Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 112 trang )

he

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH TRUYỀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH TRUYỀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH LONG AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số


: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này không sao chép của bất cứ luận văn nào khác và cũng chưa được trình bày hay
công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Các số liệu trong luận văn được thu thập có nguồn gốc rõ ràng và sử dụng một
cách trung thực.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của TS Lê Tấn Phước đã
hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bài luận
văn này.
TPHCM, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Thị Thanh Truyền



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1

Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu:........................................................... 1

1.2

Sự cần thiết để thực hiện đề tài nghiên cứu: ........................................ 1

1.3

Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................. 2

1.3.1

Mục tiêu tổng quát: ............................................................................ 2

1.3.2

Mục tiêu cụ thể: .................................................................................. 2


1.4

Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................... 2

1.5

Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:.................................... 2

1.5.1

Đối tượng nghiên cứu:........................................................................ 3

1.5.2

Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3

1.6

Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................... 3

1.7

Kết cấu của bài nghiên cứu: .................................................................. 3

1.8

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu:.............................................. 4

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 5
2.1

Tổng quan về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại: .............. 5

2.1.1

Khái niệm về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân: ..................... 5

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM: ..................................................... 5


2.1.1.2 Khái niệm tín dụng cá nhân: ........................................................... 7
2.1.2

Đặc điểm của tín dụng cá nhân: ......................................................... 7

2.1.3

Vai trò của tín dụng cá nhân: ............................................................. 9

2.1.3.1 Đối với nền kinh tế:......................................................................... 9
2.1.3.2 Đối với ngân hàng: ........................................................................ 10
2.1.3.3 Đối với khách hàng cá nhân: ......................................................... 10
2.2 Hiệu quả tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
tín dụng cá nhân trong ngân hàng thƣơng mại........................................... 11
2.2.1

Hiệu quả tín dụng cá nhân: ............................................................... 11


2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong hoạt
động của ngân hàng thương mại: .................................................................. 11
2.2.2.1 Nhân tố ngân hàng: ....................................................................... 12
2.2.2.2 Nhân tố khách hàng ....................................................................... 14
2.2.2.3 Nhân tố ngoài ngân hàng: ............................................................. 14
2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
NHTM: ............................................................................................................ 15
2.3.1

Đối với ngân hàng: ........................................................................... 16

2.3.2

Đối với khách hàng: ......................................................................... 16

2.3.3

Đối với nền kinh tế: .......................................................................... 17

2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
NHTM: ............................................................................................................ 17
2.4.1 Nhóm các chỉ tiêu định lượng: ............................................................. 17
2.4.1.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân dựa vào quy mô
tín dụng: ..................................................................................................... 17
2.4.1.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá nhân: ....... 18
2.4.1.3 Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân: ........................ 20
2.4.2
2.5

Nhóm các chỉ tiêu định tính: ............................................................ 21


Lƣợc khảo một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan: .................... 22

2.5.1

Các nghiên cứu ngoài nước: ............................................................. 22


2.5.2

Các nghiên cứu trong nước: ............................................................. 23

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 24
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV LONG AN .......................................................................... 25
3.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Long An: ............................................................................................. 25
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam:.............................................................................................. 25
3.1.2 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Long An: ............................................................................................ 26
3.2

Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An:
28

3.2.1

Đánh giá chung về tình hình huy động vốn: .................................... 28


3.2.2

Đánh giá chung về tình hình hoạt động tín dụng: ............................ 30

3.2.3

Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An: 33

3.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân dựa vào quy mô
tín dụng: ..................................................................................................... 35
3.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá nhân: ....... 37
3.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân:41
3.2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
BIDV Long An: .......................................................................................... 44
3.2.4.1 Những kết quả đạt được: ............................................................... 44
3.2.4.2 Những hạn chế: ............................................................................. 45
3.2.4.3 Nguyên nhân gây ra hạn chế: ........................................................ 46
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 47
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU48
4.1

Mô hình nghiên cứu: ............................................................................ 48

4.2

Phƣơng pháp nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu: ....................... 54

4.2.1

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................. 54



4.2.2

Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: ........................................... 55

4.3

Kết quả kiểm định mô hình: ................................................................ 57

4.4

Thảo luận kết quả nghiên cứu:............................................................ 59

4.4.1 Ý nghĩa thống kê của các biến độc lập với biến phụ thuộc (NQH)
trong kết quả nghiên cứu mô hình: ............................................................... 59
4.4.2

Vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu cho mục đích dự báo:......... 61

TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................... 62
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ........................................................... 63
5.1

Định hƣớng phát triển của BIDV đến năm 2020: ............................. 63

5.1.1


Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển đến năm 2020:.............. 63

5.1.2

Các mục tiêu KHKD giai đoạn 2016-2018 toàn hệ thống: .............. 64

5.2

Chính sách cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân của BIDV: ... 65

5.2.1

Các chỉ tiêu quản lý nội bộ đối với hoạt động cấp tín dụng cá nhân:65

5.2.2

Chính sách cấp tín dụng cá nhân của BIDV: ................................... 65

5.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
BIDV Long An: .............................................................................................. 67
5.3.1

Đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng: .......................... 67

5.3.2

Thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng: ..... 69

5.3.3


Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay: ............... 70

5.3.4

Tập trung kiểm soát nợ quá hạn và thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng: 71

5.3.5

Phân tán rủi ro trong cho vay : ......................................................... 71

5.3.6

Áp dụng chính sách lãi suất phù hợp và linh hoạt: .......................... 72

5.3.7
vụ:

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trình độ chuyên môn nghiệp
73

5.3.8

Các giải pháp khác: .......................................................................... 74

5.4

Tóm tắt các kết quả chính của đề tài: ................................................. 75

5.4.1


Kết quả chính của đề tài ................................................................... 75


5.4.2

Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo: ................. 76

TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .................................................................................... 77
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng


FTP

: Cơ chế mua bán vốn tập trung

HĐV

: Huy động vốn

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHKD

: Kế hoạch kinh doanh

LNTD

: Lợi nhuận tín dụng

MHB

: Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NIM

: Thu nhập ròng từ lãi

QHTD

: Quan hệ tín dụng

SIBS

: Hệ thống quản lý thông tin khách hàng của BIDV

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần


TSĐB

: Tài sản đảm bảo

Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

XHTD

: Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 : Số liệu huy động vốn của BIDV Long An qua các năm:
Bảng 3.2 : Số liệu dư nợ của BIDV Long An qua các năm
Bảng 3.3 : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cá nhân BIDV Long An qua các
năm
Bảng 3.4 : Hệ số thu nợ tín dụng cá nhân của BIDV Long An qua các năm
Bảng 3.5 : Vòng quay vốn tín dụng cá nhân BIDV Long An qua các năm
Bảng 3.6 : Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo
Bảng 3.7 : NIM cho vay cá nhân BIDV Long An qua các năm
Bảng 3.8 : Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của BIDV Long An qua các năm
Bảng 4.1 : Giải thích các biến trong mô hình
Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến - Descriptive Statistics
Bảng 4.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình - Omnibus Tests of
Model Coefficients
Bảng 4.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình - Model Summary

Bảng 4.5 Mức độ chính xác của mô hình - Classification Tablea
Bảng 4.6 Kết quả mô hình hồi quy - Variables in the Equation
Bảng 5.1 Kế hoạch kinh doanh 2016-2018 của BIDV


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các nhóm nợ của BIDV Long An qua các năm
Biểu đồ 3.2: Doanh số cho vay cá nhân của BIDV qua các năm
Biểu đồ 3.3: Số lượng khách hàng được vay vốn của BIDV Long An qua các năm
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân của BIDV Long An qua các năm
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu cá nhân của BIDV Long An qua các năm
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân của BIDV Long An qua các năm
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân của BIDV Long An qua các năm
Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV Long An


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng
rất lớn. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
ngân hàng nói chung cũng như hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng. Cùng với những
thời cơ và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là diễn biến phức tạp và nguy
cơ khủng hoảng tín dụng và kinh tế thế giới đang tăng cao, vấn đề nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây
nên rủi ro tín dụng và đưa uy tín, thương hiệu của các ngân hàng thương mại lên hàng

đầu đang ngày càng trở nên cấp thiết…
Trong hoạt động cấp tín dụng của NHTM bao gồm cấp tín dụng cho khách
hàng bán buôn và khách hàng bán lẻ, và khách hàng cá nhân là một bộ phận khách
hàng chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng
bán lẻ. Mặc dù giá trị của từng khoản vay của đối tượng khách hàng này không lớn
nhưng chiếm đa số về mặt số lượng. Việc cấp tín dụng cho đối tượng này thường
chiếm nhiều thời gian của cán bộ ngân hàng do số lượng nhiều nhưng ngược lại ngân
hàng sẽ được phân tán rủi ro, và khi có rủi ro xảy ra thì cũng không đáng kể so với rủi
ro của một khách hàng doanh nghiệp. Hơn nữa, việc cấp tín dụng cho đối tượng khách
hàng này cũng mang về lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Chính vì thế, việc nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng dành cho đối tượng là khách hàng cá nhân đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động cấp tín dụng của một NHTM.
1.2 Sự cần thiết để thực hiện đề tài nghiên cứu:
Nhận biết được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An cũng
đang từng bước đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng cá nhân gắn liền với kiểm soát chất
lượng. Tuy nhiên, thời gian gần đây hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng cá
nhân của chi nhánh đang đối mặt với nguy cơ chất lượng tín dụng bị giảm do tình
trạng mất thanh khoản của khách hàng đang ngày càng gia tăng làm cho tỷ lệ nợ quá


2
hạn, nợ xấu của chi nhánh gia tăng và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân của chi nhánh nhìn từ góc độ ngân hàng.
Với mong muốn nghiên cứu, luận giải những vấn đề lý luận và nguyên nhân
thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp thực tế, hữu ích để nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long
An” làm luận văn nghiên cứu.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:

1.3.1 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng, đo lường hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân tại BIDV Long An thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động tín dụng, đưa ra mô hình đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV
Long An. Đồng thời, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân của chi nhánh trong thời gian tới.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cấp tín dụng cá nhân tại BIDV Long An
trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV
Long An.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu:
Bài nghiên cứu nhằm giải quyết các câu hỏi sau:
- Hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An đã thực sự mang lại hiệu quả?
- Làm thế nào để gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Long An
trong tương lai?
1.5 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:


3
1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An giai
đoạn 2012 - 30/06/2015. Do hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An chủ yếu
phát sinh nghiệp vụ cho vay nên trong bài nghiên cứu tác giả chỉ đề cập đến các vấn
đề về cho vay cá nhân.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: tại BIDV Long An
- Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2012 – 30/06/2015
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng bao gồm: phân tích tổng hợp và xử lý dữ liệu trên phần mềm

SPSS 16.0, cụ thể:
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Số liệu được tổng hợp từ các báo cáo kết quả kinh
doanh của BIDV Long An qua các năm, báo cáo thường niên của BIDV, báo cáo tài
chính, bản công bố thông tin, dữ liệu quản lý khách hàng của tất cả cán bộ quản lý
khách hàng cá nhân tại chi nhánh, dữ liệu từ chương trình SIBS của BIDV, chương
trình quản lý ứng dụng tập trung, chương trình báo cáo khách hàng cá nhân, tạp chí
chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng ...
- Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý dữ liệu thu thập được trên phần mềm Microsoft
Excel và phân tích dữ liệu trên chương trình SPSS 16.0 để chạy mô hình hồi quy.
1.7 Kết cấu của bài nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của bài nghiên cứu được trình bày trong 5 chương.
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
tại ngân hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An


4
1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Với việc phân tích, đánh giá thực trạng tình hình triển khai tín dụng cá nhân tại
BIDV Long An trong thời gian qua, dựa trên các phương pháp phân tích định tính và
định lượng để thấy được tính hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân và các nguyên
nhân hoạt động này chưa chiếm được thị phần lớn trên địa bàn.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh trong việc phát triển khách
hàng, quản lý dư nợ cho vay và kiểm soát tỷ lệ nợ xấu trong triển khai tín dụng dành

cho khách hàng cá nhân tại BIDV Long An.

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Qua chương 1 tác giả đã giới thiệu sơ lược về vấn đề nghiên cứu cũng như sự
cần thiết thực hiện đề tài nghiên cứu. Đồng thời tác giả cũng đưa ra mục tiêu nghiên
cứu của luận văn nhằm giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu của tác giả sau khi thực
hiện luận văn này trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương này cũng
đưa ra một số phương pháp nghiên cứu sẽ thực hiện trong luận văn và ý nghĩa thực
tiễn của bài nghiên cứu đối với BIDV Long An trong công tác tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của chi nhánh.


5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Mục tiêu của chương 2 là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng của các NHTM.
Đồng thời, lược khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến
hiệu quả tín dụng của NHTM. Để đạt được mục tiêu này, chương 2 đề cập đến những
vấn đề sau:
2.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại:
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân:
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM:
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm
thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có
một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối
quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang
nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng
vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.

Theo Wikipedia “Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của
nền kinh tế hàng hóa”. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế- xã hội. Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ
tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan
rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ
trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn
bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng
tiền tệ. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng
giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao
hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng


6
ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều
có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
Tín dụng xuất phát từ thuật ngữ “Credits”, được hiểu là sự cho vay cho mượn, và
cũng được hiểu là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Như vậy, có thể hiểu là sự cho vay, cho
mượn dựa trên sự tín nhiệm và uy tín của các bên tham gia. Tín dụng được mô tả theo sơ
đồ sau:
1. Cho vay vốn
Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay
2. Hoàn trả vốn và lãi

(Theo Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
Tóm lại, tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
đi vay và người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi.
Khi nền kinh tế càng phát triển thì quan hệ tín dụng càng đa dạng, tùy thuộc vào

cơ sở xem xét mà có thể phân thành nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Tuy nhiên,
căn cứ vào chủ thể tham gia tín dụng ta có thể phân loại thành: tín dụng thương mại,
tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước. Trong đó, tín dụng ngân hàng là hình thức
tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân
hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng.
Có thể hiểu tín dụng ngân hàng qua các khái niệm như sau:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các công ty, tổ
chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra
huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên (Theo
Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản phí nhất định.
(Nguyễn Minh Kiều, 2014)


7
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Từ những khái niệm trên ta có thể hiểu tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng
trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền
hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định, với cam kết là khách hàng phải
hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn và phải sử dụng vốn vay đúng mục đích.
2.1.1.2 Khái niệm tín dụng cá nhân:
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tín dụng cá nhân được hiểu là hình thức cấp
tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng vai trò là người chuyển nhượng vốn
hoặc tài sản của mình cho đối tượng là khách hàng cá nhân, hộ gia đình để sử dụng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận.
Tùy theo mục đích tài trợ mà tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể

được phân chia thành hai loại hình chủ yếu là: tín dụng tiêu dùng và tín dụng phục vụ
sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân:
- Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với việc cho vay
khách hàng tổ chức, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Tuy nhiên, xét về
tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay
vốn tín dụng cá nhân nhiều.
- Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. Khách
hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản
tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó, khác với hầu
hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất tín
dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay
ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn
vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều


8
chỉnh hàng quý, bán niên hoặc mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng
với một biên độ nhất định hoặc trên cơ sở mua bán vốn tuỳ theo từng ngân hàng.
- Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân
hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số
lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có
thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá
trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu
hồi nợ.
- Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối với khách
hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ 2 nguyên nhân sau:
 Rủi ro về lãi suất: Đối với các khoản cho vay trung dài hạn, một số ngân hàng
và khách hàng thường không thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất cố
định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất sẽ tăng cao trong

trường hợp lãi suất huy động có sự biến động mạnh.
 Rủi ro đạo đức: Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng
phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá
nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ
hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân
tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của người đi vay, công việc làm
ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm
khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất
mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là những
nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.
- Thứ năm, lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá
nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của ngân hàng thương mại
(NHTM). Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro
cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng
cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể
trong tổng thu nhập của NHTM.


9
2.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân:
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế:
- Góp phần thu hút số tiền nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:
Trong nền kinh tế thị trường thường xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng tiền tạm
thời chưa sử dụng thuộc sở hữu của các cá nhân, hộ gia đình. Đồng thời, ở các cá
nhân, hộ gia đình khác cũng xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời cần được giải
quyết. Sự tham gia của tín dụng cá nhân được coi như một công cụ để giải quyết mâu
thuẫn về cung - cầu vốn tiền tệ vừa để đáp ứng yêu cầu vốn cho tăng trưởng kinh tế,
vừa thúc đẩy quá trình tăng trưởng tín dụng, tăng trưởng kinh tế làm cho hệ thống
Ngân hàng ngày càng lớn mạnh.
- Tác động có hiệu quả đến nhịp độ phát triển sôi động thúc đẩy cạnh tranh trong nền

kinh tế thị trường: Trong nền kinh tế hàng hoá, tiền tệ là công cụ kinh tế - xã hội.
Trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt đầu bằng
tiền tệ và kết thúc bằng khối lượng tiền tệ lớn hơn, tạo điều kiện để tái mở rộng hoạt
động. Như vậy, tín dụng cá nhân thông qua việc cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đã góp phần thúc đẩy đa dạng hóa nền kinh tế, tạo
điều kiện cạnh tranh cho các chủ thể trong nền kinh tế.
-

Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, các cá nhân có vốn sản

xuất kinh doanh thu được hiệu quả, góp phần phát triển nền kinh tế xã hội.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Thông qua các hình thức hỗ trợ vốn cho
khách hàng cá nhân để trang trải những nhu cầu cần thiết như hỗ trợ mua nhà, xây nhà,
phục vụ nhu cầu vốn nhằm mục đích kinh doanh,… đến nhu cầu xa xỉ như vay tiêu
dùng, vay mua xe,…tín dụng cá nhân đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho
các cá nhân trong xã hội. Đồng thời, hoạt động tín dụng cá nhân cũng góp phần tạo
công ăn việc làm trong xã hội, kích thích cá nhân tham gia sản xuất hướng đến các
mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập và giảm thiểu tệ nạn xã hỗi góp phần ổn
định trật tự xã hội.


10
2.1.3.2 Đối với ngân hàng:
- Góp phần đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng: Nhằm tạo vị thế vững
chắc của mình trên thị trường cạnh tranh hiện nay, việc đa dạng hóa các hình thức cấp
tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình đang được các ngân hàng đặc biệt
quan tâm nhằm chiếm lĩnh thị phần trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm tài chính
dành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng cho ra
đời các sản phẩm kèm theo các gói tín dụng ưu đãi để khuyến khích cán bộ bán hàng
bán chéo các sản phẩm, dịch vụ của mình như: dịch vụ thẻ, dịch vụ Internet banking.

- Góp phần quảng bá thương hiệu cho ngân hàng: do số lượng khách hàng cá nhân,
hộ gia đình rất lớn nên việc phát triển tín dụng cá nhân cũng góp phần nâng cao khả
năng nhận biết thương hiệu của ngân hàng đến khách hàng một cách nhanh chóng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: tuy dư nợ đối với một khách hàng cá nhân,
hộ gia đình thường không lớn và số lượng các khoản vay dành cho đối tượng khách
hàng này cũng tương đối nhiều so với dư nợ và số lượng khoản vay dành cho khách
hàng khối bán buôn nhưng ngân hàng sẽ đối mặt với việc rủi ro ít hơn. Một khi khoản
vay của một khách hàng nào đó xảy ra rủi ro thì cũng không ảnh hưởng quá lớn đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.3.3 Đối với khách hàng cá nhân:
- Tạo điều kiện duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh: Đối với nhóm
khách hàng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thì việc ngân hàng cung cấp
tín dụng kịp thời nhằm bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay đầu tư tài sản cố định phục
vụ hoạt động đã góp phần giúp cho cá nhân, hộ gia đình duy trì tốt hoạt động kinh
doanh của mình và tạo điều kiện cho khách hàng yên tâm sản xuất, mở rộng hoạt động
kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống: đối với nhóm khách hàng có thu nhập ổn
định nhưng không có tài sản đảm bảo, hoạt động cấp tín dụng thông qua các hình thức
cho vay tín chấp, cho vay tiêu dùng cũng góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu cần
thiết cho khách hàng trong việc trang trải chi phí gia đình như ốm đau, bệnh tật, học
phí, … hay thỏa mãn nhu cầu mua sắm cho bản thân như nhà cửa, xe cộ, trang thiết bị


11
gia đình,… thậm chí nhu cầu vốn cho hoạt động kinh tế của gia đình. Trong những
trường hợp này, thay vì phải tìm đến những khoản vay ngoài ngân hàng với lãi suất rất
cao thì khách hàng có thể an tâm vay vốn ngân hàng với lãi suất thấp hơn và thời hạn
vay hợp lý.
2.2 Hiệu quả tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng
cá nhân trong ngân hàng thƣơng mại

2.2.1 Hiệu quả tín dụng cá nhân:
“Hiệu quả- efficiency” trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa
đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả
được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối như thế nào”
(Nguyễn Khắc Minh, 2004, trang 255). Như vậy có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành
công mà các doanh nghiệp hoặc ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có
thể sử dụng và các đầu ra nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.
Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả có thể hiểu ở
hai khía cạnh như sau:
- Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm
thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác.
- Xác suất hoạt động an toàn của Ngân hàng: Hiệu quả tín dụng là một trong những
chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Có thể hiểu hiệu
quả tín dụng của NHTM là kết quả so sánh giữa lợi ích mà NHTM nhận được từ hoạt
động tín dụng và chi phí mà NHTM phải bỏ ra để thực hiện hoạt động này. Tuy nhiên,
tùy vào những mục đích cụ thể có thể xem xét hiệu quả tín dụng đối với ngân hàng,
hiệu quả tín dụng đối với khách hàng và hiệu quả tín dụng đối với nền kinh tế.
2.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại:
Tín dụng cá nhân chịu sự tác động của 3 nhân tố chính là ngân hàng, khách
hàng và ngoài ngân hàng.


12
2.2.2.1 Nhân tố ngân hàng:
- Chiến lược kinh doanh: đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng.
Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường,
có liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội
mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển

nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho
những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho
vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân
sự…Trong điều kiện hiện nay, các ngân hàng đang đẩy mạnh chiến lược kinh doanh
hướng đến đối tượng khách hàng cá nhân, điều này tác động lớn đến việc thu hút
khách hàng cá nhân, hộ gia đình tham gia các sản phẩm tín dụng tại các NHTM, thông
qua đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các NHTM.
- Các chính sách, quy định của ngân hàng: đó là chính sách tín dụng, quy trình tín
dụng và chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay.
- Chính sách tín dụng định hướng cơ bản cho hoạt động cấp tín dụng, có ý nghĩa
quyết định thành công hay thất bại của ngân hàng. Nếu chính sách tín dụng và quy
trình tín dụng được xây dựng và vận dụng một cách khoa học, chặt chẽ kết hợp hài hòa
lợi ích của ngân hàng, khách hàng và xã hội sẽ giúp nâng cao hiệu quả tín dụng. Sau
khi đã hoàn thành việc cấp tín dụng cho một khách hàng thì công tác kiểm tra, giám
sát và chính sách chăm sóc khách hàng sau cho vay cũng là hoạt động bắt buộc sau
cho vay. Hoạt động này chủ yếu là kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng
mục đích hay không, tình hình hoạt động của phương án sản xuất kinh doanh, tình
hình trả nợ của khách hàng và mức độ hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng sau
khi cho vay. Ngoài ra, các quy định về chính sách lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp,
có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không; các quy định
về tài sản đảm bảo cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thu hồi khoản vay
đầy đủ và đúng hạn hoặc khả năng thu hồi nợ xấu trong trường hợp phát sinh rủi ro đối
với khoản tín dụng đã được cấp.


13
- Chất lượng nguồn nhân lực: yếu tố chất lượng, trình độ nguồn nhân lực mà trực tiếp
là cán bộ tín dụng có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động tín dụng. Cán bộ tín dụng là
người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các
thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết

định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho
vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng
nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa
chọn được những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư
cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn
và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
- Ngoài ra, yếu tố đạo đức của nhân viên tín dụng cũng là một trong các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. Bên cạnh đó, thái độ phục vụ của
đội ngũ nhân viên từ khâu thẩm định hồ sơ cho đến khâu giải ngân khoản vay cũng
đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của NHTM.
- Công tác thông tin: Hoạt động tín dụng muốn đạt đươc hiệu quả cao, an toàn cần
phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai trò và yêu cầu
thông tin phục vụ công tác tín dụng và kinh doanh ngân hàng là hết sức quan trọng.
Mọi thông tin chính xác và kịp thời vê khách hàng vay luôn giúp ngân hàng tăng
cường khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng, đưa ra quyết định cấp tín dụng có nguồn
tin đáng tin cậy. Trên cơ sở nguồn thông tin nhận được, ngân hàng thực hiện phân tích
tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn,
cũng như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ tìm kiếm những
tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên lượng khả năng kiểm soát của
ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có
thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín dụng, chấp thuận hay không chấp
thuận cho vay.
- Công nghệ của ngân hàng: Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch
vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng.


14
Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là giao dịch với số
lượng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một số lượng lớn các

hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết kiệm
được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự nhầm lẫn, sai
sót trong quá trình giao dịch với khách hàng. Hơn nữa, một khi được trang bị đầy đủ
những yếu tố công nghệ cần thiết sẽ gia tăng tiện ích cho khách hàng, từ đó khách
hàng sẽ biết đến các dịch vụ của ngân hàng nhiều hơn. Do số lượng các khoản vay của
khách hàng cá nhân rất lớn nên việc áp dụng những tiến bộ khoa bộ khoa học công
nghệ hiện đại, NHTM có thể quản lý danh sách khách hàng một cách dễ dàng, nâng
cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng.
2.2.2.2 Nhân tố khách hàng
- Năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu
tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng
chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn
và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những
nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định.
- Tư cách pháp lý: Đối với khách hàng cá nhân, yếu tố tư cách pháp lý tuy không
quan trọng như đối với khách hàng doanh nghiệp nhưng việc xác định người đi vay
vay có đầy đủ năng lực dân sự cũng cần phải được đảm bảo để chắc chắn khách hàng
có quyền tham gia tín dụng.
- Nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố trên còn kể đến
nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay khách hàng cá
nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người có ý thức trả nợ tốt, rủi
ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, các quy định
cũng sẽ không quá khắt khe.
2.2.2.3 Nhân tố ngoài ngân hàng:
- Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị hoặc nơi tập trung
đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của khách


×