Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Ôn thi cao học môn triết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.64 KB, 33 trang )

ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
Khung kiến thức cơ Bản

ôn tập môn triết học Mác - Lênin
Theo vấn đề trọng tâm thi cao học
1
--0o0--
Vấn đề I
Vấn đề cơ bản của Triết học. Chủ nghĩa duy tâm
v chủ nghĩa duy vật

Trình by:
I.1. Quan hệ giữa vật chất v ý thức với tính cách l vấn đề cơ bản
của Triết học:
Vấn đề lớn của triết học l vấn đề về môí quan hệ giữa vật
chất v ý thức, giữa tồn tại v t duy. Việc giải quyết vấn đề
cơ bản trên đây sẽ qui định hớng giải quyết các vấn đề khác
trong triết học.
I.2 Hai mặt của vấn đề cơ bản của Triết học v các cách giải quyết
chúng:
Vấn đề cơ bản của Triết học bao gồm hai mặt:
Mặt thứ nhất: Giữa vật chất v ý thức cái no có trớc, cái
no có sau, cái no quyết định cái no? (Bản thể luận)
Mặt thứ hai: Con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới
hay không ? (Nhận thức luận)
Sở dĩ vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại v t duy l vấn đề cơ bản của
triết học vì:
- Thế giới xung quanh ta không có gì khác ngoi hai nhóm hiện
tợng l hiện tợng vật chất v hiện tợng tinh thần
- Mối quan hệ giữa vật chất - ý thức l điểm xuất phát của thế
giới quan. Dựa vo đây m ngời ta phân biệt các trờng phái,


học thuyết triết học trong lịch sử, phân biệt các nh triết học với
các nh t tởng khác trong lịch sử
- L cơ sở để nghiên cứu những nội dung còn lại của Triết học
I.3 Các trờng phái triết học
Các hình thức lịch sử của chủ nghĩa duy vật:
- Chủ nghĩa duy vật thô sơ, mộc mạc thời cổ đại ( đại biểu l
Lão Tử, Đêmôcrít, Hêraclít, Epiquya...).
- Chủ nghĩa
duy vật siêu hình, máy móc thời phục hng v
thế kỷ XVII - XVIII (đại biểu l Bê cơn, Hốp xơ, Đi đờ rô, Hôn Bách....)



1
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
Ngoi ra còn có chủ nghĩa duy vật tầm thờng - không có sự
phân biệt giữa vật chất v ý thức, m coi ý thức l một dạng vật chất
đặc biệt; hay chủ nghĩa duy vật kinh tế - quá đề cao vai trò của vật
chất)
- Chủ nghĩa
duy vật biện chứng (Đại biểu l Mác, Ănggen,
Lênin...)
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản:
- CNDV khẳng định vật chất l cái có trớc, quyết định ý thức,
l tính thứ nhất, còn vật chất l cái có sau. ý thức l thuộc tính của
một dạng vật chất có tổ chức cao l bộ não ngời, ý thức đợc phát
triển từ thuộc tính phản ánh vốn có của mọi dạng vật chất
Mối quan hệ giữa vật chất v ý thức l tuyệt đối khi xác định
tính thứ nhất của vật chất v tính thứ hai của ý thức. Ngoi ra mối
quan hệ ny chỉ l tơng đối.

Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản:
- Con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới xung quanh
thông qua phản ánh.
- Sự nhận thức thế giới xung quanh l một quá trình biện chứng
(Cảm giác - tri giác - biểu tợng - khái niệm - phán đoán - Suy luận)
dựa trên cơ sở thực tiễn v lấy chính thực tiễn lm động lực để kiểm
tra sự đúng đắn của tri thức
- Con ngời không chỉ có khả năng nhận thức thế giới m còn có
khả năng cải tạo thế giới.

Chủ nghĩa duy tâm v các dạng chủ yếu của nó:
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan (Platon, Hê ghen...) -
Thợng đế
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (Bécơli, Hium...) - Cái tôi ton
năng
Biện chứng v siêu hình
a) Sự đối lập giữa quan điểm biện chứng v quan điểm siêu hình khi
nhận thức, xem xét sự vật
Phơng pháp biện chứng l phơng pháp nhận thức sự vật v
hiện tợng trong mối liên hệ, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau,
vận động v phát triển theo những qui luật nhất định.
Ngợc lại, phơng pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện tợng
trong sự tách rời, không vận động, không phát triển.
b) Các giai đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng:
Từ khi ra đời đến nay, phơng pháp biện chứng đã tồn tại dới nhiều
hình thức khác nhau nh:
1- Phép biện chứng tự phát, ngây thơ,
2- Phép biện chứng duy tâm khách quan
3- Phép biện chứng duy vật


2
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
ý nghĩa: Chỉ đến hình thức ny phơng pháp biện chứng mới thực sự
trở thnh phơng pháp triết học Khoa học. Phơng pháp ny giúp cho con
ngời có khả năng nhận thức một cách đúng đắn thế giới khách quan, tự
nhiên, xã hội v t duy, giúp cho con ngời đạt đợc hiệu quả cao trong
hoạt động thực tiễn

Vấn đề II
Phạm trù vật chất, sự phát triển
quan điểm triết học về phạm trù vật chất

Trình by:
II. 1. Trình by quan niệm của các nh triết học duy vật trớc
Mác:
+ CNDV ngây thơ chất phác:
+ Talét: Nớc
+ Hêraclít: Lửa
+ Alaximăngđờrơ v Anaximen: Apâyrôn = nóng, lạnh,
khô ớt
+ Đêmôcrít: Nguyên tử - trừu tợng
+Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc:
+ Qui vật chất về nguyên tử v khối lợng.
+ Khoa học phát triển đã chứng minh rằng, nguyên tử không phải l
nhỏ nhất, trong nguyên tử còn có hạt nhân mang điện tích dơng, v lớp vỏ
mang điện tích âm, hạt nhân gồm có proton v nơtron, lớp vỏ gồm có các
electron.Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trớc nhiều những phát minh mới
của KHKT, nhiều nh triết học duy tâm v vật lý học xuyên tạc hoặc giải
thích sai lầm rằng vật chất tiêu tan, vật chất biến mất, thế giới l do các yếu
tố cảm tính tạo thnh, sự vật l sự phức hợp của các cảm giác. Giữa lúc đó Lê

nin đã khái quát những thnh tựu mới nhất của vật lý học, phê phán những
quan điểm duy tâm, siêu hình, thuyết không thể biết về vật chất, đa ra định
nghĩa có tính chất kinh điển trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật v chủ nghĩa
kinh nghiệm phê phán
II.2. Trình by định nghĩa vật chất của Lê nin:
Trong tác phẩm chủ nghĩa duy vật v chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán, V. I. Lê nin đã định nghĩa: " Vật chất l một phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan, đợc đem lại cho con ngời trong cảm giác, đợc cảm
giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại v tồn tại không lệ thuộc
vo cảm giác".
II.3. Phân tích: Phơng pháp định nghĩa của Lênin l đa ra phơng
pháp định nghĩa thông qua một phạm trù cũng rộng v lớn nh nó l phạm
trù ý thức
Vật chất l một phạm trù triết học:

3
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
- Giải quyết v khắc phục đợc tính trực quan, siêu hình máy
móc
- Phạm trù l gì? L khái niệm chung nhất dùng để chỉ một
lớp các sự vật hiện tợng.
- Không thể hiểu vật chất dới dạng vật chất cụ thể, hoặc đời
sống sinh hoạt hằng ngy. Vì vậy nó khắc phục đợc hạn chế
của các nh triết học duy vật trớc đó đều qui vật chất về
những dạng cụ thể.

Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất l thực tại khách quan,
tồn tại không lệ thuộc vo cảm giác:
- Giải quyết mặt thứ nhất của Triết học một cách duy vật
bằng cách khẳng định vật chất l thực tại khách quan, tồn

tại độc lập với ý thức của con ngời, ý thức chỉ l cái có sau, l
cái phản ánh ý thức
- Tất cả những gì tồn tại độc lập với ý thức của con ngời đều
l vật chất.
- Mọi dạng vật chất dù l vi mô hay vĩ mô, dạng hạt hay dạng
trờng, tồn tại trong tự nhiên hay trong xã hội đều có chung
thuộc tính l tính tồn tại khách quan
- Những qui luật kinh tế - xã hội, những quan hệ sản
xuất...tồn tại không phụ thuộc vo ý thức của con ngời vì
vậy nó cũng l vật chất ở dạng xã hội.
Đợc đem lại cho con ngời trong cảm giác:
- Khi một dạng vật chất no tác động đến con ngời sẽ gây ra
những cảm giác v đem lại cho con ngời sự nhận thức, v sự
phản ánh về chúng.
Đợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại v phản ánh
lại, tồn tại không phụ thuộc vo cảm giác
- Giải thích mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của Triết học l
con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới khách quan.
- Dù thế giới vật chất có đa dạng đến đâu chỉ có cái con ngời
cha nhận thức đợc chứ không thể không nhận thức đợc
- Giải thích rằng nhận thức l một quá trình biện chứng trực
quan sinh động (nhận thức cảm tính) v t duy trừu tợng
(nhận thức lý tính)
II. 4. ý nghĩa phơng pháp luận:
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của Triết học
- Khắc phục hạn chế việc qui vật chất về một dạng cụ thể.
- Khắc phục hạn chế quan điểm duy tâm
- Khắc phục hạn chế quan điểm duy tâm về xã hội của các nh
triết học duy vật trớc Mác.




4
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
Vấn đề III
Vận động
Trình by:
III.1. Khái niệm vận động
:
Trong tập 20 của cuốn C. Mác v Anggen ton tập, F. Anggen viết: "
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức đợc hiểu l phơng thức tồn tại
của vật chất, l thuộc tính cố hữu của vật chất, - bao gồm tất cả mọi sự thay
đổi v mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho
đến t duy"
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật chất không
thể tồn tại ngoi vận động v vật chất đang vận động đó không thể vận động
ngoi vận động trong không gian v thời gian
Vận động l mọi sự biến đổi nói chung, mọi sự chuyển biến từ trạng
thái ny sang trạng thái khác chứ không phải chỉ hạn chế ở sự dịch chuyển
trong không gian nh cách hiểu thông thờng về nó.
III.2. Vận động l thuộc tính hữu cơ của vật chất, l phơng
thức tồn tại của vật chất:
- Mọi sự vật đều tồn tại trong sự vận động., Vận động l tự thân vận
động.
- Vận động l vận động của vật chất. ý thức (t tởng, tình cảm...) vận
động l do kết quả của sự phản ánh vật chất đang vận động. Tuỳ thuộc vo sự
tồn tại ngời ta chia thnh 5 dạng vận động
Vận động cơ học - vận động vật lý - vận động hoá học - vận động sinh
học - vận động xã hội. Các hình thức vận động ny có quan hệ chặt chẽ với
nhau. một mặt các hình thức vận động cao bao hm trong nó dới dạng đã cải

biến nhiều hình thức vận động thấp, mặt khác các hình thức vận động ấy
khác nhau về chất, do đó không thể quy các hình thức vận động cao về các
hình thức vận động thấp.
III.3. Đứng im:
- Đứng im không mâu thuẫn với vận động, m chỉ l một trờng hợp
riêng của vận động, v chỉ tồn tại trong những quan hệ đợc giới hạn cụ thể
về mặt không gian v thời gian. Nếu ta không giới hạn sự vật hiện tợng sẽ
rất khó phân biệt sự vật hiện tợng ny v sự vật hiện tợng khác

Vấn đề IV
Phạm trù ý thức
Trình by:
ý thức: l một phạm trù triết học, l sản phẩm của dạng vật chất có tổ chức
cao đó l bộ não của con ngời, ý thức l hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan
Quan niệm của triết học duy vật biện chứng về ý thức, nguồn gốc,
bản chất của ý thức:

5
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
IV.1. Nguồn gốc tự nhiên:
-
Quan điểm của các nh duy vật trớc Mác:
+ Do hạn chế của nhận thức khoa học, một số nh duy vật phủ nhận sự
khác biệt cơ bản giữa vật chất v ý thức cho rằng "ý thức, t tởng do bộ não
ngời sinh ra cũng tơng tự gan tiết ra mật, dịch vị do tuyến vị tiết ra"- nh
triết học duy vật Pháp P.Cabanit
+ Một số nh duy vật khác lại cho rằng ý thức l thuộc tính phổ biến
của vật chất. Theo họ moi sự vật thuộc thế giới sống cũng nh thế giới không
sống đều có ý thức.

- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
ý 1- Để có sự ra đời của ý thức, trớc hết đó l sự phát triển lâu di của
giới tự nhiên. Nếu vật chất trong quá trình tiến hoá lâu di cha đạt đến
trình độ tổ chức cao l bộ óc ngời thì cha có ý thức

ý 2- Thế giới luôn vận động v phát triển, thuộc tính của chúng cũng phát
triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hon thiện đến hon
thiện.
ý 3- ý thức l hình thức phản ánh đặc trng riêng của con ngời.
Phản ánh l năng lực giữ lại, tái hiện lại những đặc điểm của một hệ
thống vật chất ny khi chịu sự tác động của hệ thống vật chất khác.
Vô cơ: hai thanh kim loại bị biến dạng do va đập vo nhau
Hữu cơ: + Tính kích thích: - đặc trng cho động vật bậc thấp cha
có hệ thần kinh trung ơng. Thể hiện ở sự phản ứng đối với môi trờng xung
quanh. VD: Cây cối phát triển cnh lá về phía có ánh sáng mặt trời.
+ Tính cảm ứng: - Hệ thần kinh điều khiển mối liên hệ
giữa cơ thể v môi trờng bên ngoi thông qua các phản xạ không điều kiện
v phản xạ có điều kiện. VD về thí nghiệm của Páp - lốp, khi bật đèn lên thì
con chó đến ăn, dần trở thnh thói quen, thậm chí bật đèn m không cho ăn,
chó vẫn cứ đến.
+ Tâm lý động vật: L hình thức phát triển cao khi loi
vật có thể lờng trớc những tình huống có thể xảy ra v chủ động điều chỉnh
hnh vi của mình v tìm cách hnh động thích hợp, có lợi nhất.
ý 4- Tuy nhiên, chỉ đến sự tiến hoá tiếp theo, cơ thể sống khi con ngời v
xã hội loi ngời hon thnh, dới ảnh hởng trực tiếp của lao động v ngôn
ngữ thì phản ánh tâm lý động vật mới chuyển thnh ý thức
ý 5- Bộ não ngời - cơ quan phản ánh thế giới xung quanh cùng với tác
động của thế giới vật chất vo bộ não ngời l nguồn gốc tự nhiện của ý thức.
IV.2 Nguồn gốc xã hội :
- Nguồn gốc xã hội thể hiện rõ nét vai trò của lao động v ngôn ngữ trong

sự hình thnh, phát triển của ý thức.
ý 1- Lao động: + Sản xuất ra các công cụ lao động
+ Vai trò của thực tiễn
ý 2- Ngôn ngữ: (gồm tiếng nói, âm tiết v chữ viết)
+ Nhu cầu liên kết các thnh viên trong xã hội

6
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
+ Hình thnh t duy, phản ánh khái quát thế giới, khái
quát các thuộc tính của sự vật
IV.3 Bản chất của ý thức:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức l
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, l sự phản ánh tích cực, chủ
động, sáng tạo thế giới khách quan.
- ý thức chỉ hình thnh ở con ngời hoạt động xã hội. Một đứa trẻ ra đời
bản thân nó cha có ý thức, nếu đợc nuôi dỡng trong cộng đồng xã hội mới
trở thnh con ngời có ý thức.
- Sáng tạo không có nghĩa l tuỳ ý m trên cơ sở cái vật chất m nó phản
ánh. bằng việc khái quát hoá, trừu tợng hoá, có định hớng, có lựa chọn
nhằm tạo ra những tri thức sâu sắc v nhiều mặt về tính khách quan của
thế giới.

Vấn đề V
Mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất v ý thức

V.1- Dới góc độ nhận thức luận:
1. Trình by định nghĩa v phân tích một cách khái quát phạm trù vật
chất v phạm trù ý thức
2. Vật chất qui định nguồn gốc ra đời của ý thức. Vật chất l cái có

trớc, sinh ra v quyết định nội dung của ý thức. (nguồn gốc tự nhiên của ý
thức, lao động v ngôn ngữ (tiếng nói v chữ viết) quyết định sự tồn tại, phát
triển của ý thức
3. Vật chất v ý thức thâm nhập vo nhau, trn lan sang nhau, v phải
suy cho đến cùng vật chất mới quyết định ý thức.
VD: Thiết kế, t tởng về việc xây dựng Đại học Quốc Gia có trớc khi
ĐHQG tồn tại trên thực tế. Nh vậy ý thức về ĐHQG l có trớc, tuy nhiên đó
chỉ l sự tự bó hẹp hai phạm trù ny trong một mối quan hệ cụ thể. Vì vậy
phải xét cho đến cùng thì vật chất mới quyết định ý thức.
4. Sự tác động trở lại của ý thức: (ý thức không phản ánh một cách thụ
động; ý thức tác động đến vật chất theo 2 hớng chủ yếu; sự tác động của ý
thức đối với vật chất cũng chỉ ở một mức độ nhất định chứ nó không thể sinh
ra hoặc tiêu diệt các quy luật vật động của vật chất đợc).
Ngoi ra mối quan hệ ny còn l cơ sở để nghiên cứu các mối quan hệ
khác nh : lý luận v thực tiễn, khách thể v chủ thể, vấn đề chân lý...
V.2. ý nghĩa phơng pháp luận:
- Đấu tranh khắc phục bệnh chủ quan, duy ý chí: (VD: Trớc năm
1986, quan hệ sản xuất đã bị đẩy lên trớc một bớc....)
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan, phải lấy hiện thực khách quan
lm cơ sở cho mọi hoạt động của mình. Đảng ta đã chỉ rõ bốn nguy cơ: tụt hậu

7
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
xa hơn về kinh tế, chệch hớng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng, quan liêu,
"diễn biến ho bình"
- Ngợc lại ý thức, t tởng có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm trên một
mức độ nhất định sự biến đổi của các điều kiện vật chất. VD: Việc thừa nhận
đa dạng hoá các thnh phần kinh tế trong chính sách của Đảng v Nh nớc.
- "Nhiều năm nay trong nhận thức của chúng ta về chủ nghĩa xã hội có
nhiều quan điểm lạc hậu, ...chúng ta phải đổi mới trớc hết l đổi mới về t

duy".

vấn đề VI
Phép biện chứng duy vật với tính cách l học
thuyêt về mối liên hệ phổ biến v phát triển


Sơ đồ về cấu trúc của phép biện chứng duy vật
























Các qui luật
R-C
MLHPB
VĐ v PT L-C
PĐ-PĐ
NN-KQ
TN-NN
ND-HT
BC-HT
KN-HT
MT
Các cặp phạm trù
Các nguyên lý
VI.1.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ sự tác động, liên hệ rng
buộc v chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện
tợng hoặc giữa các sự vật hiện tợng với nhau.

8
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
Khái niệm ny nói lên rằng, mọi sự vật hiện tợng trong thế giới (cả tự
nhiên, xã hội, v t duy) dù rất phong phú v đa dạng nhng đều tồn tại
trong mối liên hệ với các sự vật v hiện tợng khác, đều chịu sự tác động, sự
qui định của các sự vật, hiện tợng khác, không sự vật no tồn tại biệt lập
ngoi mối liên hệ với sự vật hiện tợng khác.
VD: Ngnh kinh tế của một nớc chỉ tồn tại v phát triển trong sự liên
hệ tác động qua lại giữa các ngnh, thnh phần kinh tế trong nớc v các
nớc trên thế giới.
VD: Sự kiện ngy 11/9 có ảnh hởng trớc hết đến KT của nhiều nớc

trên thế giới, không riêng gì nớc Mỹ
1. Tính đa dạngv phức tạp: Trong thế giới khách quan có vô vn các
mối liên hệ, chúng rất đa dạng v giữ vai trò vị trí khác nhau trong sự tồn tại
vận động v phát triển của sự vật (Thực tế có MLH bên trong, MLH bên
ngoi, MLH chung v MLH cụ thể, có MLH trực tiếp v MLH gián tiếp, MLH
tất nhiên, MLH ngẫu nhiên...).
Nh vậy sự liên hệ tác động không những l vô cùng, vô tận m còn rất
phức tạp. Vì vậy lm cho bản chất của sự vật, hiện tợng khó có thể đợc
nhận thức một cách đầy đủ rõ rng, gây khó khăn cho hoạt động nhận thức
của con ngời.
2. Quan điểm ton diện: Nguyên lý ny đòi hỏi hỏi chủ thể phải có
quan điểm ton diện khi xem xét các sự vật, hiện tợng. Nguyên tắc ny đòi
hỏi khi xem xét sự vật, hiện tợng, không chỉ xem xét ở bản thân sự vật hiện
tợng m cần đặt trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tợng khác (Vì không
thể nắm bắt đợc tất cả các MLH của sự vật, nhng cần phải su tầm ở mức
nhiều nhất có thể đợc thì mới mong tránh khỏi đợc sai lầm)
3. Phơng pháp: Xem xét ton diện không phải l xem xét một cách
dn trải, m qua đó phải tìm cho đợc những mối liên hệ cơ bản v chủ yếu
nhất, rút ra đợc mối liên hệ bản chất của sự vật, hiện tợng
- Sau khi vạch ra đợc MLH cơ bản chủ yếu, chủ thể phải xuất phát từ
mối liên hệ ấy để giải thích các mối liên hệ khác của sự vật. Từ đó liên hệ
thnh một hệ thống hon chỉnh, khi đó chủ thể mới có thể hiểu đợc thấu đáo
sự vật.
ý nghĩa phơng pháp luận:
- Bản thân các sự vật hiện tợng không chỉ đơn giản tồn tại với các sự
vật khác m còn tác động qua lại giữa các yếu tố trong bản thân sự vật, sự vật
đợc định tính v thể hiện tính độc lập của nó.
- Phải có quan điểm ton diện, phân loại các mối liên hệ để hiểu rõ vị
trí, vai trò của từng mối liên hệ đối với sự vận động v phát triển của sự vật.
- Cần phải chống lại cách xem xét phiến diện siêu hình; chủ nghĩa chiết

trung, v thuật nguỵ biện. Từ đó muốn đánh giá đúng tình hình, muốn nhận
thức đợc bản chất của sự vật v giải quyết tốt mọi công việc cần phải quán
triệt quan điểm ton diện. Đây chính l cơ sở lý luận của phơng pháp nhận
thức v hnh động khoa học
6.2 Nguyên lý về sự phát triển;

9
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
Phát triển l sự vận động tiến lên của các sự vật, hiện tợng từ thấp
đến cao, từ giản đơn đến phức tạp, từ kém hon thiện đến hon thiện hơn,
theo hình xoáy trôn ốc, mang tính khách quan, phổ biến, đa dạng v phong
phú. Sự vận động, biến đổi dù phức tạp bao nhiêu cũng tự vạch ra cho mình
đờng hớng của sự phát triển tiến lên không ngừng. Vì vậy phát triển l
khuynh hớng chung của thế giới.
Nguyên lý về sự phát triển có mối liên hệ chặt chẽ với nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến, vì nhờ có mối liên hệ v xem xét trong mối liên hệ mới thấy rõ
đợc con đờng biện chứng của sự phát triển.
1. Lm rõ về mặt khái niệm: Phân biệt khái niệm "phát triển" v khái
niệm "vận động". (Phát triển l sự vận động theo khuynh hớng tiến lên, còn
vận động l để chỉ mọi sự biến đổi nói chung). Phát triển còn bao hm cả sự
thụt lùi tạm thời còn vận động chỉ nói đến sự biến đổi.
2. Các quan điểm: Quan điểm siêu hình họ phủ nhận sự phát triển, có
những quan điểm tiêu cực hơn cho rằng phát triển l sự vận động đi đến cõi
chết, hoặc có quan điểm hiểu phát triển chỉ l sự tăng lên về mặt số lợng,
hoặc l sự biến đổi tuần hon theo vòng tròn khép kín...
3. Nội dung: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phát triển
chính l quá trình ngy cng hon thiện hơn của giới tự nhiên,, xã hội v t
duy. Phát triển l sự vận động tiến lên của các sự vật hiện tợng từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp từ kém hon thiện đến hon thiện.
- Phát triển cũng bao hm cả khuynh hớng đi lên v khuynh hớng

thụt lùi, nhng thực chất thụt lùi l điều kiện cho sự phát triển v cũng nằm
trong khuynh hớng phát triển.
-Mọi sự vật đều trải qua 3 giai đoạn sinh thnh, lớn lên v mất đi.
Chính sự mất đi ny l điều kiện ra đời các sự vật hiện tợng, tạo thnh
những đờng nút vô cùng vô tận của sự phát triển
Nguyên nhân của sự phát triển: Sự liên hệ tác động, qua lại của các
mặt đối lập vốn có bên trong các sự vật, hiện tợng (qui luật về sự thống nhất
v đấu tranh của các mặt đối lập)
Cách thức của sự phát triển: Đó l sự tích luỹ dần dần về lợng dẫn
đến sự biến đổi, chuyển hoá về chất, v ngợc lại (Qui luật lợng - chất)
Phơng hớng của sự phát triển: theo hình xoáy trôn ốc, có sự kế thừa,
dờng nh lặp lại cái cũ, có sự ra đời của cái mới (Qui luật phủ định của phủ
định)
ý nghĩa phơng pháp luận: (hai quan điểm LSCT v phát triển)
ý 1- Khuynh hớng của sự vật, hiện tợng l luôn vận động v phát
triển, do đó khi nghiên cứu phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
Quan điểm lịch sử cụ thể đòi hỏi phải tìm ra đợc mối liên hệ tất yếu,
khách quan giữa các hiện tợng nối tiếp nhau, tìm ra qui luật khách quan
chi phối sự hoạt động v phát triển của khách thể.
Ví dụ: Câu hỏi trứng có trớc hay g có trớc thờng đợc đem ra lm
ví dụ. Xin đợc đặt ngợc lại câu hỏi trứng với g nhng trong trong mối

10
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
quan hệ no, hon cảnh no? Rõ rng lúc đó câu hỏi sẽ đợc trả lời một cách
dễ dng.
ý 2- Mặt khác, nếu khuynh hớng của các sự vật, hiện tợng l đi lên
thì trong nhận thức v thực tiễn phải có quan điểm phát triển
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải phân tích sự vật trong sự phát triển
, cần phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới, tìm nguồn gốc của sự vật trong bản

thân sự vật.
Hơn nữa sự phát triển bao hm cả sự quanh co, khúc khuỷu v sự thụt
lùi tạm thời, do đó trớc những khó khăn phải bình tĩnh xem xét mọi nhân tố
tác động đến tình hình hiện tại, biết chấp nhận những thất bại tạm thời để
vợt qua khó khăn đi đến thắng lợi.
Ví dụ: trong nghiên cứu một thí nghiệm hôm nay ta lm có thể cha
thnh công, nhng rõ rng qua đó ít nhiều ta cũng đã rút ra đợc kinh
nghiệm để có thể thnh công ở những lần sau.
ý nghĩa thực tiễn:
- Quan điểm biện chứng về sự phát triển cung cấp cho chúng ta phơng
pháp khoa học để nhận thức v cải tạo thế giới; tạo cho chúng ta niềm tin thái
độ lạc quan trong công việc v cuộc sống; phải biết phát hiện cái mới v tạo
điều kiện cho cái mới phát triển.
VD: Liên hệ vo con đờng xây dựng chủ nghĩa xã hội của nớc ta...;
Quan điểm về vai trò, v hiệu lực lãnh đạo của Đảng theo cách nói của Bác:
lấy cái "bất biến" ứng vo cái "vạn biến"...
VD: Nghị quyết Đại hội Đảng xác định:"Thực hiện nhất quán đờng lối
đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phơng hoá, đa dạng hoá các quan hệ
quốc tế."

Vấn đề VII

Những qui luật cơ bản của phép biện chứng


Quy luật l gì?
Quy luật l một mối liên hệ bản chất tất nhiên, ổn định v lặp lại
VII.1Quy luật thống nhất v đấu tranh giữa các mặt đối lập?(l

hạt nhân của phép biện chứng chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận

động, phát triển. Đồng thời, qui luật còn l cơ sở để hiểu rõ mối liên
hệ giữa các phạm trù khác nhau, cũng nh các quy luật cơ bản khác
trong phép biện chứng)
Trình by:
VII.1.1 Mâu thuẫn l một hiện tợng khách quan v phổ biến:
- Mâu thuẫn l khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ v tác động lẫn nhau
của các mặt đối lập. Đó l những mặt có khuynh hớng phát triển trái ngợc
nhau, cùng tồn tại trong mỗi sự vật. Mâu thuẫn l sự thống nhất của hai mặt
đối lập. VD: quá trình đồng hoá v dị hoá cùng diễn ra đồng thời trong cơ thể
con ngời

11
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin
- Mối liên hệ v tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập l cái vốn có v
phổ biến trong mỗi sự vật, hiện tợng ở tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội v
t duy. VD: trong nền kinh tế thị trờng tồn tại đồng thời những doanh
nghiệp lm ăn khấm khá v những doanh nghiệp lm ăn thua lỗ phải phá
sản. Điều ny l phổ biến vì nó tồn tại đối với tất cả các loại thị trờng, các
quốc gia, v điều ny cũng l cái vốn có khi thừa nhận kinh tế thị trờng.
- Mâu thuẫn có tính đa dạng, phức tạp. Mâu thuẫn trong mỗi sự vật v
trong các sự vật khác nhau thì khác nhau
- Hai mặt đối lập tạo thnh mâu thuẫn biện chứng, chúng luôn tồn tại
trong sự thống nhất với nhau, chúng luôn nơng tựa vo nhau, đòi hỏi có
nhau, sự tồn tại của mặt ny phải lấy sự tồn tại của mặt kia lm điều kiện v
tiền để.
VII.1.2. Mâu thuẫn l một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa
thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
- Mặt đối lập l một phạm trù dùng để chỉ những mặt, những đặc điểm,
những thuộc tính, những tính qui định có khuynh hớng biến đổi trái ngợc
nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội v t duy. Trong

thực tiễn có những đối lập giản đơn, chết cứng, không chứa đựng nhân tố
nguồn gốc vận động, v phát triển của các sự vật tơng ứng. VD: tay trái v
tay phải, bên trái, bên phải.
- Thống nhất của các mặt đối lập:Hai mặt đối lập tạo thnh mâu thuẫn
luôn luôn tồn tại trong sự thống nhất với nhau, nghĩa l chúng nơng tựa vo
nhau, đòi hỏi có nhau, sự tồn tại của mặt ny lấy mặt kia lm tiền đề v điều
kiện cho sự tồn tại của mình. Ví dụ: Ngời lao động v ngời sử dụng lao
động tồn tại rõ rng l không thể thiếu nhau, dựa vonhau, sẽ không hình
thnh nên mối liên hệ nếu chỉ tồn tại một trong hai mặt m thiếu đi mặt còn
lại.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: L sự tác động qua lại giữa các mặt
đối lập theo xu hớng bi trừ, phủ định lẫn nhau.
- Sự thống nhất l tạm thời, tơng đối, còn đấu tranh l tuyệt đối.
+ Tính tuyệt đối của đấu tranh giữa các mặt đối lập lm cho sự
vận động v phát triển của sự vật l sự tự thân v diễn ra liên tục.
+ Tính tơng đối của thống nhất giữa các mặt đối lập lm cho
thế giới vật chất phân hoá thnh các bộ phận, các sự vật, đa dạng,
phức tạp, gián đoạn
VD: Quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn cơ bản của nớc ta l
quá trình vừa tuân theo sự phát triển tiến hoá dần dần về lợng, vừa tranh
thủ những bớc phát triển có tính cách mạng, nhảy vọt về chất; vừa kế thừa
tất cả những mặt cần thiết, hợp lý của chủ nghĩa t bản để phát triển lực
lợng sản xuất, lại vừa phải đấu tranh để loại bỏ những mặt tiêu cực, mất
nhân tính của chủ nghĩa t bản; vừa tích luỹ nội dung nhng cũng lại phải
vừa cải tạo hình thức cho phù hợp



12
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Sơ đồ hoá quy luật thống nhất v đấu tranh cùa các mặt đối lập
















Khác nhau
Khác nhau căn
Đối lập
Thống nhất của các
mặt đối lập
Cân bằng tơng đối
Phù hợp từng phần
Xâm nhập vo
nhau v tác động
lẫn nhau
Đấu tranh của
các mặt đối lập


VII.1.3.Nội dung qui luật

Sơ đồ hoá sự hình thnh v giải quyết mâu thuẫn
















Trong hệ thống
xuất hiện những
khác biệt không
bản chất, rồi dần
dần biến thnh
khác biệt bản
chất rồi sau đó
thnh các mặt
đối lập
Phát sinh
Trong sự tác động

lẫn nhau của các
mặt đối lập lúc
đầu một mặt của
hiện tợng giữ vai
trò chủ đạo, rồi
dần dần tiến tới
cân bằng - động
lực v vai trò chủ
đạo chuyển dần
sang mật đối lập
Phát triển gay gắt
Sự tăng lên về số
lợng v sự gay gắt
của mâu thuẫn đến
một giai đoạn nhất
định sẽ xuất hiện
sự cần thiết phải
giải quyết mâu
thuẫn. Mâu thuẫn
đợc giải quyết, hệ
thống đợc chuyển
sang một chất mới
Giải quyết
Mâu thuẫn










13

×