BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG QUANG ĐẠI
PHÁT TRIỂN THỊ PHẦN THANH TOÁN HÀNG
XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ ANH ĐÀO
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
I
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học của mình, cụ thể:
Tôi tên là: Đặng Quang Đại
Sinh ngày 14 tháng 05 năm 1990 – Tại: TP. Hồ Chí Minh.
Hiện công tác tại: Công ty TNHH DHL Express.
Tôi là học viên cao học khóa 15 – Lớp: CH 15B của trường Đại học Ngân Hàng
TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài: PHÁT TRIỂN THỊ PHẦN THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào.
Luận văn được thực hiện tại trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP.HCM, ngày 26 tháng 06 năm 2016
Tác Giả
Đặng Quang Đại
II
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Phòng Đào tạo Sau đại học, cùng các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Ngân
Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Anh Đào – Giảng
viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ, động viên và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bạn Trần Thị Hoa đang công tác tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – bạn cùng lớp cao học 15B đã tạo
điều kiện cung cấp số liệu và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn
thành luận văn này.
Do sự hạn chế về thời gian nghiên cứu nên luận văn có thể còn nhiều thiếu sót.
Tác giả mong được sự góp ý và chỉ bảo chân thành của các thầy giáo, các cô giáo và
các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP.HCM, ngày 26 tháng 06 năm 2016
Tác Giả
Đặng Quang Đại
III
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... II
MỤC LỤC ................................................................................................................ III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... VII
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... X
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... XI
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ XII
TÓM TẮT LUẬN VĂN ....................................................................................... XIII
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... XIV
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... XIV
2. Mục tiêu ............................................................................................................. XV
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ XV
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... XVI
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... XVI
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ XVI
4.2.1. Phạm vi về nội dung.................................................................................... XVI
4.2.2. Phạm vi về không gian ................................................................................ XVI
4.2.3. Phạm vi về thời gian ................................................................................... XVI
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... XVI
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .................................................................... XVI
7. Đóng góp của đề tài......................................................................................... XVII
8. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... XVIII
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ THỊ
PHẦN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............. 1
1.1. Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại........... 1
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ...................................................................... 1
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ......................................................................... 2
IV
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 2
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp XNK .................................................................... 2
1.1.2.3. Đối với các ngân hàng thương mại ............................................................... 2
1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế ................................................................... 3
1.2.1. Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế ................................................ 3
1.2.2. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu .................................................. 3
1.2.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ......................................................... 3
1.2.2.2. Phương thức nhờ thu (Collections) ............................................................... 4
1.2.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C) .............................. 5
1.3. Những vấn đề cơ bản về thị phần thanh toán quốc tế ......................................... 6
1.3.1. Khái niệm ......................................................................................................... 6
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá thị phần thanh toán quốc tế ...................................... 7
1.3.2.1. Thị phần hoạt động thanh toán quốc tế ......................................................... 7
1.3.2.2. Thị phần hoạt động thanh toán quốc tế cạnh tranh ....................................... 7
1.3.3. Nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế ......................................... 7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 9
Chương 2: THỰC TRẠNG THỊ PHẦN THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM . 10
2.1. Khái quát tình hình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam ...................................................................... 10
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam .................................................................................................................. 10
2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam .................................................................................................... 11
2.1.2.1. Nguồn vốn huy động ................................................................................... 12
2.1.2.2. Cho vay và đầu tư ..................................................................................... 12
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................................................................ 13
2.1.3. Kết quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng Công Thương
Việt Nam .................................................................................................................. 13
V
2.2. Thực trạng thị phần thanh toán hàng xuất khẩu tại ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam .................................................................................. 19
2.2.1. Thực trạng hoạt động thanh toán hàng xuất nhập khẩu của ngân hàng Công
Thương Việt Nam .................................................................................................... 19
2.2.2. Tiềm năng phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của ngân hàng Công
Thương Việt Nam .................................................................................................... 22
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.......................................................... 27
2.3.1. Quy trình nghiệp vụ và tác nghiệp thanh toán quốc tế .................................. 27
2.3.2. Trình độ cán bộ tác nghiệp hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu ................ 27
2.3.3. Trình độ công nghệ ngân hàng ....................................................................... 28
2.3.4. Kinh doanh ngoại tệ ....................................................................................... 28
2.3.5. Mạng lưới hoạt động ...................................................................................... 29
2.3.6. Cạnh tranh của các ngân hàng khác ............................................................... 29
2.3.7. Các nhân tố khác ............................................................................................ 29
2.4. Nhận xét chung về hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu tại ngân hàng thương
mại Công Thương Việt Nam.................................................................................... 31
2.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu ...................... 31
2.4.2. Những hạn chế và khó khăn trong hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu.......... 33
2.4.2.1. Những hạn chế .............................................................................................. 33
2.4.2.2. Những khó khăn .......................................................................................... 35
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế và khó khăn........................................ 36
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 36
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 37
2.4.4. Các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động thanh toán hàng xuất
khẩu .......................................................................................................................... 40
2.4.4.1. Trong phương thức thanh toán chuyển tiền ................................................ 40
2.4.4.2. Trong phương thức nhờ thu ........................................................................ 40
2.4.4.3. Trong phương thức tín dụng chứng từ ........................................................ 41
VI
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 42
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ PHẦN THANH TOÁN HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM ........................................................................................................................ 43
3.1. Định hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam và hoạt động
kinh doanh đối ngoại của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam43
3.2. Giải pháp phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của ngân hàng Công
Thương Việt Nam .................................................................................................... 47
3.2.1. Tìm kiếm khách hàng ..................................................................................... 47
3.2.2. Hoàn thiện mô hình quản lý hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu song song với
nâng cao hiệu quả thanh toán hàng xuất khẩu............................................................... 50
3.2.3. Giải pháp về nguồn lực của hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu ............... 50
3.2.4. Hiện đại hoá công nghệ - kỹ thuật thực hành nghiệp vụ ngân hàng .............. 52
3.2.5. Tăng cường nguồn ngoại tệ ............................................................................ 53
3.2.6. Nâng cao chất lượng, hiệu quả kiểm tra kiểm toán nội bộ để phòng ngừa rủi
ro trong hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu ......................................................... 53
3.2.7. Phát triển và nâng cao chất lượng quan hệ ngân hàng đại lý ......................... 54
3.2.8. Đẩy mạnh công tác Marketing nhằm thu hút khách hàng xuất khẩu ............. 55
3.3. Kiến nghị nhằm phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của ngân hàng
Công Thương Việt Nam ........................................................................................... 56
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan .......................... 56
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ......................................................... 58
3.3.3. Kiến nghị đối với khách hàng ........................................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 60
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 67
VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABA
Ngân hàng Châu Á (Asian Bankers Association)
AEC
Cộng đồng Kinh tế Đông Nam Á (ASEAN) (ASEAN
Economic Community)
Agribank
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (AsiaPacific Economic Cooperation)
ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast
Asian Nations)
BIDV
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (Bank for
Investment and Development of Vietnam)
CNTT
Công nghệ thông tin
D/A
Nhờ thu kèm theo chứng từ với điều kiện chấp nhận hối phiếu
đổi lấy chứng từ (Documents Against Acceptances)
DN
Doanh nghiệp
D/P
Nhờ thu kèm theo chứng từ với điều kiện thanh toán đổi chứng
từ (Documents Against Payments)
DT
Doanh thu
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
GS
Giáo sư
HĐQT
Hội đồng quản trị
HSC
Hội sở chính
HTNH
Hệ thống ngân hàng
L/C
Tín dụng chứng từ (Letter of Credit)
ICC
Phòng thương mại quốc tế (International Chamber of
Commerce)
Incoterm
Các điều khoản thương mại quốc tế (International Commerce
Terms)
M/T
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer)
VIII
NCS
Nghiên cứu sinh
NH
Ngân hàng
NHCTVN
Ngân hàng Công Thương Việt Nam
NHNT
Ngân hàng nhờ thu
NHTH
Ngân hàng thu hộ
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMNN
Ngân hàng thương mại nhà nước
NHXT
Ngân hàng xuất trình
Oceanbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương
PGS
Phó giáo sư
SWIFT
Hệ thống giao dịch tài chính liên ngân hàng quốc tế (System of
Worldwide Interbank Financial Transaction)
TF
Giao dịch chi nhánh (Trade Finance – Module)
TN
Thu nhập
TP
Thị phần
TPP
Hiệp định Đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TransPacific Partnership Agreement)
TS
Tiến sĩ
T/T
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer)
TT
Thanh toán
TTQT
Thanh toán quốc tế
UCP
Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
(Uniform Customs and Pratice For Documentary Credit)
URC
Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rule For Collection)
USD
Đô la Mỹ
VCB
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
VCCI
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (Vietnam
Chamber of Commerce and Industry)
IX
VILC
Công ty cho thuê tài chính quốc tế Việt Nam (Vietnam
International Leasing Company)
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
VNBA
Hiệp hội các ngân hàng Việt Nam (Vietnam Bankers
Association)
VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
X
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
TÊN SƠ ĐỒ
Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền ứng
trước
Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền trả ngay
Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn (Clean
Collection)
Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu có kèm
chứng từ (Documentary Collection)
Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
(L/C)
TRANG
67
67
72
74
80
XI
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN BẢNG
BẢNG
TRANG
2.1
Doanh số thực hiện thanh toán quốc tế tại Vietinbank
14
2.2
Doanh số thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Vietinbank
16
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3.1
Thị phần thanh toán xuất nhập khẩu của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam
Tình hình thông báo và thanh toán L/C hàng xuất của
Vietinbank
Doanh số chiết khấu của Vietinbank
Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu của Vietinbank và cả
nước
Thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của các ngân hàng
thương mại Việt Nam
Số lượng ngân hàng đại lý của Vietcombank, BIDV,
Agribank và Vietinbank năm 2015
Dự báo kim ngạch xuất khẩu đếm năm 2020
18
21
22
24
24
26
43
XII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
TÊN BIỂU ĐỒ
TRANG
2.1
Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế tại Vietinbank
17
2.2
Cán cân thanh toán xuất nhập khẩu của Vietinbank
19
2.3
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam
Doanh số chuyển tiền từ thanh toán hàng xuất khẩu của
20
2.4
Vietinbank
23
XIII
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói
riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát
triển. Trong bối cảnh đó, hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu đang trở thành một
trong những mảng hoạt động dịch vụ lớn, mang lại nhiều lợi ích cho các Ngân hàng
thương mại. Bên cạnh đó, đây cũng là một loại lình dịch vụ bị cạnh tranh rất lớn,
đặc biệt khi Việt nam chính thức tham gia Hiệp định Đối tác kinh tế xuyên Thái
Bình Dương (TPP) và Cộng đồng Kinh tế Đông Nam Á (AEC). Việc tìm kiếm giải
pháp mở rộng thị phần hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công Thương Việt Nam đang trở thành một yêu cầu cấp thiết.
Với mong muốn góp phần vào công tác nghiên cứu mở rộng thị phần thanh toán
hàng xuất khẩu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, nội
dung của luận văn sẽ:
- Nghiên cứu một cách có hệ thống những lý luận cơ bản về nghiệp vụ thanh
toán quốc tế nói chung, về thị phần hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng
thương mại, phân tích những thuận lợi và khó khăn của các Ngân hàng thương mại
Việt Nam để duy trì và mở rộng thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam trong bối cảnh gia nhập AEC và
tham gia TPP.
- Phân tích thực trạng thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam thời gian từ 2011 đến 2015. Qua đó
để tìm ra các kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại, tìm ra các
nguyên nhân của các tồn tại đó.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất các giải pháp cụ
thể đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, kiến nghị với
Chính phủ, ngân hàng nhà nước và các bộ ngành có liên quan nhằm tạo điều kiện
mở rộng thị phần hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam.
XIV
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vào ngày 05/10/2015 Việt Nam đã chính thức gia nhập Hiệp định Đối tác kinh
tế xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định TPP) - là một hiệp định với phạm vi rộng,
mở rộng toàn diện, bao gồm 22 lĩnh vực: dịch vụ tài chính, đầu tư, sở hữu trí tuệ,…
cắt giảm gần như toàn bộ 100% thuế quan. Bên cạnh đó, ngày 31/12/2015, Việt
Nam cùng các nước thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
đã hợp nhất thành một cộng đồng kinh tế chung gọi là Cộng đồng Kinh tế Đông
Nam Á (AEC), từ đó, các quốc gia thành viên ASEAN đang tập trung thực hiện
giảm và tiến tới xóa bỏ các rào cản để đảm bảo dòng chảy hàng hóa, dịch vụ và vốn
trở nên tự do giữa các nước ASEAN. Vì vậy, khi tham gia vào TPP và AEC có thể
đem đến những cơ hội rất lớn cho Việt Nam, cơ hội tiếp cận các thị trường rộng lớn
gồm Mỹ, Nhật, Canada và các nước ASEAN với thuế nhập khẩu bằng 0%. Đây là
một trong những thuận lợi đối với việc lưu chuyển hàng hóa của các doanh nghiệp.
Hơn nữa, các thủ tục xuất nhập khẩu sẽ đỡ rườm rà hơn và việc cải cách thủ tục
xuất xứ, tiến tới cho phép doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ cũng sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thông quan hàng hoá sang các thị trường lớn. Từ
đó, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế nước nhà. Thế nhưng, Việt Nam cũng
phải đối mặt với rất nhiều thách thức lớn từ sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh
nghiệp xuất khẩu trong nước với các doanh nghiệp của các nước thành viên. Vì
vậy, việc hỗ trợ đắc lực của các ngân hàng trong nước thông qua hoạt động thanh
toán quốc tế sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng. Khi tham gia AEC và TPP,
lĩnh vực tài chính – ngân hàng của Việt Nam sẽ được mở rộng, sẽ tạo điều kiện mở
rộng hợp tác, nâng cao năng lực quản trị và tài chính cho các ngân hàng nội địa. Từ
đó, góp phần hỗ trợ tốt về vốn và dịch vụ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(XNK). Tuy nhiên, ngay cả các ngân hàng Việt Nam cũng đang và sẽ đối mặt với
nhiều thách thức hơn nữa, do sự phát triển không ngừng của các ngân hàng nước
ngoài được thành lập ngân hàng con 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam. Điều này
XV
đã đặt các NHTM Việt Nam nói chung đặc biệt là các ngân hàng thương mại nhà
nước (NHTMNN) nói riêng trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh, được mất
ngay tại Việt Nam.
Trong khi đó, hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT) có vai trò to lớn đối với
việc phát triển kinh tế đối ngoại, tăng trưởng kinh tế xã hội. Đối với mỗi NHTM,
TTQT góp phần rất lớn trong việc tạo nên hiệu quả hoạt động tại mỗi ngân hàng,
góp phần quan trọng và thiết thực tạo tiền đề để các ngân hàng có được những bước
vững chắc khi bước sâu rộng vào sân chơi bình đẳng của xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế về lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam là ngân hàng có uy
tín và chất lượng. Đặc biệt, lĩnh vực TTQT đã và đang khẳng định vai trò quan
trọng. Với sự cần thiết trong thanh toán nhanh chóng và chính xác giúp các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện giao thương tiện lợi và hiệu quả, nâng cao uy tín
và chất lượng của ngân hàng, ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Công
Thương Việt Nam cần xác định rõ điểm mạnh và điểm yếu cũng như cơ hội và
thách thức đối với khả năng cạnh tranh, từ đó phát triển thị phần của NHTMCP
Công Thương Việt Nam trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, do hoạt động TTQT có
phạm vi quá rộng nên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về thị phần TTQT đối với
hàng xuất khẩu (XK) tại NHTMCP Công Thương Việt Nam. Thông qua việc chọn
đề tài: “Phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam” , tác giả mong muốn tìm hiểu rõ thực
trạng của hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu của ngân hàng, từ đó, góp phần cải
thiện và phát huy lợi thế, nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng và phát triển thị phần
của lĩnh vực này so với các ngân hàng khác.
2. Mục tiêu
Mục tiêu của luận văn nhằm phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam hiện nay.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thanh toán quốc tế là gì? Và như thế nào là thị phần thanh toán hàng xuất khẩu?
XVI
Thực trạng về hoạt động thanh toán quốc tế của NHCTVN ra sao? Từ đó, định
vị về hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu từ năm 2011 trở lại đây của NHCTVN?
Những kết quả, hạn chế chủ yếu và nguyên nhân chính trong hoạt động thanh
toán hàng xuất khẩu của NHCTVN là gì?
Trên cơ sở những nguyên nhân này đưa các giải pháp nhằm phát triển thị phần
thanh toán hàng xuất khẩu tại NHCTVN?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động TTQT cho xuất khẩu hàng hóa của
NHCTVN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt động
TTQT cho hàng hóa xuất khẩu tại NHTMCP Công Thương Việt Nam, đặc biệt là
vấn đề phát triển thị phần hoạt động thanh toán quốc tế hàng xuất khẩu.
4.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại NHTMCP Công Thương Việt Nam.
4.2.3. Phạm vi về thời gian
Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn sử dụng số liệu thu thập tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích để đánh giá
tình hình thực tế, kết hợp các bảng biểu để minh hoạ, chứng minh và rút ra kết luận.
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Thông qua một số tài liệu tham khảo dưới đây, tác giả đã có cái nhìn tổng quan
về lĩnh vực nghiên cứu như sau:
Trần Nguyễn Hợp Châu (2012), Nâng cao năng lực cạnh tranh thanh toán quốc
tế của ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập, Luận văn tiến sĩ,
Học Viện Ngân Hàng.
XVII
Luận văn trên đã xây dựng và áp dụng hệ thống chỉ tiêu đề phân tích thực trạng,
từ đó sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh để đánh giá năng lực cạnh tranh TTQT
của các NHTM Việt Nam với mẫu kiểm định là Vietcombank (VCB). Từ đó, luận
văn đã đề ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh TTQT của các NHTM
Việt Nam, góp phần phát triển thị phần TTQT cho các NHTM Việt Nam. Tuy
nhiên, luận văn vẫn chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá và đề ra giải pháp nhằm
phát triển thị phần thanh toán đối với hàng xuất khẩu tại một ngân hàng cụ thể.
Lâm Phước Tuyên (2013), Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương
mại cổ phần An Bình – Sở giao dịch TP.HCM, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Ngân
Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đề tài trên cũng nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực TTQT
của ngân hàng TMCP An Bình. Tác giả đã sử dụng mô hình SWOT để phân tích
điểm mạnh và điểm yếu, cũng như cơ hội và thách thức đối với khả năng cạnh tranh
của ngân hàng TMCP An Bình trong hoạt động TTQT. Đề tài cũng đề ra những giải
pháp để phát huy thế mạnh, giảm thiểu những yếu điểm để phát triển hoạt động
TTQT tại ngân hàng TMCP An Bình. Dù vậy, đề tài vẫn chưa đánh giá về thị phần
hoạt động TTQT nói chung và thị phần thanh toán hàng xuất khẩu nói riêng, từ đó,
đưa ra các giải pháp nhằm phát triển thị phần của hoạt động này tại ngân hàng
TMCP An Bình.
GS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2004), “Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu
quả hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại”, Tạp chí Kinh Tế Đối
Ngoại, số 7 (tháng 03/2004), trang 33-36.
Bài nghiên cứu trên đã cung cấp hệ thống chỉ tiêu làm cơ sở khoa học để các
NHTM nói chung và NHCTVN nói riêng có thể vận dụng vào phân tích, đánh giá
hiệu quả hoạt động TTQT. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng đề cập đến một số
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT khi phân tích và đánh giá hiệu quả của lĩnh
vực này.
7. Đóng góp của đề tài
XVIII
Việc phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của NHCTVN có vai trò
quan trọng đối với sự nghiệp phát triển NHCTVN nói riêng mà với cả hệ thống
NHTM Việt Nam nói chung và góp phần thúc đẩy hoạt động ngoại thương Việt
nam ngày càng phát triển đưa đất nước ngày càng hội nhập sâu với khu vực và thế
giới. Để mở rộng và phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của NHCTVN
luận văn sẽ phân tích và đánh giá năng lực tài chính, chiến lược phát triển, bộ máy
tổ chức quản lý và điều hành, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động TTQT. Và
luận văn có sự kết hợp giữa nhóm chỉ tiêu phản ánh thị phần của ngân hàng và các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động TTQT của ngân hàng để đưa ra các giải pháp
nhằm phát triển thị phần TTQT đối với hàng XK nói riêng,
Từ đó, luận văn sẽ góp phần phát triển hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu góp
phần mở rộng và đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ và các nhu cầu tài chính
khác. Bên cạnh đó, đưa ra hướng đi nhằm hỗ trợ các hoạt động liên quan phát triển.
Và thúc đẩy các hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, hoạt động thanh toán hàng
nhập khẩu, hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động bảo lãnh, hoạt động Ngân
hàng đại lý,... phát triển. Xây dựng và quản trị chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch
vụ TTQT cụ thể và dài hạn trên cơ sở nghiên cứu thị trường một cách khoa học và
toàn diện. Hơn nữa, chú trọng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán
quốc tế. Từ đó, góp phần tăng thu nhập của NHCTVN.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm có 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế và thị phần thanh toán
quốc tế của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng thị phần thanh toán hàng xuất khẩu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển thị phần thanh toán hàng xuất khẩu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
1
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ
THỊ PHẦN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế
Trong xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay, bất cứ một quốc gia
nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tăng cường hợp tác với các nước trên thế
giới. Quan hệ quốc tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị,
ngoại giao, văn hoá, khoa học kỹ thuật, du lịch...trong đó quan hệ ngoại thương
chiếm vị trí chủ đạo. Nhưng trên thực tế, quan hệ mua bán giao dịch giữa các nước
với nhau vì có sự khác biệt về ngôn ngữ, khoảng cách địa lý, cho nên việc thanh
toán khó có thể tiến hành trực tiếp mà phải thông qua các tổ chức tài chính trung
gian là các ngân hàng với mạng lưới hoạt động rộng khắp thế giới. Hệ thống thông
tin hiện đại của các ngân hàng đã phát triển cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật công nghệ hiện đại của thế giới. Thay mặt khách hàng các ngân hàng thực
hiện dịch vụ TTQT, các ngân hàng trở thành cầu nối trung gian thanh toán giữa bên
mua và bên bán. Ngày nay, hoạt động thương mại quốc tế luôn cần đến sự tham gia,
hỗ trợ về nghiệp vụ và tài chính của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cung cấp các
phương án lựa chọn phương thức TTQT, tài trợ xuất nhập khẩu, đảm bảo an toàn và
quyền lợi của cả hai bên mua bán, thông qua đó thúc đẩy ngoại thương phát triển và
mở rộng các quan hệ với các quốc gia trên thế giới. Thông qua ngân hàng, cho dù là
bất kỳ một khoản chi, thanh toán, T/T, chuyển vốn và lợi nhuận của các nhà sản
xuất khẩu, của dân cư, các tổ chức tài chính quốc tế, của chính phủ thuộc các nước
khác nhau đều được tiến hành dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả.
Như vậy, TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan (Lê Phan Thị
Diệu Thảo 2011) [10].
2
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
TTQT góp phần mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường vị
thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trường quốc tế, tạo cầu nối giữa các quốc gia
trong quan hệ thanh toán, tập trung quản lý và sử dụng ngoại tệ một cách có mục
đích, hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, đồng thời tạo điều kiện thực hiện tốt
chế độ quản lý ngoại hối. Đồng thời, tạo điều kiện thực hiện và quản lý có hiệu quả
hoạt động XNK trong nước theo đúng chính sách ngoại thương đã đề ra.
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp XNK
TTQT là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lưu thông hàng hoá, nếu như quy
trình thanh toán được tiến hành một cách liên tục nhanh chóng, sẽ có tác động thúc
đẩy nhanh thanh toán, từ đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp
XNK. Thực hiện tốt TTQT sẽ tác động khuyến khích các nhà kinh doanh XNK mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh, gia tăng khối lượng hàng hoá mua bán, mở
rộng giao dịch.
1.1.2.3. Đối với các ngân hàng thương mại
TTQT không chỉ là một nghiệp vụ ngân hàng mà còn đóng vai trò là khâu trung
tâm không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh doanh, bổ sung và hỗ trợ các
mặt hoạt động nghiệp vụ khác của ngân hàng nên nó gián tiếp tạo ra lợi nhuận từ
các mặt hoạt động này. Thông qua cung cấp dịch vụ TTQT cho khách hàng, các
NHTM thu được phí dịch vụ chuyển tiền, phí thanh toán LC, phí bảo lãnh,…. Thực
tế cho thấy, đối với các NHTM hiện đại, thu nhập từ phí dịch vụ có xu hướng ngày
một tăng cả về số lượng và tỷ trọng trong tổng thu nhập của ngân hàng. Bên cạnh
đó, nhờ đẩy mạnh hoạt động TTQT, các NHTM có thể tăng cường khả năng thu hút
vốn ngoại tệ từ việc thực hiện thanh toán thu tiền về cho khách hàng đến việc quản
lý nguồn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, từ đó
đáp ứng được nhu cầu vay và thanh toán bằng ngoại tệ của khách hàng, và góp phần
phát triển hoạt động tín dụng, tài trợ XNK, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các
dịch vụ khác, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước, từ
3
đó tăng qui mô hoạt động và mở rộng thị phần của ngân hàng. Trong tương lai,
nâng cao uy tín trên trường quốc tế cũng như uy tín đối với khách hàng trong và
ngoài nước, từ đó khai thác các nguồn vốn tài trợ của các tổ chức tài chính quốc tế
cũng như các ngân hàng nước ngoài, đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh.
1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế
1.2.1. Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức TTQT là toàn bộ quá trình, điều kiện, qui định để người mua trả tiền và
nhận hàng, còn người bán thì giao hàng và nhận tiền theo hợp đồng ngoại thương thông
qua hệ thống ngân hàng phục vụ (Lê Phan Thị Diệu Thảo 2011) [10].
1.2.2. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Để phù hợp với tính đa dạng và phong phú của mối quan hệ thương mại quốc tế,
người ta đã thiết lập những phương thức thanh toán khác nhau. Tuỳ theo những
hoàn cảnh và điều kiện cụ thể, các bên đối tác trong mối quan hệ thương mại, sẽ lựa
chọn và thoả thuận với nhau cùng sử dụng một phương thức thích hợp. Vì vậy, việc
lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp phải được hai bên bàn bạc thống nhất,
ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Một số phương thức TTQT phổ biến tại các NHTM:
1.2.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó một khách hàng của ngân hàng
(người có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền
nhất định cho người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong một
thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu (Lê Phan
Thị Diệu Thảo 2011) [10]. Vấn đề này được trình bày rõ trong quy trình thanh toán
theo phương thức chuyển tiền (Phụ lục 1).
Trong phương thức chuyển tiền có hai hình thức là chuyển tiền bằng thư (mail
transfer – M/T) - ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách gửi
thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi và
chuyển tiền bằng điện (telegraphic transfer – T/T) - lệnh thanh toán của ngân hàng
chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện mà ngân hàng này gửi cho
4
ngân hàng thanh toán qua fax, telex hoặc thông qua mạng liên lạc viễn thông
SWIFT (Phụ lục 2).
Với phương thức thanh toán này đơn giản thủ tục cho khách hàng, tạo thuận lợi
cho người chuyển tiền, từ đó thời gian chuyển tiền ngắn nên người thụ hưởng có thể
nhanh chóng nhận được tiền. Tuy nhiên khách hàng có thể gặp những rủi ro khách
quan xảy ra như bất ổn chính trị, xã hội, kinh tế hay một tai nạn bất ngờ ảnh hưởng
đến đối tác làm ăn. Ngược lại, khi trả tiền sau nhà xuất khẩu bị phụ thuộc vào uy
tín thanh toán của nhà nhập khẩu. Còn đối với ngân hàng sẽ được hưởng phím và
không có trách nhiệm kiểm tra về sự hợp lý của thời gian thanh toán và lượng tiền
chuyển đi. Nhưng với vai trò trung gian thanh toán nên ngân hàng hoàn toàn thụ
động, chờ khách hàng ra lệnh rồi mới thực hiện.
Vì vậy, phương thức chuyển tiền chủ yếu được áp dụng trong trường hợp thanh
toán các khoản tiền phi thương mại và các chi phí liên quan đến XNK hàng hóa với
giá trị, chuyển vốn ra bên ngoài để đầu tư và chuyển tiền kiều hối.
1.2.2.2. Phương thức nhờ thu (Collections)
Nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi
giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác (Lê Phan
Thị Diệu Thảo 2011) [10].
Theo điều 2 “Quy tắc thống nhất về nhờ thu” (URC522): “Nhờ thu trơn có nghĩa
là nhờ thu các chứng từ tài chính, không kèm theo chứng từ thương mại”. Trong đó,
phương thức nhờ thu các chứng từ tài chính lệ thuộc vào khả năng thanh toán của
người nhập khẩu. Tuy nhiên, phương thức này có điểm bất lợi là người nhập khẩu
phải chấp nhận trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu mà chưa kiểm tra hàng hóa
truớc khi nhận hàng. Nếu người nhập khẩu từ chối thanh toán, hàng hóa vẫn thuộc
sở hữu của người xuất khẩu, chi phí phát sinh bên người xuất khẩu chịu. Phương
thức náy chỉ áp dụng trong truờng hợp hai bên quen biết, tin tưởng nhau, có quan hệ
thường xuyên với nhau. Còn đối với nhờ thu trơn không đảm bảo quyền lợi cho
5
người xuất khẩu vì thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của người nhập
khẩu. Các ngân hàng tham gia không chịu trách nhiệm thanh toán mà đơn thuần
đóng vai trò trung gian trong thanh toán. Vấn đề này được trình bày rõ trong quy trình
thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn (Phụ lục 4).
So với nhờ thu trơn, nhờ thu kèm chứng từ đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu
hơn, vì giữa việc thanh toán tiền và nhận hàng của người nhập khẩu đã có sự ràng
buộc chặt chẽ. Ngoài ra, vai trò của ngân hàng trong nhờ thu kèm chứng từ không
chỉ là trung gian thu hộ tiền mà còn là người có quyền quyết định đối với việc nhận
hàng của bên nhập khẩu. Nhà xuất khẩu chắc chắn rằng bộ chứng từ chỉ được trao
cho nhà nhập khẩu sau khi người này đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán, và có
thể chỉ định người đại diện ở nước nhà nhập khẩu thay mặt mình để giải quyết
trường hợp nhà nhập khẩu không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán.
Trong khi đó, nhà nhập khẩu được kiểm tra bộ chứng từ tại ngân hàng xuất trình
trước khi thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
Tuy nhiên, việc thực hiện nghĩa vụ trả tiền của nhà nhập khẩu đối với nhà xuất
khẩu vẫn chưa mang tính bắt buộc. Do đó, quyền lợi của bên xuất khẩu vẫn chưa
thực sự đảm bảo, khả năng rủi ro trong thanh toán vẫn còn.
1.2.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C)
“Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận bất kỳ, cho dù được mô tả hoặc gọi tên
như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không huỷ ngang của ngân hàng
phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp. Thư tín dụng là một văn bản
do một ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở thư
tín dụng) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất
định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy
đủ những điều khoản quy định trong lá thư đó” (Điều 2 UCP600).
Thư tín dụng L/C được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại nhưng khi đã
được mở thì nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng đó. Vấn đề này được trình bày rõ
trong quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ (Phụ lục 9).
6
Trên thực tế, phương thức tín dụng chứng từ được sử dụng rộng rãi nhất trong
thanh toán quốc tế, chiếm khoảng 70% tổng giá trị thanh toán. Sở dĩ như vậy là vì
phương thức này ưu việt hơn hẳn các phương thức thanh toán quốc tế khác, đảm
bảo được quyền lợi một cách tương đối cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả những gì theo
qui định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền. Ngoài
ra, chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều
khoản của L/C. Người nhập khẩu ít gặp phải rủi ro nhập về hàng hoá không đúng
với hợp đồng thương mại đã ký. Và người nhập khẩu được ngân hàng tài trợ khi họ
chỉ phải ký quỹ dưới 100% giá trị của L/C, nhờ đó mà có thể tận dụng được vốn của
mình vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong khi đó, người xuất khẩu được đảm bảo thanh toán khi tuân thủ các điều
kiện và điều khoản của L/C, được ngân hàng giúp đỡ, tư vấn, do đó giảm thiểu được
các rủi ro, và có thể sử dụng L/C như một phương thức tài trợ cho xuất khẩu như
chiết khấu bộ chứng từ, bán bộ chứng từ cho ngân hàng hay vay vốn ngân hàng
bằng thế chấp bộ chứng từ. Thế nhưng, người xuất khẩu cũng có thể gặp phải bất
lợi khi họ không đáp ứng được những quy định trong L/C, dẫn đến việc thanh toán
có thể bị trì hoãn, thậm chí bị từ chối thanh toán.
Tóm lại, việc lựa chọn phương thức nào trong hoạt động TTQT cũng là một vấn
đề hết sức quan trọng đối với những người kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh quốc
tế. Hiện nay, các NHTM Việt Nam thực hiện hầu hết các hình thức thanh toán phổ
biến. Tuy nhiên, xuất phát từ thực tế khách quan cũng như ưu nhược điểm của từng
phương thức mà phương thức thanh toán theo tín dụng chứng từ hiện là phương
thức thanh toán phổ biến tại các NHTM Việt Nam.
1.3. Những vấn đề cơ bản về thị phần thanh toán quốc tế
1.3.1. Khái niệm
Nguyễn Văn Tiến (2004, 33) [16] cho rằng thị phần (TP) là phần thị trường tiêu
thụ sản phẩm mà doanh nghiệp (DN) chiếm lĩnh. Nói cách khác, TP là sản phẩm
tiêu thụ của DN so với tổng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường. Trong khi đó, ngân