Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tiểu luận môn Kế toán quản trị PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn Inabata Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.77 KB, 13 trang )

Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
Bài Tập Tình Huống số 1
Nhóm 13 – Fsoft
Các Thành viên:
STT MSHV Họ và tên Lớp MS nhóm Tên nhóm
1 10170838 NGUYỄN BÁ TÌNH 2 2.13 Fsoft
2 10170743 NGÔ BỬU CHÂU 2 2.13 Fsoft
3 09170712 NGUYỄN ANH ĐỨC 2 2.13 Fsoft
4 10170767 MAI THANH HIỆP 2 2.13 Fsoft
5 10170817 HOÀNG THỊ THU SƯƠNG 2 2.13 Fsoft
6 10170818 ĐỔNG TỬ THIÊN TÀI 2 2.13 Fsoft
7 10170823 NGUYỄN XUÂN THÀNH 2 2.13 Fsoft
Yêu cầu:
Anh/ chị hãy phân tích hoạt động theo dõi và kiểm soát chi phí tại công ty/ ngành đang làm
việc. Bình luận và đề xuất các giải pháp để tối ưu chi phí cho đơn vị/ ngành.
Hướng dẫn nội dung:
- Phân tích đặc điểm công ty/ ngành
- Phân loại chi phí, hoạt động làm phát sinh chi phí, cách thức theo
dõi, tập hợp, phân bổ chi phí cho các đối tượng tính chi phí, bộ phận liên quan
- Nội dung các báo cáo chi phí, kỳ báo cáo chi phí, thời gian báo cáo
- Bình luận và đề xuất giải pháp
P a g e | 1
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
Contents
1. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY / NGÀNH 2
1.1. Quá trình thành lập: 2
1.2. Lĩnh vực hoạt động: 2
2. Phân loại chi phí, hoạt động làm phát sinh chi phí, cách thức theo dõi, tập hợp, phân bổ
chi phí cho các đối tượng tính chi phí, bộ phận liên quan 5
3. Nội dung các báo cáo chi phí, kỳ báo cáo chi phí, thời gian báo cáo 9
4. Bình Luận và Đề Xuất Giải Pháp 11


1. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY / NGÀNH
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Inabata Việt Nam (tên giao dịch tiếng anh là Inabata
Viet Nam Company Limited) là công ty thương mại chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu về
các mặt hàng nhựa, hóa chất và thủy hải sản.
1.1.Quá trình thành lập:
Inabata là một tập đoàn Nhật Bản chuyên về thương mại có nhiều công ty con đặt trụ
sở ở nhiều quốc gia. Inabata Singapore là một trong những công ty con hoạt động hiệu quả
nhất.
Năm 1997, Inabata Singapore thành lập Văn phòng đại diện ở Việt Nam. Sau hơn
mười năm hoạt động và nhận thấy được Việt Nam là một thị trường tiềm năng, Inabata
Singapore đăng kí thành lập nên Inabata Việt Nam vào tháng 06/2008.
1.2.Lĩnh vực hoạt động:
• Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là nhập khẩu các loại hạt nhựa và hóa chất từ
các thị trường Nhật, Mĩ, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc cung ứng cho các nhà máy
nhựa dân dụng và nhựa công nghiệp tại Việt Nam.
• Thời gian gần đây, nhựa được đánh giá là một trong những mặt hàng có tốc độ tăng
trưởng xuất khẩu nhanh nhất cả nước (chỉ đứng thứ 4 sau cơ khí, hạt tiêu và cà phê) với
những thị trường xuất khẩu còn hết sức rộng lớn và không quá khó để thâm nhập. Theo Cơ
quan thống kê Liên hiệp quốc, đối với mặt hàng nhựa, Việt Nam là nước có khả năng thâm
nhập thị trường tương đối tốt, được hưởng mức thuế thấp hoặc đối xử ngang bằng các nước
xuất khẩu khác ở hầu hết các thị trường. Bên cạnh đó, sản phẩm nhựa Việt Nam đang được
P a g e | 2
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
đánh giá có sức cạnh tranh cao, tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại của thế giới và được
thị trường chấp nhận. Ngoài Nhật Bản đã vững thế cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam
đang ngày càng thể hiện quyết tâm năng động hội nhập trong việc vươn tới những thị
trường mới như Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông, châu Phi và các nước thành viên mới
của EU - vốn là những khu vực có nhu cầu cao không chỉ về sản phẩm bao bì mà còn về
các sản phẩm nhựa tiêu dùng và xây dựng. Qua những vấn đề trên cho thấy thị trường nhựa
Việt Nam hết sức năng động và tiềm năng.

• Các lĩnh vực hoạt động phụ:
 Cung cấp các thiết bị máy móc như máy ép, máy sấy, máy thổi nhựa, tuy
nhiên đây chỉ là các mặt hàng phụ.
 Tìm nguồn cung ứng các mặt hàng thủy hải sản trong nước đáp ứng yêu cầu
của Inabata Nhật Bản. Inabata Nhật Bản sẽ lo đầu ra cho sản phẩm.
 Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư và tư vấn hỗ trợ kỹ thuật.
 Tư vấn, điều hành hoạt động cho nhà máy SIK Việt Nam đặt tại khu công
nghiệp Nomura của tỉnh Hải Phòng. SIK Việt Nam chuyên về sản xuất hạt nhựa
màu, nhà máy được xây dựng từ tháng 03/2003 và chính thức đi vào hoạt động
từ tháng 01/2004, trong đó Inabata Singapore góp 95% vốn và SIK Thái Lan
góp 5% vốn. Sau khi nhà máy chính thức đi vào hoạt động thì Inabata Việt Nam
được phía công ty mẹ Inabata Singapore giao quyền trong hoạt động tư vấn và
điều hành SIK Việt Nam.
P a g e | 3
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
Vietnam Office Location
Vietnam Office Location
• Nhà máy SIK Việt Nam được đặt tại khu công nghiệp Nomura của tỉnh Hải Phòng.
Đây là khu công nghiệp đầu tiên của Việt Nam liên doanh giữa thành phố Hải Phòng và tập
đoàn tài chính Nomura, khu công nghiệp này có rất nhiều ưu đãi cho nhà đầu tư nước
ngoài. Bên cạnh đó Hải Phòng còn có vị thế địa lý có nhiều cảng biển và giao thông đi vào
Hà Nội thuận tiện nên thu hút rất nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư.
• Do lượng lớn các doanh nghiệp của Nhật tập trung nhiều ở miền Bắc nên trụ sở chính
của công ty được đặt tại Hà Nội, thuận tiện cho việc quản lý và kinh doanh với các đối tác
lớn như Brother Việt Nam (ở Hải Dương) và Canon Việt Nam (ở Bắc Ninh) và các nhà
thầu phụ cho Brother và Canon như là Enplas, Fujipla, Muto, Nippo, Nissin, Rymth,
Santomas, Nissei….
P a g e | 4
HANOI OFFICE
HANOI OFFICE

Unit 02 9F, 4A Lang Ha St, Ba Dinh Dist, Hanoi
TEL:+84-4-37725-119 FAX:+84-4-37725-121
General Director
DAISUKE MOCHIHARA
DAISUKE MOCHIHARA
Manager
YUTA OGAWA
YUTA OGAWA
SIK-VIETNAM
SIK-VIETNAM
Nomura-Haiphong IZ. AnDuong Dist, Haiphong
TEL:+84-313-618660 FAX:+84-313-618661
General Director
HIDEHITO MONJI
HIDEHITO MONJI
HO CHI MINH OFFICE
HO CHI MINH OFFICE
Unit1002 10F, 2Bis-4-6, Le Thanh Ton St, Dist1, Ho Chi
Minh
TEL:+84-8-3823-4255 FAX:+84-8-3823-4319
Director
YASUHIRO TAKIMOTO
YASUHIRO TAKIMOTO
HAN
OI
HAIPHON
G
HO CHI MINH
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
• Chi nhánh công ty đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh: tuy số lượng doanh nghiệp Nhật

Bản trong thành phố Hồ Chí Minh và những tỉnh lân cận không nhiều nhưng thị trường tiêu
thụ nhựa kỹ thuật cũng khá lớn, vẫn có một số nhà máy của các tập đoàn lớn như Nidec,
Sanyo, Fujikura…. Chi nhánh Hồ Chí Minh bán hàng trực tiếp đến các nhà máy này và các
nhà thầu phụ của họ.
Các nội dung bên dưới sẽ phân tích về các loại chi phí phát sinh tại chi nhánh công ty đặt
tại thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phân loại chi phí, hoạt động làm phát sinh chi phí, cách thức
theo dõi, tập hợp, phân bổ chi phí cho các đối tượng tính chi
phí, bộ phận liên quan
Bảng: Phân loại chi phí, hoạt động làm phát sinh chi phí, phân bổ chi phí cho các đối
tượng tính chi phí
DM
Cost accumulation Cost tracing Cost object
Cost of goods sold Số lượng hàng mua
Giá của mỗi đơn vị
hàng mua
Chi phí cho
từng đơn
hàng
DL
Cost accumulation Cost tracing Cost object
Salary of sale staff Số nhân viên
Mức lương của từng
nhân viên
Chi phí cho
từng đơn
hàng
OH
Cost accumulation Cost pool Cost driver Cost object
Stationary Chi phí văn phòng phẩm

Số lượng văn phòng
phẩm
Chi phí cho
từng đơn
hàng
Car renting Chi phí thuê xe hàng tháng Số lít xăng
Power supply Chi phí điện hàng tháng Số kw điện tiêu thụ
Water supply Chi phí nước hàng tháng Số m3 nước tiêu thụ
Office phone bill Chi phí điện thoại cố định Số giờ thoại
Internet bill Chi phí internet Số giờ sử dụng
Depreciation
Chi phí khấu hao thiết bị
văn phòng
Số thiết bị văn
phòng
Over time Chi phí làm thêm giờ Số giờ làm thêm
Allowances
Phụ cấp cho NV nước
ngoài
Số nhân viên nước
ngoài
Insurance Chi phí bảo hiểm Các loại bảo hiểm
Tax Chi phí thuế
Các loại thuế phải
trả
Lease Chi phí thuê văn phòng Số lượng văn
phòng / diện tích
P a g e | 5
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
Assignment Chí công tác

Số chuyến công
tác/tháng
Logistic Phí hải quan
Số lô hàng làm thủ
tục hải quan/tháng
Mobile phone bill Chi phí điện thoại di động
Số sim card của
nhân viên/tháng
Commission Chi phí tiền hoa hồng
Hoa hồng cho từng
đơn hàng/tháng
Entertain Chi phí tiếp khách
Số lần tiếp
khách/tháng
Salary of office staff
Chi phí nhân viên văn
phòng
Mức lương của từng
nhân viên
Supervision Chi phí quản lý
Mức lương của nhân
viên quản lý
Bonus
Chi phí tiền thưởng cho
chuyên gia nước ngoài
Mức tiền thưởng của
chuyên gia nước
ngoài
Medical Chi phí khám chữa bệnh
Chi phí khám chữa

bệnh từng kỳ
Travel Chi phí du lịch
Mức chi tiêu cho các
kỳ du lịch
Membership fee
Chi phí tham gia hiệp hội
doanh nghiệp
Hội phí của chuyên
gia nước ngoài
Advertisements Chi phí quảng cáo
Số lần đăng quảng
cáo
Apartments Chi phí thuê nhà ở
Mức giá thuê nhà ở
cho các chuyên gia
Delivery Chi phí giao hàng Số lần giao hàng
Warehouse
Chi phí thuê kho ngoại
quan
Hóa đơn tính tiền
của kho ngoại quan
Audit Chi phí kiểm toán
Hóa đơn hoạt động
kiểm toán
Bank charge
Chi phí dịch vụ được ngân
hàng khấu trừ
Số lần sử dụng dịch
vụ ngân hàng
P a g e | 6

Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
Bảng: Các bộ phận liên quan
Chi phí
Bộ phận liên
quan Chi phí
Bộ phận liên
quan
Cost of goods
sold Purchasing Commission Service
Salary of sale
staff Human Resource Mobile phone bill Admin
Stationary Admin Entertain Sale
Car renting Admin
Salary of office
staff Human Resource
Power supply Admin Supervision Human Resource
Water supply Admin Bonus Human Resource
Office phone bill Admin Medical Admin
Internet bill Admin Travel Admin
Depreciation Accounting Membership fee Admin
Over time Human Resource Advertisements Sale
Allowances Human Resource Apartments Admin
Insurance Admin Delivery Service
Tax Accounting Warehouse Service
Lease Admin Audit Accounting
Assignment Sale Bank charge Accounting
Logistic Service

Bảng: Cách thức theo dõi hi phí
Chi phí Phiếu theo dõi Chi phí Phiếu theo dõi

Cost of goods
sold Phiếu mua hàng Commission Phiếu chi tiền hoa hồng
Salary of sale
staff Phiếu lương bán hàng Entertain Phiếu chi tiền tiếp khách
Stationary Bản kê văn phòng phẩm
Salary of office
staff Phiếu lương văn phòng
Car renting Phiếu tính tiền xăng Supervision Phiếu lương quản lý
Power supply Hóa đơn tiền điện Bonus Phiếu tính tiền thưởng
Water supply Hóa đơn tiền nước Medical
Biên lai dịch vụ khám chữa
bệnh
Office phone bill Hóa đơn điện thoại bàn Travel
Các hóa đơn thuê sân bãi,
phòng,…
Internet bill Hóa đơn internet Membership fee Biên lai thu phí hội viên
Depreciation Bản tính khấu hao thiết bị Advertisements Hóa đơn phí quảng cáo
P a g e | 7
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
Over time Phiếu chấm công Apartments Phiếu thanh toán phí thuê nhà
Allowances Phiếu lãnh phụ cấp Delivery
Vé cầu đường, Phiếu tính
xăng
Insurance
Bản tính khấu hao phí bảo
hiểm Warehouse
Hóa đơn phí thuê kho hàng
tháng
Tax Báo cáo thuế Audit Hóa đơn phí kiểm toán
Lease

Phiếu thanh toán phí thuê
văn phòng Bank charge
Bản kê phí dịch vụ của ngân
hàng
Assignment
Phiếu thanh toán công tác
phí
Logistic Hóa đơn hải quan
Mobile phone
bill Hóa đơn thuê bao di động
P a g e | 8
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
3. Nội dung các báo cáo chi phí, kỳ báo cáo chi phí, thời gian
báo cáo
Thường báo cáo chi phí của công ty gồm các khoản chi phí như bên dưới.
Kì báo cáo: cuối mỗi tháng kế toán trong công ty sẽ tổng hợp lại tất cả các chi phí
phát sinh trong tháng và lập nên báo cáo chi phí nội bộ. Đối với bản báo cáo nộp đến cơ
quan thuế thì kì báo cáo là 3 tháng một lần.
Một số lưu ý:
• Cột Budget: thể hiện hạn mức chi phí của công ty, khi chi phí phát sinh trong tháng
vượt quá hạn mức này thì ban lãnh đạo công ty sẽ lưu ý và nhắc nhở nhân viên trong vấn
đề tiết kiệm chi phí.
• Tiền thưởng cho người nước ngoài: thường thì người nước ngoài sẽ được phụ cấp tiền
thưởng là 3 tháng một lần, được trả vào cuối mỗi quí (tháng 3, tháng 6, tháng 9 & tháng
12). Do lượng tiền thưởng lớn nên số tiền thưởng của mỗi quí này sẽ được chia đều cho 3
tháng để tránh trường hợp chi phí tập trung cao vào một số tháng.
• Cho người Việt Nam: thường được thưởng vào dịp cuối năm và lượng tiền thưởng
này được phân bổ làm 2 phần: phát vào tháng 6 và vào dịp cuối năm.
• Về chi phí mua các phần mềm kế toán, phần mềm chống virus: chi phí sẽ được phẩn
bổ đều ra cho mỗi tháng trong suốt khoảng thời gian sử dụng phần mềm.

• Chi phí khấu hao cho các loại máy móc TB: máy vi tính, điện thoại, máy fax, in…
được khấu hao đều trong khoảng thời gian từ 35 năm.
P a g e | 9
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
HCM COST
Budget
Jan
Feb
Mar
Apr
May
Jun
1st half
Jul
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2nd half
Cost of goods sold

Salary of sale staff

Stationary

Car renting

Power supply


Water supply

Office phone bill

Internet bill

Depreciation

Over time

Allowances

Insurance

Tax

Lease

Assignment

Logistic

Mobile phone bill

Commission

Entertain

Salary of office staff


Supervision

Bonus

Medical

Travel

Membership fee

Advertisements

Apartments

Delivery

Warehouse

Audit

Bank charge

Total

P a g e | 10
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
4. Bình Luận và Đề Xuất Giải Pháp
Dựa trên bảng phân bổ nguồn phát sinh chi phí của Inabata, chúng ta nhận thấy có một số
điểm như sau:
• Chi phí văn phòng phẩm: Hiện tại công ty đang chọn cơ sở phân bổ chi phí là số

lượng văn phòng phẩm được đánh giá hợp lý do chi phí không cao.
• Chi phí thuê xe hàng tháng: Với cơ sở phân bổ chi phí là số lít xăng, thì nhận thấy
chi phí phát sinh do cách phân bổ này khá cao, khó theo dõi, sự chính xác chưa
cao. Nhà quản lý có thể chọn số km xe chạy thay vì là số lít xăng.
• Chi phí điện hàng tháng: cơ sở phân bổ khá hợp lý, dễ dàng theo dõi, tính chính
xác cao và thông tin kịp thời.
• Chi phí nước hàng tháng: sự chọn cơ sở phân bổ hợp lý, thuận tiện theo dõi, kiểm
soát, tính chính xác và tính kịp thời cao.
• Chi phí điện thoại cố định: cơ sở phân bổ hợp lý, sự kiểm soát theo dõi khá chi
tiết, tính chính xác cao.
• Chi phí internet: Thực tế, công ty sử dụng thuê bao trọn gói cho dịch vụ internet
nên việc chi tiết hóa cho số thời gian sử dụng khá khó khăn. Tuy nhiên xét về tính
chính xác cho tính toán chi phí thì việc phân bổ là khá hợp lý.
• Chi phí khấu hao thiết bị văn phòng: cơ sở phân bổ hợp lý, thuận tiện kiểm soát
và theo dõi.
• Chi phí làm thêm giờ: Chi phí làm thêm giờ được tính theo chi phí lương cơ bản
trong hợp đồng lao động nhân với hệ số làm thêm giờ. Hệ số làm thêm giờ được
tính như sau: đối với ngày bình thường là 1.5, đối với ngày nghĩ hàng tuần là 2,
đối với ngày lể là 3. Để phân bổ chi phí làm thêm giờ vào đối tượng tính chi phí
công ty sử dụng số giờ làm được thêm là hợp lý và là cách phân bổ đơn giảng,
chính xác vì đối với mõi đối tượng tính chi phí công ty có thể tính được số giờ
làm thêm thông qua phiếu chấm công.
• Phụ cấp cho nhân viên nước ngoài: Chi phí phụ cấp cho nhân viên nước ngoài bao
gồm: phụ cấp chổ ở, đi lại, ăn uống…thường những chi phí này được định mức
cho mõi nhân viên nước ngoài. Ở đây, công ty sử dụng số lượng nhân viên nước
ngoài để phân bổ chi phí vào đối tượng tính chi phí là chưa hợp lý vì một nhân
P a g e | 11
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
viên nước ngoài có thể được tính vào nhiều đối tượng tính chi phí khác nhau, ví
dụ một nhân viên nước ngoài có thể quản lý nhiều đơn hàng khác nhau. Cách hợp

lý hơn để phân bổ là theo số giờ nhân viên nước ngoài thực hiện cho một đối
tượng tính chi phí.
• Chi phí bảo hiểm: Công ty mua nhiều loại bảo hiểm khác nhau: bảo hiểm xe, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm hỏa hoạn… nên việc phân bổ chi phí bảo
hiểm vào đối tượng tính chi phí dựa trên số loại bảo hiểm được mua là hợp lý.
• Chi phí thuế: Chi phí thuế bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá
nhân của nhân viên nên công ty phân bổ chi phí thuế vào đối tượng tính chi phí
dựa trên các loại thuế phải trả là hợp lý. Tuy nhiên, công ty có thể phân bổ chi phí
trên dựa trên giá vốn hàng bán vì thường giá vốn hàng bán và thuế thu nhập
doanh nghiệp có mối quan hệ đồng biến với nhau.
• Chi phí thuê văn phòng: Phân bổ chí phí thuê văn phòng vào đối tượng tính chi
phí dựa trên diện tích phòng xử dụng là không hợp lý vì khó có thể xác định được
diện tích phòng xử dụng cho mõi đối tượng tính chi phí khác nhau. Công tên nên
xử dụng số nhân viên để phân bổ chi phí này cho đối tượng tính chi phí sẻ hợp lý
hơn.
• Chi phí công tác: Công ty quy định mức đi công tác chung cho mỗi chuyến đi
công tác nên phân bổ chi phí này vào đối tượng tính chi phí dựa vào số chuyến đi
công tác là hoàn toàn hợp lý.
• Chi phí hải quan: Bao gồm chi phí thuế hải quan và những chi phí ‘khoản đen’.
Đối với chi phí thuế hải quan thì công ty có thể tính trực tiếp vào giá vốn hàng
bán, còn chi phí ‘khoản đen’ thì đây là phần nhạy cảm nên công ty có thể ghi vào
tài khoản chi phí khác. Do đó, công ty không cần sử dụng tài khoản chi phí hải
quan.
• Chi phí điện thoại di động
o Hiện tại, công ty đang thực hiện phân bổ theo số sim card
o Chi phí điện thoại di động trong công ty hiện tại không nhiều lắm, cho nên
cách phân bổ hiện tại cũng không ảnh hưởng nhiều đến chi phí một đơn
hàng.
• Chi phí tiền hoa hồng
o Hiện tại, công ty đang thực hiện phân bổ theo từng đơn hàng

P a g e | 12
Kế Toán Quản Trị - Bài Tập Nhóm 1 Nhóm 13 - Fsoft
o Đối với chi phí tiền hoa hồng, cũng có thể xem như là chi phí trực tiếp,
tính thẳng cho từng đơn hàng
• Chi phí tiếp khách
o Hiện tại, công ty đang thực hiện phân bổ theo số lần tiếp khách
o Việc phân bổ theo số lần tiếp khách là khá hợp lý, thực hiện việc tính toán
thuận tiện và hiệu quả
• Chi phí nhân viên văn phòng
o Phân bổ theo số giờ làm việc.
o Mặc dù sự đóng góp của của từng nhân viên văn phòng cho mỗi đơn giá là
khác nhau và rất khó để xác định chính xác, tuy nhiên cách phân bổ hiện
tại của công ty cũng là hợp lý vì số nhân viên văn phòng trong công ty
không nhiều, và việc tính toán chi phí này cũng được tính toán thuận tiện
• Chi phí quản lý
o Phân bổ tương tự chi phí nhân viên văn phòng
• Chi phí thưởng
o Phân bổ theo số đơn hàng.
o Việc phân bổ này thuận tiện cho việc tính toán và cũng không ảnh hưởng
nhiều đến việc xác định chi phí cho từng đơn hàng
• Chi phí y tế
o Tương tự như chi phí thưởng.
• Chi Phí du lịch
o Nên phân bố theo số nhân viên
o Tùy theo số nhân viên mà chi phí du lịch sẽ thay đổi
• Chi phí hội
o Phân bố theo nhân viên
• Chi phí quảng cáo
o Số lần quảng cáo
o Chi phí quảng cáo sẽ tương ứng với số lần quảng cáo và nội dung

P a g e | 13

×