Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện nhằm quản trị chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn uniqlo việt nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.79 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUANG VŨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN UNIQLO VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUANG VŨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN UNIQLO VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
quản trị chuỗi cung ứng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Uniqlo Việt Nam đến năm
2020” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị
Liên Diệp.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và hoàn toàn chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Quang Vũ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG............................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng......................................................................... 5

1.1.1.

Định nghĩa về chuỗi cung ứng.................................................................... 5

1.1.2.

Cấu trúc chuỗi cung ứng............................................................................. 5

1.1.3.

Các thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng................................................ 6

1.1.4.

Mối quan hệ giữa chuỗi cung ứng với chuỗi giá trị....................................7

1.2. Quản trị chuỗi cung ứng................................................................................. 9
1.2.1.

Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng....................................................... 9

1.2.2.

Phân biệt Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics....................................... 10

1.3. Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng............................... 11
1.3.1.

Lập kế hoạch............................................................................................. 13


1.3.2.

Tìm nguồn cung cấp................................................................................. 13


1.3.3.

Sản xuất.................................................................................................... 15

1.3.4.

Phân phối.................................................................................................. 15

1.3.5.

Thu hồi..................................................................................................... 16

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng...................................16
1.4.1.

Sự bất ổn về mặt môi trường.................................................................... 16

1.4.1.1.

Môi trường doanh nghiệp.................................................................. 16

1.4.1.2.

Sự hỗ trợ của chính phủ..................................................................... 17


1.4.1.3.

Bất ổn từ môi trường nước ngoài....................................................... 17

1.4.2.

Công nghệ thông tin................................................................................. 17

1.4.2.1.

Công cụ hỗ trợ giao tiếp.................................................................... 18

1.4.2.2.

Công cụ hỗ trợ hoạch định................................................................. 18

1.4.3.

Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng........................................................... 18

1.4.3.1.

Mối quan hệ với nhà cung cấp........................................................... 19

1.4.3.2.

Mối quan hệ với khách hàng.............................................................. 19

1.4.4.


Sự thỏa mãn của khách hàng.................................................................... 19

1.5. Đánh giá hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng................................................ 20
1.5.1.

Tiêu chuẩn Giao hàng............................................................................... 20

1.5.2.

Tiêu chuẩn Chất lượng.............................................................................. 20

1.5.3.

Tiêu chuẩn Thời gian................................................................................ 21

1.5.4.

Tiêu chuẩn Chi phí.................................................................................... 22

1.6. Đặc điểm chuỗi cung ứng dệt may của Uniqlo tại Việt Nam......................23
1.6.1.

Đặc điểm của chuỗi cung ứng ngành dệt may Việt Nam..........................23

1.6.2.

Đặc điểm chuỗi cung ứng của Uniqlo tại Việt Nam..................................25

1.7. Tóm tắt chương 1.......................................................................................... 27



CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TNHH UNIQLO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2014...............28
2.1

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Uniqlo Việt Nam..........................28

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển............................................................... 28

2.1.2

Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 29

2.1.3

Các phòng ban, bộ phận của Uniqlo......................................................... 30

2.1.4

Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................. 32

2.2

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng hàng may

mặc của công ty TNHH Uniqlo Việt Nam............................................................. 33
2.2.1


Sự bất ổn về mặt môi trường.................................................................... 33

2.2.2

Công nghệ thông tin................................................................................. 36

2.2.3

Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng........................................................... 37

2.2.4

Sự thỏa mãn của khách hàng.................................................................... 38

2.3

Phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Uniqlo

Việt Nam giai đoạn 2012-2014................................................................................ 39
2.3.1

Lập kế hoạch (Plan).................................................................................. 40

2.3.2

Tìm nguồn cung cấp (Source)................................................................... 43

2.3.3

Sản xuất (Make)....................................................................................... 47


2.3.4

Phân phối (Deliver).................................................................................. 52

2.3.5

Thu hồi (Return)....................................................................................... 55

2.3.6

Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng.......57

2.4

2.3.6.1

Tiêu chuẩn Giao hàng........................................................................ 57

2.3.6.2

Tiêu chuẩn Chất lượng....................................................................... 59

2.3.6.3

Tiêu chuẩn Thời gian......................................................................... 60

2.3.6.4

Tiêu chuẩn Chi phí............................................................................. 61


Đánh giá chung về thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của

công ty TNHH Uniqlo Việt Nam............................................................................ 63


2.5

Tóm tắt chương 2 ...............................................

CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TNHH UNIQLO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ..........................
3.1

Mục tiêu hoạt động quản trị chuỗi cung ứng củ

3.2

Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................

3.2.1

Dự báo về địn

trong tương lai .....................................................................................................
3.2.2

Định hướng p

3.2.3


Kết quả khảo

chương 2 ..............................................................................................................
3.3

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chu

TNHH Uniqlo Việt Nam .......................................................................................
3.3.1

Hoàn thiện cô

3.3.2

Hoàn thiện ho

3.3.3

Hoàn thiện ho

3.3.4

Hoàn thiện ho

3.4

Dự kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện nh

3.5


Kiến nghị .............................................................

3.5.1

Kiến nghị đối

3.5.2

Kiến nghị đối

3.6

Tóm tắt chương 3 ...............................................

KẾT LUẬN...............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CCU
CMT
CRM
DRP
EU
FOB
FTA
GSP

IT
JIT
MD

ODM

POS
QC
R&D
S.P.A
SCM


SKU
TNHH
TPP


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các quan điểm về nội dung của quản trị chuỗi cung ứng......12
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn Fast Retailing và Công ty
Uniqlo giai đoạn 2012 – 2014..................................................................................... 32
Bảng 2.2: Chi phí hoạt động của tập đoàn Fast Retailing và công ty Uniqlo giai
đoạn 2012 - 2014......................................................................................................... 32
Bảng 2.3 Các mục tiêu cụ thể trong chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt
may Việt Nam với tầm nhìn đến năm 2020............................................................... 35
Bảng 2.4: Đánh giá việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh cho thị trường Nhật
Bản giai đoạn 2012 – 2014.......................................................................................... 41
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát hoạt động lập kế hoạch cung ứng...............................42
Bảng 2.6: Tổng hợp tỷ trọng đơn hàng gấp và đột xuất của Uniqlo Việt Nam giai

đoạn 2012 đến sáu tháng đầu năm 2015................................................................... 42
Bảng 2.7: Số lượng các nhà cung cấp của công ty Uniqlo Việt Nam năm 2014.....44
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát hoạt động tìm nguồn cung cấp....................................46
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát hoạt động sản xuất....................................................... 50
Bảng 2.10: Tổng hợp các lỗi chất lượng phổ biến của nhà máy trong giai đoạn
2012 – 2014.................................................................................................................. 50
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát hoạt động quản lý đơn hàng......................................53
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát hoạt động phân phối.................................................. 54
Bảng 2.13: Tổng hợp số liệu về tình trạng đơn hàng của Uniqlo Việt Nam tại thị
trường Nhật Bản 2012-2014....................................................................................... 55
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát hoạt động thu hồi....................................................... 56
Bảng 2.15: Tổng hợp tình hình giao hàng các quốc gia trong chuỗi cung ứng của
Uniqlo 6 tháng đầu năm 2015.................................................................................... 58
Bảng 2.16: Tổng hợp tình hình giao hàng của Uniqlo Việt Nam giai đoạn 2012 đến


sáu tháng đầu năm 2015............................................................................................. 58
Bảng 2.17: Tổng hợp tỷ lệ khiếu nại về chất lượng của khách hàng giai đoạn 2012
đến 6 tháng đầu năm 2015......................................................................................... 60
Bảng 2.18: Một số chỉ tiêu tài chính của Uniqlo 6 tháng đầu năm 2015................60
Bảng 2.19: Thống kê tình trạng hàng tồn kho theo thời gian của Uniqlo Việt Nam
giai đoạn 2012-2015.................................................................................................... 61
Bảng 2. 20: Chi phí liên quan đến chuỗi cung ứng của Uniqlo Việt Nam..............62
Bảng 2.21: So sánh doanh thu và số lượng đơn hàng của Uniqlo Việt Nam..........62
Bảng 2.22: Thực trạng của hoạt động quản trị CCU của công ty TNHH Uniqlo
Việt Nam...................................................................................................................... 63
Bảng 3.1: Tổng hợp vấn đề và đề xuất một số giải pháp......................................... 71

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cấu trúc chuỗi cung ứng............................................................................. 6

Hình 1.2: Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng........................................... 7
Hình 1.3: Bốn quan điểm về Logistics và SCM........................................................ 11
Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mô hình SCOR...........12
Hình 1.5: Chuỗi giá trị dệt may toàn cầu................................................................. 24
Hình 1. 6: Mô hình cấu trúc chuỗi cung ứng của Uniqlo Việt Nam........................27
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Uniqlo........................................................... 30
Hình 2.2: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mô hình SCOR của
Uniqlo Việt Nam......................................................................................................... 39
Hình 2.3: Quy trình lập kế hoạch chuỗi cung ứng của Uniqlo hiện tại..................41
Hình 2.4: Quy trình đặt hàng của Uniqlo cho hàng hóa xuất sang Nhật...............45
Hình 2.5: Quy trình sản xuất của nhà máy may gia công cho Uniqlo....................48


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi mà hoạt động sản xuất kinh doanh không còn chỉ gói gọn trong
phạm vi một doanh nghiệp, một quốc gia hay một châu lục mà là mở rộng ra toàn cầu.
Một sản phẩm có thể là kết quả của một chuỗi các doanh nghiệp, từ khắp các quốc gia
tham gia vào mọi khâu từ sản xuất, lắp ráp, tồn kho, vận chuyển đến phân phối tới tận
tay người tiêu dùng ở khắp mọi nơi trên thế giới. Để thực hiện điều đó, đòi hỏi hoạt
động nghiên cứu chuỗi cung ứng cũng như quản trị chuỗi cung ứng phải được chú
trọng trong mỗi doanh nghiệp, và càng đặc biệt quan trọng hơn khi các doanh nghiệp
muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình ra toàn cầu cho tất cả mọi
ngành, mọi lĩnh vực trong đó có ngành dệt may.
Bên cạnh đó, với lợi thế về vị trí địa lý và nguồn lao động dồi dào và giá nhân
công rẻ, Việt Nam được xem là một trong những mắt xích quan trọng trong chuỗi dệt
may toàn cầu, giàu tiềm năng phát triển trong tương lai. Ngoài ra, đối với tập đoàn sản
xuất bán lẻ hàng may mặc hàng đầu đến từ Nhật Bản Uniqlo, thì Việt Nam còn là một

thị trường trọng yếu, đóng góp hơn 20% sản lượng hàng hóa cho các cửa hàng của
Uniqlo trên toàn thế giới. Mặt khác, công ty Uniqlo hiện đang đứng ở vị trí thứ tư trên
toàn thế giới về doanh thu sau các thương hiệu như Zara, H&M và Zara; với tham vọng
trở thành vị trí số một năm 2020, thiết nghĩ để hoàn thành mục tiêu đề ra thì việc hoàn
thiện quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu của công ty là điều vô cùng cần thiết. Theo báo
cáo nội bộ của công ty năm 2015 nghiên cứu về tình hình quản trị chuỗi cung ứng toàn
cầu, thì hiện tại hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Việt Nam vẫn chưa đạt hiệu quả
cao. Cụ thể trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014, hai tiêu chí để đánh giá hiệu
quả chuỗi cung ứng là chất lượng và giao hàng ở mức thấp, không đạt yêu cầu đề ra.
Chính vì vậy, thách thức đặt ra cho công ty Uniqlo Việt Nam là cần phải hoàn thiện
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng hơn nữa để khai thác, phát triển được tối đa thị


2

trường giàu tiềm năng này. Với tất cả lý do kể trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Một số
giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Uniqlo Việt Nam đến năm 2020” để nghiên cứu.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động quản
trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trong ngành dệt may.

-

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam trong thời gian qua, phân tích những mặt

mạnh, mặt hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân cốt lõi để giải quyết.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi
cung ứng của Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam trong thời gian tới.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu là chuỗi cung ứng và hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng của Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam.

-

Đối tượng khảo sát: Bộ phận quản lý sản xuất của Công ty TNHH Uniqlo
Việt Nam, các trưởng quản lý tại các cửa hàng bán lẻ của Uniqlo ở Nhật.

 Phạm vi nghiên cứu

Luận văn tiến hành nghiên cứu chuỗi cung ứng hàng may mặc cho thị trường
Nhật Bản của Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng cho công ty trong giai đoạn từ 2015 đến
2020.
Không gian thực hiện nghiên cứu: nghiên cứu và khảo sát được thực hiện chủ
yếu tại Thành phố Hồ Chí Minh và Nhật Bản.
Thời gian khảo sát từ ngày 10.07 – 25.09.2015



3

Phương pháp nghiên cứu

4.

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng qua
phỏng vấn trực tiếp để lấy ý kiến của các chuyên gia tại công ty Uniqlo Việt Nam. Sau
đó, tiến hành khảo sát bẳng Bảng câu hỏi đối với các quản lý trưởng cửa hàng bán lẻ
của Uniqlo tại Nhật nhằm làm rõ ưu, nhược điểm của hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng của Uniqlo Việt Nam.
Cách thức thu thập dữ liệu bao gồm cả thứ cấp và sơ cấp, cụ thể
 Thông tin thứ cấp
- Nguồn tài liệu nội bộ công ty: các số liệu thống kê, báo cáo tổng kết...
- Nguồn tài liệu bên ngoài: sách, báo, tạp chí ngành và mạng Internet...


Thông tin sơ cấp
- Thảo luận và phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi để lấy ý kiến từ giám

đốc, các quản lý của công ty Uniqlo tại Việt Nam.
- Khảo sát các trưởng quản lý cửa hàng bán lẻ của Uniqlo tại Nhật
+ Thang đo: Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 05 bậc mức độ: bậc

1 là tuyệt đối không đồng ý và bậc 5 là tuyệt đối đồng ý.
+ Kích thước mẫu: N =120
+ Phương pháp lấy mẫu: ngẫu nhiên đơn giản
+ Thời gian: 10.07 – 25.09.2015

+ Điều kiện của đáp viên: Là trưởng cửa hàng của Uniqlo tại Nhật với

thời gian làm việc tối thiểu 2 năm trở lên.


4

+ Hình thức khảo sát: Gửi bảng câu hỏi khảo sát đến e-mail của đáp viên.
+ Nội dung: Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của

công ty Uniqlo tại thị trường Nhật thông qua các tiêu chí được yêu cầu (tham
khảo phụ lục số 2).
+ Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: thống kê mô tả, thông qua xử

lý bằng phần mềm Excel.
5.

Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày qua 3

chương như sau:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về Quản trị chuỗi cung ứng.
Chương 2: Phân tích thực trạng Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty
TNHH Uniqlo Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty
TNHH Uniqlo Việt Nam đến năm 2020.


5


CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI
CUNG ỨNG
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng
1.1.1. Định nghĩa về chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng cho đến nay đã không còn là một chủ đề quá mới lạ, đã có rất
nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo nhiều khía cạnh, cách tiếp cận
khác nhau, vì vậy có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chuỗi cung ứng”. Cụ
thể,
 Theo tác giả Ganeshan và cộng sự (1995) cho rằng chuỗi cung ứng là mạng lưới

các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua
nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm, thành phẩm và phân
phối chúng đến khách hàng.
 Theo Chopra và Meindl (2001) nhận xét rằng chuỗi cung ứng bao gồm mọi

công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà
vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng.
Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể kết luận rằng
chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan từ mua nguyên
liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến khi cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Nói cách
khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho
tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối tới tay người tiêu dùng.
1.1.2. Cấu trúc chuỗi cung ứng
Với hình thức đơn giản nhất, một CCU bao gồm công ty, các nhà cung cấp và
khách hàng của công ty đó. Đó là tập hợp những đối tượng tham gia cơ bản để tạo ra
một chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, khi xét sâu đến từng mắt xích trong chuỗi cung ứng, ta


6


có thể thấy mỗi mắt xích còn có thể được hình thành và mở rộng từ nhiều chuỗi nhỏ.
Cụ thể, lấy bất kì doanh nghiệp, tổ chức nào đó trong chuỗi làm quy chiếu, nếu xét đến
các hoạt động trước nó – dịch chuyển nguyên liệu đến – được gọi là ngược dòng;
những tổ chức ở phía sau doanh nghiệp – dịch chuyển nguyên, vật liệu hay thành phẩm
ra ngoài – được gọi là xuôi dòng.
Các hoạt động ngược dòng được dành cho các nhà cung cấp. Một nhà cung cấp
dịch chuyển nguyên vật liệu trực tiếp đến nhà sản xuất là nhà cung cấp một; nhà cung
cấp đảm nhiệm việc dịch chuyển nguyên vật liệu cho nhà cung cấp cấp một được gọi là
nhà cung ứng cấp hai, cứ ngược dòng như vậy sẽ đến nhà cung cấp 3 rồi đến tận cùng
sẽ là cung cấp gốc.

Hình 1.1: Cấu trúc chuỗi cung ứng
(Nguồn: Souviron, “Strategic Supply Chain Planning”, 2006)

1.1.3. Các thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng
Theo Lambert và cộng sự (2005) cho rằng một chuỗi cung ứng về cơ bản, bao
gồm 5 thành phần cơ bản bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán
lẻ và người tiêu dùng.


7

Hình 1.2: Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng
(Nguồn:Lambert và cộng sự,”An Evaluation of process oriented supply chain frameworks”,2005)

Xét theo sơ đồ trên, ta có thể thấy hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà cung
cấp lần lượt qua nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách hàng
dọc theo chuỗi cung ứng; cùng chiều với dòng vật chất. Song song và ngược chiều với
nó là chiều của dòng thông tin, tài chính xuất phát từ phía người tiêu dùng cho đến nhà

cung cấp là điểm cuối cùng. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể nhập nguyên liệu từ vài
nhà cung cấp và thành phẩm tạo ra được nhiều nhà phân phối khác nhau phân phối
tiếp. Chính vì vậy, hầu hết các chuỗi cung ứng đều là các mạng lưới (network) liên kết,
phối hợp chặt chẽ với nhau.
Dựa trên cách tiếp cận của đề tài cùng với các nghiên cứu đã nêu, một chuỗi
cung ứng có ít nhất 3 tác nhân cơ bản, gồm: nhà cung ứng, nhà sản xuất, nhà phân
phối/nhà bán lẻ/khách hàng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chuỗi cung ứng với chuỗi giá trị
Theo Giáo sư Michael Porter – người được xem là cha đẻ của khái niệm chuỗi
giá trị, công bố nó lần đầu tiên vào thập niên 1980 trong tác phẩm của mình “Lợi thế
cạnh tranh”, biện luận rằng chuỗi giá trị của một doanh nghiệp bao gồm các hoạt động


8

chính và các hoạt động bổ trợ tạo nên lợi thế cạnh tranh khi được cấu hình một cách
thích hợp. Cụ thể, các hoạt động chính là những hoạt động hướng đến việc chuyển đổi
về mặt vật lý và quản lý sản phẩm hoàn thành để cung cấp cho khách hàng. Ngoài ra,
thành tố quan trọng và then chốt nhất của chuỗi giá trị ở đây, chính là yếu tố tạo ra “giá
trị” cho khách hàng và mang lại lợi ích tài chính cho doanh nghiệp.
Trong khi đó, chuỗi cung ứng chú trọng vào việc quản trị một cách hiệu quả
dòng chảy nguyên vật liệu/sản phẩm, dịch vụ, thông tin từ nhiều nguồn cung khác đến
với khách hàng cuối cùng; với mục tiêu trọng tâm là cắt giảm chi phí và giảm thiểu
lãng phí. Chính vì thế, thời điểm đầu nhiều quan điểm đều cho rằng, sự khác nhau cơ
bản giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị đó là chuỗi giá trị có vai trò bổ sung thêm giá
trị vào sản phẩm và hàng hóa được dịch chuyển trong toàn chuỗi; còn trong chuỗi cung
ứng, thì sản phẩm, hàng hóa về cơ bản không được gia tăng giá trị trong suốt quy trình.
Tuy nhiên, theo Andrew Feller và cộng sự (2006) thì hiện tại thuật ngữ chuỗi
cung ứng đã được thay đổi, phát triển dẫn đến hình thành nên chuỗi cung ứng thế hệ
thứ 3, với nội dung căn bản: tập trung vào sự quan tâm và hài lòng của khách hàng và

sự đồng bộ hóa chuỗi cung ứng định hướng vào khách hàng - những người có sức
mạnh để lôi kéo giá trị. Mô tả này phản ánh sự phát triển của chuỗi cung ứng theo
hướng đồng bộ hóa dòng giá trị và dòng cung ứng.
Chính sự phát triển của thuật ngữ chuỗi cung ứng này, đã tạo ra sự tương đồng
giữa khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng như:
- Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng đều thể hiện định hướng phát triển hay mở
rộng doanh nghiệp, trong quá trình sản xuất kinh doanh bằng cách liên kết với các
doanh nghiệp theo quá trình vận hành của dòng sản phẩm, dịch vụ theo một định hướng
nhất định.
- Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng đều kết nối các công ty thành mạng lưới có sự

tương tác với nhau để cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
Mặt khác, tạo ra một chuỗi giá trị thuận lợi phải biết liên kết yêu cầu giữa những


9

gì khách hàng muốn (chuỗi nhu cầu) và những gì phải sản xuất (chuỗi cung ứng).
Trong khi chuỗi cung ứng tập trung vào giảm chi phí và tối ưu hóa hiệu suất hoạt động,
thì chuỗi giá trị tập trung vào quá trình cải tiến, phát triển sản phẩm và hoạt động
marketing.
Để tối đa hóa giá trị trong môi trường năng động, chúng ta phải đồng bộ hóa
dòng cung ứng và dòng giá trị từ khách hàng mà có sự thay đổi nhanh chóng về thị
hiếu, sở thích và nhu cầu. Chúng ta không nên suy nghĩ rằng 2 chuỗi này là 2 thực thể
khác nhau mà nên tích hợp cả hai (vì quản trị chuỗi cung ứng thế hệ thứ 3 đã phát triển
ra chuỗi cung ứng có liên kết đến nhu cầu). Chính vì vậy, các công ty cần phải học
được cách tích hợp đầy đủ và đồng thời dòng giá trị và dòng cung ứng trong hoạt động
kinh doanh của mình.
1.2. Quản trị chuỗi cung ứng
1.2.1. Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng

Dựa theo cách tiếp cận nghiên cứu về chuỗi cung ứng đã đề cập, để các hoạt
động trong chuỗi diễn ra nhịp nhàng và hiệu quả, hoạt động quản trị chuỗi cung ứng rất
cần thiết trong bất kỳ công đoạn nào trong chuỗi. Cho đến nay, đã có rất nhiều nghiên
cứu với các quan điểm khác nhau về định nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng, có thể kể
đến như:
 Theo Viện quản trị cung ứng (2000), mô tả quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết

kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu
cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con
người và công nghệ then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành công.
 Theo Hội đồng chuỗi cung ứng (2003), thì quản trị chuỗi cung ứng là việc quản

lý cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp,
kiểm tra kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân
phối qua các kênh và phân phối đến khách hàng cuối cùng.
 Theo Chirstopher (2005) thì quản trị chuỗi cung ứng là quản lý các mối quan hệ


10

nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng, nhằm phân phối đến khách
hàng giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
 Theo Mentzer và cộng sự (2001) định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng là một hệ

thống, sự hợp tác mang tính chiến lược của các chức năng kinh doanh truyền
thống và các sách lược kết hợp trong các chức năng kinh doanh trong phạm vi
một doanh nghiệp cụ thể, xuyên suốt hoạt động kinh doanh trong phạm vi chuỗi
cung ứng nhằm cải thiện việc thực hiện mang tính dài hạn của các doanh nghiệp
nói riêng và của toàn bộ chuỗi cung ứng nói chung.
Tóm lại, quản trị chuỗi cung ứng là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát

có hiệu lực, hiệu quả quy trình sản xuất, chu chuyển và dự trữ hàng hóa, dịch vụ,... giữa
các thành viên của chuỗi cung ứng từ điểm đầu đến điểm cuối cùng, nhằm thỏa mãn
nhu cầu của thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp đang hướng tới.
1.2.2. Phân biệt Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics
Theo Larson và cộng sự (2007), thì Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) trên nhiều
khía cạnh xuất phát từ Logistics. Chính vì vậy, quan điểm “truyền thống” xem SCM
như là một phần của Logistics, hỗ trợ cho Logistics. Quan điểm “tái định vị” lại cho
rằng logistics nên được đặt tên lại bởi một thuật ngữ chính xác hơn là quản trị chuỗi
cung ứng. Mặt khác, quan điểm “hợp nhất” xem logistics là một phần của một thực thể
rộng lớn hơn, SCM. Cuối cùng, quan điểm “kết hợp” đề xuất việc có một phần giao
nhau giữa Logistics và SCM, nhưng mỗi khái niệm lại có một phần khác tách rời và
phân biệt.


11

Hình 1.3: Bốn quan điểm về Logistics và SCM
(Nguồn: Larson và cộng sự,“SCM: the four perspective models”,2007) Trong luận văn nghiên cứu

này, tác giả ủng hộ trường phái thứ 4 là theo hướng “kết hợp” khi xét đến mối quan hệ giữa
SCM và Logistics. Cụ thể, theo GS.TS Đoàn

Thị Hồng Vân và cộng sự (2010) cho rằng “Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí và
thời điểm, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng
cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”.
Qua đó cho thấy, so với khái niệm quản trị chuỗi cung ứng thì khái niệm logistics theo
nghĩa rộng gần như tương đương, nhưng cần chú ý: Logistics nhấn mạnh đến tính tối
ưu của quá trình, còn chuỗi cung ứng chỉ nói đến quá trình, đến các mối liên kết. Mặt
khác, SCM còn bao gồm cả quá trình logistics bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm cả
khách hàng và các nhà cung cấp cấp 1, cấp 2.... do đó SCM là khái niệm rộng hơn

logistics của một doanh nghiệp. Từ những trình bày ở trên cho thấy, Logistics có một
phần nằm trong SCM và ngược lại, SCM cũng có một phần nằm trong Logistics.
1.3. Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng
Cho đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu về nội dung, tiến trình quản trị chuỗi
cung ứng, dưới đây là khái niệm được được tác giả F. Javad (2006) tổng hợp lại theo
bảng sau.


12

Bảng 1.1: Tổng hợp các quan điểm về nội dung của quản trị chuỗi cung ứng
Viện quản trị chuỗi
cung ứng (2000)
Hội đồng chuỗi cung
ứng (SCOR) (2003)
Stravistava và cộng sự
(1999)
Boversox và cộng sự
(1999)
(Nguồn: F. Javad, “A New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based View in
Automotive Industry”, 2006)

Mỗi quan điểm ở trên, thì đều có ưu và nhược điểm riêng nhưng chỉ có hai
nghiên cứu của Viện quản trị chuỗi cung ứng và của Hội đồng chuỗi cung ứng về mô
hình SCOR được áp dụng phổ biến và rộng rãi trong môi trường kinh doanh. Theo
quan điểm riêng của tác giả, giữa 2 mô hình tuy có những khía cạnh tương đồng, nhưng
mô hình SCOR thể hiện cách tiếp cận có hệ thống, rõ ràng và thuận tiện cho phân tích
hơn. Chính vì vậy, trong luận văn này, tác giả xin lựa chọn mô hình tham chiếu hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng đơn giản hóa hay còn gọi là mô hình SCOR để phân tích.


Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mô hình SCOR
(Nguồn: F. Javad, “A New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based View in


Automotive Industry”,
2006)


13

Mô hình SCOR được phát triển nhằm cung cấp phương pháp chuẩn cho hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng và chú trọng vào năm quy trình có thể đo lường được
như sau: Lập kế hoạch (Plan)







Tìm nguồn cung cấp (Source) Sản xuất (Make)



Phân phối (Deliver) Thu hồi (Return).

1.3.1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất của toàn bộ quy
trình quản trị chuỗi cung ứng. Lập kế hoạch là việc cân đối nguồn lực với nhu cầu và
xây dựng một kế hoạch tổng thể cho tiến trình cung ứng của toàn chuỗi. Cụ thể, việc

lập kế hoạch chuỗi cung ứng là xây dựng nên một kế hoạch tổng thể bao gồm: kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất, kế hoạch thu mua, kế hoạch tài chính và kế
hoạch xuất hàng. Trong quá trình lập kế hoạch, phần trọng yếu nhất đó là công tác dự
báo nhu cầu khi doanh nghiệp chưa có dữ liệu thống kê về kế hoạch sản xuất và định
mức sử dụng vật tư để sản xuất. Dự báo là báo trước khả năng sẽ xảy ra trong tương lai
một cách có cơ sở. Như vậy, dự báo nhu cầu sản phẩm là dự kiến, đánh giá nhu cầu
trong tương lai của các sản phẩm, giúp doanh nghiệp xác định được chủng loại và số
lượng sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) cần có trong tương lai.
Những quyết định liên quan đến việc quản trị chuỗi cung ứng, được dựa trên các
dự báo xác định nhu cầu của khách hàng về sản phẩm ở các khía cạnh sau: chủng loại,
số lượng, thời điểm cần hàng. Công đoạn dự báo nhu cầu đã trở thành nền tảng cho kế
hoạch sản xuất nội bộ, và hợp tác của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Dự báo tốt giúp doanh nghiệp có được kế hoạch chuỗi cung ứng chính xác, và từ đó
xây dựng được mức dự trữ tối ưu giúp giảm chi phí hoạt động, tăng năng suất và nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.2. Tìm nguồn cung cấp
Để tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp, công tác mua hàng cho sản xuất là
một khâu trọng yếu, vì thế nhiệm vụ đặt ra là phải tìm kiếm những nguồn cung cấp


×