Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ NGUYÊN THẢO

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phạm Thị Nguyên Thảo, tác giả của luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai”.
Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng. Luận văn được thực hiện và hoàn
thành một cách độc lập, tự thu thập số liệu một cách trung thực. Tất cả tài liệu tham
khảo được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm ….
Người cam đoan



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................1
1.1 Giới thiệu đề tài cần nghiên cứu ..........................................................................1
1.2

Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .....................................................................2

1.3

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3

1.4

Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3

1.5

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4

1.6

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4

1.7


Kết cấu của luận văn ............................................................................................5

1.8

Ý nghĩa của luận văn ...........................................................................................5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ..........................................7
GIỚI THIỆU CHƯƠNG ...............................................................................................7
2.1

Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ..........................................................7

2.1.1

Nghiệp vụ nguồn vốn ....................................................................................7

2.1.1.1

Vốn chủ sở hữu ......................................................................................7

2.1.1.2

Vốn huy động .........................................................................................8

2.1.1.3

Vốn vay ..................................................................................................8

2.1.1.4


Vốn khác ................................................................................................8

2.1.2

Nghiệp vụ sử dụng vốn: ................................................................................9

2.1.2.1

Mua sắm tài sản cố định:........................................................................9

2.1.2.2

Thiết lập dự trữ.......................................................................................9

2.1.2.3

Cấp tín dụng: ..........................................................................................9

2.1.2.4

Hoạt động đầu tư ..................................................................................10


2.1.3
2.2

Nghiệp vụ trung gian ..................................................................................11

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .....................................................11


2.2.1

Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .........................11

2.2.2

Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...............................13

2.2.2.1

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..............................................13

2.2.2.2

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................14

2.2.2.3

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .......................................................15

2.2.3 Mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM ....................................................................................................15
2.2.3.1

Phương pháp phân tích CAMELS .......................................................15

2.2.3.2

Bộ chỉ tiêu lành mạnh tài chính theo tiêu chuẩn IMF (FSIs) ...............17


2.2.3.3 Mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM ................................................................................................18
2.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...........19

2.3.1

Các yếu tố vi mô .........................................................................................20

2.3.1.1

Mức độ an toàn vốn .............................................................................20

2.3.1.2

Quy mô ngân hàng ...............................................................................21

2.3.1.3

Mức độ đa dạng hóa sản phẩm.............................................................22

2.3.1.4

Rủi ro tín dụng .....................................................................................23

2.3.1.5

Rủi ro thanh khoản ...............................................................................24


2.3.1.6

Hiệu quả hoạt động ..............................................................................24

2.3.1.7

Lợi nhuận hoạt động từ hoạt động tín dụng .........................................25

2.3.1.8

Tổng chi phí .........................................................................................26

2.3.2

Các yếu tố vĩ mô .........................................................................................26

2.3.2.1

Lạm phát ..............................................................................................26

2.3.2.2

Tăng trưởng kinh tế ..............................................................................27

2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm trước về yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt kinh
doanh của NHTM ........................................................................................................28
2.4.1

Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................28



2.4.2
2.5

Các nghiên cứu trong nước .........................................................................30

Đóng góp mới của đề tài....................................................................................31

TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................................32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT KINH DOANH CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI ....................................................................................................................33
GIỚI THIỆU CHƯƠNG .............................................................................................33
3.1. Quy mô ngân hàng .............................................................................................33
3.2. Dư nợ tín dụng ...................................................................................................35
3.3. Chất lượng tín dụng ...........................................................................................37
3.4. Huy động vốn ....................................................................................................40
3.5. Thu nhập ............................................................................................................42
3.6. Lợi nhuận hoạt động ..........................................................................................43
3.7. Lạm phát ............................................................................................................45
3.8. Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ...............................................46
TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................................46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI .........................................................................................................47
GIỚI THIỆU CHƯƠNG .............................................................................................47
4.1

Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................47


4.1.1

Biến phụ thuộc ............................................................................................48

4.1.1.1

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ..............................................48

4.1.1.2

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .......................................................48

4.1.2

Biến độc lập ................................................................................................49

4.1.2.1

Quy mô ngân hàng (logTA) .................................................................49

4.1.2.2

Loại hình sở hữu các ngân hàng ..........................................................49

4.1.2.3

Đa dạng hóa sản phẩm (NIITI) ............................................................50

4.1.2.4


Rủi ro tín dụng (CR) ............................................................................51

4.1.2.5

Rủi ro thanh khoản (LR) ......................................................................51


4.1.2.6

Dư nợ cho vay (TLTA) ........................................................................52

4.1.2.7

Hiệu quả hoạt động (OE) .....................................................................52

4.1.2.8

Tổng chi phí (CTA)..............................................................................53

4.1.2.9

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng (IITA) ..............................................53

4.1.2.10 Lạm phát (INF) ...................................................................................54
4.1.2.11 Tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đồng Nai (GRDP) ...............................54
4.1.3
4.2

Xây dựng mô hình nghiên cứu ...................................................................54


Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................56

4.2.1

Mô hình Fixed Effect (FEM) ......................................................................56

4.2.2

Mô hình Radom Effect (REM) ...................................................................57

4.2.3

Mô hình Pooled OLS (POLS).....................................................................58

4.3

Thu thập và xử lý dữ liệu...................................................................................58

4.3.1

Thu thập dữ liệu nghiên cứu .......................................................................58

4.3.2

Quá trình xử lý số liệu ................................................................................59

4.4

Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ...................................................................60


4.5

Kết quả kiểm định giải thuyết và xử lý số liệu ..................................................62

4.5.1

Phân tích mối quan hệ tương quan và đa cộng biến giữa các biến .............62

4.5.2

Lựa chọn và chạy mô hình nghiên cứu cho ROA.......................................63

4.5.3

Lựa chọn và chạy mô hình nghiên cứu cho NIM .......................................65

4.6

Thảo luận ý nghĩa kết quả của mô hình nghiên cứu ..........................................66

4.6.1

Quy mô ngân hàng ......................................................................................66

4.6.2

Loại hình sở hữu ngân hàng........................................................................67

4.6.3


Rủi ro tín dụng ............................................................................................67

4.6.4

Dư nợ cho vay .............................................................................................68

4.6.5

Đa dạng hóa thu nhập .................................................................................69

4.6.6

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.................................................................69

4.6.7

Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của NHTM .........................................69

KẾT LUẬN CHƯƠNG...............................................................................................70


CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG TỚI CÁC NHÂN TỐ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ...........................................................................71
5.1 Tóm tắt kết quả chính của bài nghiên cứu .........................................................71
5.2

Đóng góp về khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................72


5.3 Giải pháp tác động tới các nhân tố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. ....................................72
5.3.1

Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................72

5.3.2

Nâng cao năng lực tài chính .......................................................................74

5.3.3

Cơ cấu lại nguồn vốn và sử dụng vốn.........................................................75

5.3.4

Giảm thiểu các loại chi phí hoạt động của ngân hàng ................................76

5.3.5

Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................77

5.3.6

Đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ ..............................................................78

5.4 Khuyến nghị chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động các NHTM tỉnh
Đồng Nai và hệ thống ngân hàng Việt Nam. ..............................................................79
5.4.1


Khuyến nghị chính sách đối với Chính phủ ...............................................80

5.4.2

Khuyến nghị chính sách đối với NHNN Việt Nam ....................................81

5.4.3

Khuyến nghị chính sách đối với NHNN chi nhánh tỉnh Đồng Nai ............82

5.5

Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LogTA

Quy mô ngân hàng

TLTA

Cho vay

CR

Rủi ro tín dụng


LR

Rủi ro thanh khoản

NIITIĐa dạng hóa sản phẩm
IITA

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng

OE

Hiệu quả hoạt động

CTA

Tổng chi phí

SOCBs

Ngân hàng thương mại nhà nước

JSCBs

Ngân hàng thương mại cổ phần

INF

Lạm phát


GRDP

Tăng trưởng kinh tế trong tỉnh Đồng Nai

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

NHTM

Ngân hàng thương mại

CN NHTM

Chi nhánh Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Quy mô tổng tài sản của hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Nai……………….30
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Nai………30
Bảng 3.3: Tình hình dư nợ cho vay của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai………………32
Bảng 3.4 Tình hình nợ xấu của hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh Đồng Nai………….32

Bảng 3.5: Tình hình huy động vốn của hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh Đồng Nai….35
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai……..36
Bảng 3.7: Tình hình thu nhập hoạt động của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai…………37
Bảng 3.8: Tốc độ tăng trưởng thu nhập hoạt động của hệ thống TCTD tỉnh Đồng
Nai……………………………………………………………………………………...38
Bảng 3.9: Chỉ số tài chính đo lường lợi nhuận hoạt động của các TCTD tỉnh Đồng
Nai……………………………………………………………………………………...38
Bảng 3.10: Lạm phát của Việt Nam qua các năm……………………………………...40
Bảng 3.11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai……………………41
Bảng 4.1: Các biến sử dụng trong mô hình…………………………………………….51
Bảng 4.2: Thống kê mô tả……………………………………………………………...56
Bảng 4.3: Kết quả mô hình FEM cho biến phụ thuộc ROA…………………………..60
Bảng 4.4: Kết quả mô hình REM cho biến phụ thuộc NIM…………………………...61
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy………………………………………...66


1

CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu đề tài cần nghiên cứu
Ngành ngân hàng là trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng thực hiện các
chức năng phân bổ nguồn lực kinh tế của quốc gia. Trong hầu hết các nước trên thế giới,
các ngân hàng phân phối vốn nhàn rỗi từ kênh tiền gửi sang khách hàng cần vốn và cung
cấp sản phẩm dịch vụ khác nhau để đáp ứng nhu cầu nền kinh tế. Từ đó, các ngân hàng
tạo ra thu nhập cần thiết để trang trải hoạt động kinh doanh. Nói cách khác, nhờ lợi
nhuận mà ngành ngân hàng mới đảm bảo được vai trò chức năng trung gian và duy trì
sự ổn định cũng như thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế trong nước. Ngân hàng cũng cải
thiện các chất lượng cuộc sống bằng cách sản xuất các sản phẩm và dịch vụkhác nhau
cho thị trường như các giao dịchthương mại, vận chuyển các nguồn lực tài chính giữa
người tiết kiệm và người đi vay và phát hành sản phẩm để giảm thiểu rủi ro.

NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính có tác động đến sự ổn định vàtăng
trưởng kinh tế của một quốc gia nên các NHTM yêu cầu phải có một hiệu quả hoạt động
tốt. Ngược lại, các ngân hàng hoạt động kém có thể dẫn đến sự thất bại của ngân hàng
đó, ảnh hưởng tới niềm tin vào hệ thống ngân hàng và dẫn đến tăng trưởng kinh tế bị
suy giảm hoặc tăng trưởng kinh tế tiêu cực. Như vậy, nếu ngành ngân hànghoạt động
kinh doanh hiệu quả và tạo được lợi nhuận, nó sẽ đượccó thể chịu được những cú sốc và
góp phần vào sự ổn định của hệ thống tài chính. Trong một đất nước khi mà các NHTM
có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế thì bất kỳ sự thất bại trong ngànhngân hàng cũng
gây ra hệ lụy vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Thực tế đã chứng minh rằng bất
kỳ sự phá sản xảy ra trong ngành nàydẫn đến sự lây lan sangcác ngân hàng khác vàmang
lại cuộc khủng hoảng tài chính tổng thể và suy sụp kinh tế. Nếu các ngân hàng thực hiện
chức năng trung gian tài chính hiệu quả sẽ khuyến khíchtăng trưởng kinh tế của một
quốc gia.


2

Vì vậy, phân tích các yếu tố xác định lợi nhuận của ngân hàng là quan trọng nhằm
duy trì sự ổn định của nền kinh tế và là mối quan tâm của các nhà quản lý ngân hàng,
chính phủ và các nhà hoạch định chính sách.
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO là
một bước ngoặt cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Những đóng góp
của hệ thống ngân hàng Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ
là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua
đồng tiền. Tuy nhiên, cùng với những cơ hội vẫn còn nhiều thách thức buộc các ngân
hàng nước nhà phải cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển. Sự xuất hiện cũng như
việc loại bỏ dần các hạn chế đối với hoạt động của ngân hàng nước ngoài đã khiến sự
cạnh tranh khốc liệt hơn, buộc các ngân hàng Việt Nam phải tái cấu trúc để tiếp tục phát

triển. Tất cả các động thái này nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
Tỉnh Đồng Nai được xem là cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ nước Việt
Nam - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một
trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương Đồng Nai. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, kinh tế Đồng Nai đang tiếp tục
phát triển như giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2014 tăng 11,55% so với
năm 2013. Từ đó, số lượng các doanh nghiệp tăng nhanh trong những năm qua là một
trong những lý do khiến các NHTM mở thêm chi nhánh hoạt động để phục vụ nhu cầu
vốn trên địa bàn tỉnh. Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta phải đối mặt với
lạm phát cao, khủng hoảng tài chính trên thế giới đã tác động không thuận lợi đến tình
hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai. Do đó, các ngân hàng gặp nhiều khó khăn
trong kinh doanh, nhiều phòng giao dịch và chi nhánh hoạt động không hiệu quả phải
đóng cửa. Nợ xấu cao, xuất hiện nhiều rủi ro tiềm ẩn, sự mất cân bằng giữa huy động


3

vốn và cho vay, sự thay đổi nhân sự khiến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng bị ảnh hưởng. Nhiều ngân hàng đang trong quá trình tái cơ cấu lại, những ngân
hàng có hiệu quả hoạt động yếu kém được sát nhập, mua lạiđể hệ thống ngân hàng hoạt
động hiệu quả và an toàn hơn. Trong bối cảnh đó, các ngân hàng cần mạnh dạn tái cấu
trúc, phân bổ và tận dụng nguồn lực hợp lý, đổi mới chất lượng dịch vụ để tồn tại và
phát triển. Các ngân hàng cần đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Từ tầm quan trọng của việc cần phải đẩy mạnh khả năng cạnh tranh và nâng cao
hiệu quả hoạt động của các NHTM trong thời kỳ hội nhập, tác giả chọn đề tài “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh
NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” để nghiên cứu.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của các NHTM tại tỉnh Đồng Naitừ năm 2012 đến năm 2014. Hiệu quả
hoạt động của các NHTM được đo bằng ROA, NIM với các biến giải thích là những yếu
tố quyết định ảnh hưởng tới biến phụ thuộc.
Xác định mối tương quan và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đếnhiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Khuyến nghị một số giải pháp về công tác quản lý nhằm nâng cao sức cạnh tranh
và hiệu quả hoạt động của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, góp phần phục vụ
cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nainói riêng và
hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Mục đích của việc thực hiện nghiên cứu này là tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Vì thế, bài nghiên cứu
cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:


4

- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của cácCN
NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?
- Mối tương quan và mức độ ảnh hưởng giữa các biến độc lập ảnh hưởng tới biến
phụ thuộc là ROA và NIM như thế nào?
- Các biến độc lập có ảnh hưởng tới biến phụ thuộc ROE hay không?
- Phân tích các yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? Dựa vào thực trạng tình hình hoạt động của các
CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tìm ra nguyên nhân mà các yếu tố ảnh hưởng tới
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN NHTM?
- Giải pháp nào là phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cácCN NHTM
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN
NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Bài nghiên cứu không chỉ mô tả thống kê các chỉ số
tài chính mà còn nghiên cứu và phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là 46 CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, dữ
liệu được thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của cácCN NHTM gửi về Ngân hàng
Nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2014.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong luận văn là thống kê mô tả và phương
pháp định lượng. Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN NHTM,tác giả
sử dụng các phương pháp dữ liệu bảngđể tiến hành phân tích thực nghiệm với mô hình
hồi quy tuyến tính. Có ba kỹ thuật phổ biến để ước lượng các mô hình với dữ liệu bảng,
đó là mô hình bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS), mô hình ảnh hưởng cố định (FEM)
và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM). Pooled OLS mô hình giả định rằng các hằng
số và hệ số cho mỗi biến quan sát qua thời gian là như nhau. Mặt khác, FEM là một mô


5

hình hồi quy bảng có thể xem xét các đặc điểm khác nhau từ những quan sát khác nhau
với biến giả. REM dùng ước tính các đặc điểm cho mỗi quan sát dựa trên các sai số mà
không bao gồm các biến giả. Sau đó, tác giả sẽ sử dụng kiểm định F-statistic và
Hausman (1978)thử nghiệm để lựa chọn mô hình thích hợp nhất cho các nhân tố đã lựa
chọn.
1.7 Kết cấu của luận văn
Luận văn được kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Lời mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM.
Chương 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh của CN

NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh của CN
NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương 5: Giải pháp tác động tới các nhân tố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của cácCN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1.8 Ý nghĩa của luận văn
Ngành ngân hàng đóng vai trò cốt lõi đối với một nền kinh tế trong việc cung cấp
nguồn tài chính và hỗ trợ các hoạt động kinh tế (Dawood, 2014). Vì vậy, khả năng hoạt
động kinh doanh tốt và ổn định của ngành ngân hàng rất quan trọng đối với phát triển
của nền kinh tế một nước. Nghiên cứu các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM là cần thiết để thấy được những mặt yếu kém, khiếm
khuyết trong điều hành, quản lý các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Ngoài ra, kết
quả nghiên cứu xem như một tài liệu tham khảo để quản lý ngân hàng và hoạch định
chính sách cho các nhà quản lý ngân hàng trên đại bàn tỉnh Đồng Nai.
Hơn nữa, nghiên cứu này cũng đưa ra các bằng chứng thực nghiệm bằng cách
nghiên cứu trên địa bàn tỉnh để nhằm xác định các yếu tố nào sẽ có mức ảnh hưởng


6

đáng kể đối với một tỉnh có nền kinh tế phát triển như Đồng Nai. Hầu hết các nghiên
cứu hiện có chủ yếu nghiên cứu trong phạm vi toàn hệ thống nên chưa đánh giá được
khả năng kinh doanh của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm để cho các
nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách có một cái nhìn khái quát hơn để có thể quản
lý ngành ngân hàng hiệu quả hơn. Ngoài ra, nghiên cứu muốn kiểm định xem các yếu tố
ảnh hưởng có giống với các nghiên cứu trước đó khi nghiên cứu trên phạm vi một tỉnh.
Kết quả nghiên cứu này sẽ được sử dụng như một nhận định cho các nhà quản lý
ngân hàng có thể hoạch định chiến lược kinh doanh của mình phù hợp để đạt được lợi
nhuận cao hơn. Bên cạnh đó, các nhà quản lý ngân hàng có thể nâng cao khả năng cạnh
tranh và giảm thiểu rủi ro hoạt động kinh doanh cũng như quản lý hiệu quả hơn. Nghiên

cứu này cũng có thể góp phần để hoàn thiện khung chính sách giúp điều hành hệ thống
NHTM duy trì vững mạnh, cải thiện năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng và
đem lại lợi ích kinh tế cho tỉnh Đồng Nai nói riêng và đất nước Việt Nam nói chung.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
GIỚI THIỆU CHƯƠNG
Chương này giới thiệu những lý thuyết nền tảng về NHTM, những hoạt động kinh
doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Ngoài ra, chương này còn đưa ra
nhiều chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và nhiều yếu tố ảnh
hưởng sẽ dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động ngân hàng. Những yếu tố bao gồm cả yếu
tố vi mô và vĩ mô theo đó các yếu tố vi mô thuộc về sự kiểm soát, quản lý của ngân
hàng còn các yếu tố vĩ mô khiến ngân hàng không thể lường trước được khi nào sẽ xảy
ra.
Chương này xem xét lại các nghiên cứu trước đây có liên quan đến vấn đề về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM để có cái nhìn rõ ràng hơn về các yếu tố ảnh
hưởng tới vần đề cần nghiên cứu. Từ đó, tác giảxác định các nhân tố ảnh hưởng tới vấn
đề nghiên cứu cũng như mô hình thực nghiệm phù hợp với đề tài của tác giả. Bên cạnh
đó, chương này cung cấp một nền tảng để phát triển một khuôn khổ khái niệm tốt hơn
và có cơ sở tiếp tụcthử nghiệm các giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
2.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
2.1.1

Nghiệp vụ nguồn vốn

Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt dộng cùa
NHTM. Vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn khác.

2.1.1.1 Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu làvốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, do chủ sở hữu ngân


8

hàng góp vào khi thành lập ngân hàng và được bổ sung trong quá trình hoạt động của
ngân hàng từ vốn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi nhuận của ngân hàng.
2.1.1.2 Vốn huy động:
Vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế được ngân
hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ
hoàn trả trả cho chủ sở hữu.
-

NHTM huy động vốn trong nền kinh tế bàng các nghiệp vụ: nhận tiền gửi không

kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn; nhận tiền gửi tiết kiệm; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi và các loại công cụ nợ khác.
-

Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguổn vổn của NHTM, là nguồn

vổn chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, khi đến hạn ngân hàng
phải hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi nên vốn huy động là thành phần vốn có
tính biến động. Khi sử dụng nguồn vốn này NHTM phải thiết lập dự trữ để đáp ứng kịp
thời nhu cầu thanh khoản.
2.1.1.3 Vốn vay:
Vốn vaylà vốn Ihuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà NHTM chủ
động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt động kinh
doanh. NHTM có thể vay từ nhiều chủ thể khác nhau: vay từ các TCTD khác trong

nước; vay từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngoài; vay từ Ngân hàng
Trung ương.
2.1.1.4 Vốn khác:
Khi NHTM đi vào hoạt động tạo điều kiện phát sinh các nguồn vốn khác, như:
-

Vốn tài trợ, ủy thác từ các chủ thể trong và ngoài nước.

-

Vốn chiếm dụng phát sinh tử dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh

toánquốc tế, đại lý kiều hối....
- Vốn điều hòa trong hộ thống NHTM điều tiết nguồn vốn từ chi nhánh thừa sang
chi nhánh thiếu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, cân đối vốn trong toàn


9

bộ hệ thống NHTM, đảm bảo thanh khoản.
2.1.2

Nghiệp vụ sử dụngvốn:

Nghiệp vụ sử dụng vốn là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn của ngân hàng nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn thiếu hụt cho các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời góp phần
mang lại thu nhập cho NHTM. Vốn của NHTM được phân phối qua các nghiệp vụ sau:
2.1.2.1 Mua sắm tài sản cố định:
Mua sắm tài sản cố địnhlànghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của NHTM. Trong đó,
NHTM sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ,

mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
2.1.2.2 Thiết lập dự trữ
NHTM thiết lập dự trữ theo yêu cầu của ngân hàng trung ương nhằm duy trì khả
năng thanh khoản thường xuyên của NHTM. Ngoài việc thiết lập dự trữ bắt buộc theo
quy định của ngân hàng trung ương, các NHTM cần phải tính toán, duy trì dự trữ vượt
mức dưới các hình thức khác chẳng hạn: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các NHTM khác
hoặc chứng khoán có tính thanh khoản cao. Việc tính toán xác định mức dự trữ hợp lý sẽ
giúp cho ngân hảng đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng.
2.1.2.3 Cấp tín dụng:
Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết
lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền
kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên,đây cũng là mảng
nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro. NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ
này. Nghiệp vụ cấp tín dụng tại các NHTM bao gồm:
-

Cho vay: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách hảng

quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định, khi kết thúc
thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi vay.
-

Chiết khấu giấytờcó giá là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM thỏa thuận


10

mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng.
-


Bảo lãnh:là nghiệp vụ cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo yêu cầu

của khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương
lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh), nếu khách hảng không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân hàng bảo
lãnhphải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện bảo lãnh ngân
hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải xuất vốn, chỉ khi
nào kháchhàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ tàichínhcủa mình thì ngân hàng
bảo lãnh phải thực hiện, điều này ngân hàng phải cho vay. Khách hàng phải nhận nợ vay
và cam kếthoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
-

Bao thanh toán: là nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM chobên bán hàng, thông

quaviệc mua lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc muabán hàng hóa đã
được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng.
-

Thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán:là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM

chấp nhận cho khách hàng chi vượt số dư tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán
trong một giới hạn nhất định, giới hạn đó gọi là hạn mức tín dụng thấu chi.
-

Cho thuê tài chính: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao

cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác định. Trong
thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời
hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc

hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê.
2.1.2.4 Hoạt động đầu tư
Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi ro
trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguốn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực
khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức:
-

Hùn vốn, góp vốn liên doanh vớì các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của các

NHTM cồ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.


11

-

Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao

trên thị trường tài chính.
2.1.3

Nghiệp vụtrunggian

Ngoài nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn. NHTM còn cung ứng cho
khách hàng một số dịch vụ, mà trong đó NHTM giữ vai trò là một đơn vị trung gian làm
thay cho khách hàng để được hưởng hoa hồng và phí dịch vụ, chẳng hạn:dịch vụ ngân
quỹ, dịch vụ thanh toán, dịch vụ giữ hộ tải sản, dịch vụ tư vấn tài chính.
2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
2.2.1


Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Hiệu quả là phạm trù phản ánh sự thay đổi công nghệ, sự kết hợp và phân bổ hợp
lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động, trình độ quản lý...nó phản ánh quan
hệ so sánh được giữa kết quả kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. (Nguyễn
Việt Hùng, 2008)
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả. Nhà kinh tế học Adam Smith
cho rằng "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ
hàng hoá". Theo quyển “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, Kinh tế Anh – Việt” của
Nguyễn Khắc Minh thì “hiệu quả là mối tương quan giữa các yếu tố đầu vào khan hiếm
với đầu ra của các dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng xem xét các tài nguyên
được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.Như vậy, có thể hiểu hiệu quả khả năng
phân bổ các nguồn lực đầu vào có thể sửdụng thành khả năng sinh lời và giảm thiểu chi
phí hoạt động.Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội
đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại.
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử
dụng các các nguồn lực để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội
(phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh),
trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định (Lê Văn Tư, 2005). Như vậy, hiệu quả
kinh doanh dựa trên tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế là khả năng sử dụng các nguồn


12

lực để đạt mục tiêu đã đặt ra, nó thể hiện mối quan hệ tối ưu giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là khả năng biến đối các yếu tố đầu
vào thành các yếu tố đầu ra hay khả năng sinh lời để tăng khả năng cạnh tranh với các tổ
chức tài chính khác, là xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Do đó, một ngân hàng
có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt thì ngoài việc mục tiêu hóa lợi nhuận ngân hàng

còn phải kiểm soát tốt các rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM có thểđược chia làm hai
nhóm đó là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối:
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tuyệt đối (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó) cho phép đánh giá hiệu quảhoạt động kinh doanh
của ngân hàng với quy mô, khối lượng một hiện tượng trong điều kiện, thời gian và địa
điểm cụ thể. Tuy nhiên loại chỉ tiêu này trong một số trường hợp lại khó có thể so sánh
được vì những ngân hàng có nguồn lực lớn thì tạo ra lợi nhuận lớn hơn những ngân
hàng có nguồn lực nhỏ, nhưng không có nghĩa là các ngân hàng quy mô lớn lại hoạt
động hiệu quả hơn các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn. Do đó, chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối
không cho biết khả năng sử dụng tiết kiệm hay lãng phí các đầu vào.
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tương đối (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh
tế/chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó hoặchiệu quả hoạt động = mức tăng kết quảkinh
tế/mức tăng chi phí). Những chỉ tiêu này rất thuận tiện so sánh theo thời gian và không
gian cũng như cho phép so sánh hiệu quả giữa các ngân hàng có quy mô khác nhau, các
thời kỳ khác nhau.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ảnh hưởng tới sự bền vững và phát
triển của mỗi ngân hàng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung. Nếu ngân hàng có
hiệu quả kinh doanh tốt sẽ luân chuyển vốn trong thị trường tốt tạo ra nhiều cơ hội đầu
tư, thúc đẩy sự phát triển của kinh tế. Đồng thời, ngân hàng cũng tạo được chỗ đứng
vững chắc trong thị trường kinh doanh tiền tệ, tạo sự tin tưởng đối với khách hàng tạo


13

điều kiện kinh doanh thuận lợi gia tăng thêm được lợi nhuận, ngày càng nâng cao chất
lượng dịch vụ thu hút khách hàng và tạo hiệu quả kinh doanh ngày càng tăng. Ngược lại,
nếu hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng kém khiến ngân hàng có thể hoạt
động không lành mạnh và sẽ dẫn tới sự sụp đổ của ngân hàng gây ra hiệu ứng “domino”
lan truyền tới hệ thống ngân hàng và khủng hoảng tới nền kinh tế.
2.2.2


Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng là một quá trình phức tạp có
sự tương tác giữa môi trường kinh tế, hoạt động của ngân hàng và các yếu tố bên ngoài
tác động. Lợi nhuận không chỉ là yếu tố quan trọng trong việc xác định sự tồn tại của
một ngân hàng mà còn phản ánh một ngân hàng hoạt động như thế nào (Muda et al,
2013). Lợi nhuận không chỉ là một công cụ quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động của ngân hàng mà còn đóng một vai trò xác định chiến lược quản lý ngân
hàng nhằm tạo nhiều cơ hội cho các ngân hàng để tồn tại trong thị trường cạnh tranh gay
gắt (Muda et al, 2013). Theo Perter S.Rose - Giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại
học Yale, về bản chất NHTM cũng là một tập đoàn kinh doanh được tổ chức vì mục tiêu
tối hóa lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là
mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có
thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư.
Như vậy, khả năng sinh lời của ngân hàng có thể đo lường hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Lợi nhuận ngân hàng thường được đo bằng lợi nhuận trên tài sản
(ROA), lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất thu nhập lãi thuần (NIM).
2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng chuyển thành thu nhập ròng (Trần
Huy Hoàng, 2011).
ROA =

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản (Tài sản có bình quân)


14


Hay nói cách khác ROA cho thấy lợi nhuận thu được trên mỗi đồng tài sản và phản
ánh khả năng quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong việc sử dụng các
nguồn lực của ngân hàng hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Như vậy, một tỷ lệ ROA cao có
nghĩa là khả năng chuyển đổi tài sản của ngân hàng vào thu nhập lớn với một hiệu quả
hoạt động kinh doanh tốt hơn.
Rivard và Thomas (1997) đã sử dụng một mẫu của 218 NHTM cho rằng ROA là tỷ
số tốt nhất đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng vì ROA không chỉ là chỉ số đánh giá
khả năng của quản lý hoạt động ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận trên danh mục đầu tư
của các tài sản mà còn không bị bóp méo bởi vốn chủ sở hữu cao do đòn bẫy tài chính
tạo nên.
2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE bằng lợi nhuận ròng chia cho vốn tự có cơ bản bình quân (vốn cổ phần
thường, cổ phần ưu đãi, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia). Tỷ lệ này do lường tỷ
lệ thu nhập cho các cổ đông ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được
từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. (Trần Huy Hoàng, 2011)
ROE =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sỡ hữu (Vốn tự có bình quân)

Chỉ tiêu ROE cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu và
phản ánh khả năng của quản lý ngân hàng khi sử dụng vốn tự có của mình để tạo ra lợi
nhuận. Theo Khrawish (2011) cũng cho rằng ROE đại diện cho tỷ lệ lợi nhuận thu được
từ việc sử dụng vốn đầu tư của các cổ đông vào ngân hàng. ROE phản ánh hiệu quả
quản lý ngân hàng khi sử dụng vốn đầu tư của các cổ đông như thế nào. Vì vậy, ROE
càng cao thì hiệu quả quản lý việc sử dụng vốn cổ đông của ngân hàng càng tốt.
Có rất nhiều nhà nghiên cứu sử dụng ROE là chỉ tiêu để đo lường hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM nhưng khả năng giải thích của tỷ số này không cao. Một số
ngân hàng đã sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính để tăng ROE của họ để tạo ra lợi thế cạnh
tranh trong thị trường, do đó thường dẫn đến ROE chưa phản ánh đúng tình trạng hoạt



15

động kinh doanh của ngân hàng. Dawood(2012) cũng đồng ý rằng phân tích ROE không
chỉ bỏ qua những rủi ro có thể xảy ra khi đòn bẩy tài chính cao mà còn bị bóp méo bởi
công cụ đòn bẫy tài chính.
2.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
NIM là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi chia cho tích sản sinh lời. Hệ số
lãi ròng biên tế được các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp cho Ngân hàng dự
báo trước khả năng sinh lãi của Ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản
sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp (Nguyễn Huy Hoàng, 2011).
𝐻𝐻ệ 𝑠𝑠ố 𝑙𝑙ã𝑖𝑖 𝑟𝑟ò𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑏𝑏𝑏𝑏ê𝑛𝑛 𝑡𝑡ế =

𝑇𝑇ℎ𝑢𝑢 𝑛𝑛ℎậ𝑝𝑝 𝑙𝑙ã𝑖𝑖 − 𝐶𝐶ℎ𝑖𝑖 𝑝𝑝ℎí 𝑙𝑙ã𝑖𝑖
𝑇𝑇à𝑖𝑖 𝑠𝑠ả𝑛𝑛 𝑐𝑐ó sinh 𝑙𝑙ã𝑖𝑖

NIM phản ánh các chi phí hoạt động tín dụng trung gian và hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng. Tỷ lệ NIM cao cho thấy lợi nhuận ngân hàng cao và hoạt động ngân
hàng duy trì ổn định hơn (Khrawish, 2011). Tuy nhiên, một ngành ngân hàng cạnh tranh
cần thúc đẩy hiệu quả kinh tế bằng cách giảm chi phí vốn cho hoạt động kinh doanh sản
xuất và đầu tư. NIM cao khiến các định chế tài chính khi hạ lãi suất huy động sẽ khó
huy động tiền gửi tiết kiệm vào các ngân hàng và kết quả khiến lãi suất cho vay cao làm
giảm đầu tư cơ hội cho cả ngân hàng và khách hàng vay (Fungáčová và Poghosyan,
2011). Do đó, NIM cũng được xem là yếu tố đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, cũng như một chỉ số thể hiện khả năng cạnh tranh trong ngành.
2.2.3

Mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh


doanh của NHTM
2.2.3.1 Phương pháp phân tích CAMELS
Hệ thống phân tích CAMELS được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng
sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. Hiện nay, việc phân tích tình hình hoạt động và
rủi ro của một ngân hàng thường được thực hiện bằng khung phân tích CAMELS.
CAMELS đã được áp dụng từ nhũng năm 1970, là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình


16

ngân hàng của Mỹ. Phân tích theo chỉ tiêu CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản được sử
dụng để đánh giá hoạt động của một ngân hàng, bao gồm:
-

Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy): thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt

động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi
phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng
liên quan đến mức độ rủi ro cao hơn.
-

Chất lượng tài sản có (Asset Quality): là nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ

vỡ ngân hàng, thường xuất phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay
từ trước đến nay. Chất lượng tài sản kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn
hạn của ngân hàng, và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản, hoặc dẫn đến
tình trạng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng.
-

Quản lý (Management): Nhiều nhà phân tích chuyên nghiệp coi quản lý là yếu tố


quan trọng nhất trong hệ thống phân tích CAMELS, bởi vì quản lý đóng vai trò quyết
định đến thành công trong hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt, các quyết định của người
quản lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những yếu tố như:Chất lượng tài sản có, mức độ tăng
trưởng của tài sản có, mức độ thu nhập.
-

Lợi nhuận (Earnings): là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá công tác quản lý và

các hoạt động chiến lược của nhà quản lý thành công hay thất bại. Lợi nhuận sẽ dẫn đến
hình thành thêm vốn, đây là điều hết sức cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hỗ trợ phát
triển trong tương lai từ phía các nhà đầu tư. Lợi nhuận còn cần thiết để bù đắp các khoản
cho vay bị tổn thất và trích dự phòng đầy đủ.
-

Thanh khoản (Liquidity): có hai nguyên nhân giải thích tại sao thanh khoản lại

quan trọng đối với ngân hàng. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu
vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý
các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến
động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do
ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số


×