Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.05 KB, 36 trang )

Thực trạng công tác quản lý chất lợng tại
Công ty Kim Khí Thăng Long.
II/1 quá trình hình thành và phát triển của Công ty.

Công ty Kim Khí Thăng Long là một doanh nghiệp Nhà nớc, trực thuộc Sở
Công nghiệp Hà Nội, đợc thành lập theo quyết định số 522/QĐ- TCCQ ngày
13/3/1996 của Uỷ ban Thành phố Hà Nội trên cơ sở sát nhập 3 Xí nghiệp.
- Xí nghiệp Đèn pin.
- Xí nghiệp Đèn bÃo.
- Xí nghiệp Khoá Hà Nội.
Với tên gọi ban đầu là Nhà máy Kim Khí Thăng Long. Khi mới thành lập,
Công ty có 300 lao động. Cán bộ LÃnh đạo không đợc đào tạo ở mức độ chuyên
sâu cao, chủ yếu lấy từ đội ngũ công nhân hoặc chuyể từ ngành Quân đội sang.
Xét trong phạm vi toàn Công ty không có ngời tốt nghiệp Đại học, tất cả chỉ có 9
cán bộ Trung cấp, với hệ thống nhà xởng trang thiết bị, máy móc công nghệ lạc
hậu. Vì vậy, nhiệm vụ chính của Công ty trong giai đoạn này là sản xuất một số
đèn pin, đèn bÃo, khoá và một số mặt hàng nh: Xoong, ấm
Thực hiện chủ trơng sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nớc theo nghị định
388/HĐBT ngày 23/11/1992 của Uỷ ban Thành phố Hà Nội đà ra quyết định số
295/ QĐ - UB cho phép lập lại doanh nghiệp. Ngày 13/9/1994, doanh nghiệp đÃ
đợc Uỷ ban Thành phố Hà Nội ra quyết định số 1996- QĐ- UB cho phép đổi tên
và điều chỉnh nhiệm vụ thành Công ty Kim Khí Thăng Long. Kể từ đó đến nay
mọi giao dịch trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều sử dụng tên:
* Tên doanh nghiệp: Công ty Kim Khí Thăng Long.
* Tên quan hƯ Qc tÕ: Thang long metal wares company.
* Trơ sở chính: Thị trấn Sài Đồng, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
* Chi nhánh tại Hà Nội : 195- Khâm Thiên- Đống Đa- Hà Nội.
* Chi nhánh tại Thành phè Hå ChÝ Minh: 2A- §êng Minh Phơng- Phêng 5Qn 6.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là chuyên sản xuất các mặt hàng kim khí
gia dụng và chi tiết sản phẩm cho các ngành công nghiệp khác từ kim lo¹i tÊm



lá mảng bằng công nghệ đột dập. Với trang thiết bị hiện đại và quy trình công
nghệ khép kín, hàng năm Công ty có thể sản xuất từ 2,5 đến 3 triệu sản phẩm
hoàn chỉnh.
Ngày 4/3/1998, Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà nội đà ra quyết định số
930/QĐ - UB về việc sát nhập nhà máy cơ khí Lơng Yên vào Công ty Kim Khí
Thăng Long và trở thành một phân xởng của Công ty với tên gọi là Phân xởng
LÃng Yên.
Quá trình 30 năm xây dựng và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty luôn luôn ổn định và tăng trởng hàng năm ở tốc ®é cao. NÐt nỉi bËt lµ
trong thêi kú chun ®ỉi sản xuất kinh doanh từ cơ chế cũ sang cơ chế thị trờng
với nhiều khó khăn trong bớc chuyển đổi để hoà nhập với nhiều thành phần kinh
tế trong việc cạnh tranh trên thị trờng sản xuất hàng tiêu dùng luôn luôn có nhiều
biến động với doanh nghiệp khác cũng đầu t sản xuất các mặt hàng cùng chủng
loại.
Trớc sự cạnh tranh khốc liệt trong cơ chế thị trờng, rất nhiều doanh nghiệp
trong ngành cơ khí lao đao và thực tế không ít doanh nghiệp đà bị phá sản. Đợc sự
quan tâm chỉ đạo của các cơ quan cấp trên, LÃnh đạo Công ty đà đi sâu, đi sát,
nắm bắt tình hình, đề ra những giải pháp đúng hớng tháo gỡ những khó khăn nh:
Nhanh chóng ổn định tổ chức, nâng cao các mặt trong công tác quản lý, đầu t
trang thiết bị, đổi mới công nghệ để nâng cao chất lợng sản phẩm, đề ra các biện
pháp tiếp cận thị trờng Cùng với sự nỗ lực cố gắng của tất cả cán bộ, công nhân
viên trong toàn Công ty, do đó Công ty đà liên tục hoàn thành nhiệm vụ với thành
tích năm sau cao hơn năm trớc. Ngay trong giai đoạn khó khăn chung của ngành
cơ khí, Công ty Kim Khí Thăng Long vẫn trởng thành và phát triển không ngừng
không chỉ về số lợng mà cả về chất lợng. Bảng sau đây sẽ cho thấy điều đó:

Biểu 1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong những năm qua.
Chỉ tiêu


Đơn vị

Năm thực hiện


tính
Giá trị sản xuất CN

1995 1996

TỷVNĐ 9,844 11,2

Doanh thu

Nt

20,6

21,03

Nộp Ngân s¸ch

Nt

2,153 2,3

24,56 47,0

2001
(KH)

69,35 100,05 104

26,3 55,0

70,98 101,01 130

2,3

2,35

4,675 6,001

6,261

1997 1998

1999

2000

Thu nhập bình quân

Nghìn

600

700

840


950

1143, 1250

1350

LĐ bình quân/ năm

Ngời

440

512

550

627

762

1021

892

Nguồn: Phòng Kế Hoạch
Sản phẩm của Công ty có uy tín trên thị trờng trong nớc và Quốc tế, đÃ
giành đợc nhiều huy chơng vàng tại các Hội chợ triển lÃm kinh tế Quốc dân Việt
nam. Năm 1998 các sản phẩm của Công ty đợc Tổng cục TC- ĐL-CHấT LẻNG
tặng giải thởng bạc. Mặt hàng bếp dầu tráng men đợc xếp thứ 37/200 mặt hàng
chất lợng cao đợc ngời tiêu dùng chấp nhận và tín nhiệm.

Tháng 7 năm 2000, tổ chức QMS (AUSTRALIA) và Quacert (ViƯt nam )
®· cÊp chøng chØ ISO 9002 cho hệ thống quản lý chất lợng Công ty Kim Khí
Thăng Long.
Với những thành tựu đạt đợc trong những năm qua, Công ty đà vinh dự
đợc Nhà nớc tặng thởng;
- Một huân chơng chiến công hạng ba.
- Một huân chơng lao động hạng ba.
- Một huân chơng lao động hạng ba.
- Danh hiệu đơn vị anh hùng lao động.
Công ty đà vinh dự đợc đón các đồng chí Lê Khả Phiêu- Tổng bí th Đảng
Cộng Sản Việt nam, Chủ tịch Trần Đức Lơng, Phó Chủ tịch Nguyễn Thị Bình
cùng nhiều đồng chí khác về thăm hỏi, động viên các cán bộ công nhân viên Công
ty.
Để tiếp tục phát triển và thoả mÃn tốt hơn nhu cầu ngày càng đa dạng của
thị trờng, với quan điểm mở rộng hợp tác, Công ty Kim Khí Thăng Long đà cùng
các tập đoàn Honda và GoshigiKen của Nhật Bản thành lập các liên doanh sản
xuất phụ tùng ô tô, xe máy GOSHI- THANGLONG với tổng số vốn đầu t là
13,780 triệu USD trong đó, Công ty gãp 30% sè vèn.


II/ 2. Một số đặc diểm kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý.

II/ 2.1 Đặc điểm sản phẩm.
Nh trên đà nói, hiện nay Công ty chuyên sản xuất các mặt hàng kim khí
gia dụng và các chi tiết sản phẩm cho các ngành công nghiệp khác từ kim loại
tấm lá mỏng bằng công nghệ đột dập với đầu t mua sắm trang thiết bị hiện đại
cùng với một đội ngũ công nhân viên lành nghề. Sản phẩm của Công ty sản
xuất luôn đạt chất lợng cao, phù hợp với lợi ích của ngời tiêu dùng. Hàng năm
Công ty có thể sản xuất ra từ 2,5 đến 3 triệu sản phẩm hoàn chỉnh.
Sản phẩm của Công ty vô cùng phong phú, đa dạng, hiện nay Công ty đÃ

sản xuất trên 100 mặt hàng. Các sản phẩm này có thể phân thành những nhóm
nh:
* Nhóm mặt hàng truyền thống: gồm bếp dầu tráng men các loại, đèn toạ
đăng, đèn bÃo, vỏ đèn chiếu sáng công cộng, ấm nhôm, xoong chảo nhôm
* Nhóm hàng Inox: gồm các loại thùng chữa 100 lít, 500 lít, bồn rửa, các
loại xoong dán đáy ( 100 320), chảo dán đáy, ấm điện, vỏ bếp gas
* Các mặt hàng xuất khẩu: Đèn nến ROTERA, đèn vuông, đèn 4 trục, bộ
đồ chơi trẻ em
*Các sản phẩm chi tiÕt HONDA: phơ tïng xe m¸y Super DREAM
(WGBG), xe m¸y FUTURE (KFLG).
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trờng, Công ty Kim Khí
Thăng Long đà chú trọng đầu t nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới, để sản xuất và
tung ra thị trờng.

Biểu 2: Tình hình sản xuất một số mặt hàng tại Công ty
(Nguồn: Phòng KH)
Sản phẩm

Đơn vị

Số lợng


Năm 1999
Bếp dầu men các loại

1000 chiếc

Năm 2000


568,120

520,405

Đèn bÃo

Nt

35,700

22,993,

Đèn toạ đăng

Nt

12,980

22,902

Đèn cao áp các loại

Nt

4,110

3,219

Xoong Inox các loại


Nt

2,470

9,432

Bát Inox các loại

Nt

2,860

3,384

Chảo Inox các loại

Nt

1,280

2,200

Bồn rửa Inox các loại

Nt

6,240

2,955


ấm Inox

Nt

7,160

1,005

ấm điện Inox

Nt

2,510

1,497

Ca Inox 3 lÝt

Nt

2,280

1,957

Phô tïng xe MAP
* LAMPSHADE I28

102,77
7102,929


* LAMPSHADE II28
Đế bơm các loại

Nt

11,360

9,969

1000 bộ

87,37

84,300

29,44

82,550

Chi tiết HONDA
* DREAM
* KFLG
Đèn nến các loại

1000 chiếc

476,330

1348,963


Bộ đồ chơi trẻ em

1000 bộ

33,560

114,967

Taibo GN 562. 10840

1000 chiếc

27,870

45,631

Cổbô 182311353000

Nt

20,170

82,971

Giảm sóc

Nt

226,58


849,294

Ruột bô GBG B2

Nt

36,390

88,009

Vành đệm

Nt

20,230,

92,871

Nẹp Bô 18371. KFLG

Nt

24,620

76,927

èng b«

Nt


17,070

82,267

Chi tiÕt 50201 KFLG

Nt

18,700

83,276


Chi tiÕt 50196 KFLG

Nt

16,680

83,215

Bån chøa níc 500L

Nt

0,015

0,35

Bån chøa níc 1000L


Nt

0,020

0,989

BÕp điện

Nt

0,780

-

Xoong Inox mộc 315

Nt

0,170

-

Dao ăn Inox

Nt

0,400

Thìa Inox


Nt

0,862

Dĩa Inox

Nt

0,855

Dao thái nhỏ

Nt

1,133

Dao thái to

Nt

1,503

Khay Inox hình chữ nhật

Nt

1,080

Khay Inox tròn


Nt

0,916

Xoong Inox I 120

Nt

0,996

Dao thái dài

Nt

0,497

Dao chặt

Nt

0,747

Tấm đệm ngồi

Nt

5,100

Tấm tựa lng


Nt

5,241

Bồn chứa 1500L

Nt

0,012

Bồn chữa 1000L ngang

Nt

0,036

ốp chân vòi hoa sen

Nt

20,400

Chân cốc 370 mộc M7

Nt

0,890

Chân cốc 370 M7tráng kẽm


Nt

0,845

Bồn chứa 500L ngang

Nt

0,010

Bát mộc M2

Nt

2,440

Bát tráng kẽm M2

Nt

3,246

Chân cốc mộc 175M5

Nt

5,865

Chân cốc tráng kÏm Φ175 M


Nt

5,052


Chậu 290 mộc M4

Nt

5,024

Bàn ngoài trời

Nt

22,636

Chân đế đèn

Nt

14015,720

Móc cài hộp chè

Nt

20,170


Nắp bồn chữa nớc

Nt

0,410

Chân đế đèn li nhỏ 4

Nt

37,200

Thớc đo tráng men
Hộp chậu cây

1000 mét
1000 chiếc

0,150
-

Cốc đỡ nén

Nt

20,040

Hộp đựng xà phòng

Nt


5,136

Hộp kín to

Nt

2,004

Hộp kín nhỏ

Nt

2,682

Vòng đệm 24

Nt

17,510

II/ 2.2 Đặc điểm thị trờng.
Hiện nay sản phẩm của Công ty Kim Khí Thăng Long đà có mặt trên cả nớc với trên 30 đại lý tại các Tỉnh, Thành phố và các trung tâm kinh tế lớn của cả
nớc nh: Hà nội, Đà nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần thơVà đà xâm nhập ra
thị trờng Nớc ngoài nh: Nhật bản, Cộng hoà Liên Bang Đức, Thuỵ Điển
Nhu cầu về sản phẩm kim khí gia dụng là rất lớn, tuy nhiên trên thị trờng
cũng đà xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh sản xuất các sản phẩm cùng loại:
* Mặt hàng bếp dầu truyền thống: thị trờng tiêu thụ chủ yếu là các tỉnh phía
Nam. ở thị trờng này xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh nh sản phẩm bếp dầu của
Xí nghiệp Quốc phòng Z117, các doanh nghiệp Song Kim Tiền, Thái Quang

của Thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dï gi¸ b¸n cđa hä chØ b»ng 60% gi¸ b¸n bếp
dầu của Công ty bán lẻ tại Thành phố song nhờ chất lợng hơn hẳn, sản phẩm của
Công ty Kim Khí Thăng Long vẫn tiêu thụ rất chạy và chiếm khoảng 50-55% thị
phần.
* Mặt hàng xoong Inox cao cấp: Thị trờng tiêu thụ chủ yếu là Đồng Bằng
Bắc Bộ. Khách hàng chủ yếu của lĩnh vực này là dân c ở các Thị trấn, Thành phố
sử dụng sản phẩm của Công ty với số lợng lớn vầ yêu cầu thiết kế đặc biệt. Khách


hàng trong lĩnh vực này quan tâm nhất đến chất lợng sản phẩm, sự đáp ứng tốt
nhất khi giao hàng. Để tăng thị phần, Công ty đà không ngừng đầu t trang thiết bị
công nghệ hiện đại để hoàn thiện tăng lợng sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trờng về
các sản phẩm này.
* Mặt hàng vỏ đèn cao áp các loại: Khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực này
là các công trình công cộng, các XÃ, Huyện và các Tỉnh trong nớc.
* Lĩnh vực sản xuất bồn rửa: Công ty Kim Khí Thăng Long là Công ty đầu
tiên của Việt nam chế tạo thành công bồn rửa để cạnh tranh với hàng ngoại.
Khách hàng chủ yếu là các hÃng t nhân với số lợng lớn.
* Mặt hàng chi tiết xe máy Honda: Khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực này
là Công ty sản xuất xe máy Honda Việt nam. Khách hàng này rất quan tâm đến
chất lợng sản phẩm, kế hoạch giao hàng. Công ty phải đáp ứng tốt khi giao hàng
cho bạn.
* Mặt hàng xuất khẩu: mặt hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất hiện
nay là đèn nến ROTERA xuất sang thị trờng Thuỵ Điển, ngoài ra một số mặt hàng
của Công ty cũng đà xâm nhập và tìm đợc chỗ đứng ở các thị trờng khác nh thị trờng Nhật Bản, Nga, Trung Quốc Khách hàng thị trờng này đặc biệt quan tâm
đến chất lợng sản phẩm với các biện pháp kiểm tra, kiểm soát nghiêm ngặt, đến
thời gian giao hàng Công ty phải đặc biệt l u ý để giữ uy tín và mở rộng thị trờng xuất khẩu trong những năm tới.
II/2.3 Cơ cấu sản phẩm.
Trong những năm qua, mặc dù doanh thu của nhóm mặt hàng truyền thống
tơng đối ổn định nhng tỷ trọng doanh thu tơng đối của nhóm này ngày càng giảm,

thay vào đó là sự gia tăng của tỷ trọng doanh thu nhãm hµng Inox, hµng Honda,
hµng xuÊt khÈu. NÕu nh năm 1997 mặt hàng truyền thống còn chiếm tới 72% giá
trị sản lợng thì đến năm 2000 doanh thu của nhóm này chỉ còn chiếm 19,7%. Mặt
hàng phụ tùng xe máy Honda năm 1997 chỉ chiếm 28% doanh thu thì đến nay đÃ
chiếm tới trên 50%. Đặc biệt năm 1999, hàng xuất khẩu của Công ty lúc đầu
chiếm gần 14% doanh thu và có xu hớng tăng dần trong các năm tiếp theo.
Biểu 3: Tỷ trọng doanh thu hàng xuất khẩu.
Chỉ tiêu

Năm

Đơn vị
1999

2000

2001


Doanh thu xuất khẩu

Tỷ đổng

9,626

25,097

31,455

Tổng doanh thu


Tỷ đồng

70,98

101,01

130

Nguồn : Phòng Kế Hoạch
II/2.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý.
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều đợc điều hành thông
qua bộ máy quản lý. Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và các điều kiện
thực tế của Công ty nên cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Kim Khí Thăng Long
đợc bố trí theo cơ cấu trực tuyến- chức năng. Theo kiểu cơ cấu này, Giám đốc
Công ty bàn bạc với các phòng ban chức năng, với các Chuyên gia, Hội đồng t
vấnTrớc khi ra các quyết định liên quan đến các lĩnh vực trọng yếu, còn lại uỷ
quyền cho các Phó giám đốc, các phòng ban chức năng.
* Giám đốc Công ty: Là ngời đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách
nhiệm trớc Nhà nớc, trớc Pháp luật về tình hình hoạt động của Công ty.
ã

Trách nhiệm.
- Quyết định chính sách chất lợng.
- Xác lập mục tiêu, chiến lợc, dự án phát triển chất lợng.
- Chỉ đạo việc xem xét hợp đồng với khách hàng, chỉ đạo việc đánh giá các
nhà thầu phụ.
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện các yêu cầu đối với khách hàng.
- Phê duyệt quy định trách nhiệm. Và quyền hạn của các thành viên trong
hệ thống quản lý chất lợng.


ã

Quyền hạn.
- Chỉ đạo điều hành các hoạt động nhằm đạt đợc chính sách, mục tiêu chất
lợng và mục tiêu các dự án hoạt động của Công ty.
- Cung cấp đủ nguồn lực để duy trì hoạt động của hệ thống chất lợng.
- Định kỳ tổ chức các cuộc họp, xem xét hệ thống quản lý chất lợng .
- Phụ trách các phòng: Vật t, Tài vụ, Tổ chức, Hành chính, Bảo vệ.
* Các Phó Giám đốc.
Thực hiện mọi sự uỷ quyền của Giám đốc, tham mu giúp việc cho Giám
đốc và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền của m×nh.


- Phó Giám đốc phụ trách sản xuất: Phụ trách ban đào tạo, phòng kế hoạch,
các phân xởng sản xuất công nghệ.
- Phó Giám đốc đại diện LÃnh đạo về chất lợng : Phụ trách các phòng ISO,
Đầu t.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phụ trách các phòng thiết kế, công
nghệ thiết bị, QC, phân xởng cơ điện, khuôn mẫu.
* Các phòng ban chức năng: ở thời điểm hiện tại Công ty có 12 phòng ban
chức năng:
- Phòng Thiết kế: Ngiên cứu thiết kế quy trình công nghệ, khuôn gá, chế
tạo sản phẩm mới, duy trì nhÃn hiệu hàng hoá của Công ty và sở hữu công nghiệp
các mặt hàng đợc Giám đốc phê duyệt, phối hợp với các phòng Đầu t, Công nghệ
thiết bị và các phân xởng liên quan ứng dụng các công nghệ mới đa vào sản xuất.
- Phòng Công nghệ- Thiết bị: Quản lý máy móc thiết bị, thiết kế cải tiến
quy trình công nghệ, khuôn gá phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty, ban
hành quy định bảo hành sản phẩm tiếp nhận và đa vào sử dụng các công nghệ
mới, kết hợp với các bộ phận liên quan giải quyết các vấn đề kỹ thuật, nhằm nâng

cao chất lợng sản phẩm.
- Phòng QC: Quản lý, kiểm tra, kiểm soát tất cả các khâu của quá trình sản
xuất, kiểm tra, kiểm soát thiết bị và dụng cụ đo lờng, theo dõi và đánh giá các
hoạt động khắc phục và phòng ngừa, đề ra các biện pháp khắc phục, tham gia
công tác đào tạo.
- Phòng Kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất, triển khai tổ chức sản xuất và
thực hiện kế hoạch sản xuất tác nghiệp, bảo hành sản phẩm của khách hàng, theo
dõi việc thực hiện các hợp đồng với khách hàng, quản lý kho bán thành phẩm và
khuôn mẫu, tham gia xây dựng kế hoạch đào tạo.
- Phòng Vật t: Xem xét hợp đồng với khách hàng, đánh giá các nhà thầu
phụ, kiểm tra, kiểm soát các sản phẩm do khách hàng cung cấp, quản lý kho vật t
và các phơng tiện vận chuyển, kết hợp với các bộ phận liên quan giải quyết các
vấn đề chất lợng sản phẩm xuất xởng.
- Phòng Tổ chức: Kết hợp với các đơn vị trong Công ty xác định nhu cầu
đào tạo hàng năm, tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất, lập kế hoạch
đào tạo, kiểm tra, kiểm soát công tác đào tạo.
- Phòng ISO: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý hệ thống chất lợng theo
tiêu chuẩn ISO 9002: 1994, đảm bảo hệ thống chất lợng đợc xây dựng và duy trì


theo các yêu cầu của TCVN ISO 9002: 1994, tham gia các đoàn thanh tra đánh
giá hệ thống quản lý chất lợng của Công ty.
- Phòng Hành chính: Quản lý tài sản theo chức năng, nhiệm vụ đợc giao,
quản lý phục vụ văn th lu trữ, phục vụ ăn uống cho cán bộ, công nhân viên, quản
lý sức khoẻ, sửa chữa xây dựng nhà xởng, phục vụ các Hội nghị do Công ty tổ
chức, phục vụ khách đến làm việc tại Công ty.
- Phòng Đầu t: Nghiên cứu áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm, xây dựng các dự án đầu t, giải quyết các vấn
đề đầu t.
- Phòng Bảo vệ: Duy trì nội quy, quy chế của Công ty, đảm bảo phòng cháy

chữa cháy, bảo vệ tài sản của Công ty.
- Phòng Tài vụ: Đảm bảo toàn bộ công tác tài chính của Công ty, bảo toàn
vốn, nộp ngân sách, làm theo các quy định của Nhà nớc về công t¸c kÕ to¸n, kiĨm
to¸n…


Sơ đò Mô hình tổ chức quản lý của Công ty Kim Khí Thăng Long


II/2.5 Đặc điểm về lao động.
Cung với sự phát triển và lớn mạnh không ngừng, hàng năm Công ty Kim
Khí Thăng Long liên tục tuyển dụngmột lực lợng lao động đông đảo vào làm việc.
Nếu nhnăm 1995 toàn Công ty chỉ có 440 lao động thì hiên nay Công ty có 993
lao động. Cụ thể, đợc phân bổ nh sau:
Biểu 4: Bảng tổng hợp lao động theo độ tuổi.
Độ tuổi
18- 25
25- 35
35- 45
Trên 45

Số lợng
343
350
200
100

Nguồn: Phòng tổ chức
Tổng hợp theo giới tính: Trong tổng số 993 lao động có 387 lao động nữ
và 606 lao động nam.

Tổng hợp theo bậc thợ:
Biểu 5:Trình độ lao động của công nhân viên công ty.
Tên đơn vị
Bậc thợ
Phân xởng khuôn
1/7
3
2/7
15
mẫu + Phân xởng
3/7
7
cơ điện
4/7
14
5/7
11
6/7
9
1/8
7
2/8
1
Phân xởng Đột1/6
100
Ráp- Hàn

Phân xởng MenMạ- Đánh Bóng

2/6

3/6
4/6
5/6
1/6
2/6
3/6
4/6
5/6

114
105
129
9
88
95
40
31
4

Trong toàn bộ Công ty có 90 lao động quản lý, 67 lao động cơ khí, 121 lao
động phục vụ và 715 lao động công nghệ trực tiếp làm sản phẩm.


Hầu hết lực lợng lao động làm việc trong các phòng ban đều có trình độ kỹ
s, cao đẳng, trung cấp. Toàn bộ lực lợng lao động trong Công ty ®· tèt nghiƯp phỉ
th«ng trung häc (HƯ 10/10, hƯ 12/12). Đội ngũ công nhân của Công ty gồm có
công nhân lâu năm lành nghề, và lực lợng lao động trẻ mới đợc tuyển dụng và đÃ
qua các lớp đào tạo do Công ty tổ chức có thể đáp ứng đợc các công việc, các yêu
cầu của sản xuất, kinh doanh.
Biểu 6: Bảng tổng hợp trình độ đội ngũ cán bộ của công nhân viên

Stt

Trình độ ĐH- CĐ

Số lợng

Stt

1

Kỹ s cơ khí

10

1

Cơ khí

32

2

Kỹ s điện

4

2

Lí luận chính trị


2

3

Kỹ s Điện hoá

2

3

Quản lý kinh tế

6

4

Kỹ s Gia công áp lực

6

4

Tài chính

11

5

Kỹ s BHLĐ


1

5

Xây dựng

1

6

Kỹ s Hàn

1

6

Y khoa

1

7

Kỹ s Silicát

1

Tổng số

8


Kỹ s kinh tế

3

9

Bác sĩ

1

10

Cao đẳng cơ khí

34

11

Cử nhân tin học

3

12

Cử nhân kinh tế

11

13


Cử nhân luật

1

Tổng số

Trình độ trung cấp

78

II/2.6 Đặc điểm về công nghệ.
Sơ đồ quy trình công nghệ - Các bớc của quy trình sản xuất.
Nguyên vật liệu
(sắt thép, hoá chất)
Đột dập, tạo hình sản phẩm
Lắp ráp chi tiết sản phẩm
Ghép các chi tiết sản phẩm (hàn mối ghép cơ khí, kim khÝ)

Sè lỵng

53


Mạ sơn lên chi tiêt sản phẩm
Tráng men bề mặt SP

Phân xởng khuôn mẫu
Bộ phận sản xuất nớc
Đội xe vân tải
Phân xởng cơ

điện
KT độ chắc

Thành phẩm
KT phân loại


Theo sơ đồ công nghệ: Để tạo ra sản phẩm cuối cùng Công ty đà sử dụng
nhiều công nghệ khác nhau:
* Công nghệ đột dập: Nguyên vật liệu sau khi mua về để tạo hình sản
phẩm phải dùng công nghệ đột dập trên các máy chuyên dùng ( máy dập cơ
khí) dập thuỷ lực từ 1 đến 1000 tấn) sau đó uốn gấp viền trên các máy chuyên
dùng khác.
* Công nghệ hàn:
Sản phẩm sau đột, dập gồm các chi tiết rời rạc đợc ghép liền với nhau bằng
công nghệ hàn với hàng loạt máy hàn chuyên dùng : máy hàn cao tần,hàn đờng,
hàn có khí bảo vệ
*Công nghệ Mạ, Sơn,Tráng men: sản phẩm sau hàn đợc xử lí bề mặt, đánh
bóng, Mạ, Sơn, Tráng men lên bề mặt sản phẩm. Công ty Kim Khí Thăng Long đÃ
sử dụng các trang thiết bị, công nghệ hiện đại nh mạ Crôm, mạ kẽm, mạ vàng,
Sơn tĩnh điện.
* Công nghệ chế tạo, sửa chữa khuôn mẫu: Sau khi nghiên cứu, thiết kế ra
sản phẩm mới hay nhận sản phẩm mẫu của khách hàng điều cần làm trớc hết là
phải chế tạo khuôn mẫu và các thiết bị khác, ngoài các công nghệ cơ khí thông thờng Công ty Kim Khí Thăng Long là Công ty cơ khí đầu tiên của Hà Nội đà sử
dụng công nghệ CNC. Đây là công nghệ gia công cơ khí rất hiện đại, với công
nghệ này toàn bộ quá trình thiết kế khuôn mẫu của Công ty Kim Khí Thăng Long
đều đợc lập trình và điều khiển trên máy vi tính với độ chích xác rất cao.
*Công nghệ lắp ráp: Đây là công nghệ cuối cùng, các sản phẩm chi tiết đợc lắp ghép với nhau tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
II/2.7 Đặc điểm máy móc thiết bị:
Tại thời điểm hiện tại, số lợng máy móc thiết bị của Công ty Kim Khí

Thăng Long là rất lớn. Có thể liệt kê 1 số loại sau:


Biểu 7: Một số máy móc thiết bị của Công ty Kim Khí Thăng Long
Nguồn: Phòng Công Nghệ- Thiết Bị


Tên máy
Máy song động 30 T

Năm đa vào
SD
1980

Số lợng

Nguyên giá GT còn lại

1

58000600

Máy Đột 30T

1965

1

14959600


Máy Đột J23-35T

1998

6

327717000 278559450

Máy Đột J23-16T

1998

4

97921200

83233020

Máy Đột J23-10T

1998

4

62845600

53418760

Máy song động


1960

1

96033000

Máy tiện T616

1968

2

10710000

Máy song độngJ44-55T

1996

1

146094500

Máy Hàn cao tần

1996

1

1518625792 227494050


Máy Đánh Bóng trong

1996

1

433863000

Máy Đánh Bóng ngoài

1998

2

314000000 266900000

Máy Hàn lăn

1997

1

295000000 236000000

Máy Hàn điểm SLP50

1997

5


445176500 356141200

Máy Hàn PCP 18

1998

3

94041000

Máy tiện ®øngT16K20

1981

1

45502200

M¸y tiƯn ®øngT4640

1971

1

40662300

M¸y tiƯn ®øngE40

1976


1

34098000

M¸y tiƯn ®øng CL

1998

1

237314000 196316900

M¸y bóa hơi BH 50

1963

1

8511900

Máy phay công cụ M 6025

1968

1

52172600

Máy phay EU 400


1997

1

402400000

Máy phay CENTRE MCV90

1998

1

1694905800 122556500

98323880
65036210

799347850

Nh vậy, điểm qua một số máy móc của Công ty ta thấy đà có nhiều máy
móc đà sử dụng quá thời hạn, cũ kỹ và lạc hậu, không đồng bộ. Nên Công ty một
mặt cần phải duy trì bảo dỡng, một mặt cần đầu t mua sắm máy móc thiết bị mới
để đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Với mục đích đồng bộ hoá các dây
truyền sản xuất, trong vài năm gần đây, Công ty đà tăng cờng đầu t đổi mới máy
móc thiết bị.


- Đồng bộ hoá thiết bị gia công khuôn với trị giá 5,7 tỷ đồng gồm: máy tiện
đứng, máy mài trong, ngoài.
- Đầu t dây chuyền sản xuất xoong Inox trị giá 400000 USD gồm các máy

đột, đúc, dán đáy
- Đầu t dây chuyền mạ, gia công khuôn cối, dây chuyền sơn tĩnh điện trị
giá 5 tỷ đồng.
- Nâng cấp, hoàn chỉnh thiết bị đột dập trị giá 20 tỷ ®ång.
+ M¸y ®ét 100 tÊn.
+ M¸y ®ét 500 tÊn.
+ M¸y cắt xén tôn
Mặc dù vậy, để đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty cần hiện
đại hơn nữa các dây truyền sản xuất, trang thiết bị máy móc.
II/ 2.8 Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Công tác tổ chức sản xuất của Công ty Kim Khí Thăng Long đợc bố trí nh
sau:
Công ty Kim Khí Thăng Long
Bộ phận sản xuất chính
Bộ phận sản xuất phù trợ
FX
Đột
I
FX
Đột
II
FX
Hàn
FX
mạ sơn
FX men
FX
Lắp ráp
FX
Đột III

FX
khuôn mẫu
FX
Cơ điện
FX
sản xuất nớc
Đội


Xe vận tải
FX
LÃng Yên


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
FX Đột I : Đột dập tạo hình các chi tiết sản phẩm.
FX Đột II : Sản xuất các loại bán thành phẩm, bán thành phẩm nh: xoong,
chảo Inox, Đèn đờng các loại, các chi tiết xe máy nh: WGBG, KFLG
FX Đột III: Sản xuất đèn nến ROTERA.
FX Men: Xử lý bề mặt các loại sản phẩm, tránh men lên toàn bộ bề mặt các
chi tiết sản phẩm : Bếp dầu, bếp điện
FX Mạ sơn: mạ hoặc sơn trên bề mặt của các chi tiết, cụm chi tiết ví dụ nh:
Mạ niken, crôm, mạ kẽm, sơnBảo vệ các loại chi tiết và trang trí sản phẩm.
FX Hàn: hàn các chi tiết riêng lẻ thành các cụm chi tiết.
FX Lắp ráp: Lắp ráp các chi tiết, cụm chi tiết để tạo ra sản phẩm cuối
cùng, hoàn chỉnh.
FX LÃng Yên: Đảm đơng tất cả các công đoạn từ đột dập, hàn, mạ
chuyên sản xuất các loại dao thìa, dĩa
FX Cơ điện: Bảo dỡng, sửa chữa máy móc, chế tạo các chi tiết thay thế.
FX Khuôn mẫu: Sửa chữa khuôn mẫu, chế tạo các loại khuôn cối mới phục

vụ nhu cầu sản xuất.
Bộ phận sản xuất nớc: khai thác và xử lý nớc ngầm để cung cấp nớc cho
các phân xởng (Mạ sơn, men).
Đôị xe vận tải: Vận chuyển vật t đến nơi sản xuất, vận chuyển hàng hoá
đến nơi tiêu thụ.
Công tác tổ chức của Công ty chủ yếu theo những hình thức công nghệ.
Mỗi phân xởng chỉ thực hiện một công nghệ nhất định ( Hàn, đột). Duy nhất có
phân xởng LÃng yên, do điều kiện địa lý cách xa trụ sở chính của Công ty nên đợc
tổ chức sản xuất theo hình thức hỗn hợp: Đảm đơng nhiều công việc (Đột, hàn,
đánh bóng ). Phơng pháp tổ chức sản xuất là phơng pháp bố trí theo dây truyền.
Do đặc điểm sản phẩm của Công ty là có rất nhiều chi tiết nên Công ty đà lựa
chọn phơng pháp sản xuất song song kết hợp với tuần tự. Điều này đà làm giảm
nhiều thời gian ngừng nghỉ của các công đoạn, công nghệ.


II/ 2.9 Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng.
Nh trên đà nói, sản phẩm chủ yếu cuả Công ty Kim Khí Thăng Long là các
mặt hàng kim khí gia dụng và các chi tiết sản phẩm bằng kim loại. Do vậy,
nguyên vật liệu chủ yếu sử dụng tại Công ty là các loại sắt, thép, tôn, hoá chất và
các loại nguyên vật liệu khác.
Kim loại (Sắt thép, tôn) thờng ở dạng tấm rất lớn do vậy khó gia công
chế biến. Để đột, dập tạo hình sản phẩm Công ty đà sử dụng các máy chuyên
dùng có lực lớn. Một đặc điểm nữa là những nguyên liệu này chủ yếu nhập từ
nớc ngoài. Cụ thể gồm có các loại nguyên liệu sau:
- Nguyên liệu dùng để sản xuất hàng truyền thống: Là những tấm kim loại
đen ( Từ 0,3 đến 0,5 ly), năm 1999, 2000, mỗi năm Công ty đà nhập khoảng 900
tấn.
- Vật lỉệu Inoxđể sản xuất hàng gia dụng cao cấp: Nguồn nguyên liệu này
nhập khẩu từ Nhật Bản, năm 2000 Công ty đà nhập 1700 tấn vật liệu loại này.
- Nguyên vật liệu dùng để sản xuất các chi tiết xe máy, Honda ( WGBG),

KFLG), các loại thép từ 0,6 đến 6 ly nhập của Công ty Nippon Steel của Nhật
Bản, Công ty đà nhập trên 1500 tấn loại này.
- Ngoài ra còn có các loại vật liệu, hoá chất phục vụ cho sản xuất thì nguồn
cung cấp chủ yếu là các doanh nghiệp trong nớc, chẳng hạn dầu mỡ, mỡ bôi trơn
do Công ty Total cung cấp.
- Để cải tiến mẫu mÃ, nâng cao chất lợng, đa dạng hoá sản phẩm, tận dụng
yếu tố thời gian Công ty đà mua một số bán thành phẩm của Công ty khác sản
xuất nh: Quai ấm ( nhựa), bao bì sản phẩm, bóng đèn và một số bán thành phẩm
khác.
Do đặc điểm nguyên vật liệu chủ yếu là nhập từ nớc ngoài nên chịu ảnh hởng của tỷ giá trao đổi giữa USD so với ngoại tệ. Đây là nhân tố khách quan Công
ty cần xem xét các kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu, tìm kiếm kỹ thị trờng để có
thể chủ động trong quá trình sản xuất kinh doanh cđa m×nh.


II/ 2.10 Đặc điểm tài chính.
Biểu 8: Một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh doanh
Trong Ngân sách cấp
Tự bổ sung
đó
Liên doanh
Tổng vốn của doanh nghiệp
Trong Vốn cố định
Vốn lu động
đó

Đơn vị
VNĐ
VNĐ

VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ

Năm 1999
1086114223
455090592
8020495631
5114712000
52109991846
31523160096
20586831750

Năm 2000
13536114223
5000906592
8020495631
514712000
6448837409
40326021954
24162815455

Nguồn: Phòng Tài Vụ
Qua một số chỉ tiêu tài chính trên ta thấy: So với năm 1999, thì năm
2000 có tổng số vốn kinh doanh tăng không đáng kể. Phần chênh lệch này lại
do Ngân sách Nhà nớc cấp, vì vậy Công ty nên có kế hoạch tự bổ sung thêm
nguồn vốn kinh doanh của mình.
+ Xét về nguồn vốn của doanh nghiệp: So với năm 1999 thì tổng nguồn

vốn năm 2000 của doanh nghiệp tăng khá cao ( trên 12 tỷ đồng). Trong đó, vốn cố
định tăng nhiều hơn ( gần 9 tỷ ) còn vốn lu động tăng rên 3 tỷ. Do vậy, tỷ lệ vốn lu
động chiếm khoảng 39,5% năm 1999 xuống còn 37% năm 2000. Công ty cần lu ý
để tăng tỷ trọng vốn lu động trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
II/ 3 Tình hình và phơng hớng sản xt kinh doanh cđa C«ng ty
trong thêi gian qua.

BiĨu 9: Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty trong thời gian gần đây
(Nguồn: Phòng Kế hoạch.)
Năm thực hiện
1995 1996 1997 1998 1999
Giá trị SX CN Tỷ VNĐ 9,844 11,2 24,56 47,0 69,35
Nt
Doanh thu
20,6 21,03 26,3 55,0 70,98
Nt
Nép ng©n sách
2,153 2,3
2,3 2,53 4,653
Thu nhập BQ N. Đồng 600
700
840 950 1143
Chỉ tiêu

Đơn vị

2000 2001(kh)
100,1
104
101,0

130
6,001 6,261
1250
1350

Nhìn vào bảng tổng hợp ta thấy: Tốc độ tăng trởng của Công ty là rất cao:
Doanh thu năm 2000 tăng 43,2% so với năm 1999, đời sống của cán bộ công nhân


viên Công ty không ngừng đợc cải thiện. So với năm 1995 thì thu nhập bình quân
của ngời lao động năm 2000 đà tăng gấp hai lần ( từ 600 nghìn đồng tăng lên đến
1250 nghìn đồng). Điều đó chứng tỏ rằng Công ty đà có những bớc đi đúng hớng
và đang trên đà phát triển tốt.
* Phơng hớng sản xt kinh doanh cđa C«ng ty trong thêi gian tíi:
- Duy trì việc đầu t phát triển sản xuất, đổi mới dây truyền công nghệ,
trang thiết bị sản xuất để xây dựng Công ty trở thành đơn vị hàng đầu về sản xuất
hàng kim khí tiêu dùng trong cả nớc. Phấn đấu đạt mức tăng trởng trung bình
hàng năm từ 20 đến 30%.
- Xây dựng Công ty trở thành một trung tâm gia công chế tạo khuôn mẫu
không những đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty mà còn của
các đơn vị khác trong và ngoài ngành công nghiệp Hà nội.
- Xây dựng Công ty trở thành một đơn vị hạt nhân trong chơng trình nội địa
hoá xe máy của Nhà nớc.
- Tiếp tục đầu t các máy móc đột dập, dập thuỷ lực 400 tấn, 1000 tấn để
phục vụ sản xuất các chi tiết ô tô.
- Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn Quốc Tế
ISO 9002.
- Cải tiến chất lợng các loại mặt hàng, tăng cờng tiếp thị giới thiệu sản
phẩm ra nớc ngoài, tăng mức doanh thu xuất khẩu tối thiểu hàng năm là 20%.
* Mục tiêu chất lợng của Công ty năm 2001:

- Mức tăng trởng hàng năm của Công ty từ 20 đến 30%.
- Năm 2001 doanh thu đạt thấp nhất 120 tỷ đồng.
- Năm 2001duy trì và cải thiện hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn Quốc Tế ISO 9000.
- Năm 2001 doanh thu từ xuất khẩu tăng 1,2 lần so với năm 2000.
- Năm 2001 giảm số lần khiếu nại của khách hàng xuống 8 lần.
II/4 Thực trạng về chất lợng sản phẩm, quản lý chất lợng và
tình hình xuất khẩu ở Công ty Kim Khí Thăng Long

II/ 4.1 Thực trạng về chất lợng sản phẩm.
Trong những năm qua, sản phẩm của Công ty đà tạo đợc uy tín với khách
hàng trong và ngoài nớc, đà giành đợc nhiều huy chơng vàng trong các Hội chợ
triển lÃm, kinh tế Quốc dân Việt nam. Năm 1998 các sản phẩm của Công ty đợc


Tổng cục TC-ĐL- chất lợng tặng giải thởng bạc. Mặt hàng bếp dầu tráng men đợc
xếp thứ 37/ 200 mặt hàng chất lợng cao đợc nhiều ngời tiêu dùng tín nhiệm
- Các sản phẩm gia dụng Inox cao cấp: Kiểu dáng đẹp, chất lợng cao nh
ấm có còi báo khi nớc sôi, xoong Inox đợc nhiệt luyện trong môi trờng khí bảo
vệ.
Bên cạnh những thành tích nh vậy, thì sản phẩm của Công ty Kim Khí
Thăng Long còn bộc lộ những hạn chế: Chẳng hạn còn nhiều sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn phải huỷ bỏ hay sửa chữa hoặc la kho để thanh lý vào cuối năm
Còn khá nhiều khiếu nại của khách hàng của khách hàng mà mới đây
Công ty đà đề ra mục tiêu giảm số lần khiếu nại của khách hàng xuống dới 8 lần,
còn có những đợt hàng không đạt tiêu chuẩn mà đối tác buộc phải sửa chữa lại
Nh trên đà trình bày, hiện nay sản phẩm của Công ty có tới hàng trăm loại,
mỗi loại có định mức phế phẩm và có tỷ lệ hỏng sau khi bán khác nhau. Sau đây
là một số ví dụ cụ thể về các chỉ tiêu chất lợng, tỷ lệ phế phẩm của một số loại sản
phẩm cụ thể:

Biểu 10: Chất lợng sản phẩm bếp dầu
( Nguồn: Phòng QC)
PhÈm cÊp

1996

1997

1998

1999

Tỉng sè bÕp

524450

391309

397706

568120

520405

Lo¹i I

508.099
(98,7%)
6531
(1,25%)


386.476
(98,82%)
4563
(1,18%)

393.185
(98,85%)
4521
(1,15%)

561.587
(98,85%)
6513
(1,15%)

514524
(98,87%)
5881
(1,13%)

16(0,0031)

12(0,003%)

PhÕ phÈm
Sai háng

2000


11(0.0028) 15(0.0026%) 13(0,0026%)

BiĨu11: ChÊt lợng sản phẩm xoong Inox (160,180, 200)
Nguồn: Phòng QC
Phẩm cấp

1996

1997

1998

1999

2000


×