Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chuyên đề bệnh truyền nhiễm và miến dịch docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.43 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 8 : BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ:
Chủ đề này gồm các bài trong chương III phần Ba. Sinh học Vi sinh vật - Sinh học 10
Bài 29: Cấu trúc các loại Virus
Bài 30: Sự nhân lên của virus trong tế bào chủ
Bài 31: Virus gây bệnh, ứng dụng của virus trong thực tiễn
Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miến dịch
Mạch kiến thức của chủ đề phân bào:
I/ Cấu trúc các loại virut
1. Khái niệm
2. Cấu tạo virut
3. Hình thái
II/ Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
1. Chu trình nhân lên của virus
2. HIV/AIDS
2.1.Khái niệm HIV/AIDS
2.2. Ba con đường lây truyền HIV
2.3. Ba giai đoạn phát triển bệnh
2.4. Cách phòng tránh
III/ Virut gây bệnh và ứng dụng của virut trong thực tiễn
1.Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng
2. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
IV/Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
1. Bệnh truyền nhiễm
1.1. Khái niệm:
1.2. Phương thức lây truyền
1.3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut
1.4. Phòng chống bệnh truyền nhiễm
2. Miễn dịch
1/ Khái niệm miễn dịch:
2/ Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu


Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 3 tiết
+ Tiết 1: Khái niệm và đặc điểm của virut, chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ
+ Tiết 2: Virut gây bệnh, một số thành tựu ứng dụng của virut trong sản xuất.
+ Tiết 3: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức:
+ Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virut.
+ Nêu được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ, từ đó giải thích được cơ chế
gây bệnh do virut.
+ Trình bày được cơ chế lây truyền một số bệnh do virut ở người và động vật (HIV, cúm,
sởi,...) thực vật, vi sinh vật và côn trùng và cách phòng chống. Giải thích được các bệnh do virut
thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.


+ Biết được tác hại của virut trong đời sống của con người và khả năng của cơ thể chống
lại virut.
+ Nêu được một số một số thành tựu ứng dụng virut trong sản xuất chế phẩm sinh học;
trong y học và nông nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virut.
+ Trình bày được khái niệm, tác nhân gây bệnh và cách lây truyền của bệnh truyền
nhiễm.
+ Trình bày được khái niệm miễn dịch.
+ Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu, giữa miễn dịch dịch
thể và miễn dịch tế bào.
b) Kỹ năng:
+ Quan sát, so sánh, phân tích, nhận xét kết quả thí nghiệm.
+ Thu thập thông tin trên internet, làm việc với SGK, phương tiện trực quan, khái quát
hóa kiến thức dưới dạng sơ đồ.
+ Làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đạt vấn đề trước lớp.
+ Tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, giải thích các hiện tượng thực tiễn.

+ Soạn và trình chiếu powerpoint.
c) Thái độ:
+ Độc lập, tự giác, tự chịu trách nhiệm trước nhóm.
+ Hứng thú trong quá trình thảo luận, chuẩn bị bài thuyết trình.
+ Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức của môn học trong việc bảo vệ sức khỏe,
bảo vệ vật nuôi, cây trồng.
+ Biết quan tâm, chia sẻ.
2) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
2.1. Năng lực chung

Tên năng lực

Các kỹ năng thành phần
+ Tự tìm hiểu:
- Khái niệm và các đặc điểm của virut.
- Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ, từ đó giải thích
được cơ chế gây bệnh do virut.

Năng lực tự học

- Cơ chế lây truyền một số bệnh do virut ở người và động vật
(HIV, cúm, sởi,...) thực vật, vi sinh vật và côn trùng và cách phòng
chống. Giải thích được các bệnh do virut thường lây lan nhanh, rộng và
có nhiều biến thể.
- Tác hại của virut trong đời sống của con người và khả năng của
cơ thể chống lại virut.
- Một số một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế
phẩm sinh học; trong y học và nông nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ
virut.


Năng lực nhận biết, phát
hiện và giải quyết vấn

+ Xác định trọng tâm chủ đề.
- Nghiên cứu thông tin qua kênh hình, kênh chữ để phát hiện kiến thức,
hoàn thành phiếu học tập.


- Giải thích hiện tượng thực tiễn.
- Từ những hiểu biết về cấu trúc và quá trình nhân lên của virut
học sinh giải thích được một số tình huống cụ thể:
+ Vì sao một số bệnh do virut gây ra thì khó có thuốc chữa.
đề

+ Giải thích cơ sở khoa học trong việc sản xuất các chế phẩm
sinh học, sản xuất thuốc trừ sâu.
+ Tại sao những bệnh do virut gây ra thì chủ yếu sử dụng các
loại thuốc nâng cao sức đề kháng.

- Quan sát hình  trả lời câu hỏi
Thu nhận và xử lý thông
- Đọc hiểu các sơ đồ bảng biểu.
tin
- Lập dàn ý, các sơ đồ, bảng biểu.
Quan sát các đối tượng sinh học, đưa ra các tiên đoán và hình thành nên
Nghiên cứu khoa học
các giả thuyết khoa học.
Phát triển tư duy thông qua việc tìm hiểu, phân tích, tổng hợp thông tin,
soạn bài thuyết trình và thuyết trình.
Năng lực tư duy


Năng lực ngôn ngữ

Năng lực hợp tác

Năng lực sử dụng công
nghệ thông tin

- HS tư duy đạt và trả lời được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Virut là
thể vô sinh hay thể sống, có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như
nuôi vi khuẩn được không, …
- Phát triển ngôn ngữ nói thông qua
+ Thuyết trình về lược sử phát hiện, khái niệm virut, các giai đoạn nhân
lên của virut.
+ Thuyết trình giới thiệu những tác hại của virut và ứng dụng của virut.
+ Thuyết trình về hiện tượng HIV/AIDS tại địa phương
- Phát triển ngôn ngữ viết thông qua:
+ Phiếu học tập.
+ Các bản báo cáo của nhóm.
HS tranh luận, thảo luận các nội dung, hợp tác với nhau khi soạn bài, trả
lời câu hỏi của nhóm khác và của giáo viên.
- HS biết khai thác công nghệ thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về
cấu trúc, hình thái virut, chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ…
- Trình chiếu power point báo cáo kết quả nghiên cứu.

2.2. Năng lực chuyên biệt
Năng lực
Các kỹ năng
Năng lực quan sát
Quan sát hình ảnh cấu trúc virut, quan sát phim giới thiệu các loại virut và

phim về các giai đoạn xâm nhập của virut vào tế bào chủ.
Năng lực xác định mối -Hình thành mối quan hệ giữa cơ sở khoa học từ lý thuyết với ứng dụng
liên hệ
thực tiễn.
-Mối liên hệ giữa các sản phẩm thuộc trừ sâu sinh học trên thị trường địa
phương có nguồn gốc từ virut.
-Xác định mối liên hệ giữa đối tượng xã hội và hiện trạng lây nhiễm HIV
tại địa phương.
Năng lực xử lý thông tin Thông qua thông tin về số liệu thu được về bệnh AIDS, lây nhiễm HIV và
các bệnh do virut ở động thực vật để xử lý và lập bảng so sánh đánh giá
mức độ phát triển.
Năng lực định nghĩa
Phát biểu định nghĩa về virut, HIV/AIDS, vacxin, thuốc trừ sâu sinh học...
Năng lực tiên đoán
Dự đoàn các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh do virut gây ra vật nuôi cây trồng
tại địa phương: do thời tiết, do việc nhập giống cây mới.


Dự đoán tình hình lây nhiễm HIV/AIDS tại địa phương nhất là tại khu
vực thành phố Quy Nhơn.
Năng lực tư duy
Phát triển tư duy phân tích so sánh và tìm mối liên hệ giữa chu trình sinh
tan và tiềm tan của virut; phân biệt quá trình xâm nhiễm và lây lan của
phage và virut HIV...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giaó viên :
1.1. Phương tiện dạy học : Gíao án (Bài giảng power point), PHT, một số trang ảnh các bệnh do
virus gây nên
1.2. Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
2 Học sinh : Giáo viên gợi ý thực hiện nhiệm vụ học tập

- Vận dụng kiến thức sinh học về virut và các bệnh truyền nhiễm (SGK 10)
- Tham khảo các tài liệu trên Internet về virut, các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra.
- Thâm nhập thực tế tìm hiểu về các bệnh truyền nhiễm ở địa phương và tình hình tiêm văcxin ở
địa phương.( Chuẩn bị cho 3 tiết )
- Nội dung học sinh cần chuẩn bị:
+ ND1: Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc chung và hình thái của các loại virut.
+ ND2: Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut và giải thích được cơ chế gây bệnh do
virut.
+ ND 3: Tìm hiểu HIV/AIDS
+ ND 4: - Tìm hiểu virut gây bệnh:
+ Kể tên một số bệnh do virut gây ra cho con người.
+ Tác hại của virut đến vật nuôi, cây trồng.
+ Cơ chế lây truyền một số bệnh do virut ở người và động vật (HIV, cúm,
sởi,...) thực vật, vi sinh vật và côn trùng và cách phòng chống.
+ ND 5: Tìm hiểu ứng dụng của virut trong đời sống con người: sản xuất các chế phẩm
sinh học, thuốc trừ sâu, vấn đề bảo vệ môi trường.
+ ND 6: Tìm hiểu vể bệnh truyền nhiếm: khái niệm, phương thức lây truyền, các bệnh
truyền nhiễm thường gặp, cách phòng chống bệnh truyền nhiễm.
+ ND7: Tìm hiểu về miễn dịch: khái niệm, miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc
hiệu.
+ ND 8: Tìm hiểu về tình hình bệnh truyền nhiễm và tiêm vắcxin tại địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
MỤC
NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TIÊU
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
HOẠT
ĐỘNG

DỰ KIẾN SẢN PHẨM,

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT / KHỞI ĐỘNG
GV cho HS xem tranh, video về tình hình dịch bệnh Zika,
Dự kiến sản phẩm:
- Tạo không khí AIDS trên toàn thế giới, tình hình cúm gia cầm ở Việt


học tập sôi nổi.
Nam… Vậy tại sao dịch bệnh lại lây lan nhanh và có diễn
- Tạo hứng thú biến phức tạp như vậy?
học tập cho HS.
- Tạo mâu thuẫn
nhận thức.
- Dẫn dắt vào chủ
đề.
- Chuyển giao
nhiệm vụ cho các
nhóm.

- vì nước ta có muỗi
Aedes là loại muỗi truyền
virus Zika, muỗi vằn
truyền virus Dengue..
- Hiện chưa có thuốc và
chưa có vacxin phòng
bệnh.
- Môi trường sống …


Tác nhân gây các bệnh này là gì?
Vấn đề đặt ra ở đây là chúng ta cần tìm hiểu đặc điểm cấu
tạo, sinh sản, biết được các con đường lây nhiễm của vi rút
để tìm cách phòng, tránh, hạn chế thấp nhất nhứng tác hại
do vi rut gây ra. Đồng thời, chúng ta có thể ứng dụng vi rút
để phục vụ con người như thế nào trong cuộc sống.
Để giải quyết những vấn đề mới nêu ra thì chúng ta cần
phải thực hiện 4 chủ đề học tập :
1. Cấu trúc các loại vi rut
2. Sự nhân lên của vi rut trong tế bào chủ.
3. Vi rut gây bệnh. Ứng dụng của vi rút trong thực tiễn
4. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
- GV phân công nhiệm vụ theo nhóm (8ND)

- Virus …

- Các nhóm nhận nhiệm
vụ

Hôm nay chúng ta cùng nhau giải quyết các nội dung thuộc
nội dung 1
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: I. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
- Nêu được cấu
tạo và hình thái
các loại vi rút.
- Trình bày được
các đặc điểm chu
trình nhân lên của
vi rút.


GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân và
*Nhóm 1&2: tìm hiểu khái niệm virut, cấu tạo vi rút. thảo luận nhóm để thực
Nhóm 3 và 4 phản biện
hiện nhiệm vụ
- Thư kí ghi lại kết quả
* Nhóm 3 và 4: tìm hiểu hình thái vi rút (phiếu học tập số
thảo luận của nhóm
1), giải thích thí nghiệm của Franken và Conrat. Nhóm 1
vào bảng báo cáo.


và 2 phản biện.

1. Khái niệm virut
1.1. Khái niệm
- Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào,
- Có kích thước siêu nhỏ.( đo bằng nanomet)
- Có cấu tạo đơn giản, chỉ gồm một loại axit nuclêic ( AND
hoặc ARN) được bao bọc bởi vỏ prôtêin
-Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào vì thế
chúng sống kí sinh nội bào bắt buộc.
1.2. Phân loại
- Chủ yếu dựa vào axit nuclêic, cấu trúc vỏ capsit, có hay
không có vỏ ngoài.
Có 2 nhóm lớn
+ VR ADN : VR đậu mùa,VR hecpet, viêm gan B...
+ VR ARN : VR cúm,viêm não Nhật Bản,...
2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:

- Lõi Axit nuclêic (hệ gen: có thể là ADN hoặc ARN)
chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
- Vỏ là prôtein (gọi là Capsit)
bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit nuclêic , cấu tạo từ các
đơn vị prôtein gọi là capsôme.
- Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là
nuclêôcapsit.
*Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ bao bên ngoài vỏ capsit
gọi là vỏ ngoài.
- Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit kép và prôtêin, trên mặt vỏ
ngoài có các gai glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên
và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ.
- Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.

-

HS báo cáo kết quả
Đánh giá kết quả giữa
các nhóm.
- Mục đích thí nghiệm:
Khẳng định vai trò của
lõi axit nucleic.
- GV đánh giá, ghi điểm.

3. Hình thái. ( Phiếu học tập số 1)
HS ghi nội dung phiếu học tập số 1 vào vở
Nội dung 2: II. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
- Nắm được GV phân công các nhóm cùng tìm hiểu SGK, các tài liệu
đặc điểm mỗi giai tham khảo, hoàn thành các nội dung
đoạn nhân lên của *Nhóm 1&2: tìm hiểu chu trình nhân lên của vi rut thông

qua phiếu học tập số 2, phân biệt vi rut độc với vi rut ôn
virut.
hòa. nhóm 3 và 4 phản biện
- Giải thích vì
sao mỗi loại virut * Nhóm 3 và 4: tìm hiểu HIV/AIDS: Khái niệm, các con
chỉ có thể xâm đương lây truyền, các giai đoạn phát triển bệnh, biện pháp - Nhóm 1,2 cử đại diện
nhóm trình bày, các
nhập vào một số phòng ngừa. Nhóm 1 và 2 phản biện.
*
Nội
Dung:
nhóm
khác
phản
tế bào nhất định.
biện,nhận
xét,
bổ
sung.
- Trình bày 1. Chu trình nhân lên của virut: 5 giai đoạn
khái niệm, con 1.1. Sự hấp thụ
- HS phát biểu những
1.2. Xâm nhập
đường lây truyền,
điều đã biết và muốn biết
1.3. Sinh tổng hợp
các giai đoạn phát 1.4. Lắp ráp
về HIV/AIDS.
triển, biện pháp 1.5. Phóng thích
- Đại diện nhóm 3 trình

bày bài thuyết trình của
phòng
tránh 2.Khái niệm HIV/AIDS
nhóm.
2.1.Khái niệm về HIV
HV/AIDS.
- HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người. Chúng tấn - Các nhóm còn lại bổ


- Hiểu được do
virut HIV làm suy
giảm miễn dịch
mà xuất hiện các
bệnh cơ hội.

công vào các tế bào của hệ miễn dịch nên gây suy giảm
miễn dịch
-HIV gây nên bệnh AIDS
- AIDS là Hội chứng gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người.
2.2. Ba con đường lây truyền HIV
- Qua đường máu,
-Đường tình dục
-Từ mẹ sang con(mang thai và cho con bú).
2.3. Ba giai đoạn phát triển bệnh

Các
đoạn

giai Thời gian


Triệu chứng

Sơ nhiễm

2 tuần - 3 không biểu hiện hoặc biểu
tháng
hiện nhẹ

Không
triệu chứng

1 -10 năm

Biểu hiện
AIDS

sung, đặt câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện kiến thức.
- GV có thể đặt thêm các
câu hỏi tìm tòi, mở rộng.
- GV đánh giá, ghi điểm.
- Chiếu hình động mô tả
1 giai đoạn trong chu
trình nhân lên của virut,
yêu cầu HS quan sát và
xác định đó là giai đoạn
nào?


Số lượng tế bào limphô T4
giảm
Các bệnh cơ hội xuất hiện:
tiêu chảy, viêm da, sốt kéo
dài, sút cân, mất trí... và
có thể dẫn đến cái chết.

2.4. Cách phòng tránh
-Hiểu biết về HIV/AIDS
-Sống lành mạnh
-Loại trừ tệ nạn xã hội
-Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế.

GV hướng dẫn học sinh
về nhà tìm hiểu “ Vi rut
gây bệnh, ứng dụng của
vi rut trong thực tiễn.

Nội dung 3 : III. VIRUT GÂY BỆNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
- Hiểu thế nào là GV phân công các nhóm cùng tìm hiểu SGK, các tài liệu
virut gây bệnh tham khảo, hoàn thành các nội dung
.
cho vi sinh vật, *Nhóm 1&2: Tìm hiểu virut kí sinh ở VSV, thực vật và
côn trùng thông qua phiếu học tập số 3. Nhóm 3 và 4 phản - Nhóm 1,2 cử đại diện
thực vật và côn
biện
nhóm trình bày tông qua
trùng để qua đó
thấy được mối * Nhóm 3 và 4: tìm hiểu ứng dụng của vius trong thực phiếu học tập, các nhóm
khác phản biện,nhận xét,

nguy hiểm của tiễn. Nhóm 1 và 2 phản biện.
bổ sung.
chúng.,
không
những đối với sức
- Đại diện nhóm 3 trình
khỏe con người 1.Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng
bày bài thuyết trình của
Nội dung phiếu học tập: “Tìm hiểu virut kí sinh ở VSV, nhóm.
mà còn gây hại
thực vật và côn trùng”
- Các nhóm còn lại bổ
cho nền kinh tế 2. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
sung, đặt câu hỏi.
quốc dân.
2.1.Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
- GV nhận xét, bổ sung,
Nắm
được Dùng virút (phagơ) để làm thể truyền trong kỹ thuật cấy hoàn thiện kiến thức.
nguyên lí của kĩ gen để sản xuất prôtêin, hooc môn, dược phẩm...
- GV có thể đặt thêm các
thuật di truyền có Ví dụ: Sản xuất interfêron
câu hỏi tìm tòi, mở rộng.
sử dụng phage, từ Inteferon: là một loại protein đặc biệt do nhiều loại tế bào - GV đánh giá, ghi điểm.
đó hiểu được của cơ thể tiết ra, xuất hện tong TB khi bị nhiễm virut.
nguyên tắc sản Inteferon có khả năng chống virut, chống TB ung thư và
xuất một số sản tăng khả năng miễn dịch.
phẩm thế hệ mới 2.2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut



dùng trong y học - Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut Baculo
và nông nghiệp
-Ưu điểm:
+ Chỉ diệt 1 số sâu nhất định không gây độc cho người,
động vật và côn trùng có ích.
+ Virut được bảo vệ trong vỏ bọc tồn tại rất lâu ngoài cơ
thể côn trùng
+ Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ

- Trình bày
được khái niệm,
tác nhân gây bệnh
và cách lây truyền
của bệnh truyền
nhiễm.
-Trình
bày
được khái niệm
miễn dịch.
- Phân biệt
được miễn dịch
đặc hiệu và miễn
dịch không đặc
hiệu, giữa miễn
dịch dịch thể và
miễn dịch tế bào.
+ Rèn cho HS
một số kỹ năng.
- Quan sát
tranh hình, phát

hiện kiến thức.
- Phân tích tổng
hợp khái quát
kiến thức.
- Kỹ năng
thuyết trình.
- Giáo dục bảo
vệ cơ thể tránh
khỏi tác hại của
virut gây bệnh.

Nội dung 4 : IV. BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
GV phân công các nhóm cùng tìm hiểu SGK, các tài liệu
tham khảo, hoàn thành các nội dung
- Các nhóm phân công
*Nhóm 1&2: tìm hiểu các loại bệnh truyền nhiễm thường
nhiệm vụ trong nhóm,
gặp ở địa phương. Từ đó, khái quát hóa lên
nghiên cứu tài liệu, thống
+ Khái niệm bệnh truyền nhiễm
nhất nội dung, hình thức
+ Các phương thức lây truyền
trình bày.
+ Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do vi rut
HS trình bày được các
+ Cách phòng tránh các bệnh truyền nhiễm
nội dung
Nhóm 3 và 4 phản biện
Nhóm 1 và 2:
*Nhóm 3 và 4: tìm hiểu miễn dịch: Có mấy loại? Phân

+ Khái niệm bệnh truyền
biệt?Hoàn thành phiếu học tập
nhiễm
+ Khái niệm
+ Các phương thức lây
+ Cơ chế tác động
truyền
+ Tính đặc hiệu
+ Các bệnh truyền nhiễm
Nhóm 1 và 2 phản biện.
thường gặp do vi rut
1. Bệnh truyền nhiễm
1.1. Khái niệm:Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thể lây lan
từ cá thể này sang cá thể khác
* Tác nhân gây bệnh: vi khuẩn, virut, động vật nguyên
sinh, nấm ...
* Điều kiện gây bệnh:
- Độc lực (mầm bệnh và độc tố)
- Số lượng nhiễm đủ lớn
- Con đường xâm nhập thích hợp
1.2. Phương thức lây truyền
a-Truyền ngang:
+Qua soi khí
+Qua đường tiêu hoá
+Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, quan hệ tình dục,
hôn nhau hay qua đồ dùng hằng ngày.
+Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt.
b-Truyền dọc: Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai,
nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
1.3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut

-Bệnh đường hô hấp: viêm phổi, phế quản, cảm lạnh, viêm
đường hô hấp cấp (SARS)
-Bệnh đường tiêu hoá: viêm gan, viêm đường tiêu hoá, dạ
dày, ruột, quai bị ...
-Bệnh hệ thần kinh: viêm não, viêm màng não, bại liệt,
dại ...
-Bệnh đường sinh dục: HIV, viêm gan B, hecpet (bóng

+ Cách phòng tránh các
bệnh truyền nhiễm
Nhóm 3 và 4 đặt câu hỏi
phản biện
Nhóm 3 và 4: Trình bày
Có hai loại miễn dịch:
Đặc hiệu và không đặc
hiệu
+ Khái niệm
+ Cơ chế tác động
+ Tính đặc hiệu
Nhóm 1 và 2 đặt câu hỏi
phản biện
HS suy nghĩ cá nhân và
thảo luận nhóm nhỏ để
thực hiện nhiệm vụ
- Thư kí ghi lại kết quả
thảo luận của nhóm
vào bảng báo cáo.
- HS báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả giữa
các nhóm.

GV nhận xét, đánh giá.


nước sinh dục, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung ...)
- Bệnh da: đậu mùa, mụn cơm, sởi ...
1.4. Phòng chống bệnh truyền nhiễm
a-Phòng bệnh:
-Tiêm chủng phòng bệnh
-Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh
-Giữ vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
b-Chữa bệnh: sử dụng kháng sinh (trừ các bệnh virut)
2. Miễn dịch
1/ Khái niệm miễn dịch: Miễn dịch là khả năng của cơ
thể chống lại các tác nhân gây bệnh
2/ Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
- Nội dung phiếu học tập 4: “Tìm hiểu miễn dịch không
đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu”

- Củng cố kiến
thức.

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
- Tổ chức trò chơi ô chữ:
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Trình chiếu ô chữ, nêu gợi ý, HS trả lời.
+ Nhóm thắng sẽ được nhận phần thưởng.

Nội dung ô chữ phần phụ
lục.


Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
HS biết giải thích - Yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời các câu hỏi:
- Giải thích các hiện
các câu hỏi liên - Quan sát sơ đồ thí nghiệm Franken và Conrat
tượng liên quan virut
quan đến virut

+ Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải - Vì virut lai mang hệ gen
chủng A (ARN là vật chất
là chủng B?
di truyền) nên virut phân
lập là chủng A
- Đồng ý, nếu virut ở
+ Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
ngoài tế bào chủ là vật
thể vô sinh
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như
- Không vì virut sống kí
vi khuẩn được không?
sinh nội bào bắt buộc nên
không nuôi trong môi
trường nhân tạo như vi
khuẩn.
+ Liên tưởng tới thực tế về AIDS ở Việt Nam và trên thế
giới
- Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây - Những người tiêm chích
ma túy, gái mại dâm
nhiễm cao?
thuộc nhóm có nguy cơ
- Tại sao nhiều người không hay biết mình đang nhiễm cao.

HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội?
- Thời gian ủ bệnh của


HIV rất lâu, có thể đến 10
năm. Sau khi phơi nhiễm
( cơ thể tiếp xúc với tác
nhân gây bệnh), người
bệnh chỉ bị sốt nhẹ, đau
đầu, đôi khi nổi hạch
trong thời gian ngắn nên
rất dễ nhầm với các bệnh
khác.Sau thời kì này là
đến giai đoạn không biểu
hiện triệu chứng Chỉ khi
nào cơ thể bị suy giảm
miễn dịch trầm trọng, các
vi sinh vật cơ hội mới tấn
công cơ thể để gaay triệu
chứng AIDS. Khi còn
chưa biểu hiện triệu
chứng, người bệnh có thể
không biết mình đã bị
nhiễm HIV nên không có
biện pháp phòng ngừa, dễ
lây lan cho người thân và
cộng đồng.
- Tại sao virut gây bệnh cho thực vật không tự xâm nhập
được vào trong tế bào?
- Tế bào thực vật dày và

không có thụ thể nên đa
số virut xâm nhập vào tế
bào côn trùng ( chúng ăn
lá, hút nhựa cây bị bệnh
rồi truyền sang cây lành)
Tại sao hiện nay các bệnh truyền nhiễm thường khó có thể

- Vì với sự phát triển của

lây lan thành dịch lớn ( trừ bệnh do viruts gây ra)

khoa học, hầu hết các vi
sinh vật gây bệnh đã
được nhận dạng và có
phương pháp trừ phù
hợp( tiêm vacxin)

Nguyên nhân chính nào làm gia cầm và con người thường
xuyên bị nhiễm virus cúm A nhiều lần trong năm?

Do virus cúm A luôn có
sự biến đổi kháng nguyên
của nó trong quá trình lưu
hành ở tự nhiên, và
không có đáp ứng miễn
dịch chéo giữa các chủng
virus cúm A. Do đó, khi
xuất hiện những biến
chủng virus cúm A có đặc
tính kháng nguyên khác

với các chủng virus trước
đó, cơ thể nhiễm sẽ
không hoặc ít có đáp ứng
miễn dịch bảo hộ thích
ứng với chủng virus cúm


mới. Đây là nguyên nhân
làm cho gia cầm và con
người thường bị mắc
bệnh cúm nhiều lần trong
năm.

IV. Câu hỏi, bài tập đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực:
A. LÝ THUYẾT:
A.1 . Mức độ nhận biết:
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Virut là:
A. một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào. B. chỉ có vỏ là prôtêin và lõi là axit
nuclêic.
C. sống kí sinh bắt buộc.
D. cả A,B và C.
Câu 2. Virut có cấu tạo gồm:
A. vỏ prôtêin ,axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài. B.- có vỏ prôtêin và ADN.
C. có vỏ prôtêin và ARN.
D. có vỏ prôtêin, ARN và có thể có
vỏ ngoài.
Câu 3. Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm:
A. protein và axit amin.
B. protein và axit nucleic.

C. axit nucleic và lipit. D.
prtein và lipit.
Câu 4. Capsome là :
A. lõi của virut.
B. đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi
virut.
C. vỏ bọc ngoài virut.
D. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.
Câu 5. Cấu tạo của virut trần gồm có:
A. axit nucleic và capsit.
B. axit nucleic, capsit và vỏ ngoài.
C. axit nucleic và vỏ ngoài.
D. capsit và vỏ ngoài.
Câu 6. Virut HIV gây bệnh cho người bị nhiễm loại virut này vì chúng phá huỷ các tế bào
A. máu.
B. não.
C. tim.
D. của hệ thống miễn dịch.
Câu 7. Phagơ là virut gây bệnh cho
A. người.
B. động vật.
C. thực vật.
D. vi sinh vật.
Câu 8. Virut xâm nhiễm vào tế bào thực vậtqua vật trung gian là
A. ong, bướm.
B. vi sinh vật.
C. côn trùng.
D. virut khác.
Câu 9. Hoạt động nào sau đây KHÔNG lây nhiễm HIV
A. bắt tay, nói chuyện, ăn chung bát.

B. dùng chung bơm kim tiêm với người
nhiễm.
C. quan hệ tình dục với người nhiễm.
D. cả B và C.
Câu 10. Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ tế bào chủ chui ra ngoài được gọi là giai đoạn
A. hấp phụ. B. phóng thích.
C. sinh tổng hợp.
D. lắp ráp.
Câu 11. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự…
A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp.
C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích
D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
Câu 12: Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn. B. HIV.
C. H5N1
D. Virut của E.coli.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 13. Lõi của virut HIV là
A. ADN.
B. ARN.
C. ADN và ARN.
D. protein.
Câu 14. Lõi của virut cúm là:
A. ADN.
B. ARN.
C. protein.
D. ADN và ARN.
Câu 15. Đặc điểm chỉ có ở vi rút mà không có ở vi khuẩn là
A. có cấu tạo tế bào.

B.chỉ chứa ADN hoặc ARN.


C. chứa cả ADN và ARN.
D.Chứa ribôxôm, sinh sản độc lập.
Câu 16. Chu trình tan là chu trình
A. lắp axit nucleic vào protein vỏ.
B. bơm axit nucleic vào chất tế bào.
C. đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.
D. virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
Câu 17. Quá trình tiềm tan là quá trình
A. virut nhân lên và phá tan tế bào. B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng
bình thường.
C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của
riêng mình.
D. lắp axit nucleic vào protein vỏ.
Câu 18. Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ tấn công vào tế bào…
A. hồng cầu.
B. cơ.
C. thần kinh.
D. limphôT.
Câu 19. Đối với những người nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut này ở…
A. nước tiểu, mồ hôi.
B. máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.
C. đờm, mồ hôi.
D. nước tiểu, đờm, mồ hôi.
Câu 20. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch vì…
A. làm giảm lượng hồng cầu của người bệnh.
B. phá huỷ tế bào LimphôT và các
đại thực bào.

C. tăng tế bào bạch cầu.
D. làm vỡ tiểu cầu.
Câu 21. Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật…
A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B. tấn công khi vật chủ đã chết.
C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Câu 22: Miễn dịch thể dịch là miễn dịch
A. mang tính bẩm sinh.
B. có sự tham gia của tế bào T độc
C. sản xuất ra kháng thể.
D. sản xuất ra kháng nguyên
Câu 23: Miễn dịch tế bào là miễn dịch
A. của tế bào.
B. mang tính bẩm sinh.
C. sản xuất ra kháng thể.
D. có sự tham gia của tế bào T độc
Câu 24: So sánh virut và vi khuẩn bằng cách điền chữa “có” hoặc “không” vào bảng:
Tính chất

Virut

Vi khuẩn

Virut

Vi khuẩn

Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN

Chứa cả ADN và ARN
Chứa ribôxôm

không

không
không


không



Sinh sản độc lập

không



Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chứa cả ADN và ARN
Chứa ribôxôm
Sinh sản độc lập
Trả lời:

Tính chất

Câu 25: Hãy điền dẫu X vào bảng sau để khẳng định đúng hoặc sai cho các kết luận được nêu ra:


Kết luận

Đúng

Sai

Giai đoạn thứ nhất của sự xâm nhiễm và phát triển virut vào tế bào chủ là xâm nhập

X

Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ ở gian đoạn lắp ráp

X


Kết luận

Đúng

Virut ôn hoà là virut không bao giơ gây hại cho tế bào chủ

Sai
X

Hiện tượng sinh tan là hiện tượng virut phá vỡ tế bào chủ để ra ngoài

X

Có 5 gian đoạn trong quá trình xâm nhiễm và phát triển của virut trong tế bào chủ


X

Bộ gen của virut đựơc đưa vào tế bào chủ ở gian đoạn xâm nhập

X

Virut sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ

X

Nguyên liệu di truyền trong bộ gen của mỗi virut gồm có ADN và ARN

X

Virut chỉ có lối sống kí sinh và hoại sinh

X

Virut là dạng sinh vật có kích thước nhỏ bé nhất

X

Chỉ có vi sinh vật là không bị virut kí sinh vào

X

3. Mức độ vận dụng
Câu 26. Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với một nửa prôtêin của chủng virut A và một
nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng
A. giống chủng A.

B. giống chủng B.
C. vỏ giống A và B , lõi giống B.
D. vỏ giống A, lõi giống B.
Câu 27. Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì
A. kích thước của nó vô cùng nhỏ bé.
B. hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.
C. không có hình dạng đặc thù.
D. nó chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 28. Nếu đặt số thứ tự các bước của quá trình tạo virut như sau:
1. tổng hợp prôtêin của virut
2. hợp nhất màng bao của virut với màng của tế bào
3. lắp ghép các prôtêin
4. loại bỏ vỏ capsit
5. giải phóng virut khỏi tế bào
6. nhân các ARN của virut
Trường hợp nào dưới đây là đúng với trật tự diễn ra các bước trong quá trình phát triển của virut
độc ?
A. 4 – 2 – 1 – 6 – 3 – 5
B. 6 – 4 – 1 – 3 – 5 – 2
C. 2 – 4 – 6 – 1 – 3 – 5
D. 4 – 6 – 2 – 1 – 3 – 5
Câu 29. Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào các số 1, 2, 3 để chú thích cho hình cấu tạo virut trần
dưới đây
A. 1. Capsôme; 2. Axit nuclêic; 3. Capsit
B. 1. Axit nuclêic; 2. Capsôme; 3.
Capsit
C. 1. Capsit; 2. Axit nuclêic; 3. Capsôme
D. 1. Vỏ gai; 2. Axit nuclêic; 3.Gai

Câu 30. Xác định cấu trúc phù hợp với chức năng tương ứng

Cấu trúc

Chức năng


a.
b.
c.
d.

ARN
Vỏ ngoài
Gai glicôprôtêin
Vỏ prôtêin (vỏ capsit)

1. Giúp virut bám lên tế bào vật chủ
2. Bảo vệ axit nuclêic
3. Lưu giữ thông tin di truyền
4. Chứa các gai làm nhiệm vụ kháng nguyên
5. Làm thủng màng tế bào chủ
B. a-3, b-1,4, c-5, d-2
D. a-3, b-2, c-1, d-4,5

A. a-3, b-4, c-1, d-2
C. a-1, b-4, c-3, d-2,5
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 31: Trên da luôn có các tế bào chết, HIV bám lên da có lây nhiễm được không? Trường hợp
nào có thể lây được?
Trả lời: Trên da luôn có các tế bào chết, HIV bám lên da không lây nhiễm được. Trường
hợp khi da bị thương có thể lây được.

Câu 32: Dựa theo hình 29.3, nếu trộn axit nuclêic của chủng B với 1 nửa prôtêin của chủng A và
1 nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng như thế nào?
Nếu nhiễm chủng lai vào cây thuốc lá để gây bệnh, sau đó phân lập virut thì sẽ được chủng A
hay chủng B? Vì sao?
Trả lời: Dựa theo hình 29.3, nếu trộn axit nuclêic của chủng B với 1 nửa prôtêin của
chủng A và 1 nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng lõi của chủng B còn vỏ vừa A và
B xen nhau.
Nếu nhiễm chủng lai vào cây thuốc lá để gây bệnh, sau đó phân lập virut thì sẽ được
chủng B vì mọi tính trạng của virut là do hệ gen của virut quyết định.
Câu 33: Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
Trả lời: Ở ngoài TB chủ, virut biểu hiện như là thể vô sinh. Có thể tách hệ gen ra khỏi vỏ
protein để được 2 chất rieng như là các hợp chất hóa học. Khi trộn hai thành phần này với nhau,
chúng lại trở thành hạt virut hoàn chỉnh. Khi nhiễm virut hoàn chỉnh vào cây, chúng lại biểu hiện
như là thể sống, có thể nhân lên tạo thế hệ virut mới mang đầy đủ đặc điểm di truyền của virut
ban đầu.
Câu 34: Theo em có thể nuôi virut trong môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không?
Trả lời: Không thể nuôi virut trong môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được vì virut
ký sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ nhân lên được trong tế bào sống.
V. PHỤ LỤC
- Nội dung phiếu học tập 1: “Tìm hiểu hình thái của virut”
Loại virut
Đặc điểm
Cấu trúc xoắn

Cấu trúc khối
Cấu trúc hỗn hợp

Đại diện

-Hình que hoặc sợi:

Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của virút gây bệnh dại, virút khảm thuốc
axit nuclêic
lá...
-Hình cầu: virut cúm, virut sởi...
Capsôme sắp xếp theo hình khối đa virút bại liệt
diện với 20 mặt tam giác đều
Đầu có cấu trúc khối chứa axit Phagơ hay gọi là thể thực khuẩn
nuclêic, đuôi có cấu trúc xoắn

- Nội dung phiếu học tập 2: “Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ”
Các giai đoạn
Các hoạt động của virut
Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicôprôtein hoặc prôtêin bề mặt của virut
Hấp phụ
với thụ thể bề mặt của tế bào chủ
Enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào, bơm axit nuclêic vào còn phần vỏ ở
Phagơ ngoài
Xâm
Virut Đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó "cởi vỏ" để giải phóng axit
nhập
ĐV
nuclêic
Virút sử dụng enzim và nguyên liệu của vật chủ để tổng hợp axit nuclêic và
Sinh tổng hợp
prôtêin cho nó.(1 số virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp)


Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virút hoàn chỉnh.

Lắp ráp


Virút phá tế bào chui ra ngoài.
-Virut nhân lên làm tan tế bào gọi là virut độc (chu trình tan)
Phóng thích
-Virut nhân lên mà không làm tan tế bào gọi là virut ôn hoà (chu trình tiềm
tan)
- Nội dung phiếu học tập 3: “Tìm hiểu virut kí sinh ở VSV, thực vật và côn trùng”
Nhóm virut

Số
loại
3000

Cách thức xâm nhập và
lây lan
-Xâm nhập trực tiếp

+Tránh nhiễm phage
trong CN vi sinh
phải tuân theo qui
trình

trùng
nghiêm ngặt trong
sản xuất và kiểm tra
vi khuẩn trước khi
đưa vào sản xuất.

Thay đổi hình thái
của cây: lá bị đốm

vàng, đốm nâu; bị
sọc hay vằn, xoăn
hay héo, thân bị lùn
-Gây nhiễm thông qua côn hay còi cọc.
trùng như bọ rầy xanh, rệp
đốm…, cây bị bệnh truyền
cho thế hệ sau qua hạt,
truyền qua các vết xây xát.

+Phòng bệnh: chọn
giống sạch bệnh, vệ
sinh đồng ruộng, tiêu
diệt vật trung gian ...

Virut kí sinh
ở VSV

Virut kí sinh
ở thực vật

Biện pháp phòng
chống virut

Gây tác hại cho
ngành công nghiệp
vi sinh vật như sản
xuất thuốc kháng
sinh, mì chính, thuốc
trừ sâu sinh học...


-Nhân lên theo 5 giai đoạn

1000

Tác hại

-Tự nó không thể xâm
nhập vào tế bào TV vì bề
mặt lá có tầng cutin bảo vệ
không cho thụ thể bám
vào

- VR di chuyển qua TB
khác qua cầu sinh chất.

Virut kí sinh
ở côn trùng

-Xâm nhập qua đường tiêu Gây bệnh cho côn +Phòng bệnh: Tiêu
hoá
trùng hoặc dùng côn diệt muỗi, vệ sinh
-virut xâm nhập vào tế bào trùng làm ổ chứa, rồi môi trường
ruột giữa hoặc theo dịch thông qua côn trùng
bạch huyết lan ra khắp cơ gây bệnh cho động
vật và người
thể

- Phiếu học tập 4: “Tìm hiểu miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu”

Chỉ tiêu

Khái niệm

Đặc điểm
Tác dụng

Miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch không đặc
Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch tế bào
hiệu
Là miễn dịch tự nhiên Là miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập
mang tính bẩm sinh,
không đòi hỏi phải có
tiếp xúc trước với kháng
nguyên
Mang tính bẩm sinh
Sản xuất ra kháng thể nằm Có sự tham gia của các tế
trong dịch thể
bào T độc
-Ngăn cản không cho Làm nhiệm vụ ngưng kết, Tiết ra loại prôtêin làm tan


VSV xâm nhập vào cơ bao bọc các loại virut, các tế bào bị nhiễm độc và
thể.
VSV gây bệnh, lắng đọng ngăn cản sự nhân lên của
-Tiêu diệt các VSV xâm các độc tố do chúng tiết ra virut
nhập
THIẾT KẾ TRÒ CHƠI TÌM Ô CHỮ

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Gợi ý:
1

Có 3 chữ: Tác nhân gây bệnh bệnh AIDS.

2

Có 5 chữ: Một loại trực khuẩn bị phagơ kí sinh. Dạng phagơ này đã được nghiên cứu rất
kĩ.

3

Có 4 chữ: Những chữ viết tắt của bệnh có tên là “Hội chứng viêm đường hô hấp cấp” .

4

Có 8 chữ: Từ kép dùng chỉ chung các vi khuẩn có dạng hình cầu.

5


Có 11 chữ: Bệnh do virus gây ra ở thực vật, được phát hiện đầu tiên.

6

Có 9 chữ: Từ kép để chỉ chung các vi khuẩn có dạng hình que.

7

Có 6 chữ: Đây là lối sống bắt buộc của tất cả virus.

8

Có 7 chữ: Tên một loại hoocmôn dùng điều trị bệnh tiểu đường.

9

Có 4 chữ: Các chữ viết tắt của cụm từ tiếng nước ngoài có nghĩa là “Hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải”.

10 Có 7 chữ: Tên của giai đoạn thứ 2 trong quá trình nhiễm và phát triển của virus ở tế bào
chủ.


11 Có 5 chữ: Từ dùng để chỉ các virus sau khi gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn
sinh trưởng bình thường.
ĐÁP ÁN TRÒ CHƠI TÌM Ô CHỮ
1

H


I

V

O

L

I

3

S

A

R

S

4

C



U

K


H

U



N
L

2

E

C

5

K

H



M

T

H

U




C

6

T

R



C

K

H

U



N

K

Í

S


I

N

H

N

S

U

L

I

N

A

I

D

S

Â

M


N

H



Ô

N

H

Ò

A

7
8

I

9
10
11

X

P


Á




×