Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nâng cao hoạt động cho vay tài trợ bằng đồng USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.4 KB, 86 trang )

TÓM TẮT
Hiện nay với sự phát triển về ngành thủy sản tại vùng đồng bằng sông Cửu
Long nói chung và tỉnh Bạc Liêu nói riêng thì các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
thủy sản càng ngày càng xuất hiện nhiều trên thị trƣờng. Song song với đó là nhu
cầu vốn vay của các doanh nghiệp trên, đặt biệt là nguồn vốn vay giá rẻ nhƣ nguồn
vốn USD. Với mục đích nâng cao hơn hoạt động cho vay USD đối với các doanh
nghiệp trên nên tôi lựa chọn đề tài “NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI
TRỢ BẰNG ĐỒNG USD ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY
SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU” để làm vấn đề nghiên cứu của mình. Mục
tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hoạt động
cho vay tài trợ bằng đồng USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu trong thời
gian tới dựa trên nền tảng các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây và các số liệu thu
thập đƣợc từ năm 2012 – 2016 tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Bạc Liêu. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận
văn này là thống kê, phân tích, so sánh, đánh giá và tổng hợp các số liệu đã thu thập
đƣợc, từ đó xác định đâu là mặt đạt đƣợc, mặt tồn tại từ đó đƣa ra kết quả nghiên
cứu nhằm nâng cao hơn hoạt động cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu
thủy sản đồng thời kết quả nghiên cứu phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã đề
ra.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công
bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.

TP Hồ Chí Minh, Ngày……tháng……năm .......


Sinh viên thực hiện


LỜI CẢM ƠN

Cùng với hơn tất cả các học viên cao học khóa 17, em chân thành cảm ơn Quý
thầy cô, Quý trƣờng. Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng, em luôn
nhận đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình và tận tậm của Quý thầy cô từ việc truyền dạy kiến
thức chuyên môn cho đến việc chia sẻ những kinh nghiệm, kỹ năng.
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy Cô. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô đã
cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp em nhận đƣợc sự
góp ý, chỉnh sửa kịp thời của GVHD là Thầy Bùi Quang Tín trong việc hoàn thiện
đề cƣơng và tiến hành nghiên cứu và các Anh, Chị đang làm việc tại BIDV Bạc
Liêu đã tận tình hỗ trợ em trong quá trình thu thập số liệu tại Ngân hàng, giúp em có
thể tiếp cận với vấn đề nghiện cứu, nhìn nhận vấn đề cụ thể hơn, chi tiết hơn và
giúp em khái quát đƣợc kiến thức đã học tập tại nhà trƣờng.
Lời cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn bộ tập thể cán bộ
lãnh đạo, tập thể giảng viên và các cán bộ hỗ trợ khác của Trƣờng ĐH Ngân hàng
TP.HCM và BIDV chi nhánh Bạc Liêu, đặc biệt là Thầy Bùi Quang Tín. Chúc tất cả
các thầy cô và anh chị thật nhiều sức khỏe và công tác tốt!
Trân trọng. TP. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Sinh viên thực hiện


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................................1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................................3
2.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...............................................................................................4
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................................4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................4
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................4
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................5
7.1 Về mặt lý luận ..................................................................................................................5
7.2 Về mặt thực tiễn ...............................................................................................................5
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................6

PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY USD ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..... 8
1.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại ...............................8
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm về cho vay doanh nghiệp ............................................................................ 8
1.1.3. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp .............................................................. 8
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................................... 9
1.2. Khái quát về cho vay USD tài trợ khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản của ngân hàng
thƣơng mại ...........................................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản..................... 10
1.2.2. Điều kiện cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản ...................... 10



1.2.3. Quy trình cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản ...................... 11
1.3. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay USD tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu
thủy sản của khách hàng doanh nghiệp ...............................................................................21
1.3.1. Rủi ro về nguồn nguyên liệu đầu vào ........................................................................ 21
1.3.2. Rủi ro về kiểm soát chất lƣợng sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp .......................... 22
1.3.3. Rủi ro về bảo hộ thƣơng mại từ các thị trƣờng nhập khẩu ........................................ 22
1.3.4. Rủi ro về tỷ giá và thanh toán quốc tế ....................................................................... 23
1.3.5. Rủi ro về kiểm soát dòng tiền và sử dụng vốn vay của khách hàng .......................... 23
1.3.6. Rủi ro thanh toán của doanh nghiệp .......................................................................... 24
1.3.7. Một số rủi ro khác ...................................................................................................... 24
1.4. Một số tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay USD tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu
thủy sản của khách hàng doanh nghiệp……………………………………………………25
1.5. Vai trò của hoạt động cho vay USD tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản của
khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................................26
1.6. Một số bài học kinh nghiệm để phát triển hoạt động cho vay USD đối với khách hàng
xuất nhập khẩu thủy sản tại hệ thống các ngân hàng thƣơng mại hiện nay .........................27

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ BẰNG
ĐỒNG USD ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU ........................................................................ 30
2.1. Vài nét sơ lƣợc về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bạc Liêu .............................................................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................ 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 31
2.1.3. Tình hình hoạt động ................................................................................................... 33
2.2. Thực trạng chung về thị trƣờng xuất nhập khẩu ...........................................................35
2.2.1. Tình chung của ngành xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam ........................................... 36
2.2.2. Thị trƣờng Mỹ............................................................................................................ 38

2.2.3. Thị trƣờng Nhật Bản .................................................................................................. 39
2.2.4. Thị trƣờng Trung Quốc .............................................................................................. 40


2.2.5. Thị trƣờng Hàn Quốc ................................................................................................. 41
2.3. Thực trạng về hoạt động cho vay USD đối với nhóm khách hàng xuất nhập khẩu thủy
sản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bạc
Liêu giai đoạn 2012-2016 ....................................................................................................42
2.3.1. Phân tích số lƣợng khách hàng .................................................................................. 42
2.3.2. Phân tích doanh số USD cho vay tài trợ xuất nhập khẩu thủy sản ............................ 43
2.3.3. Phân tích doanh số thu nợ tài trợ xuất nhập khẩu thủy sản ....................................... 46
2.3.4. Phân tích dƣ nợ tài trợ xuất nhập khẩu thủy sản ........................................................ 46
2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu thủy sản......48
2.4.1. Dƣ nợ / Vốn huy động ............................................................................................... 48
2.4.2. Hệ số thu nợ ............................................................................................................... 48
2.4.3. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................................. 49
2.4.3. Tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn.................................................................................... 50
2.5. Một số kết quả đạt đƣợc và khó khăn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu trong việc cho vay USD đối với nhóm khách
hàng xuất nhập khẩu thủy sản ..............................................................................................51
2.5.1. Một số kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 51
2.5.2. Một số khó khăn trong việc phát triển cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập
khẩu thủy sản ....................................................................................................................... 53
2.5.2.1 Về mặt khách quan .................................................................................................. 53

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
BẰNG ĐỒNG USD ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY
SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU ................................................ 57

3.1 Giải pháp ........................................................................................................................57
3.1.1. Giải pháp về đối tƣợng khách hàng ........................................................................... 58
3.1.2. Giải pháp về biện pháp bảo đảm tiền vay .................................................................. 60
3.1.3. Giải pháp về việc kết hợp cho vay USD tài trợ hợp đồng xuất khẩu và nghiệp vụ
thanh toán quốc tế ................................................................................................................ 61
3.1.4. Giải pháp về kiểm soát, quản lý ................................................................................. 61


3.1.5. Giải pháp về yêu cầu chuyển doanh thu, mua bán USD............................................ 62
3.1.6. Giải pháp về nội tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bạc Liêu ............................................................................................................. 62
3.1.7. Một số giải pháp hỗ trợ khác ..................................................................................... 65
3.2 Kiến nghị........................................................................................................................65
3.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .. 65
3.2.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ngành xuất nhập khẩu thủy sản .............................. 66
3.2.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nƣớc .................................................................... 67
3.2.4. Kiến nghị đối với phía chính phủ .............................................................................. 67

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 71


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu

1

BIDV

2

BIDV Bạc Liêu

3

Cty CP

Công ty cổ phần

4

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

5

KH

Khách hàng

6


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

11


TCTD

Tổ chức tín dụng

12

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Bạc Liêu năm 2012-2016 .............33
Bảng 2.2: Tỷ lệ dƣ nợ vay USD/số dƣ huy động vốn tại BIDV Bạc Liêu trong giai
đoạn 2012-2016 .........................................................................................................48
Bảng 2.3: Tỷ lệ dƣ nợ vay USD/số dƣ huy động vốn tại BIDV Bạc Liêu trong giai
đoạn 2012-2016 .........................................................................................................49
Bảng 2.4: Vòng quay vốn tín dụng bằng USD tại BIDV Bạc Liêu trong giai đoạn
2012-2016..................................................................................................................50
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn thuộc nhóm khách hàng vay USD phục vụ xuất
nhập khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu trong giai đoạn 2012-2016 .........................51


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Bạc Liêu .......................................................32
Hình 2.2. Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2011-2016 ................36
Hình 2.3. Tỷ trọng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam bình quân giai đoạn 2012-2016
theo quốc gia .............................................................................................................37
Hình 2.4. Số lƣợng khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu giai

đoạn 2012-2016 .........................................................................................................42
Hình 2.5. Doanh số giải ngân USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản tại
BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2012-2016 .......................................................................44
Hình 2.6. Doanh số giải ngân USD so với doanh số giải ngân VND đối với khách
hàng xuất nhập khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2012-2016 .................45
Hình 2.7. Doanh số thu nợ USD so với doanh số giải ngân VND đối với khách hàng
xuất nhập khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2012-2016 ..........................46
Hình 2.8. Dƣ nợ USD so với doanh số giải ngân VND đối với khách hàng xuất nhập
khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2012-2016 ...........................................47


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Bạc Liêu là tỉnh có tiềm năng xuất khẩu rất lớn, đặc biệt là xuất khẩu các mặt
hàng nông, thuỷ hải sản đã qua chế biến có giá trị kinh tế cao. Những năm gần đây
tình hình xuất khẩu thủy sản của tỉnh vẫn tiếp tục đà tăng trƣởng; sản lƣợng thủy
sản chế biến 56.120 tấn (trong đó tôm đông lạnh 53.620 tấn), sản lƣợng thủy sản
xuất khẩu 40.500 tấn (trong đó tôm đông lạnh 38.000 tấn), kim ngạch xuất khẩu
thủy sản 410 triệu USD (chiếm 95,17% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh); thị
trƣờng xuất khẩu truyền thống (Nhật, Mỹ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc,…) và các
thị trƣờng mới (Hồng Kông, Trung Đông; Đông Âu, Asean, v, v,...)1. Cùng với sự
phát triển đó, các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thuỷ sản của tỉnh không ngừng
tăng trƣởng cả về quy mô sản xuất, kim ngạch xuất khẩu và hiệu quả hoạt động.
Song đặc điểm của ngành này là nhu cầu vốn lƣu động rất lớn, mà vốn tự có thì có
hạn. Phần lớn nhu cầu vốn đều phải vay các NHTM. Đây cũng là tình trạng chung
của các doanh nghiệp Việt Nam, làm cho hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động của các NHTM. Do vậy có thể nói
rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu là một
mãng khách hàng lớn của các NHTM nói chung. Cũng chính vì lẽ đó mà tại Bạc
Liêu nói chung và tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – chi
nhánh Bạc Liêu nói riêng thì tỷ trọng nhóm ngành xuất nhập khẩu thủy sản luôn
chiếm tỷ trọng khá cao, khoảng 35% - 45% trên tổng dƣ nợ của cả chi nhánh.
Việc cho vay đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản chủ yếu vẫn là
cho vay đồng USD vì theo điểm c điều 3 Thông tƣ 24/2015/TT-NHNN ngày
08/12/2015 đây là đối tƣợng đƣợc phép vay vốn bằng USD. Bên cạnh đó các doanh
nghiệp còn có lợi thế là tranh thủ đƣợc nguồn vốn giá rẻ vì hiện nay lãi suất cho vay
1

Nhiều tác giả, ngày 10/03/2017, Bảng tin thương mại thủy sản VASEP số 08-2017, Hiệp hội chế biến và
xuất khẩu Việt Nam


2

USD tại đa số NHTM đều thấp hơn từ 2-3% tùy theo kỳ hạn vay vốn. Tuy nhiên
việc cho vay USD hiện nay còn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ: rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh
toán của khách hàng (vì khi vay bằng đồng USD thì bắt buộc khách hàng phải có
đồng USD để thanh toán),… Chính vì vậy việc cho vay USD cần nhiều sự kiểm
soát hơn về phía ngân hàng để hạn chế các rủi ro. Đồng thời, Nhà nƣớc và các cơ
quan quản lý ngân hàng cũng chƣa ban hành đầy đủ các quy định liên quan đến hoạt
đông cho vay này.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam đã đạt nhiều thành
tựu nhất định, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc do biết tận dụng lợi
thế về tự nhiên, giá thành sản phẩm thấp, chi phí sản xuất đƣợc tiết giảm tối đa. Trải
qua nhiều giai đoạn ngành thủy sản đã từng bƣớc khẳng định vị thế của mình, vƣơn

lên trở thành một ngành kinh tế quan trọng, là mũi nhọn của đất nƣớc. Với việc tận
dụng đƣợc điều kiện tự nhiên xã hội đất nƣớc, ngành thuỷ sản đã có sự phát triển
vƣợt bậc, mỗi năm đem về cho đất nƣớc một nguồn USD lớn phục vụ tái đầu tƣ
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Vai trò quan trọng của ngành thủy sản trong sự phát triển kinh tế- xã hội, với
tốc độ phát triển nhanh chóng về sản lƣợng và giá trị xuất khẩu, ngành thủy sản
ngày càng đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn và là một trong những hƣớng
ƣu tiên của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Đặc biệt tại khu vực
đồng bằng song Cửu Long nói chung và tỉnh Bạc Liêu nói riêng, là những khu vực
đang chiếm tỷ trọng khá cao trong nhóm ngành thủy sản cả nƣớc, chính vì vậy tại
địa bàn Bạc Liêu nhu cầu phát triển thủy sản là rất lớn song song với đó là một nhu
cầu vốn lớn để đẩy mạnh các hoạt động cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy
sản. Trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu hiện nay có hàng chục công ty chế biến thuỷ sản
xuất khẩu nhƣ: Công ty CP Thủy Sản Âu Vững I & II, Công ty CP Tôm Miền Nam,
Công ty CP Thủy sản Minh Bạch, Công ty CP Thủy sản Bạc Liêu, Công ty CP
Thủy sản Bạch Linh…


3

Trong những năm gần đây, ngành thủy sản tỉnh Bạc Liêu phát triển không
ngừng, góp phần cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập và giải quyết việc làm cho
hàng chục ngàn lao động, thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu của đất nƣớc nói chung,
của ngành nói riêng lên cao rất nhiều. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực này đƣợc duy trì và phát triển thì nhân tố đóng vai trò quan
trọng là sự tài trợ vốn của Ngân hàng trên địa bàn tỉnh, nhất là các nguồn vốn giá rẻ,
chính vì vậy nguồn vốn vay USD luôn luôn đƣợc các doanh nghiệp tìm đến nhƣ
một biện pháp để giảm chi phí lãi vay của doanh nghiệp.
Tuy nhiên để kiểm soát đƣợc việc đáp ứng các tiêu chí của NHNN Việt Nam
đặt ra đòi hỏi các Ngân hàng phải theo dõi sát sao tình hình sử dụng vốn của doanh

nghiệp, tình hình dòng tiền thu từ xuất nhập khẩu, ….
Bên cạnh đó trong việc quản lý các khoản vay bằng đồng USD tại BIDV Bạc
Liêu cũng gặp nhiều khó khăn nhất định nhƣ tiến hành thu nợ theo đúng hợp đồng,
các vấn đề về rủi ro tỷ giá và các vấn đề về tài sản bảo đảm của các doanh nghiệp
xuất khẩu thủy sản,…
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ BẰNG ĐỒNG USD ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay bằng đồng USD đối với khách hàng
doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu qua đó đề xuất các giải
pháp, kiến nghị để nâng cao hoạt động cho vay tài trợ bằng đồng USD đối với
khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản tại BIDV Bạc Liêu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Luận văn này thực hiện 3 mục tiêu nghiên cứu sau đây:


4

- Nghiên cứu một số lý thuyết, lý luận chung về hoạt động cho vay tài trợ USD
đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Nghiên cứu thực trạng hiện tại của BIDV Bạc Liêu qua đó đánh giá tình hình
thực tế hoạt động cho vay USD đối với những khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản
của BIDV Bạc Liêu.
- Thông qua việc nghiên cứu thực trạng qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt
động cho vay bằng đồng USD đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản tại
BIDV Bạc Liêu.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Sau khi xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ đã trình bày ở trên, một số câu
hỏi nghiên cứu sau đây đƣợc đặt ra:
- Thực trạng cho vay đồng USD để tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu thủy
sản tại ngân hàng BIDV Bạc Liêu hiện nay nhƣ thế nào ?
- Cần có giải pháp gì để nâng cao hoạt động cho vay USD để tài trợ cho hoạt
động xuất nhập khẩu thuỷ sản tại BIDV Bạc Liêu ?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài này là giải pháp nâng cao hoạt
động cho vay USD đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản tại BIDV chi
nhánh Bạc Liêu.
Thời gian nghiên cứu: 2012-2016.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng trong đề tài này là: khảo sát, thống kê,
tổng hợp, so sánh, quy nạp.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY USD ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


5

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ BẰNG
ĐỒNG USD ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
BẰNG ĐỒNG USD ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

7.1 Về mặt lý luận
Luận văn đƣa ra cơ sở lý luận từ cơ bản đến thực tế về việc cho vay USD đối
với các khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản để giúp các sinh viên Trƣờng Đại học
Ngân hàng có thêm tài liệu về mặt học thuật giúp làm giàu tri thức để nghiên cứu
học tập và vận dụng vào quá trình cho vay USD đối với các khách hàng xuất nhập
khẩu sau này.
7.2 Về mặt thực tiễn
Luận văn tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ bằng đồng
USD cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản của BIDV nói chung và chi
nhánh Bạc Liêu nói riêng để làm rõ những thành công bƣớc đầu là hạn chế, vƣớng
mắc trong thực tiễn. Từ đó đề xuất những giải pháp mang tính khả thi tại một chi
nhánh có phát sinh khá lớn nghiệp vụ này.
Những giải pháp nêu ra trong Luận văn cũng chƣa phải mang tầm chiến lƣợc
và toàn diện, bởi do hạn chế của tác giả chỉ nghiên cứu trong pham vi BIDV Bạc
Liêu và những cơ chế có liên quan đến BIDV. Vì vậy các giải pháp đề xuất trong
Luận văn mang tính thiết thực đối với hoạt động của chi nhánh Bạc Liêu trong thời
gian tới. Tuy nhiên, chi nhánh Bạc Liêu là chi nhánh có nhiều nghiệp vụ phát sinh
phức tạp trong lĩnh vực tài trợ thƣơng mại, vì bản thân đối tƣợng khách hàng và
ngành hàng tài trợ mang tính phức tạp. Cho nên nếu giải quyết đƣợc những vƣớng


6

mắc của chi nhánh Bạc Liêu, về mặt cơ bản cũng đã giải quyết đƣợc tƣơng đối đầy
đủ các mặt nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu và mảng dịch vụ đi kèm của
BIDV. Đó là kỳ vọng của tác giả gửi gắm trong Luận văn này.
Nhìn về tƣơng lai, BIDV có nhiều cơ hội lớn và thách thức cũng không nhỏ.
Đặc biệt Trong điều kiện hội nhập quốc tế, ngành ngân hàng trong nƣớc nói chung,
BIDV nói riêng còn quá nhiều mặt hạn chế, tụt hậu. Hy vọng rằng, những vấn đề
đƣợc tác giả nêu trong Luận văn này sẽ góp phần hoàn thiện nghiệp vụ tài trợ

thƣơng mại của BIDV trong tƣơng lai không xa.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Phƣơng Lan (2006) “Tài trợ xuất
nhập khẩu ngắn hạn tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần của Việt Nam”, luận văn
làm rõ cơ sở lý luận việc tài trợ ngắn hạn xuất nhập khẩu tại các Ngân hàng TMCP
tại Việt Nam. Tuy nhiên đề tài còn bao quát chung cả hệ thống chứ chƣa đi sâu sát
vào tình hình thực tế tại bất kỳ NH TMCP nào, nên những đóng góp còn mang tính
bao quát chƣa thực sự cụ thể.
Luận án Thạc sĩ kinh tế của tác giả Hà Bích Phƣợng (2013) với đề tài “Nâng
cao hiệu quả tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Hà
Nội”. Đề tài phân tích cơ sở lý thuyết về tài trợ xuất nhập khẩu, phân tích thực trạng
hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Sài Gòn và đề ra các giải
pháp phát triển lĩnh vực này không những có ý nghĩa quan trọng trongviệc nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng thƣơng mại cung cấp mà còn có
giá trị tham khảo tốt giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý đƣa ra các
quyết định quan trọng nhằm phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ngân hàng.
Tuy nhiên tài trợ xuất nhập khẩu là lĩnh vực hoạt động khá rộng của ngân hàng, liên
quan đến nhiều hình thức tài trợ, bên cạnh đó địa bàn TP Hà Nội sẽ có các cơ cấu
ngành khác với địa bàn Bạc Liêu, tỷ trọng nhóm ngành thủy sản sẽ không chiếm
nhiều nên việc cho vay và quản lý cũng sẽ có nét khác biệt.


7

Luận án Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Hồng Quân (2006) với đề tài “Giải
pháp nâng cao và mở rộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu thuỷ sản tại ngân hàng
đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau”. Tác giả đã có những nhận định
tƣơng đối chính xác về tình hình cho vay tài trợ xuất nhập khẩu thủy sản tại khu
vực, bên cạnh đó đƣa ra đƣợc các biện pháp hữu ích để tăng cƣờng các hoạt động
mở rộng nâng cao chất tín dụng đối với nhóm khách hàng trên. Tuy nhiên tác giả

vẫn chƣa đi sâu vào chi tiết đối với nguồn vốn giá rẻ là đồng USD đối với nhóm
khách hàng đủ tiêu chuẩn vay USD theo quy định NHNN Việt Nam.
Hơn nữa, nhiều bài nghiên cứu của các tác giả uy tín trong lĩnh vực ngân
hàng đều có xu hƣớng chung là khái quát tình trạng trong phạm vi cả nƣớc, chƣa
năm bắt đƣợc tình trạng, đặc trƣng riêng của từng vùng, miền nhƣ các yếu tố khách
quan chi phối đến hoạt động ngân hàng nên việc áp dụng các giải pháp đƣợc nêu chỉ
dừng lại ở mức độ nhất định


8

PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY USD ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
- Hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thƣơng
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại: là loại hình ngân hàng đƣợc
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận2
1.1.2. Khái niệm về cho vay doanh nghiệp
- Cho vay doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc

có hoàn trả cả gốc và lãi3.
1.1.3. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp4
- Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp ít hơn so với khách hàng cá nhân và hộ
kinh doanh tuy nhiên trong hệ thống một NHTM thì dƣ nợ cho vay của khách hàng
doanh nghiệp luôn chiếm một tỷ trọng khá cao

2

Quốc hội Việt Nam, “Luật các tổ chức tín dụng”, 16/06/2010, Tr.1
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam-Ban Quản lý tín dụng 2015, Quy định chung về cho vay
khách hàng doanh nghiệp, Hà Nội
4
Trầm Thị Xuân Hƣơng 2013, Giáo Trình Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại, NXB Kinh Tế TP Hồ Chí
Minh, thành phố Hồ Chí Minh.

3


9

- Thông tin về khách hàng doanh nghiệp luôn có độ tin cậy và minh bạch hơn
so với khách hàng cá nhân
- Mục đích vay vốn của khách hàng doanh nghiệp đa dạng hơn rất nhiều so với
khách hàng cá nhân và hộ gia đình do tính đa dạng về ngành nghề của các doanh
nghiệp hiện nay
- Khách hàng doanh nghiệp thƣờng có nhiều chính sách ƣu đãi hơn về TSBĐ
về lãi suất,… so với khách hàng cá nhân
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp5
a. Phân loại theo thời gian cho vay
+ Cho vay ngắn hạn

+ Cho vay trung hạn
+ cho vay dài hạn
b. Phân loại theo thành phần kinh tế
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nƣớc
+ Cho vay DNTN
+ Cho vay Cty TNHH
+ Cho vay Cty Cổ phần
+ Cho vay hợp tác xã
c. Phân theo lĩnh vực kinh doanh
+ Cho vay thi công xây lắp
+ Cho vay xuất nhập khẩu
+ Cho vay Sản xuất
+ Cho vay lĩnh vực dịch vụ
d. Phân loại theo phƣơng thức cho vay
+ Cho vay từng lần
5

Trầm Thị Xuân Hƣơng 2013, Giáo Trình Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại, NXB Kinh Tế TP Hồ Chí
Minh, thành phố Hồ Chí Minh.


10

+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay dự án
+ Cho vay hợp vốn
+ Cho vay hạn mức thấu chi
e. Phân loại theo tài sản bảo đảm
+ Cho vay có tài sản bảo đảm
+ Cho vay không có tài sản bảo đảm

f. Phân loại theo đồng tiền cho vay
+ Cho vay bằng VNĐ
+ Cho vay bằng ngoại tệ
1.2. Khái quát về cho vay USD tài trợ khách hàng xuất nhập khẩu thủy
sản của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy
sản
- Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu là hình thức tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đồng tiền cho vay trong hoạt
động xuất nhập khẩu có thể là đồng nội tệ (VND) hoặc ngoại tệ (USD, EUR, JPY,..)
tƣơng ứng với nguồn thu của KH
1.2.2. Điều kiện cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc xem xét quyết định
cho vay bằng USD đối với các nhu cầu vốn nhƣ sau6:

6

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 08/12/2015, Thông tư 24/2015/TT-NHNN của NHNNVN qui định về cho
vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng là người cư trú,
Hà Nội


11

a. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nƣớc ngoài tiền
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ USD từ nguồn thu sản xuất,
kinh doanh để trả nợ vay;
b. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu đƣợc

Bộ Công thƣơng giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu hàng năm để thanh toán ra nƣớc
ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi khách hàng vay không có hoặc không có đủ
nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay;
c. Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nƣớc nhằm
thực hiện phƣơng án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên
giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ USD từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay;
khi đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài giải ngân vốn cho vay,
khách hàng vay phải bán số USD vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot) trừ trƣờng
hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp
luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng USD.
d. Cho vay để đầu tƣ ra nƣớc ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng
quốc gia đƣợc Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định chủ
trƣơng đầu tƣ và đã đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ cấp giấy chứng nhận đầu tƣ ra
nƣớc ngoài.
Nhƣ vậy với doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản nếu có hoạt động xuất
khẩu có thu về đồng USD thì đáp ứng đƣợc điều kiện vay vốn bằng USD theo quy
định của ngân hàng nhà nƣớc
1.2.3. Quy trình cho vay USD đối với khách hàng xuất nhập khẩu thủy
sản
1.2.3.1. Đối tƣợng cho vay
Các chi phí nguyên vật liệu đầu vào (kể cả các chi phí gián tiếp liên quan nhƣ
thuế, phí, lệ phí ...), chi phí nhân công và các chi phí lƣu động khác phục vụ việc
sản xuất, chế biến, kinh doanh hàng xuất khẩu.


12

1.2.3.2. Điều kiện cho vay
- Điều kiện về khách hàng:

a. Đảm bảo các điều kiện cấp tín dụng theo quy định của các văn bản pháp luật
theo từng thời kỳ .
b. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tƣ do
cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp còn hiệu lực, trong đó, đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá dự kiến vay để xuất khẩu;
d. Có lịch sử quan hệ tín dụng tốt (hiện không phát sinh nợ xấu và/hoặc nợ
(gốc, lãi) quá hạn tại các tổ chức tín dụng).
e. Kinh doanh có lãi, không có lỗ lũy kế tính đến năm tài chính liền kề thời
điểm xét cấp tín dụng, trong đó, hệ số nợ ≤ 4 nếu có thời gian hoạt động (bao gồm
cả thời gian trƣớc khi chuyển đổi, sáp nhập (nếu có)) trên một (01) năm.
g. Cam kết sử dụng dịch vụ và chuyển doanh thu từ hoạt động sản xuất - kinh
doanh (bao gồm cả USD) qua tài khoản mở tại ngân hàng cho vay tối thiểu bằng tỷ
lệ tài trợ vốn.
- Điều kiện giao dịch:
a. Điều kiện về hàng hóa xuất khẩu: Hàng hoá xuất khẩu không nằm trong
Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và không
bao gồm hàng hóa là dịch vụ.
b. Điều kiện đối với L/C xuất khẩu (trƣờng hợp cho vay xuất khẩu có phƣơng
thức thanh toán là L/C):
+ Không hủy ngang, đƣợc phát hành và/hoặc thanh toán bởi Ngân hàng có
uy tín, không nằm trong danh sách các hoạt động không cho phép thực hiện giao
dịch tài trợ thƣơng mại trong từng thời kỳ (nếu có);
+ Tuân thủ theo Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (phiên
bản mới nhất) của Phòng Thƣơng mại Quốc tế (ICC);
+ L/C trả ngay hoặc L/C trả chậm có thời hạn trả chậm không quá 180
ngày;


13


+ Nội dung rõ ràng, không chứa các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng đòi bồi
hoàn; không áp dụng đối với các L/C có quy định chứng từ đƣợc lập bởi Ngƣời đề
nghị mở L/C hoặc Bên thứ ba mà Khách hàng (Nhà xuất khẩu) không kiểm soát
đƣợc;
- Điều kiện về Đối tác nhập khẩu:
a. Áp dụng trong trƣờng hợp Hợp đồng thanh toán theo các hình thức D/P (nhờ
thu trả ngay), D/A (nhờ thu trả chậm), T/T (chuyển tiền điện), CAD (giao chứng từ
- trả tiền ngay);
b. Đối tác nhập khẩu và Khách hàng không có quan hệ Công ty mẹ - Công ty
con hoặc ngƣợc lại theo quy định của pháp luật;
c. Lịch sử giao dịch giữa Khách hàng và Đối tác nhập khẩu tốt, có tối thiểu 02
giao dịch thanh toán thành công đối với cùng mặt hàng và hình thức thanh toán
trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm hiện tại.
- Điều kiện đối với Hợp đồng xuất khẩu:
a. Áp dụng trong trƣờng hợp Hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo các hình
thức D/P, D/A, T/T, CAD hoặc Hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo L/C nhƣng
Khách hàng chƣa có L/C xuất khẩu;
b. Hợp đồng xuất khẩu trực tiếp;
c. Hợp đồng xuất khẩu có đầy đủ chữ ký của Nhà xuất khẩu, Đối tác nhập
khẩu, tối thiểu phải có điều khoản về giá cả, trị giá Hợp đồng, tên và số lƣợng hàng
hóa, điều kiện giao hàng, thời hạn thanh toán;
d. Trƣờng hợp, Hợp đồng xuất khẩu thể hiện dƣới hình thức Đơn hàng
(Purchase/Sales order), Hóa đơn báo giá (Quotations), Hóa đơn tạm tính (Proforma
Invoice), Hợp đồng xuất khẩu phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
+ Hợp đồng có giá trị dƣới (<) 300.000 USD (hoặc các ngoại tệ khác tƣơng
đƣơng); hoặc
+ Hợp đồng cụ thể theo Hợp đồng khung đã ký kết giữa Khách hàng và
Đối tác nhập khẩu;



14

e. Hợp đồng xuất khẩu không có các điều khoản hạn chế Nhà xuất khẩu đƣợc
phép đòi tiền thanh toán sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Trƣờng hợp xuất
khẩu hàng nông, thủy sản vào thị trƣờng Mỹ, Châu Âu mà Hợp đồng quy định việc
thanh toán phụ thuộc vào kết quả kiểm tra chất lƣợng tại nƣớc nhập khẩu: giao
Giám đốc Chi nhánh quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc không áp dụng điều
kiện này đối với Khách hàng XHTDNB từ A trở lên;
f. Hợp đồng không quy định các điều khoản hạn chế/cấm chuyển nhƣợng các
quyền, nghĩa vụ của Hợp đồng, các điều kiện bán hàng đặc biệt liên quan đến nghĩa
vụ thanh toán của Nhà nhập khẩu nhƣ: hàng không bán đƣợc có thể trả lại, chỉ thanh
toán khi hàng hóa đƣợc lắp đặt, chạy thử đạt yêu cầu…;
g. Điều khoản thanh toán: quy định thanh toán qua tài khoản của Khách hàng
tại BIDV hoặc L/C xuất khẩu đƣợc thông báo qua BIDV;
h. Điều khoản thƣơng mại: tuân thủ điều khoản thƣơng mại quốc tế phiên bản
có hiệu lực. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng xuất khẩu phù hợp với
điều khoản thƣơng mại quốc tế đã dẫn chiếu.
- Điều kiện khác:
Khách hàng cam kết bằng văn bản các nội dung sau:
a. Thực hiện xuất trình bộ chứng từ xuất khẩu và thanh toán tối thiểu 115%
doanh số cho vay để thực hiện Hợp đồng xuất khẩu, nhƣng tối đa không quá 100%
giá trị Hợp đồng xuất khẩu;
b. Hợp đồng hoặc L/C xuất khẩu chƣa thực hiện vay tài trợ xuất khẩu tại bất
kỳ TCTD nào khác;
c. Hàng hóa xuất khẩu đƣợc mua bảo hiểm theo thông lệ quốc tế, tối thiểu
bằng 110% giá trị lô hàng.
1.2.3.3. Hình thức cho vay
Cho vay vốn lƣu động ngắn hạn để phục vụ phƣơng án sản xuất, chế biến,
kinh doanh hàng xuất khẩu theo các Hợp đồng xuất khẩu đã ký với Đối tác nhập



15

khẩu, thế chấp bằng quyền đòi nợ hình thành trong tƣơng lai từ Hợp đồng xuất
khẩu/L/C xuất khẩu.
1.2.3.4. Phƣơng thức cho vay
- BIDV xem xét cho vay theo hạn mức tín dụng hoặc từng lần (theo món) phù
hợp đặc điểm, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Trƣờng hợp cho vay theo hạn mức tín dụng, khi giải ngân phải đảm bảo đáp ứng
các điều kiện theo quy định này (xuất trình Hợp đồng xuất khẩu vay vốn, xác định
mức cho vay, thời hạn vay…).
- Đồng tiền cho vay có thể là VND hoặc USD tùy thuộc nhu cầu và nguồn thu
của khách hàng. Nếu đồng tiền cho vay là USD thì phải đƣợc dùng để thanh toán
các hợp đồng nhập khẩu tƣơng ứng hoặc bán giao ngay tại thời điểm giải ngân
1.2.3.5. Mức cho vay
- Mức cho vay đƣợc xác định theo từng Hợp đồng xuất khẩu, căn cứ vào các
yếu tố: nhu cầu vốn thực tế của Khách hàng; tính hiệu quả, khả thi của phƣơng án
sản xuất kinh doanh; mức độ rủi ro và khả năng trả nợ của Khách hàng; các điều
kiện, điều khoản của Hợp đồng xuất khẩu hoặc L/C xuất khẩu (nếu có); và các yếu
tố có liên quan khác, nhƣng không vƣợt quá mức cho vay tối đa nhƣ sau:
a. Đối với Hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo phƣơng thức L/C: tối đa 90%
trị giá L/C xuất khẩu, trong đó: Giá trị L/C xuất khẩu = Giá trị L/C xuất khẩu (tính
theo dung sai âm (-)) trừ (–) Các khoản khấu trừ đã đƣợc xác định trong L/C xuất
khẩu (phí phát hành/sửa đổi L/C do ngƣời thụ hƣởng chịu… - nếu có).
b. Đối với Hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo phƣơng thức khác: tối đa 85%
trị giá Hợp đồng, trong đó: Giá trị hợp đồng = Giá trị hợp đồng xuất khẩu (tính theo
dung sai âm (-)) trừ (–) Giá trị thanh toán ứng trƣớc (advance payment) – Các
khoản khấu trừ đã đƣợc xác định trong Hợp đồng xuất khẩu (chiết khấu thanh toán,
chiết khấu thƣơng mại... - nếu có).
1.2.3.6. Thời hạn cho vay



×