Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.66 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oOo----------

CHÂU KIẾN PHONG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oOo----------

CHÂU KIẾN PHONG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên Ngành: CHÍNH SÁCH CÔNG

Mã số : 60340402



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU .......................................................................................
1.1

ĐẶT VẦN ĐỀ ...............................................................................

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................

1.2.1

Mục tiêu chung ......................................................

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .......................................................

1.2.3

Câu hỏi nghiên cứu .................................................


1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu ............................................

1.3.2

Giới hạn nội dung nghiên cứu ................................

1.3.3

Giới hạn vùng nghiên cứu .....................................

1.3.4

Giới hạn thời gian nghiên cứu ...............................

1.4

CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ....................................................

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..............
2.1

KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ PHÂN LOẠI DNNVV ........................


2.1.1

Khái niệm ...............................................................

2.1.2

Cơ sở phân loại DN nhỏ và vừa ............................

2.2

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM VÀ K

NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV .........................................
2.2.1

Chính sách phát triển DNNVV ở Việt Nam ...........

2.2.2

Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ...........

2.2.3

Bài học kinh nghiêm để phát triển DNNVV tại TP

2.3

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..........................................

2.3.1


Nghiên cứu trong nước ..........................................

2.3.2

Nghiên cứu ngoài nước ..........................................

2.4

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .........

2.5 TÓM TẮT.............................................................................................................


CHƯƠNG 3: KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....12
3.1 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................................................................... 12
3.1.1 Khái niệm..................................................................................................................................... 12
3.1.2 Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................... 12
3.2 NHÂN TỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG...................................................... 12
3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN................................ 12
3.2.2 Nhân tố liên quan đến DN..................................................................................................... 13
3.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................................... 14
3.3.1 Các yếu tố bên ngoài DN....................................................................................................... 15
3.3.2 Các yếu tố bên trong DN........................................................................................................ 15
3.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 17
3.4.1 Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu................................................................................. 17
3.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................................. 21
3.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU............................................................................. 22
3.5.1 Số liệu thứ cấp............................................................................................................................ 23

3.5.2 Số liệu sơ cấp.............................................................................................................................. 24
3.5.3 Mẫu nghiên cứu......................................................................................................................... 24
3.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH............................................................................................... 25
3.6.1 Phân tích thống kê..................................................................................................................... 25
3.7 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 28
3.8 TÓM TẮT........................................................................................................................................ 29
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ
CẦN THƠ.............................................................................................................................................. 30
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN
TẠI TP CẦN THƠ............................................................................................................................... 30
4.1.1 Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh................................................................................................... 30
4.1.2 Sự phân bố DN tại TP Cần Thơ........................................................................................... 32
4.1.3 Quy mô sản xuất kinh doanh của DN................................................................................ 33


4.1.4 Doanh thu và lợi nhuận của DN tại TP Cần Thơ........................................................... 36
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNNVV TẠI TP
CẦN THƠ............................................................................................................................................... 38

4.2.1 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển của
DNNVV tại TP Cần Thơ................................................................................................................ 38
4.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của DNNVV tại TP Cần Thơ............................... 40
4.3 TÓM TẮT........................................................................................................................................ 44
CHƯƠNG 5 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 45
5.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU................................................................................................ 45
5.1.1 Mô tả đặc điểm của mẫu khảo sát về DNNVV tại TP Cần Thơ.............................. 45
5.1.2 Đặc điểm về nguồn nhân lực trong các DNNVV tại TP Cần Thơ..........................48
5.1.3 Tình hình sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị...................................................... 49

5.1.4 Đặc điểm về thị trường đầu vào và đầu ra của các DNNVV.................................... 50
5.1.5 Đánh giá về môi trường hoạt động kinh doanh của DNNVV tại TP Cần
Thơ............................................................................................................................................................. 51
5.2 KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DNNVV TẠI TP CẦN THƠ...................................................... 57
5.3 TÓM TẮT........................................................................................................................................ 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH......................................................... 62
6.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 62
6.1.1 Kết quả nghiên cứu từ phân tích thực trạng DNNVV................................................. 62
6.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
DNNVV................................................................................................................................................... 62
6.2 GỢI Ý CHÍNH SÁCH GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DNNVV TẠI TP CẦN THƠ.................................................... 63
6.2.1 Gợi ý chính sách từ phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của
DNNVV tại TP Cần Thơ.................................................................................................................... 63
6.2.2 Gợi ý chính sách từ phân tích mô hình hiệu quả hoạt động kinh doanh
của DNNVV tại TP Cần Thơ........................................................................................................... 64


6.3 KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 67
6.4 KHUYẾN NGHỊ........................................................................................................................... 67
6.4.1 Đối với DN.................................................................................................................................. 67
6.4.2 Đối với chính quyền địa phương......................................................................................... 68
6.5. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO................................................ 69
6.5.1 Hạn chế nghiên cứu.................................................................................................................. 69
6.5.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐBSCL

: Đồng bằng Sông Cửu Long

DN

: Doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CP

: Cổ Phần

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

UBND


: Ủy ban Nhân dân

KH&ĐT

: Kế hoạch và đầu tư

KTTN

: Kinh tế tư nhân`

CNXD

: Công nghiệp xây dựng

NNTS

: Nông nghiệp thủy sản

TM-DV

: Thương mại dịch vụ

TP

: Thành Phố

TIẾNG ANH

GDP


: Tổng thu nhập quốc dân

WB

: Ngân hàng thế giới

IFC

: Công ty tài chính quốc tế

ROE

: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

ROA

: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 : Bảng 2.1 Phân loại DN nhỏ và vừa............................................................................ 5
Bảng 2.2 Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới........................................ 6
Bảng 3.1: Diễn giải các biến đo lường trong mô hình nghiên cứu đề xuất.....................24
Bảng 4.1: Các loại hình DN đăng ký mới qua các năm tại TP Cần Thơ.......................... 31
Bảng 4.2: Số DN phân theo lĩnh vực kinh doanh..................................................................... 32

Bảng 4.3: Phân bố các DN theo lĩnh vực hoạt động và quy mô lao động tại TPCT. . .33
Bảng 4.4: Nguồn vốn của DN tại TP Cần Thơ........................................................................... 34
Bảng 4.5: Số DN phân theo quy mô vốn và loại hình DN.................................................... 35
Bảng 4.6: Vốn của DN phân theo lĩnh vực kinh doanh.......................................................... 36
Bảng 4.7: Số DN phân theo lao động trong năm 2013........................................................... 36
Bảng 4.8: Doanh thu thuần của DN tại TP Cần Thơ phân theo lĩnh vực......................... 37
Bảng 4.9: Lợi nhuận trước thuế của DN tại TP Cần Thơ phân theo lĩnh vực
và loại hình DN...................................................................................................................................... 38
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu về DNNVV tại TP Cần Thơ........................................................ 42
Bảng 5.1 Thống kê một số đặc điểm về DNNVV trong mẫu điều tra.............................. 46
Bảng 5.2 Mô tả đặc trưng của DNNVV tại TP Cần Thơ trong mẫu điều tra..................48
Bảng 5.3 Tình hình sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị............................................... 50
Bảng 5.4 Tình hình sử dụng nguồn đầu vào cung ứng cho các DNNVV........................ 51
Bảng 5.5 Nhận xét về khả năng cạnh tranh của các chủ DNNVV..................................... 53
Bảng 5.6 Những yếu tố làm hạn chế khả năng cạnh tranh.................................................... 54
Bảng 5.7 Nhận xét về môi trường kinh doanh của các chủ DN ..............................…55

Bảng 5.8 Những khó khăn của các DNNVV tại TP Cần Thơ.............................................. 56
Bảng 5.9 Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến........................................ 58
Bảng 5.10: Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu........................................................... 61


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................................... 23
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu....................................................................................................... 29
Hình 5.1: Hình thức tuyển dụng của DN...................................................................................... 49


CHƯƠNG 1


GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẦN ĐỀ
TP Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương, nằm ở vị trí trung tâm của vùng
ĐBSCL. TP Cần Thơ là một trong 4 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của vùng
ĐBSCL và là vùng kinh tế trọng điểm thứ tư của Việt Nam. Lợi thế của Cần Thơ là các
lĩnh vực nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; công nghiệp chế biến nông - thủy hải sản; du lịch, hạ tầng phục vụ du lịch và các ngành công nghiệp phụ trợ. Trong
những năm qua, tuy sản xuất công nghiệp gặp nhiều khó khăn, nhưng vẫn duy trì tốc
độ tăng trưởng khá, giá trị sản xuất tăng bình quân 18,6%/năm, khu vực kinh tế nhà
nước giảm bình quân 9%/năm, khu vực kinh tế tư nhân (gọi chung là DN tư nhân) tăng
bình quân 29,3%/năm và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng bình quân
17,6%/năm. (Tình hình kinh tế xã hội Cần Thơ - Phần 1, trang website Cục xúc tiến
thương mại. www.viettrade.gov.vn )
Hiện TP Cần Thơ có hơn 10.800 doanh nghiệp (DN) đang hoạt động, trong đó
DN nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm khoảng 90%. Trong những gần đây, DNNVV tại TP
Cần Thơ có những chuyển biến tích cực, đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế - xã
hội của TP Cần Thơ. Đa số DNNVV hoạt động kinh doanh tại TP Cần Thơ chấp hành
khá tốt quy định của pháp luật hiện hành về thuế, lao động…Một số lĩnh vực sản xuất
mà các DNNVV phát triển mạnh như chế biến thủy hải sản, xay xát chế biến gạo, phân
bón, thuốc sát trùng, thuốc thú y- thủy sản, tân dược, vật liệu xây dựng… Tỷ trọng
đóng góp của các DNNVV khá cao trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố và TP Cần Thơ đang chú trọng triển khai một số chương trình hỗ trợ phát
triển DNNVV như chương trình đổi mới công nghệ hỗ trợ phát triển DNNVV giai
đoạn 2013-2017, hỗ trợ vốn và kỹ năng quản lý cho chủ DNNVV… để từng bước giúp
DNNVV nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên phần lớn các DNNVV
tại TP Cần Thơ còn có một số hạn chế như có qui mô nhỏ, trình độ công nghệ lạc hậu,
thiếu vốn kinh doanh, chủ DNNVV có ít kiến thức và kinh nghiệm về quản lý kinh
doanh, kinh nghiệm thương trường và xúc tiến thương mại, thiếu điều kiện để thay đổi
công nghệ mới, thiếu sự hỗ trợ đồng bộ từ chính quyền và chậm đổi mới về tư duy
kinh tế… Từ những hạn chế trên làm cho các DNNVV tại TP Cần Thơ gặp nhiều khó

khăn trong hoạt động kinh doanh như khả năng cạnh tranh thấp và mở rộng sản xuất
1


kinh doanh, khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
các Ngân hàng thương mại… chính các yếu tố trên đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của DNNVV. Do đó, để giúp các DNNVV tại Cần Thơ hoạt
động kinh doanh hiệu quả hơn thì cần sớm có các nghiên cứu nghiêm túc, khoa học về
DNNVV tại Cần Thơ nhằm xác định các yếu tố có thể có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNNVV để từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách khắc phục
những hạn chế trên và giúp DNNVV tại TP Cần Thơ phát triển tốt hơn trong tương lai.
Từ các lý do trên, việc thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành Phố Cần Thơ” là cần
thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNVV tại TP Cần Thơ, từ đó đề xuất các chính sách hỗ trợ phát triển
DNNVV tại TP Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động của DNNVV tại TP Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của DNNVV tại TP Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp và chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh và đồng thời hỗ trợ phát triển cho các DNNVV tại TP Cần Thơ.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động kinh doanh của DNNVV trong thời gian qua tại TP Cần Thơ
diễn ra như thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV tại
TP Cần Thơ?

Các chính sách nào cần được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh và hỗ trợ phát triển cho các DNNVV tại TP Cần Thơ?

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu là các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và
dịch vụ tại TP Cần Thơ như (1) DN tư nhân; (2) Công ty trách nhiệm hữu hạn.
1.3.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng hoạt động, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thương mại và dịch vụ tại TP Cần Thơ, từ đó đưa ra các giải pháp hổ trợ cho sự phát
triển của DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ tại TP Cần Thơ
trong tương lai.
1.3.3 Giới hạn vùng nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu là các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ
tại các quận, huyện tại TP Cần Thơ.
1.3.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu
Do đê tai nghiên cưu co sử dung ca sô liêu sơ câp va thư câp nên đê tai cân co thơi
gian phù hơp ch o tưng giai đoan . Vi vây, thơi gian nghiên cưu đê tai la 06 thang băt
đâu tư thang 11 năm 2014 đên thang 4 năm 2015.
Thơi gian cua sô liêu thu thâp liên quan đên hoat đông san xuât kinh doanh
cua DNNVV la năm 2012 - 2014.

3



1.4 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của
đề tài, nêu lên mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, giả thuyết nghiên cứu và nội dung
nghiên cứu của đề tài. Kế đến, trong chương 2 trình bày tổng quan lý thuyết các nghiên
cứu trước, tổng hợp một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài; Ngoài ra, trong chương
3 trình bày phương pháp phân tích, qui trình nghiên cứu, đề cập đến một số khái niệm
liên quan đến các vấn đề cần nghiên cứu và các phương pháp phân tích sửử̉ dụng để
phân tích các mục tiêu của đề tài. Bên cạnh đó, trong chương 4 trình bày thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV tại TP Cần Thơ, giới thiệu tổng quan về
địa bàn nghiên cứu và thực trạng hoạt động của các DNNVV tại TP Cần Thơ qua 3
năm (2012-2014). Mặt khác, chương 5: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, trình bày kết
quả nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa trên số liệu thứ cấp và số liệu sơ
cấp điều tra trực tiếp từ 113 DN tại TP Cần Thơ. Trên cơ sở đó phân tích được các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của DNNVV, đồng thời đưa ra một số giải pháp
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNNVV tại TP Cần Thơ. Cuối
cùng, trong chương 6 trình bày kết luận và khuyến nghị, trình bày kết luận và khuyến
nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV hoạt
động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.

4


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ PHÂN LOẠI DNNVV
2.1.1 Khái niệm
Theo Nghị định 90/2001/NĐ–CP của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2001 về trợ
giúp phát triển DNNVV thì có khái niệm về DNNVV như sau: “ DNNVV là cơ sở sản

xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300
người”.
2.1.2 Cơ sở phân loại DN nhỏ và vừa
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển DNNVV, qui mô của DNNVV được phân loại cụ thể như sau:
Bảng 2.1 Phân loại DN nhỏ và vừa

Khu vực

Nông, lâm nghiệp và
thủy sản

Công nghiệp và xây
dựng

Thương mại và dịch
vụ
Nguồn: Nhóm biên soạn (2009), viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ chế quản lý nhà nước
trong các DNNVV”, trang 18,19,20,21, Nxb Lao động- Xã hội.

Tuy nhiên, phân loại DNNVV cũng dựa trên độ lớn hay qui mô của DN và phụ
thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế Giới (WB) và Công ty
Tài Chính Quốc Tế (IFC) các DN được chia theo qui mô sau:


DN siêu nhỏ: là DN có không quá 10 lao động, tổng tài sản trị giá không quá
100.000USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000USD.

5



DN nhỏ: là DN có không quá 50 lao động, tổng tài sản trị giá không quá
3.000.000USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000USD.
DN vừa: là DN có không quá 300 lao động, tổng tài sản trị giá không quá
15.000.000USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000USD. Bảng 2.2 Tiêu
chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới
Quốc gia
Úc
Đức
Indonesia
Nhật Bản
Singapore
Thái Lan
Malaysia
Mỹ
Nguồn: Nhóm biên soạn (2009), viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ chế quản lý nhà nước
trong các DNNVV”, trang 18,19,20,21, Nxb Lao động - Xã hội.

2.2 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM
MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV
2.2.1 Chính sách phát triển DNNVV ở Việt Nam
Các DNNVV của nước ta đóng vai trò hết sức quan trọng trong điều kiện nền kinh
tế như hiện nay, Chính phủ luôn khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để loại
hình DN này phát triển góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước, phấn đấu để
đạt được mục tiêu tăng trưởng hàng năm và giải quyết được việc làm cho nhiều người
lao động, vai trò của DNNVV trong nền kinh tế cần phải được nâng cao. Do đó, Chính
phủ và các Bộ đã đưa ra những quy định, cơ chế chính sách cụ thể để hỗ trợ cho khu
vực này phát triển (xem phụ lục 3).



6


2.2.2 Kinh nghiệm của một số nước trên thế
giới Kinh nghiệm của Nhật Bản
DNNVV ở Nhật Bản đem lại hiệu quả kinh tế cao và giải quyết được việc làm cho
đa số người dân Nhật Bản. Năm 1981 DNNVV chiếm 98% trong tổng số các DN,
chiếm 81,4% lao động. Các DNNVV ở cả 3 lĩnh vực sản xuất, thương mại và dịch vụ
chiếm 83,6% các cơ sở và chiếm 75,6% lao động. Do đó, Nhật Bản đặt biệt chú trọng
quan tâm đến việc phát triển các DNNVV.
Chính sách hổ trợ phát triển các DNNVV của chính quyền Nhật Bản.
- Nhật Bản quy định những vấn đề có tính nguyên tắc cho các DNNVV hoạt động

như các nhà cung cấp các bộ phận cấu kiện cho các DN lớn hoặc thực hiện hoạt động
gia công.
- Họ khuyến khích đầu tư cho các DNNVV. Chính phủ và các hiệp hội đã dành

những khoản kinh phí lớn cho chương trình hiện đại hóa các DNNVV.
- Thiết lập “Hội đồng các DN nhỏ” đây là tổ chức tư vấn trực thuộc Thủ tướng hoạt

động chuyên cho các DNNVV.
Kinh nghiệm của Singapore
Ở Singapore các DNNVV được xác định trên cơ sở vốn cổ phần và tài sản cố định

chiếm tới 90% tổng số các xí nghiệp được thành lập, 44% lực lượng lao động, 24% giá
tri gia tăng và 16% xuất khẩu trực tiếp. Những xí nghiệp này phần lớn tham gia vào
lĩnh vực thương mại, dịch vụ, ở đó tập trung đến 90% số xí nghiệp. Ngay từ năm 1962,
Chính phủ Singapore đã thấy được các DNNVV là hết sức quan trọng trong sự nghiệp
công nghiệp hóa đất nước. Do đó, Singapore có nhiều kinh nghiệp trong sự trợ giúp

phát triển DNNVV.
Nền tảng cơ bản là rất quan trọng, bao gồm một Chính phủ mạnh, một môi trường
kinh doanh thuận lợi và hạ tầng cơ sở có hiệu quả.
Phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng và cần thiết. Đào tạo để tạo điều
kiện tiếp thu công nghệ và các thể chế đào tạo trong kế hoạch tổng thể về DNNVV đã
thể hiện được tầm quan trọng này.
Điều phối là cần thiết, cả về mặt thể chế và chính sách.
7


Cần cố gắng để nâng cao trình độ của các tổ chức nghiên cứu và đào tạo.
Cần phải hợp tác với các hãng lớn.
Chính phủ có vai trò quan trọng thúc đẩy tinh thần tự lực cánh sinh.
2.2.3. Bài học kinh nghiệm để phát triển DNNVV tại TP Cần Thơ.
Thông qua các kinh nghiệm phát triển các DNNVV tại Nhật Bản và Singapore, TP
Cần Thơ rút ra bài học kinh nghiệm để phát triển DNNVV như sau:
Chính quyền TP Cần Thơ nên khuyến khích tinh thần khởi nghiệp, kinh doanh của
dân thông qua các chính sách hỗ trợ.
Khuyến kích các DN lớn liên kết với các DNNVV trên địa bàn, thông qua qua hình
thức các DNNVV cung cấp các bộ phận cấu kiện hoặc thực hiện hoạt động gia công
cho các DN lớn.
Chính quyền TP Cần Thơ và các hiệp hội DN dành những khoản kinh phí lớn cho
chương trình hiện đại hóa các DNNVV.
Chính quyền TP Cần Thơ cần thiết lập cơ quan chuyên môn về DNNVV, đây là tổ
chức tư vấn trực cho chính quyền về hoạt động chuyên cho các DNNVV trên địa bàn.
Chính quyền TP Cần Thơ cần thực hiện các chính sách hỗ trơ các DNNVV phát
triển, đồng thời tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi và hạ tầng cơ sở có hiệu quả.
Phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV, thông qua các trường đại học, cao đẳng trên
địa bàn mở các chương trình đào tạo về khởi nghiệp kinh doanh, quản lý DNNVV…


8


2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.3.1 Nghiên cứu trong nước
Trân Ba Quang (2010), thực hiện nghiên cứu “Giải pháp h ỗ trơ phát triên doanh
nghiêp nho và vưa ơ Hậu Giang đên năm 2020”. Mục đích của nghiên cứu là đê xuât
đươc môt sô giai phap giup phat triên DNNVV tai Hâu Giang . Các phương phap được sửử̉
dụng như phương pháp so sanh sô tương đôi , tuyêt đôi va thông kê mô ta , phân tich hôi
quy đa bi ến. Kết quả nghiên cứu cho thấy có các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DNNVV ở Hậu Giang như tổng vôn, trinh đô h ọc vấn cua lanh
đao doanh nghiêp , tuổi của chủ DN, giới tính của chủ DN, tổng lao động của DN có anh
hương đên sư pha t triên cua DNNVV tai Hâu Giang . Tư đo, nghiên cứu đê xuât môt sô
giai phap giup phat triên DNNVV tai Hâu Giang cho thơi gian săp tơi .

Nguyễn Quốc Nghi (2010), thực hiện nghiên cứu “Nhân tố ảả̉nh hưởng đến khảả̉
năng tiếp cậậ̣n nguồn tín dụng hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Cần
Thơ”. Mục đích nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nguồn tín dụng hỗ trợ của nhà nước đối với DNNVV ở TP Cần Thơ. Nghiên cứu sửử̉
dụng mô hình phân tích hồi qui logistic. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khả năng tiếp
cận nguồn tín dụng hỗ trợ của DNNVV tỷ lệ thuận với các nhân tố như trình độ học
vấn của chủ DN, quy mô DN, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, tốc độ tăng trưởng doanh
thu, các mối quan hệ xã hội. Trong đó, quan hệ xã hội là nhân tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến khả năng tiến cận nguồn tín dụng hỗ trợ của DNNVV ở TP Cần Thơ.

Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quảả̉ hoạt động kinh doanh
của cáá́c doanh nghiệp nhỏ vàà̀ vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long”. Mục đích nghiên
cưu xác đ ịnh các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV ở ĐBSCL. Các phương pháp được sữ dụng như phương pháp thống kê mô tả,
phân tíc so sánh tương đối, tuyệt đối và phân tích hồi qui đa biến. Kết quả nghiên cứu

cho thây các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV ở
ĐBSCL như loại hình DN, số lao động bình quân trong DN, trình độ của chủ DN, vốn
của DN. Từ đó nghiên cứu đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNVV ở ĐBSCL.

9


Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), nghiên cứu “Cáá́c nhân tố ảả̉nh
hưởng đến hiệu quảả̉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ vàà̀ vừa ở Thàà̀nh
Phố Cần Thơ”. Mục đích nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của các DNNVV ở TP Cần Thơ. Nghiên cứu sửử̉ dụng phương pháp như
thống kê mô tả, phân tích hồi qui đa biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố
như mức độ tiếp cận chính sách hỗ trợ của chính phủ, trình độ học vấn của chủ DN,
qui mô DN, các mối quan hệ xã hội của DN và tốc độ tăng doanh thu ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh của các DNNVV ở TP Cần Thơ.
2.3.2 Nghiên cứu ngoàà̀i nước
Chittithaworn và cộng sự (2011), đã thực hiện nghiên cứu “Factors Affecting
Business Success of Small & Medium Enterprises (SMEs) in Thailand”. Mục đích
của nghiên cứu là nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các
DNNVV tại Thái Lan. Nghiêu cứu sửử̉ dụng phương pháp phân tích hồi qui đa biến để
kiểm định các nhân tố có tác động đến sự thành công của các DNNVV tại Thái Lan.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các
DNNVV tại Thái Lan như: Đặc tính của DN, Khách hàng và thị trường, Cách để thực
hiện kinh doanh, Nguồn lực và tài chính, Môi trường bên ngoài.
Qureshi và cộng sự (2012), đã thực hiện nghiên cứu “Factors affecting smallbusiness performance in Punjab - Pakistan: a gender based analysis”. Mục đích của
nghiên cứu là so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV do Nam và Nữ làm
chủ sở hữu. Phương pháp thông kê kiểm định bằng t- test được sửử̉ dụng để so sánh
hiệu qua của các DNNVV do Nam và Nữ sở hữu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV do Nam làm chủ sở hữu hoạt động hiện

quả hơn Nữ DNNVV do Nữ làm chủ sở hữu và đồng thời nghiên cứu cũng chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh do Nam làm chủ sở hữu như:
Tính cách của chủ DN, Mối quan hệ xã hội, Văn hoá của xã hội. Qua nghiên cứu cho
thấy, vấn đề giới tính của của DN có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNVV tại Punjab – Pakistan.
Kinyua (2014), đã thực hiện nghiên cứu“Factors Affecting the Performance of
Small and Medium Enterprises in the Jua Kali Sector In Nakuru Town, Kenya”.
Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
10


kinh doanh của các DNNVV tại Nakuru Town, Kenya. Các phương pháp phân tích
được sửử̉ dụng như thông kê mô tả, phân tích hồi qui đa biến. Kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng các nhân tố như Tiếp cận tài chính, Kỹ năng quản trị của chủ DN, Môi
trường vĩ mô, Cơ sở hạ tầng và Số năm hoạt động của DN có ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các DNNVV tại Nakuru Town, Kenya.
2.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Các tài liệu lược khảo cho thấy, hầu hết các nghiên cứu sửử̉ dụng mô hình hồi quy đa
biến để kiểm định tương quan của các biến được lập và biến phụ thuộc. Thông qua các
nghiên cứu trước cho thấy có các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNVV như tổng nguồn vôn của DN, tổng lao động, tuổi của DN, giới tính
của chủ DN, trinh đô học vấn cua chủ DN, trinh đô chuyên môn c ủa chủ DN, loại
hình DN, lao động bình quân, trình độ của chủ DN, kinh nghiệm quản lý của chủ
DN…Vì vậy, hướng nghiên cứu của đề tài cũng sẽ dựa trên những yếu tố cơ bản trên.
Cụ thể, trong nghiên cứu này sẽ kế thừa các mô hình, các nhân tố và phương pháp
phân tích từ các nghiên trước nhưng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp vời
mục tiêu, địa bàn, bối cảnh và đối tượng nghiên cứu.
2.5 TÓM TẮT
Trong chương 2, nghiên cứu đã trình bày hệ thống tài liệu nghiên cứu trước trong và
ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thông qua kết quả của các nghiên cứu cho

thấy rằng, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV
như tổng nguồn vôn của DN, tổng lao động của DN, tuổi của DN, giới tính của chủ
DN, trinh đô học vấn cua chủ DN, trinh đô chuyên môn của chủ DN, loại hình DN, lao
động bình quân, trình độ của chủ DN, kinh nghiệm quản lý của chủ DN. Cuối cùù̀ng là
đánh giá tổng quan các tài liệu lược khảo.

11


CHƯƠNG 3
KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình và kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh,
trên cơ sở đó đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp phù hợp để thực hiện
các định hướng đó.
3.1.2 Nhiệm vụ phân tích hiệu quảả̉ hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ của công tác quản lý hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
việc ra quyết định kinh doanh đúng đắn, phân tích hiệu quả kinh doanh có những
nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm các nguyên nhân gây nên

các ảnh hưởng của các nhân tố đó.
- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn tại

của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.


3.2 THANG ĐO VÀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
3.2.1 Các chỉ tiêu đáá́nh giáá́ hiệu quảả̉ hoạt động kinh doanh của
DN Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Phản ánh hiệu quả của DN trong việc quản lý nguồn vốn và tạo ra lợi nhuận. Cho
biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là DN làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là
DN làm ăn thua lỗ.
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) = 100% x

12

Vốn chủ sở hữu


Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Đánh giá khả năng sinh lời sau khi đã trừ các khoản chi phí, tỷ số này cho biết lợi
nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) = 100% x

Doanh thu

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận thu được và tổng tài sản, cho biết bình quân mỗi
100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa DN làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy DN
làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì DN làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ

được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của DN. Tỷ số cho biết hiệu
quả quản lý và sửử̉ dụng tài sản để tạo ra thu nhập của DN.
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (%) = 100% x

Tổng tài sản

3.2.2 Nhân tố liên quan đến DN Cơ
sở pháp lý về hình thức sở hữu

DN tư nhân: Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của DN. Không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào và mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DN tư nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là DN, trong đó: (1) Thành viên có thể là tổ chức, cá
nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; (2) Thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp
vào DN; (3) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại
các điều 43, 44 và 45 của Luật này; (4) Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm
hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.

13


Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là DN do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm

hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là DN, trong đó: (1) Vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; (2)Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; (3) Cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp
vào DN; (4) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này;
(5) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng

ký kinh doanh; (6) Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy
động vốn.
DN và chủ DN
Thời gian hoạt động của DN: Thời gian được tính từ khi cấp phép thành lập hoặc
được cấp phép kinh doanh lần đầu.
Kinh nghiệm của chủ DN: Dùù̀ng phân tích được đo lường bằng số năm công tác
trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến DN hiện tại mà chủ DN đang quản lý.
3.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Theo Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đưa ra nhiều yếu tố bên
ngoài và bên trong như yếu tố kinh tế, Chính phủ và chính trị, tự nhiên, công nghệ và
kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay thế, nguồn nhân lực, tài chính,… tác
động đến DN. Nhưng thông qua khảo sát thực tế tại địa bàn cho thấy được một vài yếu
tố bên trong và bên ngoài chủ yếu tác động đến môi trường kinh doanh của các DN
như sau:

14


×