Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bình dương giai đoạn 2015 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.78 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

VƢƠNG ANH HÀ MY

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÖT VỐN
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

VƢƠNG ANH HÀ MY

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÖT VỐN
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN
2015 - 2025.
Chuyên ngành: Kinh Doanh Thƣơng Mại
Mã số: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SƠN




TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của
bản thân, các số liệu thu thập và nội dung trình bày trong luận văn là trung thực, đề
tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với cam kết trên.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tác Giả

Vương Anh Hà My


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 2
5. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài:............................................. 3

6. Tính mới của đề tài.......................................................................................... 4
7. Cấu trúc của luận văn...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
(KCN)....................................................................................................................... 5

1.1. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN.............5
1.1.1. Tổng quan về hình thức FDI.................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm và những đ c điểm cơ bản của FDI...............................5
1.1.1.2. Phân loại các hình thức FDI............................................................ 6
1.1.1.3. Vai trò của hoạt động FDI đối với địa phƣơng tiếp nhận.............8
1.1.2. Tổng quan về KCN................................................................................. 9
1.1.2.1. Khái niệm và những đ c điểm cơ bản của KCN.............................9
1.1.2.2. Vai trò của KCN đối với sự phát triển KT-XH của địa phƣơng . 10

1.1.3. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN....12
1.2. Các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI vào các KCN........................13
1.2.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô của nền kinh tế.......................13


1.2.1.1 Xu hƣớng toàn cầu hóa kinh tế...................................................... 13
1.2.1.2. Xu hƣớng tự do hóa thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế...................14
1.2.1.3. Xu hƣớng FDI vào các nƣớc Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam
15
1.2.1.4. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs)............................ 16
1.2.2. Các nhân tố thuộc chỉnh thể kinh tế địa phƣơng...............................16
1.2.2.1. Tình hình chính trị, kinh tế - xã hội.............................................. 16
1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng.................................................................................. 17
1.2.2.3. Tài nguyên và nguồn nhân lực...................................................... 17
1.2.2.4. Vị trí địa lý...................................................................................... 18

1.2.2.5. Môi trƣờng đầu tƣ......................................................................... 18
1.3.Tổng quan về tỉnh Bình Dƣơng.................................................................. 19
1.3.1. Đ c thù của Bình Dƣơng...................................................................... 19
1.3.2. Các lợi thế so sánh của tỉnh Bình Dƣơng trong việc xây dựng và phát
triển hạ tầng các KCN.................................................................................... 20
1.3.2.1. Lợi thế về vị trí địa lý..................................................................... 20
1.3.2.2. Lợi thế về cơ sở hạ tầng................................................................. 21
1.3.2.3. Lợi thế về nguồn lực tự nhiên và con ngƣời.................................23
1.4. Một số bài học kinh nghiệm về việc tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN. . 23

1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào KCN của một số nƣớc Đông Nam Á Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung.............................................. 23
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan............................................................ 23
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc....................................................... 24
1.4.1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung..............................25
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các KCN của một số địa phƣơng tiêu
biểu tại Việt Nam............................................................................................ 27
1.4.2.1. Kinh nghiệm của TP.HCM............................................................ 27
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Đồng Nai............................................................ 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Dƣơng nói riêng........................29
TÓM TẮT CHƢƠNG 1....................................................................................... 30


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀO CÁC KCN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRONG THỜI GIAN QUA.........................31
2.1. Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng................31
2.1.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế và định hƣớng phát triển công nghiệp
của tỉnh Bình Dƣơng...................................................................................... 31
2.1.2. Lịch sử hình thành các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng............32
2.1.3. Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng..........32
2.2. Vai trò của các KCN đối với sự phát triển KT-XH của tỉnh Bình Dƣơng

trong thời gian qua............................................................................................. 33
2.3. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai
đoạn 2004 - 2014................................................................................................. 35
2.3.1 Tổng vốn FDI và quy mô dự án FDI vào KCN phân theo năm.........35
2.3.2. Cơ cấu vốn FDI vào KCN phân theo hình thức đầu tƣ.....................38
2.3.3. Cơ cấu vốn FDI trong KCN phân theo ngành nghề kinh doanh.......39
2.3.4. Cơ cấu vốn FDI vào KCN phân theo đối tác đầu tƣ..........................42
2.4. Đánh giá tình hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn Bình Dƣơng
44
2.4.1. Các kết quả đạt đƣợc của khu vực FDI vào các KCN trong phát triển

KT-XH của tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2004 - 2014.................................... 44
2.4.1.1. Về inh tế........................................................................................ 44
2.4.1.2. Về

hội.......................................................................................... 47

2.4.1.3. Về cơ chế quản l.............................................................................. 48
2.4.2. Những thành tựu đạt đƣợc và hạn chế trong thu hút FDI vào các
KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng............................................................. 48
2.4.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc............................................................ 48
2.4.2.2. Những hạn chế còn tồn tại - Nguyên nhân................................... 52
2.4.3. Cơ hội và thách thức đối với tỉnh Bình Dƣơng trong thu hút FDI vào
phát triển KCN trong thời gian tới............................................................... 54
2.4.3.1. Cơ hội.............................................................................................. 54
2.4.3.2 Thách thức....................................................................................... 58


2.5. Đánh giá các yếu tố tác động đến thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng................................................................................................ 60

2.5.1. Tình hình chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng..............60
2.5.2. Cơ sở hạ tầng ĩ thuật phục vụ cho phát triển các KCN...................61
2.5.3. Tài nguyên và nguồn nhân lực cung ứng trong các KCN..................62
2.5.3.1. Tài nguyên....................................................................................... 62
2.5.3.2. Nguồn nhân lực cung ứng trong các KCN.................................... 62
2.5.4. Vị trí địa lý............................................................................................ 64
2.5.5. Môi trƣờng đầu tƣ............................................................................... 65
2.5.5.1. Các chính sách thu hút vốn FDI vào KCN và cơ chế quản l í Nhà
nƣớc đ và đang đƣợc thực hiện của UBND tỉnh Bình Dƣơng..............65
2.5.5.2 Có các hoạt động xúc tiến đầu tƣ FDI đa dạng, linh hoạt...........66
TÓM TẮT CHƢƠNG 2....................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025..................69
3.1. Quan điểm phát triển hệ thống KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.....69
3.1.1. Quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà Nƣớc........................................69
3.1.2. Quan điểm phát triển ngành CN và hệ thống KCN trên địa bàn tỉnh
Bình Dƣơng giai đoạn 2015-2025.................................................................. 70
3.1.3. Quan điểm phát triển bền vững và tạo đột phá trong nền kinh tế thị
trƣờng và trong bối cảnh hội nhập quốc tế.................................................. 71
3.2. Mục tiêu định hƣớng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
giai đoạn 2015 - 2025.......................................................................................... 72
3.2.1. Mục tiêu phát triển các KCN tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 2025……………………………………………………………………………72
3.2.1.1. Những mục tiêu đề ra về phát triển các KCN..............................72
3.2.1.2. Những mục tiêu đề ra về phát triển một số ngành CN mũi nhọn
74
3.2.2. Định hƣớng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai
đoạn 2015 - 2025............................................................................................. 76
3.2.2.1. Định hƣớng phát triển các KCN................................................... 76



3.2.2.2. Định hƣớng phát triển một số ngành CN mũi nhọn....................77
3.3. Giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng trong giai đoạn 2015 - 2025.................................................................. 78
3.3.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng vốn đầu tƣ và đổi mới công
nghệ….............................................................................................................. 79
3.3.1.1. Giải pháp về vốn............................................................................. 79
3.3.1.2. Giải pháp về đổi mới công nghệ.................................................... 80
3.3.2. Nhóm giải pháp khắc phục các hạn chế của môi trƣờng đầu tƣ......82
3.3.2.1. Triệt để cải cách thủ tục hành chính, tăng cƣờng rà soát công tác
tổ chức quản lý tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng...................82
3.3.2.2. Hoàn thiện và đồng bộ hóa nhanh chóng cơ sở hạ tầng trong và
ngoài KCN................................................................................................... 83
3.3.2.3. Tập trung đầu tƣ cho công tác đào tạo nguồn nhân lực chất
lƣợng cao..................................................................................................... 84
3.3.3. Nhóm giải pháp nhằm phát triển ngành công nghiệp h trợ.............87
3.3.4. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác vận động xúc tiến đầu tƣ.........88
3.3.5. Nhóm giải pháp bảo vệ môi trƣờng nhằm phát triển bền vững.......89
3.3.6. Các giải pháp khác............................................................................... 91
TÓM TẮT CHƢƠNG 3....................................................................................... 92
KẾT LUẬN............................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I. Các chữ viết tắt Tiếng Việt
BHXH

Bảo hiểm xã hội


BQL

Ban quản l

CN

Công nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

GTSX


Giá Trị Sản Xuất

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KH-CN

Khoa học - công nghệ

KH&ĐT

Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ

KH-KT

Khoa học kĩ thuật

KTTĐPN

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

KT-XH

Kinh tế - xã hội


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy Ban Nhân dân

XNK

Xuất nhập khẩu

II.

Các từ viết tắt có giải nghĩa Tiếng Anh

APEC - Asia Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái
Bình Dƣơng
ASEAN - Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
FDI - Foreign direct investment: Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài
TNCs - Transnational corporations: Công ty đa quốc gia


GDP - Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội
IMF - International Monetary Fund: Quỹ tiền tệ quốc tế
TRIMs - Trade-Related Investment Measures: Hiệp định về Đầu tƣ của WTO
UNCTAD - United Nations Conference on Trade and Development: Hội nghị Liên
Hợp Quốc về thƣơng mại và phát triển
USD - US.Dollar: Đô la Mỹ

VCCI - Vietnam Chamber of Commerce and Industry: Phòng Thƣơng mại và Công
nghiệp Việt Nam
WTO - World Trade Organization: Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG
GIAI ĐOẠN 2000-2014 ....………………………………………………………..34
BẢNG 2.2: KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG CÁC KCN
CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2000-2014....................…………..……..35
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN FDI VÀ CÁC DỰ ÁN FDI VÀO CÁC
KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2000-2014…………..………….36
BẢNG 2.4: CƠ CẤU VỐN FDI VÀO CÁC KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG
THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƢ TÍNH ĐẾN 31/12/2014…………..…………..…..39

BẢNG 2.5: CƠ CẤU VỐN FDI TRONG KCN THEO NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH TÍNH ĐẾN NĂM 2014……………………....…………..……………...40
BẢNG 2.6: CƠ CẤU VỐN FDI TRONG CÁC KCN THEO ĐỐI TÁC CHỦ YẾU
(LŨY KẾ CÁC DỰ ÁN CÕN HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY 31/12/2014) …………...42
BẢNG 2.7: DIỄN BIẾN TĂNG TRƢỞNG GTSX CÔNG NGHIỆP CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP FDI TRONG KCN GIAI ĐOẠN 2000-2014…………..……..44
BẢNG 2.8: CÁC CHỈ TIÊU VỀ GDP, KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ KHOẢN
NỘP NGÂN SÁCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRONG KCN CỦA TỈNH
BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2005-2014…………..…………..…………..
……...46
BẢNG 2.9: TỔNG QUAN GIỮA TÌNH HÌNH THU HÖT FDI VÀO KCN VÀ SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG KCN GIAI ĐOẠN 2000-2014…......51
BẢNG 2.10: LAO ĐỘNG SỬ DỤNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI
TRONG KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2005-2014…………….63


BẢNG 3.1: CÁC CHỈ TIÊU KT-XH ĐẾN 2025.................................................................. 73


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp trong KCN của tỉnh Bình Dƣơng giai
đoạn 2000-2014 (theo giá so sánh 1994)................................................................................... 41
Biều đồ 2.2: Cán cân ngoại thƣơng XNK của Bình Dƣơng giai đoạn 2000-2014..45
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tổng sản phẩm trong KCN phân theo nhóm ngành...................... 49
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu GTSX công nghiệp của các doanh nghiệp FDI trong KCN
trong tổng GTSX công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng......................................... 50
Biểu đồ 2.5: Nhịp độ tăng trƣởng lao động của tỉnh Bình Dƣơng từ 2005-2014....64


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ và là một trong bốn cực quan trọng của vùng
KTTĐPN, Bình Dƣơng hôm nay đang là một điểm sáng trên bản đồ kinh tế đất nƣớc
với những thành tựu trong hội nhập kinh tế quốc tế, trƣớc hết là kết quả nổi trội về
phát triển mô hình KCN hiện đại đạt chất lƣợng quốc tế nhằm thu hút vốn FDI. Trải
qua gần 20 năm tái lập tỉnh (1997-2014), từ vùng đất nông nghiệp nghèo trở thành tỉnh
có nền kinh tế công nghiệp phát triển vƣợt trội dựa trên chủ trƣơng “trải chiếu hoa”
mời gọi nhà đầu tƣ, “trải thảm đỏ” thu hút nhân tài. Ngày nay, Bình Dƣơng đã và đang
không ngừng lớn mạnh với những thành tựu nổi bật: nhịp độ tăng trƣởng kinh tế bình
quân đạt 15,5%/năm; là một trong những tỉnh thu hút vốn FDI hàng đầu cả nƣớc với
hơn 20 tỷ USD (tính lũy kế đến 10/2014).
Từ những kết quả tích cực nêu trên, ta thấy đƣợc một chính sách thu hút đầu tƣ
thông thoáng, một chiến lƣợc phát triển đúng đắn cùng môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi là
những yếu tố tiên quyết để tỉnh Bình Dƣơng biến các KCN của mình trở thành mảnh

đất màu mỡ cho các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc gieo hạt mầm mang lại những
mùa bội thu. Tuy nhiên, việc thu hút FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn còn chƣa
tƣơng xứng so với tiềm năng và lợi thế của tỉnh; Bên cạnh đó, thực hiện Chỉ thị 15/CTTTg của Thủ tƣớng Chính phủ về triển khai hội nhập quốc tế, tỉnh Bình Dƣơng cần
tích cực, chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch hành động về hội nhập quốc tế, chú
trọng nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập, chuẩn bị mọi điều kiện thuận lợi nhất để
đón đầu làn sóng đầu tƣ, đặc biệt là sau khi Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
(TPP) vừa kết thúc đàm phán có hiệu lực. Vì vậy, cần phải có những giải pháp để đón
đầu các làn sóng FDI vào các KCN trong thời gian tới trên cơ sở phát triển bền vững.
Qua đó, việc tổng kết và nhận định những thành quả và hạn chế của tỉnh Bình Dƣơng
nhằm rút ra bài học kinh nghiệm và nhân rộng các điển hình thành công là việc làm cần
thiết và có nghĩa thiết thực.
Xuất phát từ những l do đó, tác giả xin chọn đề tài “GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025”


2

với mục đích đi sâu tìm hiểu thực trạng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng trong thời gian qua. Qua đó đƣa ra giải pháp tăng cƣờng hơn nữa thu hút
ĐTNN vào mô hình phát triển kinh tế các KCN Bình Dƣơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(1)
Làm rõ các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn FDI vào KCN.
(2)

Đánh giá thực trạng, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức

trong thu hút vốn ĐTNN trực tiếp vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
(3)


Đề xuất giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh

Bình Dƣơng trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: tình hình thu hút vốn ĐTNN trực tiếp vào các KCN
trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2000 - 2014 và tác động của nó đến sự phát
triển KT-XH của địa phƣơng.
-

Đối tƣợng khảo sát: các doanh nghiệp có vốn FDI trong các KCN và Ban quản l

các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
-

Phạm vi nghiên cứu:



Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện chủ yếu trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng và có xem xét đến những hoạt động tƣơng tác của khu vực doanh nghiệp có
vốn FDI với các địa phƣơng lân cận.



Phạm vi thời gian: Chuỗi thời gian phân tích thực trạng đƣợc nghiên cứu tập
trung vào giai đoạn 2004 - 2014; Các mục tiêu phát triển dự báo đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng để thực hiện đề tài này bao gồm:

• Phƣơng pháp thu thập thông tin:
+

Đối với thông tin thứ cấp: Áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập

thông tin thứ cấp từ cơ sở dữ liệu về FDI của các cơ quan thống kê, Báo cáo của BQL
các KCN tỉnh Bình Dƣơng, Báo cáo của Sở KH&ĐT tỉnh Bình Dƣơng; Đồng thời,
truy cập thông tin từ internet và niên giám thống kê, sách, báo, tạp chí, website chuyên
ngành có liên quan về đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài.


3

+

Đối với thông tin sơ cấp: Áp dụng kết hợp các phƣơng pháp phỏng vấn trực tuyến và

điều tra thực tế để thu thập thông tin sơ cấp từ các doanh nghiệp FDI trong KCN

cũng nhƣ các chuyên gia về quản l đầu tƣ có liên quan.


Phƣơng pháp xử lý thông tin: Phƣơng pháp qui nạp làm căn cứ đề xuất một số

giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN Bình Dƣơng trong thời gian
tới.
• Công cụ xử lý thông tin: Sử dụng phần mềm SPSS Statistics 22 và Excel
5. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài:
Với chủ đề thu hút các dự án đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, Bình Dƣơng cũng
đã đƣợc chọn làm đối tƣợng nghiên cứu trong nhiều đề tài nhƣ:

- “Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài
ở Bình Dƣơng đến 2015” của tác giả L Minh Cƣờng (Trƣờng Đại học Kinh Tế
TP.HCM - Năm 2012) thông qua thực trạng thu hút FDI tại Bình Dƣơng, tác giả định
hƣớng các nhóm giải pháp thực hiện, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm đẩy
mạnh thu hút các dự án FDI cho tỉnh Bình Dƣơng bằng phƣơng pháp định tính và định
lƣợng dƣới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 và Excel.
-

“Nghiên cứu, so sánh các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: tình

huống Bình Dƣơng và Vĩnh Phúc” của tác giả Phạm Thị Quỳnh Lợi (Trƣờng Đại học
Kinh Tế TP.HCM - Năm 2010) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ nhằm cải thiện các yếu tố trên theo hƣớng
tích cực bằng phƣơng pháp so sánh và phân tích định tính.
Với chủ đề thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp
-

“Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh

Bình Phƣớc đến năm 2020” của tác giả Lâm Văn Đạt (Trƣờng Đại học Kinh Tế
TP.HCM - Năm 2012) tác giả phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh
Bình Phƣớc; sử dụng ma trận SWOT để định hƣớng các nhóm giải pháp thực hiện
nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.
Luận văn trên đƣợc thực hiện bằng phƣơng luận duy vật biện chứng, khảo sát, thống
kê, so sánh để phân tích, đánh giá thực tiễn.


4


-

“Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) tại các khu công

nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” của tác giả Trần Văn Buốt (Trƣờng
Đại học Kinh Tế TP.HCM - Năm 2012) tác giả làm rõ những thành tựu và hạn chế của
việc thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, qua đó đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào các KCN, KCX tỉnh Tây Ninh
trong thời gian tới. Luận văn tiếp cận vấn đề dƣới góc độ kinh tế chính trị. Trong quá
trình nghiên cứu tác giả sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để
khái quát tổng quan và luận giải vấn đề, phƣơng pháp khảo sát, thống kê, so sánh để
phân tích, đánh giá thực tiễn.
6. Tính mới của đề tài
Với đề tài “Giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh
Bình Dƣơng giai đoạn 2015 - 2025”, phạm vi nghiên cứu hẹp và chuyên sâu hơn các
nghiên cứu khác về vốn FDI tại Bình Dƣơng với đối tƣợng nghiên cứu là tình hình thu
hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Cụ thể, tác giả đi sâu tìm hiểu
thực trạng thu hút vốn FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn
từ 2004 - 2014. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra các cơ hội và thách thức của các KCN
tỉnh Bình Dƣơng trong việc thu hút vốn FDI trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt là sau các sự kiện lớn nhƣ kết thúc đàm phán
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), gia nhập Cộng đồng kinh tế AEC,…
Qua đó, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp tăng cƣờng hơn nữa thu hút ĐTNN vào các
KCN Bình Dƣơng cho giai đoạn 2015-2025.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc bố cục gồm 3 chƣơng nhƣ sau:



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÖT VỐN ĐẦU

TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP.



CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÖT VỐN FDI VÀO CÁC KCN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRONG THỜI GIAN QUA.



CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025.


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP (KCN).
1.1. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN
1.1.1. Tổng quan về hình thức FDI
Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của quan hệ kinh tế quốc tế, hoạt động FDI
không ngừng mở rộng và chiếm một vị trí ngày càng quan trọng, đặc biệt là đối với
một nƣớc đang phát triển hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế nhƣ
Việt Nam. Cho đến nay FDI đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại mới và một trong
các nhân tố góp phần tạo ra những cơ hội và ƣu thế cho nƣớc tiếp nhận nhằm tham gia
có hiệu quả vào quá trình tự do hoá thƣơng mại toàn cầu và khu vực.
1.1.1.1 Khái niệm và những đ c điểm cơ bản của FDI
a.

Khái niệm chung về FDI


FDI là một trong các hình thức đầu tƣ quốc tế chủ yếu mà chủ đầu tƣ đầu tƣ toàn bộ

hay phần lớn vốn, tài sản vào các dự án kinh doanh ở nƣớc ngoài nhằm giành quyền
điều hành hoặc tham gia quản l các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp kinh doanh trong
các ngành thƣơng mại, dịch vụ. Có nhiều khái niệm về FDI, cụ thể nhƣ sau:
-

Theo IMF, FDI đƣợc định nghĩa là “một khoản đầu tƣ với những quan hệ lâu dài,

theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế thu đƣợc lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp
đặt tại một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tƣ trực tiếp là muốn có nhiều ảnh
hƣởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó”.
- Theo Luật Đầu tƣ năm 2005 thì: “Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài là việc nhà
ĐTNN đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các loại
hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, trong đó
nhà ĐTNN là tổ chức kinh tế, cá nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam.”
Vậy tóm lại, Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài là hình thức mà nhà đầu tƣ bỏ vốn để
tạo lập cơ sở sản xuất kinh doanh ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Trong đó nhà đầu tƣ có thể
thiết lập quyền sở hữu từng phần/ toàn bộ vốn đầu tƣ và giữ quyền quản l , điều hành


6

trực tiếp đối tƣợng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận từ các hoạt động
đầu tƣ đó trên cơ sở tuân theo quy định của Luật FDI, Luật Doanh nghiệp, Luật cạnh
tranh và các Bộ luật khác có liên quan của nƣớc sở tại.
b. Đ c điểm cơ bản của FDI
Thứ nhất: đây là hình thức đầu tƣ bằng vốn của tƣ nhân do các chủ đầu tƣ tự
quyết định đầu tƣ, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi.

Đầu tƣ theo hình thức này không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh
nặng nợ nần về kinh tế cho nƣớc tiếp nhận vốn đầu tƣ, hơn nữa còn đem lại tính khả
thi và hiệu quả kinh tế cao.
Thứ hai: chủ FDI có quyền điều hành toàn bộ hoạt động đầu tƣ nếu là doanh
nghiệp 100% vốn nƣóc ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tuỳ
theo tỷ lệ góp vốn của mình, chính tỷ lệ góp vốn sẽ quy định việc phân chia quyền lợi
và trách nhiệm cũng nhƣ việc phân chia lợi nhuận và rủi ro giữa các chủ đầu tƣ.
Thứ ba: hình thức đầu tƣ FDI thƣờng đi kèm với chuyển giao công nghệ. Cụ thể,
nƣớc chủ nhà có thể tiếp nhận đƣợc công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi đƣợc kinh
nghiệm quản l ...mà các hình thức đầu tƣ khác không đáp ứng đƣợc.
Thứ tƣ: nguồn vốn FDI ngoài nguồn vốn đầu tƣ ban đầu của chủ đầu tƣ dƣới hình
thức vốn góp, trong quá trình hoạt động còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để
triển khai hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh cũng nhƣ vốn đầu tƣ từ nguồn lợi nhuận
thu đƣợc.
1.1.1.2 Phân loại các hình thức FDI
a. Căn cứ vào phƣơng thức thâm nhập.
Căn cứ vào xu thế đầu tƣ hiện nay, FDI đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức chủ yếu
là Đầu tƣ mới (Greenfield Investment - GI) và Mua lại và sáp nhập (Cross-Border
Mergers and Acquisitions - M&As).
+

GI là việc các nhà đầu tƣ thành lập một doanh nghiệp mới ở nƣớc nhận đầu tƣ

sau đó trực tiếp cung cấp vốn cho doanh nghiệp đó hoạt động.
+

Ngƣợc lại, M&As là việc các nhà đầu tƣ chuyển vốn vào nƣớc nhận đầu tƣ

thông qua hình thức mua lại một phần hoặc toàn bộ và/hoặc sáp nhập các doanh nghiệp
đang hoạt động ở nƣớc nhận đầu tƣ.



7

Với hình thức Mua lại, ta quan tâm đến việc chuyển giao quyền sở hữu của doanh
nghiệp, còn khi nói đến Sáp nhập là nói đến một quy trình mang tính pháp lý nhiều
hơn, có thể xảy ra sau khi mua lại.
b. Căn cứ vào mức độ tham gia của nhà đầu tƣ
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Đây là hình thức đòi hỏi chủ FDI phải tự bỏ vốn ra, vận hành kinh doanh trên lãnh
thổ nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, cam kết tuân thủ theo pháp luật của nƣớc sở tại. Phƣơng
thức này đòi hỏi nhà ĐTNN phải trải qua quá trình tìm hiểu cụ thể về các yếu tố cơ bản
nhƣ chính trị, pháp l , văn hoá, xã hội của quốc gia tiếp nhận đầu tƣ.
+ Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
Nhà ĐTNN cùng với nhà đầu tƣ trong nƣớc góp vốn thành lập nên một công ty
mới hoạt động trên lãnh thổ nƣớc tiếp nhận, theo pháp luật của nƣớc sở tại. Đây là
phƣơng thức phổ biến nhất ở Việt nam trong thời gian qua nhƣng cũng từ thực tế đã
cho thấy sự hợp tác này không phải lúc nào cũng suôn sẻ và thƣờng thì phía đối tác
Việt nam do quản lý kém nên dần mất quyền kiểm soát vào tay đối tác nƣớc ngoài.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đây là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để cùng nhau tiến hành một hoặc
nhiều hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia
kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. Thời hạn cần thiết
của hợp đồng hợp tác kinh doanh do các bên hợp tác thoả thuận phù hợp với tính chất,
mục tiêu kinh doanh.
+ Hợp đồng BOT, BTO, BT
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO - Build Transfer Operate):
Nhà ĐTNN sẽ xây dựng sau đó chuyển giao quyền sở hữu công trình đó cho Chính
phủ nƣớc sở tại. Chính phủ nƣớc sở tại sẽ dành cho nhà đầu tƣ quyền tổ chức kinh
doanh từ công trình đó trong một khoảng thời gian xác định trƣớc để nhà ĐTNN có thể

thu hồi lại vốn đầu tƣ cùng một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý.
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT - Build Operate Transfer):
Nhà ĐTNN xây dựng, tổ chức vận hành trong một khoảng thời gian nhất định sau
đó chuyển giao lại cho Chính phủ nƣớc sở tại quản lý tiếp.


8

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT - Build Transfer):
Nhà ĐTNN xây dựng sau đó chuyển giao quyền sở hữu cho Chính phủ nƣớc sở tại.
Chính phủ nƣớc sở tại sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tƣ đƣợc thực hiện những dự án
đầu tƣ khác nhằm thu hồi lại vốn đầu tƣ và một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý.
1.1.1.3 . Vai trò của hoạt động FDI đối với địa phƣơng tiếp nhận
Bổ sung cho nguồn vốn cho sự phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng CNH-HĐH.
Trong các lý luận về tăng trƣởng kinh tế, nhân tố vốn luôn đƣợc đề cập trƣớc hết
và quan tâm hàng đầu. Khi một nền kinh tế muốn tăng trƣởng nhanh hơn, nếu vốn
trong nƣớc không đủ, nó không thể chỉ dựa vào nội lực mà tất yếu cần các nguồn hỗ
trợ từ bên ngoài, trong đó không thể không kể đến nguồn vốn FDI. Bằng sự chuyển
giao những công nghệ và lĩnh vực sản xuất đã mất sức cạnh tranh ở chính quốc nhƣng
còn mới và khá hiện đại đối với nƣớc tiếp nhận, FDI góp phần cải thiện cơ cấu kinh tế
nƣớc tiếp nhận đầu tƣ theo hƣớng CNH-HĐH và quốc tế hoá.
Tiếp thu công nghệ hiện đại và bí quyết quản lý
Khi triển khai dự án đầu tƣ vào một nƣớc, chủ FDI không chỉ chuyển vào đó vốn
bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật nhƣ máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu (còn
gọi là công nghệ cứng) và vốn vô hình nhƣ công nghệ, tri thức khoa học, bí quyết quản
lý, kỹ năng tiếp cận thị trƣờng… (còn gọi là công nghệ mềm). Điều này cho phép các
nƣớc tiếp nhận đầu tƣ không chỉ nhập khẩu công nghệ đơn thuần mà còn nhanh chóng
tiếp cận đƣợc công nghệ hiện đại ngay cả khi nền tảng công nghệ quốc gia chƣa đƣợc
tạo lập đầy đủ.

Có ảnh hƣởng tích cực đối với cán cân thanh toán quốc tế của các nƣớc đang
phát triển, thúc đẩy tham gia mạng lƣới sản xuất toàn cầu.
Khi thu hút FDI từ các công ty TNCs, không chỉ các công ty có vốn đầu tƣ của tập
đoàn đa quốc gia, mà ngay cả các công ty khác trong nƣớc có quan hệ làm ăn với công
ty đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Với các nƣớc đang phát
triển thì FDI giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phá vỡ cơ cấu sản xuất khép
kín theo kiểu tự cấp tự túc. Chính vì vậy, nƣớc thu hút đầu tƣ sẽ có cơ hội tham gia
mạng lƣới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu.


9

Tăng số lƣợng việc làm và đào tạo nhân công
Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt đƣợc chi
phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn FDI sẽ thuê mƣớn nhiều lao động địa phƣơng,
đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp cho họ. Điều này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ
năng cho nƣớc tiếp nhận FDI đồng thời, thu nhập của một bộ phận dân cƣ đƣợc cải
thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng trƣởng kinh tế của địa phƣơng.
Tạo nguồn thu ngân sách lớn cho địa bàn tiếp nhận.
Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, thuế và các khoản phí do các
công ty, xí nghiệp có vốn FDI nộp là nguồn thu ngân sách quan trọng nhằm phát triển
cơ sở hạ tầng và thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội khác. Nguồn thu này góp phần
quan trọng trong việc nâng cấp cơ sở hạ tầng, đảm bảo cơ sở vật chất cho doanh nghiệp
hoạt động trong và ngoài KCN, góp phần nâng cơ sở vật chất xã hội nhƣ trƣờng học,
bệnh viện, đài truyền hình, công viên văn hóa, v..v...
1.1.2. Tổng quan về KCN
1.1.2.1. Khái niệm và nh ng đ c điểm cơ bản của

CN


Định nghĩa KCN
Hiện nay trên thế giới vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về KCN.
-

Theo nghĩa rộng, KCN đƣợc hiểu là một vùng lãnh thổ rộng trong đó nền tảng là sản

xuất công nghiệp đƣợc bố trí đan xen với các hoạt động dịch vụ và khu dân cƣ.Nhƣ vậy
nó cũng có nét đặc trƣng của đặc khu kinh tế nhƣng qui mô thƣờng nhỏ hơn nhiều.

-

Theo nghĩa hẹp, KCN chỉ giới hạn ở vùng lãnh thổ tập trung các doanh nghiệp

công nghiệp và dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa l xác định, không có
dân cƣ sinh sống.Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất.
-

Ở nƣớc ta, theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ban hành ngày 14/03/2008 của

Chính phủ Quy định về KCN, KCX và Khu kinh tế thì KCN là khu chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa l
xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.

 Vậy tóm lại, có thể hiểu KCN là một quần thể liên hoàn các xí nghiệp công nghiệp xây
dựng trên một vùng có quy hoạch cụ thể, thuận lợi về các yếu tố địa l , điều kiện


10

tự nhiên và kết cấu hạ tầng và xã hội...để thu hút vốn đầu tƣ (đặc biệt là vốn Đầu tƣ

trực tiếp của nƣớc ngoài).
Cũng tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP có giải thích mô hình đƣợc khuyến khích
phát triển rộng rãi trong tƣơng lai là Khu công nghệ cao. Đây một hình thức đặc biệt
của KCN, chuyên thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp có sự kết hợp giữa sản xuất
trình độ công nghệ cao với các hoạt đông nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công
nghệ giữa nƣớc nhận đầu tƣ và nƣớc đầu tƣ.
Đ c điểm cơ bản của KCN
Mặc dù có sự khác nhau về qui mô, địa điểm và phƣơng thức xây dựng cơ sở hạ
tầng, nhƣng nói chung các KCN có những đặc điểm chủ yếu sau đây:
-

Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công

nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ, có ranh giới tách biệt hẳn với khu
dân cƣ và có các quy chế pháp l riêng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập
khẩu. Những hàng hóa đƣợc sản xuất từ KCN vừa có thể xuất khẩu vừa có thể tiêu thụ
tại thị trƣờng nội địa không phải chịu thuế nhập khẩu.
-

Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng một

cách đồng bộ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ
đƣờng xá; hệ thống điện nƣớc, điện thoại, trung tâm xử lí nƣớc thải…
-

Về tổ chức quản l : Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản l KCN

cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ƣơng để trực tiếp thực hiện các chức năng quản l
Nhà nƣớc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài ra Ban quản l tại
các KCN còn phải luôn bám sát chỉ đạo của UBND tỉnh và nhều Bộ nhƣ: Bộ Kế hoạch

và Đầu tƣ, Bộ Công Thƣơng, Bộ Xây dựng...
1.1.2.2. Vai trò của CN đối với sự phát triển KT-XH của địa phƣơng
a. Tăng cƣờng khả năng thu hút đầu tƣ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng CNH-HĐH.
Hầu hết các nƣớc đang ở thời kỳ đầu của quá trình CNH-HĐH đất nƣớc đều gặp phải
một bài toán nan giải là tình trạng thiếu vốn. Thông qua môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn, các
KCN có khả năng thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn đầu tƣ, đặc biệt là FDI. Đồng thời, các
doanh nghiệp hoạt động trong KCN phần lớn là các đơn vị sản xuất tiềm


11

năng. Do đó hoạt động có hiệu quả góp phần vào mục tiêu phát triển kinh tế của đất
nƣớc. Trong đó đáng kể nhất là việc góp phần vào việc thúc đẩy mạnh xuất khẩu hàng
xuất khẩu thay thế hàng nhập khẩu. Ví dụ nhƣ Malaixia hiện nay giá trị xuất khẩu của
các KCN chiếm 30% trong tổng giá trị xuất khẩu các sản phẩm chế biến, còn ở Mehicô
là 50%.
Trƣớc mắt Nhà nƣớc cũng đang chủ trƣơng khuyến khích xây dựng mô hình các
KCN, KCX với mục tiêu thu hút hơn nữa vốn đầu tƣ trong nƣớc và vốn FDI. Đặc biệt
từ cột mốc nƣớc ta chính thức gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới WTO đầu 2007,
làn sóng FDI đã và sẽ gia tăng mạnh cả về nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản
l . Vì vậy trƣớc mắt không nơi nào thích hợp và hiệu quả hơn ngoài các KCN để làm
nơi tiếp nhận nguồn vốn mới, tập trung những ngành nghề mới, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH đất nƣớc.
b.

CN là cơ sở để tiếp cận với kỹ thuật và công nghệ hiện đại, học hỏi phƣơng

thức quản lý mới, nâng cao trình độ tay nghề của ngƣời lao động.
Ngày nay, các KCN khi quy hoạch đều đặt ra mục tiêu tiếp cận các công nghệ hiện

đại. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong KCN, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn
FDI đã góp sức đào tạo đƣợc đội ngũ lao động công nghiệp sử dụng và vận hành thành
thạo các trang thiết bị phục vụ quản l và sản xuất, nắm vững công nghệ, có tác động lan
tỏa và nâng trình độ tay nghề của đội ngũ lao động Việt Nam lên một bƣớc. Một lƣợng
đáng kể lao động Việt Nam đƣợc đảm nhận các vị trí quản l chủ chốt trong doanh
nghiệp, đƣợc đào tạo kỹ năng marketing, quản l tài chính, tổ chức nhân sự, đƣợc trực
tiếp tiếp xúc với phƣơng thức quản trị doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại thích ứng với
một nền công nghiệp tiên tiến, hiện đại.
c.

CN góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động

Hầu hết các nƣớc đang phát triển trong quá trình phát triển kinh tế đều gặp phải tình
huống khó khăn về nguồn nhân lực và giải quyết việc làm. Tuy chƣa phải là giải pháp

l tƣởng nhƣng việc thiết lập các KCN là một giải pháp tƣơng đối ổn thỏa để giải
quyết vấn đề này. Theo World Bank, cho đến nay số việc làm chỉ tính riêng trong KCN
đã lên 10-15 triệu chỗ. Trong đó châu Á là nơi tạo ra nhiều việc làm nhất, chiếm
76,59% tổng số việc làm trên.


12

1.1.3. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN
Nghị quyết Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định: “Kinh
tế có vốn FDI là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN của nƣớc ta. Thu hút FDI là chủ trƣơng quan trọng mở rộng hợp tác
kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH nhằm
nhanh chóng phát triển đất nƣớc, xây dựng một nền sản xuất hiện đại, vững mạnh phục
vụ cho cả nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu…”

Theo đó, bằng việc thu hút FDI vào các KCN, Việt Nam có thể rút ngắn và đẩy
nhanh tiến trình CNH-HĐH. Đồng thời, trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển,
các KCN đã và đang khẳng định vai trò không thể thay thế của nó trong tiến trình CNH
*

HĐH đất nƣớc, thể hiện ở những khía cạnh sau:
Thu hút FDI vào các KCN sẽ tạo ra sức hấp dẫn hơn với các công ty có tiềm lực

tài chính lớn, đặc biệt là các công ty TNCs. Việt Nam đang trong giai đoạn CNH-HĐH
đất nƣớc, KCN là một công cụ hữu hiệu với những ƣu đãi đặc biệt để thu hút đầu tƣ,
phát triển CN - DV. Vì vậy, môi trƣờng đầu tƣ trong các KCN tƣơng đối hiện đại và
thuận lợi sẽ hấp dẫn hơn với các công ty TNCs đầy tiềm lực.
*

Nhờ các dự án FDI đầu tư vào KCN, các KCN trở thành nơi tiếp nhận và ứng

dụng có hiệu quả các thành tựu KHCN tiên tiến trên thế giới, tiếp thu kinh nghiệm
quản lý tiên tiến vào quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là từ các công ty
TNCs có tiềm lực mạnh không chỉ về vốn mà còn cả những thế mạnh về công nghệ và
kinh nghiệm quản trị hiện đại, những thứ mà chúng ta còn rất thiếu thốn.
*

Thu hút FDI vào các KCN đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo, nâng cao

chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH đất nước. Trong một môi
trƣờng làm việc hiện đại ở các KCN, quá trình thu hút FDI vào các KCN tạo ra những
điều kiện thuận lợi để đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực có trình độ cao, có tác phong
làm việc công nghiệp hoá, đƣợc tiếp thu kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao
trình độ quản l theo những chuẩn mực của nền công nghiệp hiện đại.
*


Thu hút FDI vào KCN giúp các quốc gia tạo ra một đội ngũ doanh nghiệp FDI

trong KCN có khả năng tạo thêm năng lực sản xuất mới trong nhiều ngành kinh tế then


×