 
           
 
           
 
           
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
  Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2019


Tiết 1: Toán
Tiết 49:  NHÂN VỚI  SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Thực hiện được phép nhân có nhớ,  Thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số 
không nhớ. 
có 1 chữ  số  (không nhớ  và có nhớ), giải 
các bài toán có liên quan.
A/ Mục tiêu:
I/ KT: ­ Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không 
nhớ và có nhớ).
II/ KN: ­ Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các  
bài toán có liên quan.
III/TĐ: ­ Sự chính xác trong toán học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở.

B/ Chuẩn bị:
           I/ Đồ dùng dạy học:
            1.GV  ­ SGK
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, giảng giải
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Chữa bài kiểm tra.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
­ Đọc và thực hiện phép nhân phép nhân  
a. Phép nhân số không nhớ 
VD1: 241 324 x 2
­ Cho HS thực hiện phép nhân
­ Cho HS nêu miệng cách thực hiện.
­ Cho HS nhận xét về phép nhân.
­ Đây là phép nhân không nhớ.
­ Nêu thành phần tên gọi của phép nhân. ­ Thừa số x thừa số = tích
­ Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn? + Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11                       Đặt dấu nhân.
                    Dấu gạch ngang
vào vở.
+ Thực hiện từ phải sang trái.
b. Phép nhân có nhớ.VD: 136 204 x 4
­ Lớp làm  nháp ­ 1 HS lên bảng
­ Cho HS thực hiện

    
­ HS nêu miệng cách thực hiện
­ Nhận xét về phép nhân.
­ Đây là phép nhân có nhớ.


­ Khi T/h phép nhân có nhớ ta làm ntn?
­ Nêu cách thực hiện tìm tích.

­   Thực   hiện   như   phép   nhân   không   nhớ 
còn nhớ sang bên trái hàng trước nó.
­ 1   3 HS nêu

3. Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Nêu miệng cách thực hiện.
­ Muốn tìm tích của phép nhân ta làm 
ntn?
Bài số 2: Dành cho Hs HTT thực hiện 
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Bài này thuộc dạng toán nào?
­ Muốn tính được giá trị biểu thức ta 
làm thế nào?
Cho HS làm bài vào SGK
+ Với m = 3,4; 5         
Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a.
­ BT không có ngoặc đơn mà có phép 
tính +, ­ , x ta làm ntn?
­ Phần b: HS HTT

Bài số 4: HS HTT thực hiện
Bài tập cho biết gì?
­ Bài tập hỏi gì?

­ Làm bảng con
        

 Viết giá trị  thích hợp của biểu thức vào 
ô trống.
­ Bài tập chứa 1 chữ.
­ Thay số vào chữ.
­ Với m = 2 thì 201 634 x m = 
  201 634 x 2 = 403 268
­ Làm VBT
 
                  Tóm tắt
­ Có 8 xã vùng thấp.
1 xã: 850 q' truyện
9 xã vùng cao              ? quyển
1 xã: 980 q' truyện          truyện 

­ Muốn biết cả huyện đó được cấp bao 
Giải
nhiêu quyển truyện cần biết gì?
 Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp:
850 x 8 = 6 800 (quyển)
        Số truyện 9 xã vùng cao được cấp:
980 x 9 = 8 820 (quyển)
       Tổng số truyện được cấp là:
8 820 + 6 800 = 15 620 (quyển)

         Đáp số: 15 620 quyển truyện.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Muốn tìm tích của phép nhân ta làm 
ntn?
­ Nhận xét giờ học.


Tiết 2. Kể chuyện
Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6)
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Tiếp tục kiểm tra nhận xét phân môn tập đọc và học thuộc lòng.
II/ KN: Hệ  thống được một số  điều cần nhớ  về  thể  loại, nội dung chính, 
nhân vật, tính cách.
III/ TĐ: cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/ Chuẩn bị 
I/  Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết sẵn lời giải bài 2 + 3.
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 3
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Làm VBT
III/ Bài mới: Giới thiệu bài.
II/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
 (1 số học sinh còn lại).
a. Bài tập 2:

­ Cho HS đọc yêu cầu
­   Ghi   tên   bài,   thể   loại,   nội   dung   chính, 
giọng đọc.
­ Cho HS thảo luận  theo nhóm
­ Thảo luận nhóm 3.
­ Đại diện nhóm  trình bày.
­ Các nhóm khác bổ sung.
­ Bài trung thu độc lập
+ Thể loại: Văn xuôi
+ Nội dung: 
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, ...tin tưởng.
+ Hướng dẫn tương tự các bài còn lại. ­ Trình bày miệng tiếp sức.
­ Nx, đánh giá
­ Các nhóm khác nhận xét ­ bổ sung.
­ Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn.
­ Thực hiện
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ  
r vào vở.
b.Bài số 3:
­ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
­ Nhận xét ­ đánh giá chung.

­ Thực hiện trên vở bài tập.
­ Các nhóm  trình bày kết quả.


+ VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh

+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi­đát


­ Nhân vật: ­ "Tôi"   chị phụ trách.
                    ­ Lái 
­ Tính cách: + Nhân hậu. Muốn giúp trẻ 
lang   thang.   Quan   tâm   và   thông   cảm   với 
ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, thích đi giày đẹp
­ Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, 
kiếm tiền giúp mẹ.
­ Nhân vật: Thần  Đi­ô­ni­dốt thông minh 
đã dạy cho vua Mi­đát một bài học. 

IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­   Nhận   xét   giờ   học.   Dặn   dò:   Về   nhà 
đọc 
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 20: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng việt ( Luyện từ và câu)
             

( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 10:  CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ 
Biết tình hình nước ta trước khi quân 
quân thông nhất đất nước.

Tống xâm lược việc Lê Hoàn lên ngôi 
vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước 
và hợp với lòng dân.
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
II/ KN­ Hiểu được sự  việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu  
của đất nước và hợp với lòng dân.
­ Nêu được ý nghĩa của cuộc k/c chống quân Tống.
III/ TĐ­ Tự hào về những trang lịch sử của đất nước
         * HSKT:Nhìn hình minh họa và tô màu
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Hình 1 minh hoạ trong SGK(nếu có
II/ Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn ở HĐ1
C/ Các hoạt động dạy ­ học:


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Đinh Bộ  Lĩnh dẹp loạn 12 sứ  quân 
như thế nào?
III/ Bài mới:
Qs tranh
* Giới thiệu bài:
   Cho HS quan sát tranh "Lễ  lên ngôi 
của Lê Hoàn"
1. Tình hình nước ta trước khi quân  
* đọc phần 1, ghi câu trả  lời. Đại diện 

Tống xâm lược.
+ Cho  HS   đọc  bài   thảo  luận rồi  ghi  nhóm trình bày, nhóm khác nx bổ xung
câu trả  lời của mình vào góc phiếu 1 
em ghi ý chính vào phần giữa phiếu và 
trình bày.
­   Tình   hình   nước   ta   trước   khi   quân  ­ ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết 
Tống xâm lược ntn?
hại     con trai thứ  hai là Đinh Toàn lên 
­   Bằng   chứng   nào   cho   thấy   khi   Lê  ngôi nhưng còn quá nhỏ  không lo được 
Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân  việc   nước     quân  Tống  lợi  dụng  sang  
ủng hộ?
xâm   lược   nước   ta.   Lúc   đó   Lê   Hoàn   là 
Thập  đạo tướng quân là người tài giỏi 
được mời lên ngôi vua
­ Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô 
"Vạn tuế"
­   Khi   lên   ngôi   Lê   Hoàn   xưng   là   gì?  ­   Xưng   là   hoàng   đế,   triều   đại   của   ông 
Triều đại của ông được gọi là triều  được gọi là triều Tiền Lê.
gì?
­ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê  ­ Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống.
là gì?
* Kết luận:  Chốt ý
2:Kết quả  cuộc kháng chiến chống  
quân Tống xâm lược lần thứ nhất
­ Thời gian quân Tống xâm lược nước ­ Năm 981
ta?
­ Kết quả cuộc k/c ntn?
­ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị 
giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng 
lợi.

­ Cuộc kháng chiến chống quân Tống ­ Giữ vững nền độc lập của nước nhà 
có ý nghĩa ntn đối với lịch sử  dân tộc  và đem  lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở 
ta.
sức mạnh của dân tộc.


* Kết luận: Chốt ý
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
    ­ Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Cbị 
bài sau
                    
             
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           

 
 

Tiết 5. Kĩ Thuật 
Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
I/ KT: HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng  
mũi khâu đột thưa.
II/ KN:  gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột thưa đúng quy trình.
III/ TĐ: yêu thích sản phẩm mình làm được.
B/ Chuẩn bị 
I// Đồ dùng dạy ­ học:
1.GV: ­ một mảnh vải, kim khâu len.
2. HS:­  Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Kiểm tra dụng cụ của học sinh 
III/ Bài mới:
+ HĐ1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và 
nhận xét mẫu:
­ Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học 
sinh quan sát mẫu nêu câu hỏi.
­ Giáo viên nhận xét và tóm tắt đặc điểm 
đường khâuviền gấp mép vải
+Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.


Hoạt động của trò

­ 3 →4 học sinh nêu.
+ Vạch dấu đường khâu. 
­ Quan sát và trả lời


­ Quan sát hướng dẫn hình 1,2,3,4 và đặt câu  ­ Cách gấp mép vải
hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
­ vạch dấu lên mảnh vải được ghim 
­ Yêu cầu HS thực hiện thao tác
trên bảng
­ Hướng dẫn các thao tác như sgk
Quan sát
­ Hướng dẫn kết hợp đọc nội dung mục 2,3 
với quan sát hình 3,4
­ Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu  Đọc 
lược khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột
+HĐ3: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
Dụng cụ kim khâu vải
­   dụng   cụ   thực   hành.tổ   chức   HS   thực   hành  Thực hành trên vải
vạch đường dấu gấp mép vải theo đường dấu
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
­ Nhận xét giờ học.
­ Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.

Ngày giảng. Sáng thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2019
GDNGLL:      


TUẦN 10: HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ 
CHỦ ĐỀ: “ BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO”
A/  Mục  tiêu:
­ Thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt mừng các thầy giáo, cô  
giáo
 ­ Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
 ­ Thi đua là thể hiện lòng kính yêu thầy cô giáo.
 B/ Chuẩn bị
­ Tổ  chức giao lưu văn nghệ  chào mừng ngày nhà giáo VN:  bài hát, múa, 
thơ  ca, tiểu phẩm... ca ngợi về thầy cô giáo và bằng những hành động cụ 
thể.
 C /    Các hoạt động dạy và học 
      I/ Ổn định tổ chức
      II/ Bài mới: a)GTB: Nêu mục đích yêu cầu 
b) Tìm hiểu ngày 20/11
Cho học sinh tìm hiểu về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 ­ 11
     Hỏi :    
 ­ Em hãy cho biết ngày Nhà giáo Việt Nam ngày nay thành lập vào ngày tháng 
năm nào?  (Ngày 20 ­11­1958 là ngày Quốc tế  Hiến chương các nhà giáo)
­ Ngày 28 ­ 9 ­ 1982 HĐBT nay là chính phủ đã ban hành QĐ 167­ HĐBT thiết  
lập ngày 20­11 hằng năm là Ngày lễ mang tên Ngày Nhà giáo Việt Nam.


×