TUẦN 10
Tiết 1: Toán
Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2019
Tiết 46: LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Sử dụng thước và êke để vẽ hình Biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
chữ, vẽ hình vuông có số đo cạnh đường cao của hình tam giác.Vẽ hình
cho trước
vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Nhận biết đường
cao của hình tam giác.
II/ KN: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác định trung
điểm của đoạn thẳng cho trước.
III/ TĐ: Sự chính xác trong toán học.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Thước thẳng và êke.Com pa
2.HS Vở nháp, phấn bảng
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp,
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 em lên bảng làm
Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông
ABCD có cạnh 7dm. Tính chu vi và diện
P = 7 x 4 = 28 (dm)
tích
S = 7 x 7 = 49 (dm2)
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
Vẽ hình a, b lên bảng cho Hs điền tên. a)Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC;
ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
So với góc vuông thì góc nhọn bé hay b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn.
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11
vào vở.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Nêu tên đường cao của ABC.
Đường cao của ABC là: AB và
BC.
Vì sao AB được gọi là đường cao của Vì đường thẳng AB là đường thẳng
ABC?
hạ từ đỉnh A của và vuông góc với
cạnh BC của .
Vì sao AH không phải là đường cao Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
của ABC?
nhưng không vuông góc với cạnh BC
của hình ABC.
Tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
Cho HS nêu các bước vẽ.
dài 3cm.
Đánh giá nhận xét.
Lên bảng thực hiện.
Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a
Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều
dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các 1 HS lên bảng.
bước.
*Phần b. HS HTT thực hiện. Nêu cách Đặt vạch số 0 của thước trùng với
xác định trung điểm M của cạnh AD.
điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì
AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ và chấm 1 điểm đó chính là trung
điểm M của cạnh AD.
nhật.
NX giờ học.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
I/KT: Kiểm tra để nhận xét phần tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm
tra kỹ năng đọc hiểu.
II/KN: Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ học kì
I( khoảng 75 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung bài đọc.
III/TĐ: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận
biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét
về nhân vật trong văn bản tự sự.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
1. GV Phiếu ghi các bài tập đọc để HS bốc thăm đọc
2. HS. Đọc lại tất cả các bài đã học ở nhà
II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới: Giới thiệu bài:
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc
Bốc thăm và chuẩn bị 1 2'
lòng:
Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn Thực hiện theo nội dung bốc thăm.
bài.
Gọi HS lần lượt
2/ Bài số 2:
Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc
có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1
số nhân vật để nói lên một điều có ý
nghĩa.
Hãy kể tên những bài tập đọc là Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương Người ăn xin.
người như thể thương thân"
Đánh giá chung
Trình bày miệng lớp bổ sung.
3/ Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên
các đoạn văn tương ứng với giọng
đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
mến.
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ
của mình.
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện,
đe.
bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu)
Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
3 HS thực hiện
IV/ Củng cố dặn dò:
NX giờ học. VN tiếp tục luyện đọc +
Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 2)
A/ Mục tiêu:
I/ KT. Giúp học sinh biết củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng
qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
II/ KN. Hiểu và áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
III/ TĐ. Có thái độ học tập đúng đắn, áp dụng bài đã học vào cuộc sống
hằng ngày.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV : Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn.
2.HS: Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
2 HS trả lời
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường.
Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ
thể cần được cung cấp đầy đủ và
Tự đánh giá theo các tiêu chí:
thường xuyên?
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
III/ Bài mới:
thường xuyên thay đổi món ăn
1. Tự đánh giá:
Cho HS dựa vào chế độ ăn uống của + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất
béo động vật và thực vật.
mình trong tuần để tự đánh giá.
Cho HS trao đổi nhóm 2.
+ Các loại thức ăn có chứa các vita
Cho HS nêu miệng.
min và chất khoáng.
Lớp nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Chốt ý
2. Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" Thảo luận nhóm 4.
Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình.
Giới thiệu các thức ăn có những chất
Cho HS thảo luận nhóm.
Sử dụng những tranh ảnh, mô hình gì trong bữa ăn.
thức ăn để bày.
Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong
dưỡng?
bữa ăn hàng ngày.
Về nhà nói với cha mẹ và người lớn
những điều vừa học được.
3. Ghi lại 10 lời khuyên về dinh Tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh
dưỡng.
dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
Trình bày miệng.
Cho HS làm việc CN
Đánh giá
Lớp nhận xét bổ sung
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình
vẽ.
IV / Củng cố dặn dò
Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như
thế nào?
Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài và
chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)
A/ Mục tiêu :
KT: Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải
là tiết kiệm thời giờ.
KN: Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập, sinh hoạt,... hằng ngày
một
cách hợp lí.
TĐ: Biết tiết kiệm thời giờ.
GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian
Kỹ năng lập kế họach
Kỹ năng bình luận, phê phán
B/ Chuẩn bị :
Thẻ màu, Sách giáo khoa.
Các truyện về tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Tiết kiệm thời giờ .
III/ Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15)
Gv kết luận :Các việc làm a,c,d là biết
tiết kiệm thời giờ.
Các việc làm b,d,e không phải là biết
tiết kiệm thời giờ.
HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân .
Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các
nhóm
Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?
Lập thời gian biểu cho mình trong thời
gian đến?
GV nhận xét,sửa sai .
HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về
chủ đề tiết kiệm thời giờ .
Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất,
cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời
Hoạt động của trò
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
1 HS đọc đềnêu yêu cầu.
HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ
Gv lần lượt nêu từng tình huống để
HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.
Sau mỗi tình huống HS giải thích vì
sao tán thành, không tán thành.
HS hoạt động nhóm đôi thảo luận
Trao đổi với nhau về cách sử dụng
thời giờ của mình .
Đại diện các nhóm trình bày
* Hs làm việc cá nhân
Lập thời gian biểu hằng ngày cho
bản thân.
35 HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét bổ sung
HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa
câu chuyện.
3 HS nhắc lại.
giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích
một cách hợp lí, có hiệu quả.
IV/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét.
Chuẩn bị tiết sau.
Thực hành tiết kiệm thời giờ.
Thực hành giữa kì 1
Tiết 5: HĐTT
CHÀO CỜ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Giải toán 2 số khi biết tổng và hiệu
đường cao của hình tam giác. Vẽ hình
vuông, hình chữ nhật có độ dài cho
trước.
A/ Mục tiêu:
I/KT: Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ
số.
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II/KN: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
III/TĐ: Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở.
B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Thước thẳng có chia vạch cm và êke
2.HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc yêu cầu của bài.
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình
vuông.
III/ Bài mới: Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11
vào vở.
Bài 1: Cả lớp thực hiện phần a:
Cho HS làm vào vở
Chữa bài
Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. Lớp nhận xét bổ sung
Phần b: dành cho Hs HTT
Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a.
Bài tập yêu cầu gì?
Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
Để tính giá trị .. áp dụng tính chất nào?
*Hs thực hiện. Nêu tính chất giao hoán Chữa bài.
của P.C Nhận xét đánh giá.
Phần b: dành cho Hs HTT
Bài số 3: Cả lớp thực hiện b
Cho HS đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC Có chung cạnh BC
có chung cạnh nào?
Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao Là 3cm
nhiêu?
Cho HS vẽ tiếp hình.
Thực hiện
Cạnh DH vuông góc với những cạnh Cạnh DH vuông góc với cạnh AD;
nào?
BC; IH
Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD
là:
Cách tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật
+ Phần a, b: Dành cho HS HTT.
Bài số 4: Cả lớp thực hiện
Cho HS đọc yêu cầu
+ 1 HS đọc lớp đọc thầm.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
Diện tích của hình chữ nhật.
Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật Biết được tổng của số đo chiều dài
tức là biết được gì?
và chiều rộng.
Vậy muốn tính được diện tích hình chữ Chiều dài và chiều rộng.
nhật cần tính gì trước?
Làm vở, 1 em lên bảng giải
Bài tập thuộc dạng toán nào?
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
Giải
hiệu.
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Cho HS làm bài vào vở.
(16 4) : 2 = 6 (cm)
Chữa bài nhận xét
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đánh giá chung
Đáp số: 60 cm2
IV/ Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 2: Khoa học
Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Nước dùng để ăn, rửa rau, giặt quần Phát hiện màu, mùi, vị của nước chứng
áo...
minh nước không có hình dạng nhất định,
chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và
có thể hoà tan 1 số chất
A/ Mục tiêu:
I/ KT Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng
cách
Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
II/ KN Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định,
chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
III/ TĐ Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
*GDBVMT : Chúng ta giữ vệ sinh môi trường, đặc biệt là môi trường
nước.
Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43.
2.HS: Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
II/ Các phương pháp dạy học. Nhóm 4,
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình
vuông.
III/ Bài mới: a) GTB:
Hoạt động của trò
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
Thầy rò c.ta đã tìm hiểu xong chương
Con người và sức khỏe. Thầy trò cta
tiep tục t.hiểu về chương Vật chất và
H.Ư: Nước có những tính chất gì?
năng lượng. Vật chất đầu tiên c.ta TH
đó là Nước. Vậy nước có những tính
chất gì, chúng ta cùng bước vào bài học
ngày hôm nay, bài: Nước có những
tính chất gì?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu học sinh ghi lại những
hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi
chép khoa học về tính chất của không
khí , sau đó thảo luận nhóm 4 hoặc 6
để ghi lại trên bảng nhóm
+ Nước có mùi , Nước nhìn thấy được
+ Nước không có mùi , chúng ta không
nhìn thấy được Nước
VD: một số suy nghĩ ban đầu của h.sinh + Nước có vị lợ , không có hình dạng
nhất định
+ chúng ta có thể bắt được Nước
+ Nước có rất nhiều mùi khác nhau
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm
tòi
từ việc suy đóan của học sinh do các
cá nhân ( các nhóm) đề xuất . Gv tập
hợp thành các nhóm biểu tượng ban
đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự
giống nhau và khác nhau của các ý kiến
ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất
các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến
thức tìm hiểu về tính chất của Nước
+ Nước có mùi gì ?
+ chúng ta có thể nhìn thấy Nước được
không ?
+ Nước có vị gì ?
+ Nước có vị không?
VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất
của Nướcdo học sinh nêu :
+ Nước có hình dạng nào ?
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm +chúng ta có thể bắt được Nước
( chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù không ?
hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất
của Nước) , VD câu hỏi GV cần có :
+Nước có giản nở không?
Nước có màu , có mùi , có vị không?
Nước có hình dạng nào ?
Nước có thể bị nén lại hoặc và bị giản
ra không
+ chúng ta có thể nuốt được Nước
không ?
+ vì sao Nước có nhiều mùi khác nhau ?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận ,
đề xuất phương án tìm tòi để trả lời
các câu hỏi trên
4. thực hiện phương án tìm tòi :
Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong
suốt, không màu nhìn thấy rõ được cái
GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng
ghi chép khoa học trước khi làm thí đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để
nghiệm nghiên cứu với các mục :
trong cốc.
Hoạt động 1: màu, mùi, vị của nước
GV cho hs hoạt động nhóm
yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc
thủy tinh mà GV vừa đổ nước lọc và
sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi:
1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa?
2. Làm thế nào để bạn biết điều đó?
3. Em có nhận xét gì về mùi, màu, vị
của nước?
Kết luận: nước trong suốt , không màu,
không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Nước không có hình dạng
nhất định và chảy lan ra mọi phía
GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát
hiện ra tính chất của nước.
yêu cầu các nhóm đem: Chai, lọ, cốc
có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh
đã chuẩn bị đặt lên bàn
Yêu cầu các nhóm cử 1hs đọc phần thí
nghiệm 3 trang 42 SGK, 1HS thực hiện,
các HS quan sát và trả lời câu hỏi.
1, Nước có hình gì?
GV làm thí nghiệm 4
+Nước chảy như thế nào?
H: Vậy qua hai thí nghiệm trên, các em
có kết luận gì về tính chất của nước?
Nước có hình dạng nhất định không?
Hoạt động 3: Nước thấm qua một số
vật và hòa tan một số chất
H: 1. Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn
em thường làm thế nào?
+ Tại sao người ta lại dùng vải để lọc
Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước
không có vị, cốc sữa có vị ngọt
Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước
không mùi, cốc sữa có mùi của sữa.
Nước không có màu, không có mùi,
không có vị
1hs lên làm thí nghiệm
Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật
chứa nước.
Quan sát
…từ trên cao xuống, chảy tràn lan ra
mọi phía.
2 HS trả lời.
2 HS trả lời.
2 HS trả lời theo ý hiểu.
Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,
dùng thìa quấy đều lên sẽ biết được
chất đó có hòa tan trong nước hay
không.
nước mà không lo nước thấm hết vào
vải?
+ Làm thế nào để biết một số chất có
hòa tan hay không trong nước?
Làm thí nghiệm.
4 HS lên bảng làm thí nghiệm.
Vải, bông, giấy là những vật có thể
thấm nước.
3 HS lên bảng làm thí nghiệm.
GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
3,4 trong SGK
+Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí
nghiệm
H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét gì?
đường, muối hòa trong nước, cát
không tan trong nước
+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí
nghiệm với đường, muối, cát xem chất
nào hòa tan trong nước.
H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét gì?
2, Qua hai thí nghiệm trên, các em có
nhận xét gì về tính chất của nước?
Bước 5: Kết luận và hợp thức
hóa kiến thức
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.
HS kể tên một số vật có ở xung quanh
GV: Nước thấm qua vật này nhưng em
không thấm qua vật kia. Vậy, nước có
HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
thấm qua tất cả các vật được không?
GV hướng dẫn HS so sánh lại với các
suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến HS trình bày quan điểm của mình (HS
có thể nêu : vật sẽ ướt, thấm nước,
thức.
không thấm nước,…)
* Liên hệ thực tế:
H: Nước thấm qua một số vật. Vậy HS lập thành nhóm mới
trong cuộc sống hàng ngày, người ta
vận dụng tính chất này của nước để HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem
phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông
làm gì?
H: Để một vật không bị thấm nước, ta tin trên mạng, tham khảo ý kiến người
lớn, …
phải lưu ý điều gì?
H: Trong thực tế, người ta vận dụng HS trả lời theo suy nghĩ của mình
tính chất nước không thấm qua một số
để làm gì?
* Cho HS mở SGK trang ……
H: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung
của bài học nào trong SGK?
(GV ghi bảng tên bài học)
H: Em biết thêm được tính chất gì của
nước?
IV/ Củng cố dặn dò.
Nước có những tính chất gì?
GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Chính tả
Tiết 10 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
II/ KN: Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
III/ TĐ: Hăng say học.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
1. HS Vở viết
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Lớp đọc thầm.
Vở viết
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn HS nghe viết:
Đọc mẫu bài viết
Giải nghĩa từ "Trung sĩ"
Đọc từ khó cho HS viết.
Viết lên bảng con
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép,
đóng ngoặc kép.
Đọc cho HS viết bài
Viết chính tả.
Soát bài.
III/ Luyện tập:
Đọc yêu cầu bài tập.
* Bài số 2:
Em bé được giao nhiệm vụ gì?
Gác kho đạn.
Vì sao trời đã tối em không về?
Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí
gác khi chưa có người đến thay.
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời
làm gì?
nói của bạn em bé hay của em bé.
Có thể đưa những bộ phận đặt trong Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu thoại ...em bé với người khách uốn đã
gạch đầu dòng không? Vì sao?
được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
IV/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo Lê Văn Tám
tên địa lí VN
thành tên đó.
Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận LuI PaXtơ
tên địa lí nước ngoài tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành Xanh Pêtec
tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có bua
dấu gạch nối.
Những tên riêng được phiên âm theo Hán Bạch Cư Dị
Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Luân Đôn
Nam
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: LT&Câu
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 3)
A/Mục tiêu:
I/KT: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã
học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên
đôi cánh ước mơ.
II/KN: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
III/TĐ: Có ý thức trong học tập và phát triển ngôn ngữ. tập.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2.
2. HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới . Hướng dẫn ôn tập. Các chủ điểm đã học là:
+ Nhân hậu đoàn kết.
Bài số 1:
Trong các tiết LT và câu đã học + Trung thực tự trọng.
+ Ước mơ.
những chủ điểm nào?
Gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
Gạch dưới những chỗ quan
trọng của đề
Cho HS làm bài tập 1 VBT
Làm bài.
+ Các từ ngữ thuộc chủ điểm VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ,
"Thương người như thể thương nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ,
thân".
thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang,
nâng đỡ, nâng niu...
+ Chủ điểm:
Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay
Măng mọc thẳng.
thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn...
+ Chủ điểm: Trên đôi cánh ước Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước
mơ .
vọng, mơ ước, mơ tưởng.
Cho HS trình bày lớp nhận xét. Trả lời các TN thuộc từng chủ điểm.
Đánh giá chung.
Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học
trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ
đó.
Cho HS làm bài vào VBT (tr.66) Làm bài và trình bày miệng.
+ Chủ điểm 1:
ở hiền gặp lành, hiền như bụt
Lành như đất, môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo...
+ Chủ điểm 2:
Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây
ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ
lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm...
+ Chủ điểm 3:
Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy;
Ước của trái mưa....
Cho HS nối tiếp đặt câu
VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như
ruột ngựa nên được cả xóm quý mến.
Bài số 3:
Cho HS làm VBT (tr.66)
+ Đọc yêu cầu của bài tập.
* Nêu tác dụng của dấu hai Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của
chấm.
1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng
phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu
dòng.
Lấy VD:
VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm
bài?"
Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của
người được câu văn nhắc đến...
Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của
Lấy ví dụ
bố.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài
sau.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 10: HỌC HÁT BÀI: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
Nhạc và lời: Ngô Ngọc Báu
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Hs biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp bài hát.
II/ Kỹ năng:
Biết gõ đệm.
III/ Thái độ:
Qua bài hát giáo dục các em biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
* Tích hợp(Quyền trẻ em) Trẻ em có quyền được giáo dục, quyền được
chăm sóc, quyền được học tập.
B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
Sgk
Tranh minh hoạ.
Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan, đan phím.
Hát thuần thục lời ca.
2. HS:
Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
Thuyết trình, hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Hát lại bài hát của tiết trước.
Yêu cầu hát lại bài hát tiết trước
đã học.
III/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Dạy hát.
Giới thiệu bài hát:
Cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ.
Lắng nghe
Quan sát tranh
Cho quan sát bản nhạc.
? bài hát này do ai sáng tác?
Hát mẫu:
Cho đọc lời ca.
Cho học sinh luyện thanh (12phút)
Dạy hát từng câu.
Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các câu
hát với nhau
Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng
Tập hát đối đáp, hoà giọng.
2. Hoạt động 2:
Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ nhịp.
Bắt nhịp và chỉ định từng dãy bàn, tổ ,
nhóm, cá nhân thực hiện.
Hướng dẫn gõ theo nhịp bài hát.
Chỉ định các tổ, nhóm, cá nhân.
IV/Củng cố dặn dò:
Cho các tổ thực hiện bài hát.
* Tích hợp(Quyền trẻ em) Trẻ em có
quyền được giáo dục, quyền được chăm
sóc, quyền được học tập
Về hát thuộc bài hát, tập gõ theo tiết tấu
lời ca và tập gõ thành thạo phách.
Do nhạc sỹ Ngô Ngọc Báu sáng
tác.
Nghe hát mẫu.
Đọc lời ca
Luyện thanh.
Hát từng câu.
Ghép các câu hát.
Hát hoà giọng, hát đối đáp ( từng
dãy bàn, từng nhóm thực hiện)
Hát kết hợp gõ theo nhịp.
Thực hiện teo tổ, nhóm, cá nhân.
Các tổ thực hiện lại bài hát.
Lắng nghe
Về nhà thực hiên ôn luyện lại bài
hát.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm
2019
Tiết 1: Toán
Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 3 )
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Tiếp tục kiểm tra để nhận xét phần tập đọc và học thuộc lòng.
II/ KN: Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng
đọc của các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
III/ TĐ:Có ysy thức trong học tập và phát triển ngôn ngữ.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/Chunb
I/dựngdyưhc:
1.GVưVitsnligiicabitp2.
2.HS.Vnhỏp
II/Phngphỏpdyhc.Hiỏp,ginggii.
C/Cỏchotngdyưhc:
Hotngcathy
Hotngcatrũ
I/nnhtchc
II/Kimtrabic:
ưThchintheonidungbcthm.
III/Bimi:Giithiubi:
1.Kimtratpcvhcthuclũng:
ưTchcchoHSbcthm.
ưKimtra7 8em
2.Bitp2:
+ChoHScyờucu.
ư1HScưlpcthm
ưBTyờucugỡ?
ư Tỡm cỏc bi tp c v truyn k
thucchim"Mngmcthng"
ưChoHSnờuvGVghibng.
+Tun4:Mtngichớnhtrc
+Tun5:Nhnghtthúcging
+Tun6:NidnvtcaAnưrõyưca
Chemtụi
ưCholmVBT(tr.64)
ưLmbi
ưChotrỡnhbyming
ưLpnhnxộtưbsungv:
ưỏnhgiỏ.Nidung.Nhõnvt
Gingc
ưCho1sHSthicdincm1onvn ư2 4hcsinhthchin
minhhogingccabivatỡm.
ưNhnxột
IV/Cngcưdndũ:
ưNhngtruynkcỏcemvaụncúchung1
linhnnhgỡ?
ưNhnxộtgihc.
ưVNluyncdincm+chunb bi
sau.
Tit5:Luyện từ và câu
Tit20:ễNTPGIAHCKI(Tit4)
A/Mctiờu:
I/ KT: Xác định đợc các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo
tiếng đã học.
II/ KN: Tìm đợc trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT.
III/ TĐ: Sự chính xác trong TV
B/ ChuÈn bÞ
I/ §å dïng d¹y häc:
1.GV Viết sẵn m« h×nh ®Çy ®ñ cña ©m tiÕt.
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 3
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới: HD làm
2 HS đọc bài Chú chuồn chuồn
* Bài số 1+2:
nước.
+ Cho học sinh đọc đoạn văn.
Lớp đọc thầm.
Cho HS làm VBT
Trình bày miệng
* Tiếng chỉ có vần và thanh
Tiếng: ao
* Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.
Tất cả các tiếng còn lại của đoạn
văn.
Đánh giá chung
⇒ Lớp nhận xét bổ sung.
* Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
Thế nào là từ đơn?
Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
Thế nào là từ phức?
Từ được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau.
Thế nào là từ láy?
Từ được tạo ra bằng cách phối hợp
những tiếng có âm hay vần giống
nhau.
Cho HS làm vào VBT:
VD:
+ 3 từ đơn là
Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
Bây giờ; khoai nước; hiện ra
+ 3 từ láy
Rì rào, rung rinh, thung thăng.
*Bài số 4:
Làm VBT
3 danh từ là
Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước
Cho HS chữa bài.
Nhận xét đánh giá chung.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu nội dung vừa ôn tập, nhận xét,
đánh giá giờ học.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Thực hiện được phép nhân có nhớ, Thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số
không nhớ.
có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ), giải
các bài toán có liên quan.
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không
nhớ và có nhớ).
II/ KN: Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các
bài toán có liên quan.
III/TĐ: Sự chính xác trong toán học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV SGK
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, giảng giải
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài kiểm tra.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
Đọc và thực hiện phép nhân phép nhân
a. Phép nhân số không nhớ
VD1: 241 324 x 2
Cho HS thực hiện phép nhân
Cho HS nêu miệng cách thực hiện.
Cho HS nhận xét về phép nhân.
Đây là phép nhân không nhớ.
Nêu thành phần tên gọi của phép nhân. Thừa số x thừa số = tích
Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn? + Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 Đặt dấu nhân.
Dấu gạch ngang
vào vở.
+ Thực hiện từ phải sang trái.
b. Phép nhân có nhớ.VD: 136 204 x 4
Lớp làm nháp 1 HS lên bảng
Cho HS thực hiện
HS nêu miệng cách thực hiện
Nhận xét về phép nhân.
Đây là phép nhân có nhớ.
Khi T/h phép nhân có nhớ ta làm ntn?
Nêu cách thực hiện tìm tích.
Thực hiện như phép nhân không nhớ
còn nhớ sang bên trái hàng trước nó.
1 3 HS nêu
3. Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Nêu miệng cách thực hiện.
Muốn tìm tích của phép nhân ta làm
ntn?
Bài số 2: Dành cho Hs HTT thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Bài này thuộc dạng toán nào?
Muốn tính được giá trị biểu thức ta
làm thế nào?
Cho HS làm bài vào SGK
+ Với m = 3,4; 5
Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a.
BT không có ngoặc đơn mà có phép
tính +, , x ta làm ntn?
Phần b: HS HTT
Bài số 4: HS HTT thực hiện
Bài tập cho biết gì?
Bài tập hỏi gì?
Làm bảng con
Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào
ô trống.
Bài tập chứa 1 chữ.
Thay số vào chữ.
Với m = 2 thì 201 634 x m =
201 634 x 2 = 403 268
Làm VBT
Tóm tắt
Có 8 xã vùng thấp.
1 xã: 850 q' truyện
9 xã vùng cao ? quyển
1 xã: 980 q' truyện truyện
Muốn biết cả huyện đó được cấp bao
Giải
nhiêu quyển truyện cần biết gì?
Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp:
850 x 8 = 6 800 (quyển)
Số truyện 9 xã vùng cao được cấp:
980 x 9 = 8 820 (quyển)
Tổng số truyện được cấp là:
8 820 + 6 800 = 15 620 (quyển)
Đáp số: 15 620 quyển truyện.
IV/ Củng cố dặn dò:
Muốn tìm tích của phép nhân ta làm
ntn?
Nhận xét giờ học.
Tiết 2. Kể chuyện
Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6)
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Tiếp tục kiểm tra nhận xét phân môn tập đọc và học thuộc lòng.
II/ KN: Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính,
nhân vật, tính cách.
III/ TĐ: cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết sẵn lời giải bài 2 + 3.
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 3
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Làm VBT
III/ Bài mới: Giới thiệu bài.
II/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(1 số học sinh còn lại).
a. Bài tập 2:
Cho HS đọc yêu cầu
Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính,
giọng đọc.
Cho HS thảo luận theo nhóm
Thảo luận nhóm 3.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Bài trung thu độc lập
+ Thể loại: Văn xuôi
+ Nội dung:
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, ...tin tưởng.
+ Hướng dẫn tương tự các bài còn lại. Trình bày miệng tiếp sức.
Nx, đánh giá
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn.
Thực hiện
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ
r vào vở.
b.Bài số 3:
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Nhận xét đánh giá chung.
Thực hiện trên vở bài tập.
Các nhóm trình bày kết quả.
+ VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Miđát
Nhân vật: "Tôi" chị phụ trách.
Lái
Tính cách: + Nhân hậu. Muốn giúp trẻ
lang thang. Quan tâm và thông cảm với
ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, thích đi giày đẹp
Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo,
kiếm tiền giúp mẹ.
Nhân vật: Thần Điônidốt thông minh
đã dạy cho vua Miđát một bài học.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà
đọc
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 20: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng việt ( Luyện từ và câu)
( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ
Biết tình hình nước ta trước khi quân
quân thông nhất đất nước.
Tống xâm lược việc Lê Hoàn lên ngôi
vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước
và hợp với lòng dân.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
II/ KN Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu
của đất nước và hợp với lòng dân.
Nêu được ý nghĩa của cuộc k/c chống quân Tống.
III/ TĐ Tự hào về những trang lịch sử của đất nước
* HSKT:Nhìn hình minh họa và tô màu
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Hình 1 minh hoạ trong SGK(nếu có
II/ Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn ở HĐ1
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
như thế nào?
III/ Bài mới:
Qs tranh
* Giới thiệu bài:
Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi
của Lê Hoàn"
1. Tình hình nước ta trước khi quân
* đọc phần 1, ghi câu trả lời. Đại diện
Tống xâm lược.
+ Cho HS đọc bài thảo luận rồi ghi nhóm trình bày, nhóm khác nx bổ xung
câu trả lời của mình vào góc phiếu 1
em ghi ý chính vào phần giữa phiếu và
trình bày.
Tình hình nước ta trước khi quân ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết
Tống xâm lược ntn?
hại con trai thứ hai là Đinh Toàn lên
Bằng chứng nào cho thấy khi Lê ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được
Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân việc nước quân Tống lợi dụng sang
ủng hộ?
xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là
Thập đạo tướng quân là người tài giỏi
được mời lên ngôi vua
Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô
"Vạn tuế"
Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Xưng là hoàng đế, triều đại của ông
Triều đại của ông được gọi là triều được gọi là triều Tiền Lê.
gì?
Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống.
là gì?
* Kết luận: Chốt ý
2:Kết quả cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Thời gian quân Tống xâm lược nước Năm 981
ta?
Kết quả cuộc k/c ntn?
Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng
lợi.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống Giữ vững nền độc lập của nước nhà
có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở
ta.
sức mạnh của dân tộc.
* Kết luận: Chốt ý
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Cbị
bài sau
Tiết 5. Kĩ Thuật
Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
I/ KT: HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột thưa.
II/ KN: gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa đúng quy trình.
III/ TĐ: yêu thích sản phẩm mình làm được.
B/ Chuẩn bị
I// Đồ dùng dạy học:
1.GV: một mảnh vải, kim khâu len.
2. HS: Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ của học sinh
III/ Bài mới:
+ HĐ1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu:
Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học
sinh quan sát mẫu nêu câu hỏi.
Giáo viên nhận xét và tóm tắt đặc điểm
đường khâuviền gấp mép vải
+Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hoạt động của trò
3 →4 học sinh nêu.
+ Vạch dấu đường khâu.
Quan sát và trả lời
Quan sát hướng dẫn hình 1,2,3,4 và đặt câu Cách gấp mép vải
hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
vạch dấu lên mảnh vải được ghim
Yêu cầu HS thực hiện thao tác
trên bảng
Hướng dẫn các thao tác như sgk
Quan sát
Hướng dẫn kết hợp đọc nội dung mục 2,3
với quan sát hình 3,4
Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu Đọc
lược khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột
+HĐ3: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Dụng cụ kim khâu vải
dụng cụ thực hành.tổ chức HS thực hành Thực hành trên vải
vạch đường dấu gấp mép vải theo đường dấu
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Ngày giảng. Sáng thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2019
GDNGLL:
TUẦN 10: HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ
CHỦ ĐỀ: “ BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO”
A/ Mục tiêu:
Thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt mừng các thầy giáo, cô
giáo
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
Thi đua là thể hiện lòng kính yêu thầy cô giáo.
B/ Chuẩn bị
Tổ chức giao lưu văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN: bài hát, múa,
thơ ca, tiểu phẩm... ca ngợi về thầy cô giáo và bằng những hành động cụ
thể.
C / Các hoạt động dạy và học
I/ Ổn định tổ chức
II/ Bài mới: a)GTB: Nêu mục đích yêu cầu
b) Tìm hiểu ngày 20/11
Cho học sinh tìm hiểu về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11
Hỏi :
Em hãy cho biết ngày Nhà giáo Việt Nam ngày nay thành lập vào ngày tháng
năm nào? (Ngày 20 111958 là ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo)
Ngày 28 9 1982 HĐBT nay là chính phủ đã ban hành QĐ 167 HĐBT thiết
lập ngày 2011 hằng năm là Ngày lễ mang tên Ngày Nhà giáo Việt Nam.