Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ TM ĐỨC MẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.94 KB, 40 trang )

Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
THC TRNG TUYN DNG, O TO V I NG NHN S
TI CễNG TY TNHH SN XUT V TM C MNH
2.1. Tng quan v cụng ty tnhh sn xut v tm c Mnh
2.1.1. Lch s hỡnh thnh phỏt trin ca cụng ty
Tin thõn ca Cụng ty TNHH Sn xut & Thơng mại c Mnh l
cụng ty TNHH Tin Thng c thnh lp ngy 19 thỏng 02 nm 1997
theo quyt nh s 2999/Q-TCCB ngy 8 thỏng 10 nm 1996 ca B
Cụng nghip. Công ty Sn xut & Thơng mại c Mnh có t cách pháp
nhân đợc quyền sử dụng con dấu riêng theo thể thức quy định của Nhà nớc,
hiện đợc hoạt động quản lý kinh doanh theo quy định của Nhà nớc cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt nam. Cụng ty TNHH Tin Thng c thnh lp da
trờn c s, ch trng ca ng v Chớnh ph nhm gii quyt cụng n
vic lm cho lao ng a phng v gúp phn phát triển kinh t ca khu
vc.
õy l giai on u ca quỏ trỡnh phỏt trin cụng ty gp rt nhiu
khú khn c v vn, lao ng, cụng ngh. V vn cụng ty phi vay rt
nhiu ni; v lao ng cụng ty va tuyn dng, va o to vi tng s
cụng nhõn viờn ớt i ban u trong cụng ty l 13 ngi vi cỏc lnh vc
kinh doanh chớnh lỳc ú l:
+ Kinh doanh cỏc loi Gang - St - Thộp cỏc loi hỡnh (U, V, I, H,
Z,O)
+ Mua bỏn ng, tộc ng xng du, thựng container
+ Dch v xe cu v vn chuyn hng hoỏ cỏc loi.
+ Cắt bản mã kỹ thuật
+ Gia công cơ khí kỹ thuật cao.
+ Thiết kế và xây dựng cơ bản
Ngy 17 thỏng 06 nm 2000 theo quyt nh s 052922/Q-TCCB
Cụng ty TNHH Tin Thng c i tờn thnh Cụng ty TNHH Sn xut
1
Chuyên đề tốt nghiệp 1 Lê Xuân Tuấn_K36


§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
& Th¬ng m¹i Đức Mạnh cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng và với
mục đích kinh doanh chính của công ty vì hoạt động trong giai đoạn đầu
của công ty chủ yếu về lĩnh vực thương mại nhưng trong vài năm trở lại
đây do nhu cầu và biến động của thị trường công ty mở rộng sang cả lĩnh
vực sản xuất vµ thª tµi chÝnh. Hiện nay, công ty là một đơn vị có bề dày
trong việc kinh doanh các mặt hàng kim khí tại thị trường phía Bắc nước
ta .
- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Sản xuất & TM Đức Mạnh.
- Giám đốc : Lê Xuân Tiến - 091.3217291
- Địa chỉ : Quốc lộ 3 - Km1 - Du Ngoại - Mai Lâm - Đông Anh - Hà Nội.
- Điện thoại : 04.8272570
- Fax : 04.8783594
- Mã số Thuế : 0100765718
- Số tài khoản : 421101030151 tại NH Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Đông Anh.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng
Công ty TNHH Sản xuất & TM Đức Mạnh là một doanh nghiệp
chuyên kinh doanh chính trong các lĩnh vực:
- Nhập khẩu sắt thép tại các thị trường: Châu Âu, Nga, Nhật bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc, Đài loan…và kinh doanh bán buôn, bán lẻ mặt hàng
này tại thị trường Việt Nam.
- Sản xuất, gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí, bản mã, thép hình
(H, U,V,I,O,Z), thép tổ hợp kết cấu, chế tạo lắp dựng nhà khung thép…
- Buôn bán và thu mua các loại ống và téc đựng xăng dầu, thùng
container…
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 2 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý

- i lý mua bỏn, ký gi hng hoỏ v dch v xe cu & vn chuyn
hng hoỏmua v tiờu th sn phm ca cỏc n v thuc ngnh c khớ
thụng qua cỏc h thng bỏn buụn, bỏn l.
Ngoi ra, cụng ty cũn m nhn mt s hot ng dch v nh nhn
u thỏc nhp khu hng hoỏ, cho thuờ ti sn
- Thiết kế và xây dng cơ bản.
- Đầu t tài chính cho các dự án có hiệu quả kinh tế cao.
* Nhim v
Nhim v ch yu ca cụng ty l hot ng trong lnh vc thng
mi. Trong mt s nm gn õy do nhu cu v s bin ng ca th trng
Cụng ty m rng sang c lnh vc sn xut và đầu t tài chính.
2.1.3.C cu t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
C cu t chc l tng hp cỏc b phn khỏc nhau cú mi liờn h v
quan h ph thuc ln nhau, c chuyờn mụn húa, c giao nhng trỏch
nhim, quyn hn nht nh v c b trớ theo tng cp nhm thc hin
cỏc chc nng qun tr trong doanh nghip.
B mỏy t chc qun lý ca Cụng ty c t chc theo kiu trc
tuyn - chc nng .Vic la chn c cu t chc qun lý theo kiu trc
tuyn - chc nng mt mt cho phộp ngi giỏm c c s giỳp sc ca
cỏc phũng chc nngtrong vic suy ngh, nghiờn cu, bn bc tỡm gii
phỏp ti u cho nhng vn phc tp.
T chc qun lý ca cụng ty ta thy rừ c cu t chc c xõy dng
theo kiu trc tuyn chc nng. theo kiu c cu ny giỏm c cụng ty
c cỏc phũng ban tham mu trc khi ra mt quyt nh v cỏc vn
cú liờn quan n nhim v ca cụng ty.
- H thng iu hnh sn xut kinh doanh trong cụng ty. mi quan h
cỏc cp trong h thng ny ca cụng ty l quan h theo chiu dc t trờn
xung. vic b trớ cỏc cp theo ngnh dc nh vy cú nhng u im sau:
- Giỳp giỏm c cụng ty nm sỏt c nhng hot ng ca cụng ty
3

Chuyên đề tốt nghiệp 3 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
- Tt c cỏc n v trong cụng ty u chu s ch o ca ban giỏm
c nờn hot ng sn xut kinh doanh trong cụng ty u thng nht
- Ban giỏm c kim soỏt mi hot ng ca n v. do ú vic ỏnh
giỏ cht lng cụng tỏc ca cỏc n v do ban giỏm c cụng ty quyt nh
trỏnh c tỡnh trng bao che ln nhau gia cỏc n v
- D thc hin ch mt th trng
- Mi cp di ch chu thc hin mnh lnh ca cp trờn do ú
tng cng c trỏch nhim cỏ nhõn
- Mnh lnh c thi hnh nhanh.
- Kiu c cu ny cho phộp cỏn b ph trỏch cỏc phũng chc nng
cú quyn ra cỏc mnh lnh v cỏc vn cú liờn quan n chuyờn mụn ca
h cho cỏc phõn xng, cỏc t sn xut.
c cu t chc b mỏy theo kiu trc tuyn chc nng ngoi nhng u
im cũn bc l nhng nhc im sau:
Giỏm c cụng ty cũn phi x lý quỏ nhiu cụng vic, phi qun lý
tt c cỏc n v. nh vy nhim v ca giỏm c quỏ nng n trong khi
nhim v ca cỏc phũng ban li quỏ n gin. cỏc phũng ban khụng trc
tip lónh o, ch o cỏc n v di mỡnh khi cú s ch o ca giỏm c.
cỏch qun lý ny lm cho cỏc phũng ban khụng ch ng c khi thc
hin nhng nhim v ca mỡnh, ng thi khụng cú iu kin phỏt huy.
sỏng kin, ci tin k thut. nguy him hn l nu cỏc phũng ban trong
cụng ty khụng phi hp cht ch, n khp s dn n chng chộo, thm chớ
trỏi ngc nhau gia cỏc ch th hng dn.
Thi gian x lý cỏc thụng tin thng chm cha phỏt huy c tớnh
sỏng to ca cỏc phũng ban. nh vy õy nờn chng ch cú mt mụ hỡnh
qun lý mi kiu phõn cp ú quyn v trỏch nhim khụng ch tp chung
lónh o v b phn chc nng m phi m rng n tng cỏ nhõn, b
phn nh, lm sao cho mi ngi u cú quyn, cú trỏch nhim, s dng

4
Chuyên đề tốt nghiệp 4 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
tốt những nguồn lực của mình phục vụ cho lợi ích của mình và lợi ích của
toàn công ty.
Việc tổ chức bộ máy quản lý trong công ty cũng chưa tốt. nguyên
nhân là do thiếu sự phân công trách nhiệm, quyền hạn một cách chính xác
và rõ ràng giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty. tổ chức
không có ý nghĩa về số lượng mà có ý nghĩa về chất lượng, do đó phải cải
tiến tổ chức hoàn thiện lại bộ máy quản lý của công ty, không nhất thiết
phải đòi hỏi chi phí thêm các thiết bị và sức lao động tránh lãng phí.
Kiểu cơ cấu tổ chức năng này có mối liên hệ chiều dọc và chiều
ngang.
- Quan hệ chiều dọc:
Hệ thống điều hành sản xuất kinh doanh trong công ty gọi là quản lý
theo tuyến, mối quan hệ ở đây thể hiện từ trên xuống gọi là hệ thống theo
chiều dọc. quản lý điều hành dọc từ cấp trên xuống các phòng ban và
xuống các phân xưởng. cán bộ quản lý ngành dọc có trách nhiệm quản lý
sản xuất kinh doanh thuộc bộ phận mình được giao. quan hệ này thể hiện
rõ: đứng đầu công ty là giám đốc, chịu trách nhiệm trước mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. giúp việc cho giám đốc có hai phó giám
đốc, các phó giám đốc này có trách nhiệm trước giám đốc về các công việc
mà giám đốc giao một cách nhanh chóng kịp thời, chính xác để trình lên
giám đốc khi có yêu cầu.
Việc bố trí theo chiều dọc như trên giúp giám đốc công ty bám sát
được những hoạt động của công ty. tuy nhiên. kiểu bố trí như vậy cũng bộc
lộ nhược điểm như: thời gian sử lý các thông tin thường chậm vì phải thông
qua các phòng ban chức năng rồi mới tới phân xưởng và cuối cùng mới tới
người công nhận. giữa các phòng ban của công ty nếu không phối hợp tốt,
phối hợp nhịp nhàng, ăn ý thì sẽ dẫn tới chồng chéo, thậm chí có thể ngược

nhau và hiểu sai vấn đề trong việc ban hành các chỉ thị hướng dẫn.
- Quan hệ theo chiều ngang:
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 5 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
Ton b h thng qun lý c chia thnh nhiu chc nng v phõn
cụng lao ng sao cho ỳng ngi, ỳng vic. vic phõn b cỏc chc nng
l cn c vo trỡnh chuyờn mụn, k nng, k xo, cựng cỏc iu kin lao
ng qun lý, phõn nhúm lao ng qun lý cú tng chc nng vo cựng
mt b phn, t ú thnh cỏc phũng ban v nhng phũng ban ny cú trng
trỏch phõn cụng cho cỏc lao ng trong phũng, m nhim mt s nhim
v, mt s khõu nht nh phự hp vi nng lc, s trng ca tng ngi.
V hp tỏc gia cỏc phũng ban chc nng cụng ty vn cũn th lng,
trong khi lm vic vn duy trỡ phong cỏch ca nn kinh t k hoch hoỏ,
cha cú tỏc phong cụng nghip trong quỏ trỡnh phỏt trin cụng vic cú lỳc
s dng kt qu ca nhõn viờn b phn khỏc, hoc kt qu ca phũng ban
ny l cn c sõy dng v thc hin ca phũng ban kia . nh vy vic chm
tr hoc sai sút vỡ thiu chớnh xỏc phũng ban ny s d dng lan truyn
sang cỏc phũng ban khỏc, v mt lot sai sút, thiu chớnh xỏc kộo theo. do
ú nh hng n nhim v sn xut kinh doanh ca cụng ty.
V hp tỏc gia cỏc phõn xng: trong cụng ty cỏc phõn xng cú
mi liờn h mt thit vi nhau, cỏc sn phm sn xut ca phõn xng ny
li l nguyờn liu bỏn thnh phm ca cỏc phõn xng khỏc, nu nh gia
cỏc phõn xng ny khụng phi hp mt cỏch ng b n khp thỡ s dn
n s giỏn on do cỏc nguyờn nhõn ch quan : nh thiu nguyờn liu
thiu bỏn thnh phm, v do vy hot ng sn xut kinh doanh ca cụng
ty s b chm tr.
Mun khc phc tỡnh trng ny phi cú phng hng gii quyt
nh: nh rừ tớnh cht cụng vic, giao nhim v cho tng ngi, tng
phũng ban, phõn xng rừ rng trỏnh tỡnh trng chng chộo cụng vic v

trỏnh b mự quỏng, li . nhng cụng vic m s dng kt qu ging nhau
thỡ phi cú quy nh rừ thi gian chuyn giao hoc thụng bỏo s liu, mc
kt qu cú liờn quan.
6
Chuyên đề tốt nghiệp 6 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
hiu hn ta tỡm hiu chc nng nhim v ca ban giỏm c cng
nh cỏc phũng ban v phõn xng trong Cụng ty:
Mi quan h gia cỏc n v
* Giỏm c: hin nay l ng l xuừn tin
L ngi chu trỏch nhim trc nh nc, trc cp trờn c quan ch
qun ca mỡnh v mi hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, t chc
i sng v mi hot ng ca cụng ty theo lut doanh nghip m nh nc
ó ban hnh.
Giỏm c iu hnh mi hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
theo cỏc ni quy, quy ch, ngh quyt c ban hnh trong cụng ty, cỏc quy
nh, th ch v cỏc ch chớnh sỏch ca nh nc.
Trong c ch ca th trng cú s iu tit ca nh nc i vi cỏc
doanh nghip, cụng tỏc qun lý úng vai trũ trng tõm v quyt nh s
sng cũn ca doanh nghip. ú l: qun lý ti chớnh, qun lý k hoch, qun
lý vt t thit b v qun lý con ngi.
Xõy dng cỏc chin lc phỏt trin v k hoch sn xut kinh doanh
hng nm ca cụng ty,
Xõy dng cỏc phng ỏn hp tỏc kinh doanh trong v ngoi nc
cng nh cỏc phng ỏn sn xut ca cụng ty.
Xõy dng v t chc b my qun lý thc s phự hp cú th ỏp
ng yờu cu ca sn xut kinh doanh ca cụng ty.
giỳp giỏm c trong cụng tỏc qun lý iu hnh cụng ty, cú hai phú
giỏm c, mt s phũng ban tham mu nghip v, phõn xng c giao
nhim v c th v phi chu trỏch nhim trc giỏm c cụng ty v nhng

nhim v ó c giao .
* Phú giỏm c kinh doanh: hin nay l bà Ngô Tuyết Mai
Giỳp giỏm c trong vic iu hnh cỏc lnh vc hot ng ca cụng ty
theo phõn cụng ca giỏm c
7
Chuyên đề tốt nghiệp 7 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
Chu trỏch nhim trc giỏm c v nhim v c phõn cụng thc
hin
Điu hnh hot ng kinh doanh v cỏc hot ng khỏc ca cụng ty
Đ ra cỏc k hoch xy dng c bn phc v cho quỏ trỡnh hot
ng kinh doanh ca doanh nghip.
*Phú giỏm c sn xut: hin nay l ụng Nguyn Vit Thng
Qun lý v iu hnh v cỏc mt: k thut, khoa hc cụng ngh v
mụi trng, bo h lao ng, v sinh cụng nghip qun lý cht lng sn
phm .
*Phũng thit k v kt cu: l b phn tham mu cho ban giỏm c,
tham gia lp cỏc d ỏn, thit k, thm tra kin trỳc cỏc cụng trỡnh theo hp
ng t vn v u t ca cụng ty. tham mu cỏc phng ỏn thit k vi
phũng kt cu. l b phn tham gia lp cỏc d ỏn, tớnh toỏn kt cu, thit k
v thm tra kt cu cỏc cụng trỡnh xõy dng theo hp ng t vn v u t
ca cụng ty. hp tỏc hon thnh cỏc phng ỏn thit k cựng vi phũng
kin trỳc.
*phũng qun lý thi cụng: l b phn trin khai cỏc hp ng thi
cụng, xõy dng. phi hp vi phũng k hoch kinh doanh, phũng ti chớnh
k toỏn lm h s tham d thu v th tc thanh quyt toỏn cụng trỡnh.
tham mu cho ban giỏm c t chc, thi cụng v cỏc phng ỏn thi cụng
phự hp v hiu qu nht.
* Phũng nghip v - XNK:
Chm súc khỏch hng bn hng quc t trong ú bao gm c u

vo, u ra.
Thu thp nhng thụng tin v th trng, giỏ c; x lý thụng tin tham
mu cho Giỏm c.
T chc khai thỏc v thc hin khộp kớn cỏc thng v XNK cng
nh tỡm u ra tiờu th cho thng v ú, thụng quan, theo dừi thu, hóng
tu
8
Chuyên đề tốt nghiệp 8 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
* Phũng k hoch - kinh doanh:
T chc lp v thc hin k hoch sn xut kinh doanh.
Tỡm hiu, thu thp thụng tin v giỏ c, th trng, chng loi hng
bỏo cỏo Giỏm c.
Lm bỏo giỏ, xõy dng hp ng cho khỏch hng chu trỏch nhim
tỡm hiu v chm súc khỏch hng.
Cui thỏng lp bỏo cỏo trỡnh Giỏm c.
* Phũng k thut - vt t:
Chu trỏch nhim chung trc PGĐ v cỏc vic k thut.
Lờn cỏc thit k, d trự vt t, d toỏn giỏ thnh, nhõn cụng, vt t
chớnh, ph, mua bỏn vt t khi cú nhu cu; qun lý v m s theo dừi.
Vit biờn bn xut - nhp vt t chớnh, ph, biờn bn giao nhn hng
hoỏ v m s theo dừi tng hp bỏn hng.
Tng hp bỏo cỏo v tin sn xut v thc hin k hoch hng
thỏng, hng quý, sỏu thỏng, c nm .
Qun lý trc tip cỏc nhúm:
+ Nhúm ch to kt cu
+ Nhúm bo trỡ bo dng mỏy, c in.
+ Nhúm x bng - lc U, C
+ Nhúm ct tụn cun v nhúm gia cụng hng cho khỏch.
+ Nhúm cu xp d vn ti

*Phũng hnh chớnh nhõn s:
Thu thp, x lý thụng tin, chun b vn bn, ỏn ra quyt nh qun
lý theo s giao phú ca th trng DN.
Kim tra th thc vn bn, biờn tp vn bn v qun lý vn bn.
T chc giao tip i ni, i ngoi ca DN, gi v trớ chic cu ni
liờn h công ty vi cỏc cơ quan Nhà nc, c quan cp trờn, cp ngang, cp
di v với quan hệ bên ngoài .
9
Chuyên đề tốt nghiệp 9 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
Vn phũng DN th hin l b mt ca DN. Bo m nhu cu phc v
hot ng ca DN v mt kinh phớ, c s vt cht, qun lý vt t, ti sn
ca DN. Cui thỏng lờn bỏo cỏo trỡnh lờn Giỏm c.
Xõy dng chng trỡnh cụng tỏc nm, 6 thỏng, quý, thỏng v lch
lm vic hng tun ca doanh nghip v thng xuyờn ụn c, theo dừi
thc hin chng trỡnh.
Giỳp giỏm c Cụng ty lp ra cỏc quy nh, ni quy, quy ch v lao
ng tin lng cng nh ph bin cỏc chớnh sỏch ca Nh nc i vi
ngi lao ng, t chc nhõn s v gii quyt cỏc vn v nhõn s.
+ D tho cỏc vn bn v t chc nhõn s iu ng, tuyn dng,
phỏt trin nhõn s cho giỏm c.
+ Xõy dng d tho cỏc vn bn, ni quy, quy ch v t chc nhõn
s, lao ng tin lng v liờn h vi cỏc c quan bo him lm th tc
gii quyt ch chớnh sỏch cho ngi lao ng trong cụng ty.
+ ra cỏc gii phỏp an ton lao ng, v sinh lao ng trong quỏ
trỡnh sn xut, t chc cỏc khoỏ hc v cỏc hỡnh thc o to khỏc nhm
nõng cao tay ngh cho cụng nhõn cng nh cỏn b qun lý.
*Phũng ti chớnh - k toỏn:
Ph trỏch vic lu chuyn tin t mt cỏch linh hot, kp thi v
chớnh xỏc.

Ph trỏch cỏc cụng vic liờn quan n Ngõn hng : M v thanh toỏn
L/C cỏc lụ hng nhp khu, lm cỏc cụng vic liờn quan n tớn dng Ngõn
hng.
Lm bỏo cỏo nh k, khụng nh k vi cỏc c quan Thu, Thng
kờ, BHXH, Ngõn hng,...
Tớnh toỏn, kim tra lói sut phi tr khi vay tớn dng Ngõn hng, khi
u thỏc nhp khu, khi mua hng tr chm, tính toỏn, kim tra, i chiu lói
sut phi thu ca khỏch hng khi mua tr chm.
10
Chuyên đề tốt nghiệp 10 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
M s theo dừi ti khon tin mt, tin gửi, tin vay, tm ng, TSC,
tn kho, vt t, cụng n phi thu, phi tr...
Kt hp với phũng bỏn hng gi in v i thu hi cụng n. Vit
phiu thu, chi, hoỏ n, tớnh lng cho CBCNV.
Cui thỏng lp bỏo cỏo cụng n phi thu, phi tr, t cc, ký qu,
hng tn kho,... cui thỏng lm quyt toỏn bỏo cỏo Thu với Nh nc.
*Phõn xng:
Qun c phõn xng l ngi chu trỏch nhim trc giỏm c cụng
ty v mi hot ng sn xut ca n v. Cỏc phú qun c, cỏc nhõn viờn
nghip v giỳp qun c hon thnh nhim v sn xut ó ra.
2.1.4. Nguồn vốn kinh doanh
Vn, lao ng, cụng ngh l nhng nhõn t quan trng v quyt nh
s thnh bi ca bt c mt doanh nghip hay mt t chc no, núi cỏch
khỏc hot ng ti chớnh l khụng th thiu c trong quỏ trỡnh hot ng
sn xut kinh doanh. Vn l iu kin vt cht khụng th thiu trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh. Mun kinh doanh thỡ cn phi cú vn u t,
mua sm ti sn c nh, cụng c dng c, ci tin v i mi k thut hoc
chuyn giao cụng ngh, tỏi u t m rng sn xut, nht l u t m rng
sn xut phỏt trin kinh t. Vn thc s cú vai trũ quyt nh i vi cỏc

doanh nghip trong quỏ trỡnh tn ti v phỏt trin.
11
Chuyên đề tốt nghiệp 11 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Bảng 1: Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH sản xuất & TM Đức Mạnh
đơn vị: triệu đồng
s
t
t
n mă
ch tiêuỉ
2004 2005 2006
so sánh
t ng, gi mă ả
n m 2005/2004ă
so sánh
t ng, gi mă ả
n m 2006/2005ă
số
l ngượ
tt
(%)
số
l ngượ
tt
(%)
số
l ngượ
tt
(%)

s

tu
y tệ
đ
iố
%
s

tuy tệ
iđố
%
1 t ng v nổ ố
kinh doanh
30
.087
1
00
33.
761
1
00
35.
694
1
00
3.
674
1
2,21

1
.933
5
,73
2 chia theo s h uở ữ
-v n ch số ủ ở
h uữ
19
.562
6
5,02
20.
321
6
0,19
20.
966
5
8,74
7
59
3
,88
6
45
3
,17
- v n vayố 10 3 13. 3 14. 4 2. 2 1 9
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 12 Lª Xu©n TuÊn_K36

§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
.525 4,98 440 9,81 728 1,26 915 7,69 .288 ,58
3 chia theo tính ch tấ
- v n cố ố
nhđị
6.3
12
2
0,98
6.5
78
1
9,48
6.8
35
1
9,15
2
66
4
,21
2
57
3
,91
- v n l uố ư
ngđộ
23.
775
7

9,02
27.
183
8
0,52
28.
859
8
0,85
3.
408
1
4,33
1
.676
6
,17

( nguồn phòng hành chính - nhân sự)
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 13 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Qua cơ cấu vốn trong 3 năm hoạt động gần đây từ 2004 - 2006,
chúng ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã đi
vào hiệu quả. cụ thể là lượng vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng năm có xu hướng tăng năm 2004 lượng vốn là 30.087 triệu và đến
năm 2006 lượng vốn đã tăng lên đến 35.694 triệu. đây là một dấu hiệu đáng
mừng, cho thấy công ty đã thực sự có những dấu hiệu lớn lên đáng kể về
quy mô. trong ba năm 2004 - 2006 tỷ lệ vốn đầu tư của năm 2005 so với
năm 2004 tăng là 12,21% tương ứng với khoảng 3.764 triệu đồng; tỷ lệ vốn

của 2006 so với 2005 tăng là 5,72% tương ứng với khoảng 1.933 triệu
đồng. chúng ta có thể khẳng định công ty đang có những bước tiến lớn
trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay.
Cơ cấu nguồn vốn chia theo chủ sở hữu: cho chúng ta có thể thấy
rõ được khả năng quản lý vốn cũng như khả năng huy động vốn của công
ty. đây là một cơ cấu khá cân đối giữa nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn
huy động từ bên ngoài . tỷ trọng vốn chủ sở hữu qua các năm có xu hướng
giảm trong khi lượng vốn vay hàng năm có xu hướng tăng. nếu năm 2004
tỷ trọng nguồn vốn đi vay chiếm 34,98% tổng số vốn của doanh nghiệp,
năm 2005 lượng vốn này tăng lên 39,81% và năm 2006 lượng vốn đi vay
đó tăng lên 41,26% tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. điều này đã nói
lên được khả năng quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp rất hiệu quả.
doanh nghiệp đã biết tận dụng được các nguồn lực bên ngoài bằng cách
tăng lượng vốn đi vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh . nhưng cũng phải
nói việc quá lạm dụng vào nguồn vốn đi vay đôi khi sẽ bị phản tác dụng .
nếu như lượng vốn vay chiếm tỷ trọng quá nhiều trong cơ cấu vốn thì điều
này có thể làm cho doanh nghiệp bị động trong việc sử dụng vốn, hơn nữa
nếu sử dụng vốn vay quá nhiều mà không hiệu quả sẽ làm cho doanh
nghiệp không có khả năng trả nợ. do đó, công ty cũng cần phải nghiên cứu
cân đối giữa hai nguồn vốn này sao cho phù hợp nhất.
14
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 14 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Cơ cấu nguồn vốn chia theo tính chất: đối với những doanh
nghiêp có hoạt động đặc thù như công ty thì nguồn vốn chia theo tính chất
lại có một đặc điểm rất riêng, đó là tỷ trọng của vốn lưu động bao giờ cũng
lớn hơn tỷ trọng của lượng vốn cố định. điều này cũng dễ hiểu vì ngoài
lượng máy móc thiết bị và những tài sản cố định khác của công ty thì
nguồn vốn doanh nghiệp dành cho mua sắm nguyên vật liệu cho mỗi công
trình mà công ty trúng thầu mới là quan trọng. qua bảng 1, chúng ta có thể

nhận ra tỷ trọng vốn lưu động qua các năm chiếm khoảng 80% luôn tăng
đều đều, còn tỷ trọng vốn cố định khoảng 20% và luôn có xu hướng giảm
dần vào mỗi năm .cụ thể vốn lưu động năm 2004 là 23.775 triệu đồng
(chiếm 79,02% tỷ trọng tổng vốn kinh doanh); năm 2005 là 27,183 tỷ đồng
(chiếm 80,52%), tăng 3.048 triệu (tương ứng với tăng 14,33%) so với
năm2004. năm 2006 vốn lưu động đạt 28.895 triệu đồng tăng 1.676 triệu
đồng, tương ứng với tăng 6,17% so với năm 2005. vốn cố định năm 2004
đến năm 2005 là từ 6.312 triệu đến 6.578 triệu tăng 266 triệu tương ứng với
4,21% và năm 2006 vốn cố định đạt 6.835 triệu, đã tăng thêm 257 triệu
tương đương với 3,91% so với năm 2005. điều này có thể giải thích trong
năm 2005 công ty tnhh sản xuất & tm Đức Mạnh đã có một sự thay đổi
quan trọng, đó là việc công ty tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới đồng
thời công ty cũng cần mua sắm thêm một số máy móc thiết bị và các tài sản
cố định khác.
2.1.5. nguồn lực nhà xưởng, mỏy múc thiết bị
Bảng 2 : Danh mục máy móc thiết bị:
Stt Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất
a Dây chuyền sản xuất kết cấu bulông
1 máy tiện gimdem. eister 01 đức
2 máy phay, khoan tarô ren deckel mah 01 đức
3 máy tiện t61 02 liênxô(cũ)
4 máy khoan đứng 02 đức
5 máy cnc 04 nhật
6 máy tarô tự động 02 nhật
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 15 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
7 máy chuốt rãnh ren 02 đài loan
8 máy đột dập 50 tấn 01 đài loan
9 máy hàn tự động trong khí co

2
04 mỹ
10 máy gá hàn tự động 02 đài loan
11 máy kéo kiểm định thanh 01 đài loan
12 máy cắt ống tự động chuyên dùng 02 trung quốc
13 bể mạ kẽm điện hóa và dây chuyển 01 việt nam
14 máy đánh bóng thanh dàn 03 đài loan
15 máy lăn ren bulông 02 đài loan
16 thiết bị nhiệt luyện 01 đức
17 thiết bị sơn tĩnh điện 01 đức
b Dây chuyền sản xuất kết cấu không gian cho nhà công nghiệp
1 máy cắt dập thủy lực 50 tấn 02 đài loan
2 máy tạo đầu thanh dàn 02 đài loan
3 máy đột dập liên hợp 02 đài loan
4 máy phun sơn 03 đức
5 máy hàn tự động trong khí co
2
04 mỹ
6 cẩu trục 02 tấn, l=8m 01 đức
c Dây chuyền sản xuất không gian theo nút trụ
1 máy đùn áp lực hkn 500 tấn 01 liên xô(cũ)
2 máy đùn áp lực hkn 1500 tấn 01 nhật
3 máy tạo hình đầu thanh dàn 03 đài loan
4 máy dập bulông 01 đài loan
5 máy chế tạo ecu 01 đài loan
6 thiết bị thí nghiệm kết cấu 01 đài loan
d Thiết bị cẩu lắp vận chuyển
1 cẩu tadano tl28 01 nhật
2 cẩu tháp tay cần 45m raymondy 01 nhật
16

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 16 Lª Xu©n TuÊn_K36

×