Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chuyên đề sinh trưởng sinh sản ở vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.14 KB, 12 trang )

CHỦ ĐỀ 7: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở VI SINH VẬT
Giới thiệu chung chủ đề: Gồm các bài
Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật.
Bài 26: Sinh sản của vi sinh vật (Không dạy bài 26, lồng ghép vào bài 25 nhưng chỉ giới thiệu
các hình thức sinh sản của vi sinh vật)
Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
Bài 28: Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật.
2. Mạch kiến thức của chủ đề
I. Sinh trưởng của vi sinh vật
1. Khái niệm về sinh trưởng
1.1. Khái niệm
1.2. Thời gian thế hệ(g)
2. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2.1. Môi trường nuôi cấy không liên tục
2.2. Môi trường nuôi cấy liên tục
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
1. Chất hoá học
1.1. Chất dinh dưỡng
1. 2. Chất ức chế sinh trưởng
2. Các yếu tố lý học
2.1. Nhiệt độ
2.2. Độ ẩm
2.3. Độ pH
2.4. Ánh sáng
2.5. Áp suất thẩm thấu
III. Thực hành : Quan sát một số vi sinh vật
1.Thí nghiệm 1: Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng
2.Thí nghiệm 2: Nhuộm đơn phát hiện tế bào nấm men
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ


- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm về sinh trưởng của vi sinh vật nói chung và vi khuẩn nói riêng.
- Nêu đặc điểm của 4 pha sinh trưởng ở đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong hệ
thống đóng.
- Nêu được ứng dụng sự sinh trưởng của vi sinh vật để tạo ra sản phẩm cần thiết.
- Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng
của chúng.
- Quan sát được hình dạng 1 số loại vi khuẩn trong khoang miệng và nấm trong váng dưa
chua để lâu ngày hay nấm men rượu. Quan sát được cầu khuẩn và trực khuẩn, phát hiện nấm
men hình trái xoan có tế bào nảy chồi, vẽ hình quan sát được.
- Kỹ năng:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm chất dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng,
chất ức chế sinh trưởng, các yếu tố lí học.


- Phân tích tranh, sơ đồ → thu nhận thông tin.
- Kỹ năng so sánh, khái quát.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Rèn được thao tác thực hành: nhuộm tế bào.
- Kỹ năng quan sát bằng kính hiển vi.
- Thái độ
Qua chuyên đề hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất:
- Sống yêu thương: Hình thành lòng yêu thiên nhiên, yêu con người.
- Sống tự chủ: Thông qua việc lập kế hoạch cho nhóm, cho bản thân học sinh hình
thành phẩm chất sống tự chủ.
- Sống có trách nhiệm: Hình thành ý thức sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình
thông qua việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, cộng đồng, chế biến thức ăn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần

1
NL tự học
- HS xác định được mục tiêu học tập thông qua việc thực hiện các nhiệm
vụ được giao.
- Tự nghiên cứu sách vở, mạng internet.
2,3 NL giải quyết - HS phát hiện các vấn đề và giải quyết các vấn đề: vi sinh vật sinh
vấn đề và sáng trưởng như thế nào; nuôi cấy không liên tục khác nuôi cấy liên tục ở
tạo
những điểm nào; chất hóa học, yếu tố lí học ảnh hưởng như thế nào đến
sự sinh trưởng của chúng...
4
NL giao tiếp
- Phát triển ngôn ngữ nói thông qua thảo luận nhóm, trình bày ý kiến
trước tập thể.
- Phát triển khả năng phân tích thuật ngữ: yếu tố sinh trưởng, chất dinh
dưỡng, chất ức chế...
5
NL hợp tác
HS hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
6
NL tính toán
Tính số lần phân chia, số tế bào thu được...
7
NL ICT
Biết khai thác thông tin trên internet, biết sử dụng phần mềm word, ppt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
- Bài soạn, bảng phụ, SGK, phiếu học tập...
- Dụng cụ mẫu vật thí nghiệm: kính hiển vi, thuốc nhuộm xanh metilen, thuốc nhuộm

đỏ, nấm men, nấm mốc, vi khuẩn trong khoang miệng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi.
- Bài báo cáo các nhóm, các mẫu chứa vi sinh vật(nấm mốc trên miếng bánh mì, động
vật nguyên sinh (protozoa) trong ruộng lúa…)


III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động( 15 phút)
Dự kiến sản phẩm,
Mục tiêu
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
đánh giá kết quả
hoạt động
của học sinh
hoạt động
GV đặt ra một số câu hỏi:
- Học sinh chỉ ra
1/ Một nhà khoa học đã đưa ra giả thiết rằng:
được vi sinh vật sinh
- Kích thích cho
sản rất nhanh, ảnh
học sinh có nhu ‘‘Từ một vi khuẩn đến khối lượng của trái Đất chỉ hưởng của chúng rất
cầu cần tìm hiểu trong vòng hai ngày”. Điều ông nói có xảy ra không? lớn đến đời sống con
nghiên cứu về 2/ Hãy kể ra một số VSV mà em biết?
người.
sinh trưởng và 3/ Tầm quan trọng của chúng đối với con người là - HS kể ra một số
phát triển của vi gì?
- Phương thức tổ chức: Thông qua các ý kiến đóng VSV mà các em đã
sinh vật.

biết qua sưu tầm,
- Tạo không khí góp của HS để giải quyết tình huống, giáo viên dẫn trải nghiệm.
dắt vấn đề và thống nhất nội dung cần tìm hiểu.
học tập sôi nổi.
- HS kể ra một số tầm
- Tạo mâu thuẫn GV chốt lại nội dung:
- Từ một vi khuẩn hình thành một số lượng lớn vi quan trọng của nấm
nhận thức.
mốc,động vật nguyên
- Dẫn dắt vào chủ khuẩn như vậy được gọi là sự sinh trưởng. Chúng ta sinh: Lên men thực
sẽ cùng tìm hiểu sự sinh trưởng của quần thể vi
đề.
khuẩn diễn ra như thế nào ở các môi trường khác phẩm; thức ăn cho
tôm, cá trong nước;
nhau và ứng dụng chúng vào thực tiễn.
- Hình thành các nội dung cần nghiên cứu và phân gây bệnh ở người và
độngvật...
công nhiệm vụ cho học sinh về nhà
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (90 phút)
Dự kiến sản phẩm,
Mục tiêu hoạt
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
đánh giá kết quả
động
của học sinh
hoạt động
- Nêu được đặc Nội dung 1: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
điểm về sinh * Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS
nhóm

1,2,3
trưởng của vi GV phân công các nhóm cùng tìm hiểu SGK, các tài trình bày được
sinh vật nói liệu tham khảo, hoàn thành các nội dung chuẩn bị ở - Khái niệm sinh
chung và vi nhà
trưởng của vi sinh
khuẩn nói riêng.
Nhóm 1, 2 và 3(mỗi nhóm 6-7HS)
vật.
- Nêu đặc điểm - Thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật?
- Khái niệm thời gian
của 4 pha sinh - Thế nào là thời gian thế hệ?
thế hệ.
trưởng ở đường - Các loài vi sinh vật khác nhau có thời gian thế hệ
- Dự đoán thời gian
cong sinh trưởng giống nhau không?
của vi khuẩn - Dựa vào số lượng tế bào biến đổi qua các thế hệ, thế hệ giữa các loài vi
trong hệ thống hãy xây dựng công thức chung tính số tế bào sau n sinh vật khác nhau có
thể khác nhau.
đóng.
lần phân chia?
- Công thức chung
Nêu
được Nhóm 4, 5 và 6 đặt câu hỏi phản biện nội dung trên
tính số tế bào sau n
Nhóm 4, 5 và 6 (mỗi nhóm 6-7HS)
nguyên tắc và
lần phân chia (Nt) từ
ứng dụng sự sinh - Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục?
trưởng của vi - Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục N0 tế bào.
HS

nhóm
4,5,6
sinh vật để tạo ra sinh trưởng như thế nào? (Phát phiếu học tập số 1)
sản phẩm cần - Chúng ta nên thu hoạch sản phẩm vào thời điểm trình bày được
nào thì cho năng suất cao nhất? Liên hệ thực tế.
thiết.
- Khái niệm môi
Để
khắc
phục
những
hạn
chế
trong
nuôi
cấy
không
trường nuôi cấy
- Trình bày được
liên
tục,
chúng
ta
phải
làm
gì?
không liên tục.
những yếu tố ảnh
Thế
nào


môi
trường
nuôi
cấy
liên
tục?
hưởng đến sinh
- Đặc điểm 4 pha sinh
Đặc
điểm
sinh
trưởng
của
vi
sinh
vật
trong
môi
trưởng của vi
trưởng của vi sinh vật


sinh vật và ứng
dụng của chúng.
- Phát triển ngôn
ngữ nói thông
qua thảo luận
nhóm, trình bày ý
kiến trước tập

thể.

trường nuôi cấy liên tục?
- Tìm những ứng dụng của nuôi cấy liên tục?
Nhóm1, 2 và 3 đặt câu hỏi phản biện nội dung trên
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh giải quyết
tình huống
GV gợi ý hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trang 99,
”Em có biết trang 101”, hình 25 trang 100 SGK.
Gv chỉ định đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm phân công nhiệm vụ trong nhóm, nghiên
cứu tài liệu, thống nhất nội dung, hình thức trình bày.
- HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để thực
hiện nhiệm vụ
- Thư kí ghi lại kết quả thảo luận của nhóm vào bảng
báo cáo.
- HS báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác đặt câu hỏi phản biện, nhận xét góp
ý.
- Các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau
* GV kết luận nội dung:
I. Sinh trưởng của vi sinh vật
1. Khái niệm về sinh trưởng
1.1. Khái niệm
Vd: 1tb 1 2tb(21) 2 4tb(22) 3 8tb(23)…n(2n)tb
- Sinh trưởng của vi sinh vật là sinh trưởng của cả
quần thể.
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số
lượng tế bào của quần thể.

* CT tính số lượng tế bào vi sinh vật: Nt = No x 2n..
(No: số tế bào ban đầu, Nt: số tế bào tạo ra, n: số lần
phân chia)
1.2. Thời gian thế hệ(g)
- Thời gian thế hệ (g) là thời gian từ khi sinh ra một
tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào
trong quần thể tăng gấp đôi.
g = t/n (t: t/g- phút, n: số lần phân chia)
Ví dụ : thời gian thế hệ của
+ Trực khuẩn lao ở 370C, g =12h
+ Trùng đế giày: g = 24h
+ Vi khuẩn E.coli: trong đường ruột: g = 12h
Trong PTN: to=40oC, g = 20’
-> Mỗi loài vi sinh vật có thời gian thế hệ khác nhau,
cùng 1 loài nhưng ở điều kiện sống khác nhau thì (g)
khác nhau.
Bài tập vận dụng: vi khuẩn E. coli trong môi trường
thuận lợi ở 40oC, g = 20’.
a. Tính số lần phân chia của vi khuẩn E. coli sau 1h.

trong môi trường
nuôi cấy không liên
tục.
- Thời điểm thu
hoạch sản phẩm cho
kết quả tốt nhất.
- Chỉ ra một số ứng
dụng của nuôi cấy
không liên tục: làm
sữa chua, muối dưa...

- Khái niệm môi
trường nuôi cấy liên
tục.
- Đặc điểm sinh
trưởng của vi sinh vật
trong môi trường
nuôi cấy liên tục, tìm
ra điểm khác giữa 2
môi trường nuôi cấy.
- Chỉ ra một số ứng
dụng của nuôi cấy
liên tục: sản xuất sinh
khối thu protein đơn
bào, các hợp chất có
hoạt tính sinh học
như các axit amin,
enzim, kháng sinh,
hoocmon…
* GV nhận xét về kết
quả trình bày → kết
luận và đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ của học sinh


+ Trình bày ảnh
hưởng của một số
chất hóa học và
các yếu tố vật lý
đến sinh trưởng

của vi sinh vật.
+ Nêu được một
số ứng dụng mà
con người đã sử
dụng các yếu tố
hóa học và lí học
để khống chế vi
sinh vật có hại.

b. Tính số tế bào tạo thành sau 2h, biết quần thể ban
đầu có 105 tế bào.
2. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
2.1. Nuôi cấy không liên tục
* Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất
dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm
chuyển hóa trong quá trình nuôi cấy.
* Quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục
sinh trưởng theo 4 pha (Đáp án phiếu học tập số 1
phần phụ lục)
- Một số vi khuẩn chứa các enzim tự phân giải tế bào.
* Ứng dụng: làm sữa chua, muối dưa…chúng ta nên
thu hoạch sản phẩm vào cuối pha lũy thừa, đầu phân
cân bằng (bảo quản trong tủ lạnh).
2.2. Môi trường nuôi cấy liên tục
* Là môi trường nuôi cấy được bổ sung thường
xuyên chất dinh dưỡng và đồng thời lấy ra một lượng
dịch nuôi cấy tương đương.
- Không có pha tiềm phát.
- Mục đích: duy trì môi trường ổn định, tránh hiện
tượng suy vong của quần thể vi sinh vật.

- Đặc điểm: môi trường tương đối ổn định, vi sinh
vật sinh trưởng liên tục, luôn được duy trì ở pha lũy
thừa, mật độ tế bào tương đối ổn định.
* Ứng dụng: sử dụng nuôi cấy liên tục để sản xuất
sinh khối thu protein đơn bào, các hợp chất có hoạt
tính sinh học như các axit amin, enzim, kháng sinh,
hoocmon…
GV bổ sung nội dung sinh sản của vi sinh vật nhân
sơ: phân đôi, nảy chồi và tạo thành bào tử. Sinh sản
của vi sinh vật nhân thực: Sinh sản bằng bào tử, nảy
chồi và phân đôi.
* Tại sao khi để dành thức ăn người ta phải đun sôi
để nguội và để trong tủ lạnh? Nếu không đun sôi,
không cho vào tủ lạnh thì thức ăn đó như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này ở tiết sau.
Nội dung 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG CỦA VSV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phân công các nhóm cùng tìm hiểu SGK, các tài
liệu tham khảo, hoàn thành các nội dung
Nhóm 1, 2 và 3(mỗi nhóm 6-7HS)
- Khái niệm chất dinh dưỡng của vi sinh vật?.
- Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng với vi sinh vật
khuyết dưỡng?
- Các loại chất hóa học có khả năng ức chế sinh
trưởng của vi sinh vật?.
- Liên hệ thực tế các ứng dụng về các chất ức chế

HS nhóm1,2,3 trình
bày được

- Khái niệm chất dinh
dưỡng của vi sinh
vật.
- Phân biệt vi sinh
vật nguyên dưỡng với
vi sinh vật khuyết
dưỡng.


- Kỹ năng thể
hiện sự tự tin khi
trình bày ý kiến
trước nhóm, tổ,
lớp.
- Kỹ năng tìm
kiếm và xử lí
thông tin về khái
niệm chất dinh
dưỡng, nhân tố
sinh trưởng, chất
ức
chế
sinh
trưởng, các yếu
tố lí học, biết ứng
dụng các yếu tố lí
học, hóa học để
khống chế vi sinh
vật có hại.


sinh trưởng của vi sinh vật?.
Nhóm 4,5,6 (mỗi nhóm 6-7HS)
- Các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của
vi sinh vật? (Phát phiếu học tập số 2).
*Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm phân công nhiệm vụ trong nhóm, nghiên
cứu tài liệu, thống nhất nội dung, hình thức trình bày,
thực hiện tại lớp.
- HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để thực
hiện nhiệm vụ
- Thư kí ghi lại kết quả thảo luận của nhóm vào bảng
báo cáo.
- HS báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác đặt câu hỏi phản biện, nhận xét góp
ý.
- Các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau
* GV kết luận nội dung:
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi
sinh vật
1. Chất hoá học
1.1. Chất dinh dưỡng
- Chất dinh dưỡng: là các chất giúp cho vi sinh vật
đồng hóa, tăng sinh khối và thu năng lượng.
Bao gồm: Các hợp chất hữu cơ như cacbohidrat, lipit,
protein… là các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự
sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật. Các chất vô cơ
chứa các nguyên tố vi lượng như Mn, Zn, Mo…có
vai trò trong quá trình thẩm thấu, hoạt hóa enzim.
- Một số vi sinh vật còn cần 1 số chất hữu cơ cho sự
sinh trưởng của mình mà chúng không thể tự tổng

hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh
trưởng. Vídụ: các vitamin ,aa…
Dựa vào nhân tố sinh trưởng chia vi sinh vật thành
các nhóm:
- Vi sinh vật nguyên dưỡng: tự tổng hợp được yếu tố
sinh trưởng.
- Vi sinh vật khuyết dưỡng: Không tổng hợp được
yếu tố sinh trưởng.
1. 2. Chất ức chế sinh trưởng
* Là những chất làm vi sinh vật không sinh trưởng
được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh
vật.
Một số hoá chất có tác dụng ức chế sinh trưởng
của vi sinh vật: cồn, iốt, clo…
2. Các yếu tố lý học
Đáp án phát phiếu học tập số 2.

- Tự tổng hợp được
yếu tố sinh trưởng
( Nguyên dưỡng).
- Không tổng hợp
được yếu tố sinh
trưởng (kh.dưỡng).
- Nêu được một vài
ứng dụng thực tế: các
hợp chất pheenol,
clo,chất kháng sinh…
HS nhóm4,5,6 trình
bày được
- Ảnh hưởng đối với

cơ thể vi sinh vật
- Ứng dụng:
+ Nhiệt độ: Đun sôi
nước để uống, Bảo
quản thức ăn
+ Độ ẩm: Phơi khô,
sấy khô thực phẩm
+ pH: Muối chua rau
quả, làm sữa chua…
+ Ánh sáng, Áp suất
thẩm thấu
* GV nhận xét về kết
quả trình bày → kết
luận và đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ của học sinh


- Quan sát và vẽ
hình dạng một số
loại vi khuẩn
trong
khoang
miệng và nấm
men rượu hay
nấm trong váng
dưa chua để lâu
ngày.
- Quan sát một số
hình ảnh về bào

tử của nấm.
- Rèn được thao
tác thực hành
nhuộm tế bào.
- Kỹ năng quan
sát bằng kính
hiển vi.

Nội dung 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ
VI SINH VẬT
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho buổi thực
hành
- Các mẫu vật.
- Cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
- Các bước tiến hành thí nghiệm.
Gọi tên một số học sinh trình bày cá nhân.
GV bổ sung nếu cần.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Làm tiêu bản với mẫu vật: Nấm mốc, động vật
nguyên sinh, vi khuẩn trong khoang miệng
2. Cách làm tiêu bản như thế nào?
3. Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi như thế nào?
4. Vẽ sơ đồ hình dạng của các VSV?
GV sử dụng quy trình dạy học khám phá
- Từ đó HS xây dựng kế hoạch về quy trình thực
hành làm tiêu bản quan sát VSV.
- GV theo dõi, cố vấn cho HS về quy trình thí
nghiệm.
- GV chiếu hình ảnh một số quy trình khác: Làm tiêu
bản tạm thời có nhuộm màu, làm tiêu bản cố định

(nhuộm đơn, nhuộm kép).
GV đặt ra các câu hỏi cho HS:
- Quy trình này giống và khác với quy trình thựchành
của em ở điểm gì?
- Các cách làm tiêu bản trên đây nhằm mục đíchquan
sát những đặc điểm gì ở VSV?
*Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm phân công nhiệm vụ trong nhóm, mỗi
nhóm thực hiện nhiệm vụ chậm nhất trong 15 phút
làm xong tiêu bản, sau đó đưa lên kính và quan sát.
HS các nhóm trình bày được hình vẽ một số vi sinh
vật trong khoang miệng và nấm men (dạng bào tử và
dạng đơn bào)
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
- HS báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét góp ý.
- Các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau.
* GV kết luận nội dung:
III. Thực hành : Quan sát một số vi sinh vật

1.Thí nghiệm 1: Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật
trong khoang miệng
- Nhỏ một giọt nước cất lên phiến kính.
- Dùng tăm tre lấy một ít bựa răng ở trong miệng.
Đặt bựa răng vào cạnh giọt nước, làm thành dịch
huyền phù, dàn mỏng.
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lượt phía trên
cao của ngọn lửa đèn cồn.
- Đặt miếng giấy lọc lên tiêu bản và nhỏ một giọt


- HS so sánh, đối
chiếu với một số quy
trình khác để tạo ra
sự kết nối kiến thức
khoahọc.
- Sự khác nhau về các
bước trong quy trình
tùy vào mục đích
quansát:
+ Vẫn để VSV còn
sống → Tiêu bản tạm
thời, dùng thuốc
nhuộm ít độc với
VSV (xanh metylen).
+ Làm chết VSV →
Tiêu bản cố định (hơ
nóng hoặc xử lí VSV
bằng
hóa
chất).
Nhuộm đơn: Chỉ
dùng 1 loại thuốc
nhuộm → để quan sát
hình dạng tế bào.
Nhuộm kép: Dùng 2
hay nhiều loại thuốc
nhuộm → để quan sát
hình dạng, các thành
phần cấu tạo tế bào
VSV.

* GV nhận xét về kết
quả trình bày → kết
luận và đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ của học sinh


dịch thuốc nhuộm lên trên giấy lọc, để 15-20 giây, rồi
bỏ giấy lọc ra.
- Rửa nhẹ tiêu bản bằng nước cất, hong khô và soi
kính.
2. Thí nghiệm 2: Nhuộm đơn phát hiện tế bào
nấm men.
Lấy một ít giống nấm men thuần khiết hoặc ít váng
dưa, váng cà, hoặc bóp bánh men thả vào dung dịch
đường 10% trước 2-3 giờ. Làm tiêu bản theo các
bước như thí nghiệm 1 và soi kính.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 15 phút)
Mục tiêu hoạt
động

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
của học sinh

* Chuyển giao nhiệm vụ
- Phát phiếu bài tập (nội dung: các câu hỏi tự luận và
trắc nghiệm phần IV mục nhận biết, thông hiểu)
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi tự luận và trắc
nghiệm GV đã chuẩn bị.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trả lời các

Củng cố kiến câu hỏi.
thức chủ đề mức - Đánh giá, nhận xét và ghi điểm
độ nhận biết, * Thực hiện nhiệm vụ
thông hiểu
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi tự luận
- Nhận phiếu bài tập, hoàn thành phiếu bài tập theo
bàn.
* GV kết luận nội dung:
- Chốt lại nội dung lý thuyết chủ đề
- Đưa ra đáp án đúng phần bài tập trắc nghiệm

Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả
hoạt động

- Trả lời các câu hỏi
Bài tập phần kiểm
tra, đánh giá
* GV nhận xét về kết
quả trình bày → kết
luận và đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ của học sinh

Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng( 15 phút)
Mục tiêu hoạt
động

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
của học sinh


- HS vận dụng
nội dung chủ
đề để thực
hiện
được
một vấn đề
của bản thân
hoặc một ước
mơ mà bản
thân học sinh
từng ấp ủ.
- Cũng cố, khắc
sâu và mở rộng
nhận thức chủ đề
mức độ vận dụng
và vận dụng cao

* Chuyển giao nhiệm vụ
1. Từ những nguyên liệu sẵn có của địa phương (nhất
là các nông sản hoặc chất thải công, nông nghiệp)
chúng ta có thể sử dụng vi sinh vật để chuyển hóa
các nguyên liệu đó thành các sản phẩm có giá trị kinh
tế cao được không? Em có biết bia được sản xuất
như thế nào không?
2. Ở địa phương chúng ta có những bệnh nào do vi
rut gây ra đã gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe
cộng đồng ? phương thức lây truyền, cách phòng và
chữa các bệnh đó.
3. Phát phiếu bài tập (nội dung: các câu trắc nghiệm

phần IV mục vận dụng và vận dụng cao)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trả lời
- Các câu hỏi học sinh chưa hoàn thành yêu cầu học
sinh tiếp tục về nhà hoàn thành.

Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả
hoạt động
- HS sẽ trả lời khi sử
dụng vi sinh vật để
chuyển
hóa
các
nguyên liệu thì sẽ cho
được các sản phẩm
có giá trị kinh tế
- Một số em biết, một
số em sẽ trả lời
không
- Bằng những kiến
thức đã học và liên hệ
thực tế trong đời sống
các em sẽ kể ra một
số bệnh do viruts gây
ra


Hướng dẫn, gợi ý câu trả lời cho học sinh.
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận câu hỏi, thảo luận, trả lời cầu hỏi (có

thể lên bảng trình bày).
* GV kết luận nội dung:
- Chốt lại nội dung lý thuyết chủ đề
- Đưa ra đáp án đúng phần bài tập trắc nghiệm
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Mức độ nhận biết
Tự luận
Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì?
Câu 2. Viết công thức sự tăng số lượng tế bào, thời gian thế hệ, tính số tế bào mới?
Câu 3. Trình bày đặc điểm 4 pha trong nuôi cấy không liên tục?
Trắc nghiệm
Câu 1: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại
ở pha
A. tiềm phát.
B. lũy thừa. C. cân bằng động.
D. suy vong.
Câu 2: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không
đổi theo thời gian ở pha:
A.lag.
B.log.
C.cân bằng động.
D. suy vong.
Câu 3: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng
ở đầu pha
A. lag.
B. log.
C. cân bằng động.
D. suy vong.
Câu 4: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha:

A. lag.
B. log.
C. cân bằng động. D. suy vong
Câu 5: Loại bào tử sau là loại bào tử sinh sản của vi khuẩn
A. bào tử nấm.
B. bào tử vô tính. C. bào tử hữu hình.
D. ngoại bào tử.
Câu 6: Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. nội bào tử.
B. ngoại bào tử.
C. bào tử đốt.
D. cả A, B, C.
Câu 7: Các hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ là
A. phân đôi bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử.
B. phân đôi, bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi.
C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
D. phân đôi bằng nội bào tử, nảy chồi.
Câu 8: Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là
A. phân đôi, nội bào tử, ngoại bào tử.
B. phân đôi nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
D. nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
Câu 9: Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất
A. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật
B. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật
C. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được
D. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
Câu 10: Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được
A. tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp. B. tất cả các chất chuyển hoá thứ cấp.
C. tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

D. một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng
hợp được.


2. Mức độ thông hiểu
Tự luận
Câu 4:
a/ Điền tên các pha sinh trưởng của quần thể vi
khuẩn trong nuôi cấy không liên tục vào số 1, 2, 3,
4 ở hình bên?
b/ Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi
khuẩn cần phải làm gì?

Câu 11: Xạ khuẩn sinh sản bằng
A. nội bào tử.
B. ngoại bào tử.
C. bào tử đốt.
D. bào tử vô tính
Câu 12: Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
B. có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
C. có màng,không có vỏ, có canxi dipicolinat.
D. có màng,không có vỏ và canxi dipicolinat.
Câu 13: Các loại bào tử sinh sản của vi khuẩn bao gồm
A. nội bào tử, bào tử đốt.
B. nội bào tử, ngoại bào tử.
C. bào tử đốt, ngoại bào tử.
D. nội, ngoại bào tử, bào tử đốt.
Câu 14: Nội bào tử bền với nhiệt vì có
A. vỏ và hợp chất axit dipicolinic.

B. 2 lớp màng dày và axit dipicolinic.
C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic
D. vỏ và canxi dipicolinat..
Câu 15: Bào tử nấm cấu tạo chủ yếu bởi
A. vỏ và canxi dipicolinat.
B. vỏ và axit dipicolinic.
C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic.
D. hemixenluzơ và kitin.
Câu 16: Hợp chất canxi dipicolinat tìm thấy ở
A. bào tử nấm. B. ngoại bào tử vi khuẩn. C. nội bào tử vi khuẩn. D. bào tử đốt xạ
khuẩn.
Câu 17: Hợp chất hemixenlulozơ tìm thấy ở
A. nội bào tử vi khuẩn. B. ngoại bào tử vi khuẩn. C. bào tử nấm. D. bào tử đốt xạ
khuẩn.
Câu 18: Nấm men rượu sinh sản bằng
A. bào tử trần.
B. bào tử hữu tính. C. bào tử vô tính. D. nẩy chồi.
3. Mức độ vận dụng
Tự luận:
Câu 5. Phân biệt cơ chế tác động của các chất ức chế sinh trưởng vi sinh vật?
Câu 6. Phân biệt đặc điểm 4 pha trong nuôi cấy không liên tục?
Trắc nghiệm
Câu 19: Vi sinh vật ký sinh trong động vật thuộc nhóm vi sinh vật
A. ưa ấm.
B. ưa nhiệt.
C. ưa lạnh.
D. ưa axit.
Câu 20: Hình thức sinh sản hữu tính có ở nhóm vi sinh vật
A. vi khuẩn, nấm xạ khuẩn.
B. vi khuẩn, nấm, tảo.

C. nấm, tảo, động vật nguyên sinh.
D. vi khuẩn, nấm, tảo, động vật
nguyên sinh
Câu 21: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 10 4 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút, số
tế bào trong quần thể sau 2h là
A: 104.23.
B. 104.24.
C. 104.25
D. 104.26
Câu 22: Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực
A. khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.
B. tẩy trùng trong bệnh viện


C. khử trùng phòng thí nghiệm.
D. thanh trùng nước máy
Câu 23: Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng
A. các loại cồn.
B. các andehit.
C. các hợp chất kim loại nặng. D. các loại
khí ôxit.
Câu 24: Vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật
A. ưa lạnh.
B. ưa axit.
C. ưa kiềm.
D ưa pH trung tính.
4. Mức độ vận dụng cao
Tự luận
Câu 7. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn
trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?

Câu 8. Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh?
Câu 9. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối 5-10 phút?
Trắc nghiệm
Câu 25: Sử dụng chất hoá học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích
A. sản xuất chất chuyển hoá sơ cấp.
B. sản xuất chất chuyển hoá thứ cấp
C. kích thích sinh trưởng của vi sinh vật.
D. kiểm soát sinh trưởng của vi sinh
vật
Câu 26: Cơ chế tác động của chất kháng sinh là
A. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
B. ôxi hoá các thành phần tế bào.
C. gây biến tính các protein.
D. bất hoạt các protein.
Câu 27. Giữ thực phẩm được khá lâu trong tủ lạnh vì
A- nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn.
B- nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân huỷ được.
C- trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được.
D- ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn kí sinh bị ức chế.
V. PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1:
“Tìm hiểu các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên
tục”

Các pha sinh
trưởng
Pha tiềm phát

Biến động số lượng tế bào


Đặc điểm

Số lượng cá thể tế bào chưa - Vi khuẩn thích nghi với môi trường
tăng.
- Hình thành các enzim cảm ứng.

Pha luỹ thừa

Số lượng tế bào tăng theo
cấp số nhân

Pha cân bằng

Số lượng cá thể đạt cực đại Có những tế bào bị phân hủy, có những tế
và không đổi theo thời gian
bào tiếp tục phân chia(số tế bào sinh ra =
số tế bào chết đi)
Vi khuẩn sinh trưởng ở giai đoạn cân bằng
động
Số lượng tế bào trong quần
+ Số tế bào bị phân huỷ nhiều
thể giảm dần
+ Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt
+ Chất độc hại tích luỹ nhiều

Pha suy vong

Yếu tố

- Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ

và tế bào phân chia liên tục
- Tốc độ sinh trưởng cực đại

Phiếu học tập 2: “Tìm hiểu các yếu tố vật lí”
Ảnh hưởng đối với cơ thể vi sinh vật

Ứng dụng


Nhiệt độ

Độ ẩm

pH

Ánh sáng

Áp suất
thẩm thấu

- Ảnh hưởng đến tốc độ của các phản ứng sinh hoá trong - Đun sôi nước để uống,
tế bào.
thanh trùng dụng cụ y tế…
- Phân loại: 4 nhóm vi sinh vật:
- Bảo quản thức ăn trong tủ
+ Vi sinh vật ưa lạnh: ≤ 150C
lạnh …
0
0
+ Vi sinh vật ưa ấm: 20 C - 40 C

+ Vi sinh vật ưa nhiệt (nấm, tảo..): 550C – 650C
+ Vi sinh vật ưa siêu nhiệt: 750C – 1000C
Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi - Phơi khô, sấy khô làm
của các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào các giảm độ ẩm để bảo quản
quá trình thủy phân các chất.
lương thực, thực phẩm.
- Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển - Muối chua rau quả, làm sữa
hoá vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành chua…
ATP.
- Phân loại: 3 nhóm vi sinh vật: vi sinh vật ưa axit, vi
sinh vật trung tính, vi sinh vật ưa kiềm.
- Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang Bức xạ ánh sáng dùng tiêu
hợp.
diệt hoặc ức chế VSV Khử
- Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử trùng không khí, thanh trùng
sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng...
thực phẩm, nước uống, bao
- Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh bì …
vật.
Gây co nguyên sinh làm vi sinh vật không phân chia - Bảo quản thực phẩm:
được.
chanh muối, thịt muối, làm
mứt…



×