Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ TÚ OANH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ TÚ OANH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng


Mã số:8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TSKH NGUYỄN NGỌC THẠCH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai” thực hiện nghiên cứu, đánh giá
chất lượng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh trong 3 năm 2016 – 2018, từ đó đề ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ, góp phần giảm thiểu rủi
ro, nâng cao lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ cho chi nhánh. Trong luận văn
sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, thống kê mô tả, phân tích và so sánh các số
liệu thống kê, ngoài ra luận văn còn sử dụng phương pháp điều tra khảo sát các
khách hàng cá nhân đang vay vốn tại chi nhánh nhằm đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng về chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất
lượng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh đang có dấu hiệu giảm sút, dư nợ các khoản nợ
xấu, tiềm ẩn nợ xấu ngày càng gia tăng; hoạt động tín dụng bán lẻ đang đối mặt với
nhiều khó khăn từ môi trường kinh doanh và sự cạnh tranh giữa các ngân hàng. Do
đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ là một vấn đề bức thiết để đảm bảo
chất lượng họat động của chi nhánh. Vì lẽ đó luận văn sẽ là một tài liệu tham khảo
hữu ích đối với chi nhánh trong việc nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ trong thời
gian tới.


ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường Đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được
công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tú Oanh


iii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Khoa
sau đại học Trường Đại Học Ngân Hàng TP HCM đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong
quá trình hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ. Đặc biệt, Quý Thầy Cô trong quá
trình giảng dạy đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm giá trị làm nền
tảng cho tôi thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TSKH Nguyễn Ngọc Thạch vì
những hướng dẫn và ý kiến quý báu cũng như sự tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp và quý khách
hàng đã giúp đỡ, động viên, hợp tác và hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Dù đã cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế, trong báo cáo của tôi sẽ
không tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cô giáo, các bạn đóng góp ý kiến để
nội dung nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tú Oanh


iv

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... xii
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... xii
2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................ xiii
2.1.

Mục tiêu tổng quát ................................................................................... xiii

2.2.

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ xiii

3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... xiii
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... xiii
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. xiii
6. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ xiv
7. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... xiv
7.1.

Về mặt khoa học: ..................................................................................... xiv


7.2.

Về mặt thực tiễn: ........................................................................................xv

8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .....................................................................xv
9. Bố cục của luận văn .......................................................................................... xvi
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................1
1.1. Hoạt động tín dụng và tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .......................1
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................1
1.1.1.1. Khái niệm: ...........................................................................................1
1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng..................................................................2
1.1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ................................4
1.1.2.1. Khái niệm: ...........................................................................................4
1.1.2.2. Đặc điểm: ............................................................................................5
1.1.2.3. Phân loại ..............................................................................................5


v

1.2. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .........................................7
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng bán lẻ ..........................................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ..8
1.2.2.1. Dưới góc độ ngân hàng .......................................................................8
1.2.2.2. Dưới góc độ khách hàng ...................................................................13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng
thương mại ............................................................................................................16
1.2.3.1. Nhân tố từ môi trường vĩ mô ............................................................16
1.2.3.2. Nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................17

1.2.3.3. Nhân tố từ phía khách hàng ..............................................................20
1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ .......................................21
1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội..........................................................................21
1.3.2. Đối với ngân hàng ......................................................................................22
1.3.3. Đối với khách hàng ....................................................................................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
BIDV NAM GIA LAI..............................................................................................24
2.1. Giới thiệu về BIDV Nam Gia Lai ......................................................................24
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................24
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2016-2018 ......................25
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai ...........29
2.2.1. Thực trạng chính sách tín dụng bán lẻ, quy trình tín dụng bán lẻ và các sản
phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai .......................................................29
2.2.1.1. Thực trạng chính sách tín dụng bán lẻ ..............................................29
2.2.1.2. Thực trạng quy trình tín dụng bán lẻ .................................................32
2.2.1.3. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ ...........................................................33
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai .................34
2.2.2.1. Dưới góc độ ngân hàng .....................................................................34
2.2.2.2. Dưới góc độ khách hàng ...................................................................42


vi

2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai .............................46
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................46
2.3.2. Một số hạn chế ...........................................................................................48
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................................48
2.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài .............................................48
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng........................................................50

2.3.3.3. Nguyên nhân từ khách hàng ..............................................................54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI BIDV NAM GIA LAI .....................................................................................57
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai .........................57
3.1.1. Định hướng chung của BIDV ....................................................................57
3.1.2. Định hướng cụ thể tại BIDV Nam Gia Lai ................................................58
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai ............59
3.2.1. Giải pháp về chính sách tín dụng bán lẻ ....................................................59
3.2.2. Giải pháp về quy trình tín dụng bán lẻ ......................................................60
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực phục vụ hoạt động tín dụng bán lẻ .............61
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................62
3.2.5. Tăng cường về quản lý, xử lý nợ xấu ........................................................62
3.2.6. Tham gia bảo hiểm tiền vay.......................................................................63
3.2.7. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ....................................................63
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................64
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............64
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước tỉnh Gia Lai.......................................65
3.3.3. Kiến nghị với Ủy ban Nhân dân tỉnh Gia Lai ............................................65
3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ..........................................66
3.3.5. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ...............................66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................67
KẾT LUẬN ..............................................................................................................68


vii

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
Phụ lục 01: Quy trình cấp tín dụng bán lẻ ...............................................................72
Phụ lục 02: Bảng khảo sát về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai .......83



viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BIDV

BIDV Nam Gia Lai

BIDV Gia Lai

Agribank Gia Lai
Agribank Đông Gia
Lai
Vietcombank Gia
Lai
Vietinbank Gia Lai

Ý NGHĨA
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Gia Lai
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Đông Gia Lai

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Gia Lai
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Gia Lai

NHTM

Ngân hàng thương mại

TDBL

Tín dụng bán lẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBNV

Cán bộ nhân viên

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NNNT


Nông nghiệp nông thôn


ix

TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

TMCP

Thương mại cổ phần

HĐV

Huy động vốn

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

BIC

Tổng công ty Bảo hiểm BIDV

CNTT
BIDV – Metlife

Công nghệ thông tin

Liên doanh giữa Công ty TNHH MetLife và Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTCG/TTK

Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm

NIM

Net Interest Margin

VN

Việt Nam

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCKT

Tổ chức kinh tế


XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN CÁC BẢNG

TRANG

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 2016
– 2018

25

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng giai đoạn 2016 – 2018

27

Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ giai đoạn 2016 –
2018

34

Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻtheo sản phẩm giai đoạn 2016
– 2018


35

Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn bán lẻ giai đoạn 2016 – 2018

37

Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu gộp bán lẻ giai đoạn 2016 – 2018

38

Bảng 2.7: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên từ tín dụng bán lẻ giai đoạn
2016 – 2018

40

Bảng 2.8: Tỷ dư nợ cho vay bán lẻ so với tổng vốn huy động giai
đoạn 2016 – 2018

41

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp ý kiến khảo sát khách hàng về mức độ hài
lòng hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh

43


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
TÊN CÁC HÌNH


TRANG

Hình 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Nam Gia Lai

24

Hình 2.2: Nguồn vốn huy động giai đoạn năm 2016-2018

26

Hình 2.3: Dư nợ tín dụng giai đoạn năm 2016-2018

27

Hình 2.4: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn năm 2016-2018

29

Hình 2.5: Thông tin chung về khách hàng khảo sát

42

Hình 2.6: Tổng hợp ý kiến khảo sát khách hàng về mức độ hài lòng
hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh

44

Hình 2.7: Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng bán lẻ tại BIDV
Nam Gia Lai


46


xii

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đang trở thành xu thế hiện nay của tất cả
các ngân hàng. Bên cạnh những ưu điểm như số lượng khách hàng lớn, lợi nhuận
cao, rủi ro thấp và được phân tán…thì đây là cơ hội để các ngân hàng bán chéo các
sản phẩm dịch vụ bán lẻ kèm theo, là một kênh quảng bá sản phẩm cũng như hình
ảnh thương hiệu đến đông đảo các đối tượng trong xã hội. Do đó, vấn đề làm thế
nào để hoạt động tín dụng bán lẻ phát triển một cách an toàn, chất lượng, hiệu quả
đang được các ngân hàng hết sức quan tâm.
BIDV Nam Gia Lai hiện đang là chi nhánh chủ lực trong hệ thống Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam với chủ trương đẩy mạnh phát triển mảng bán
lẻ với các phòng giao dịch bán lẻ chuẩn. Tuy nhiên, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong 3 năm 2016 - 2018 cho thấy chất lượng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh
đang có dấu hiệu giảm sút, dư nợ các khoản nợ xấu, tiềm ẩn nợ xấu ngày càng gia
tăng. Năm 2016, tỷ lệ nợ xấu gộp là 1,48%, năm 2017 là 2,44%, đến năm 2018, dư
nợ xấu gộp là 117 tỷ đồng, chiếm 3,26% tổng dư nợ bán lẻ, cao gấp 2,2 lần so với
trung bình của khu vực (1,43%). Đồng thời, hoạt động tín dụng bán lẻ cũng đang
phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức như: biến đổi điều kiện tự nhiên, hạn
hán, dịch bệnh, giá cả nông sản sụt giảm gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
nông nghiệp cũng như đời sống của người dân, những thay đổi khung pháp lý về
đối tượng cho vay và giao dịch bảo đảm, vấn đề cạnh tranh giữa các chi nhánh ngân
hàng trên địa bàn, trình độ thẩm định và quản lý nợ vay của cán bộ ngân hàng … đã
tác động xấu đến chất lượng tín dụng bán lẻ. Do đó, việc nâng cao chất lượng tín
dụng bán lẻ đã trở thành một nhu cầu bức thiết trong việc nâng cao năng lực hoạt

động của BIDV Nam Gia Lai trong quá trình cạnh tranh và hội nhập hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng bán lẻ, với những kiến
thức đã học tập và nghiên cứu tại trường và qua quá trình làm việc thực tế tại chi
nhánh, tôi quyết định chọn đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân


xiii

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam GiaLai" để làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn của mình. Đồng thời, tôi hy vọng đề tài này sẽ mang lại
những ý kiến đóng góp cho chi nhánh trong việc đưa ra những giải pháp để chất
lượng tín dụng bán lẻ của chi nhánh ngày càng được nâng cao.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ.
Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia
Lai, từ đó rút ra các hạn chế tồn tại và nguyên nhân hạn chế đó.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ
tại chi nhánh trong thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 20162018 như thế nào?
Những hạn chế gì trong chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai và
nguyên nhân của các hạn chế đó?
Cần thực hiện những biện pháp nào để khắc phục các hạn chế nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng bán lẻ và đưa ra kiến nghị gì đối với Chính phủ, các Bộ ngành
liên quan, Ngân hàng nhà nước và BIDV?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu: chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai
Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2016 đến năm 2018.
- Không gian nghiên cứu: hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp các số liệu


xiv

trên báo cáo của BIDV, BIDV Nam Gia Lai, nguồn số liệu báo cáo của NHNN, các
tài liệu công khai của các cơ quan thông tin chính thức của nhà nước để thực hiện
mục tiêu của đề tài.
- Phân tích, diễn giải, logic, quy nạp… để phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng TDBL của BIDV Nam Gia Lai. Từ đó, đưa ra một số giải pháp cần thiết
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai.
- Phương pháp điều tra khảo sát: tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách
hàng là cá nhân, hộ kinh doanh đang vay vốn tại BIDV Nam Gia Lai. Thông qua
phiếu điều tra khảo sát để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng tín dụng tại Chi nhánh.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung vào các nội dung chính sau:
- Thứ nhất: Tìm hiểu cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại NHTM.
Cụ thể, tác giả tìm hiểu về khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán
lẻ; các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại NHTM.
- Thứ hai: Phân tíchchất lượng TDBL tại BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 20162018 và kết quả khảo sát khách hàng cá nhân để đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ
dưới 2 góc độ ngân hàng và khách hàng. Từ đó tìm ra các ưu điểm, hạn chế cũng
như nguyên nhân của các hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại
BIDV Nam Gia Lai.
- Thứ ba: Căn cứ trên kết quả phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ,

tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV
Nam Gia Lai.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
7.1. Về mặt khoa học:
Đề tài góp phần hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ và chất
lượng tín dụng bán lẻ. Từ đó làm rõ khái niệm chất lượng tín dụng bán lẻ, các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ và ý nghĩa của việc nâng cao chất
lượng tín dụng bán lẻ trong hoạt động ngân hàng.


xv

7.2. Về mặt thực tiễn:
Luận văn có ý nghĩa thực tiễn trong việc phân tích thực trạng chất lượng tín
dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai, nhìn nhận những tồn đọng, yếu kém trong hoạt
động tín dụng bán lẻ, từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm mục đích nâng cao chất
lượng tín dụng bán lẻ, giảm thiểu rủi ro, gia tăng hiệu quả hoạt động, đảm bảo hoạt
động tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng tăng trưởng ổn định và bền
vững.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Liên quan đến đề tài đã có rất nhiều nghiên cứu đáng chú ý như sau:
Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam trong quá trình hội nhập” Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị
Thu Đông, năm 2012, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án này nghiên cứu chất
lượng tín dụng nói chung tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Đề tài
nghiên cứu với quy mô rộng trên tất cả các mảng nghiệp vụ tín dụng.
Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Bình Phước”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn
Chí Cường, năm 2018, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này
nhằm mục tiêu nghiên cứu thực trạng chất lượng bán lẻ và đề xuất các giải pháp

nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Bình Phước, một chi nhánh thuộc khu vực Đông Nam Bộ.
Đề tài “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên”, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng của tác giả
Nguyễn Thị Ánh Nhung, năm 2014, trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã đi
sâu phân tích và đã chỉ ra một số thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV
Hưng Yên trong giai đoạn 2011-2013.
Tóm lại, có rất nhiều các công trình nghiên cứu về đề tài chất lượng tín dụng
nói chung và chất lượng tín dụng bán lẻ nói riêng ở các cấp độ, phạm vi, không gian
và thời gian khác nhau. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu về chất lượng


xvi

tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 2016-2018. Do đó việc nghiên cứu
chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai sẽ là một nghiên cứu không
trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố và có ý nghĩa thực tiễn đối với
BIDV Nam Gia Lai. Kết quả nghiên cứu có thể đóng góp cho việc phát triển và
nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai.
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia
Lai.


1


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng và tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm:
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa
trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ gốc chữ Latinh: Credittum – tức là tin
tưởng, tín nhiệm, nhìn một cách tổng quát: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang
chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu (Lê
Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung 2011, trang 43).[1]
Có nhiều loại hình tín dụng từ trước đến nay trong nền kinh tế. Tuy nhiên, căn
cứ theo chủ thể trong mối quan hệ tín dụng giữa hai bên có thể chia ra làm 3 nhóm
chính:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau
dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể
khác trong xã hội.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể khác
trong xã hội.
- Ngoài ra, còn có các hình thức tín dụng khác: tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng tư nhân…
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng luôn là một hình thức tín dụng
vô cùng quan trọng, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế.
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Chủ
tịch Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thì hoạt động tín dụng
của NHTM được hiểu là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả



2

bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng [2]
Hình thức cấp tín dụng có thể hiểu là tập hợp những yếu tố tạo nên đặc trưng
bên ngoài của hành vi cấp tín dụng. Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam, có 5
hình thức cấp tín dụng chính là: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán và bảo lãnh ngân hàng.
 Cho vay
Theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 thì Cho vay
được hiểu là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [6]
Đặc trưng cơ bản của hoạt động cho vay:
- Cho vay có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ, do đó nó có thể thỏa mãn mọi
nhu cầu đa dạng của nhiều tầng lớp khác nhau trong nền kinh tế và trong xã hội.
- Bản chất của cho vay là ứng trước, tiền được đưa ra khi người vay chưa/hoặc
mới bắt đầu thực hiện phương án của mình. Vì vậy, cho vay có độ rủi ro cao hơn
các hình thức cấp tín dụng khác.
- Xuất phát từ sự đa dạng về mục đích vay của khách hàng nên đối tượng cho
vay rất phong phú.
- Phương thức cho vay đa dạng.
 Chiết khấu
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.[5]
Đặc trưng cơ bản của hoạt động chiết khấu:
- Chiết khấu có hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ.

- Chiết khấu là việc cấp tín dụng dựa trên một khoản nợ phải thu đã hình thành
nên độ rủi ro thấp hơn so với cho vay.


3

- Chiết khấu là hình thức mua bán nợ có truy đòi, ngân hàng có thể truy đòi
người chiết khấu (người chuyển nhượng khoản nợ phải thu) nếu người mắc nợ
không trả được.
 Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho
thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài
chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn
cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.[7]
Đặc trưng cơ bản của hoạt động Cho thuê tài chính
- Đối tượng cấp tín dụng hẹp, thường chỉ xoay quanh những tài sản cố định.
- Giảm thiểu rủi ro sử dụng sai mục đích từ phía khách hàng.
- Ngân hàng làm chủ sở hữu tài sản, do đó có thể kiểm tra giám sát chặt chẽ tài
sản thuê trong quá trình sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời khi khách hàng vi
phạm cam kết.
 Bao thanh toán
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.[5]
Đặc trưng cơ bản của hoạt động Bao thanh toán:
- Là sự kết hợp của việc tài trợ vốn và cung cấp dịch vụ thu nợ của ngân hàng
đối với bên bán hàng hóa. Giúp bên bán hàng tăng thêm vốn khả dụng, giảm chi phí

thu hồi nợ.
- Là hành vi tài trợ ở giai đoạn sau giao hàng.
- Các NHTM ở Việt Nam chỉ áp dụng bao thanh toán có truy đòi, điều này bảo
vệ sự an toàn cho các ngân hàng cung cấp bao thanh toán, tuy nhiên cũng làm thu
hẹp phạm vi sử dụng dịch vụ này trong thực tế.


4

 Bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được
bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả
cho bên bảo lãnh.[8]
Đặc trưng cơ bản của hoạt động bảo lãnh ngân hàng: Ngân hàng không cấp
tiền cho khách hàng mà chỉ chuyển giao (thông qua văn bản) một lời cam kết bảo
đảm cho đối tác của khách hàng. Sự cam kết bảo đảm của ngân hàng có thể giúp
cho khách hàng những thuận lợi trong giao dịch với đối tác của họ.
1.1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Khái niệm:
Hiện nay, các NHTM ở Việt Nam đã và đang áp dụng mô hình kinh doanh
theo hai hướng đối tượng khách hàng chính là khách hàng bán lẻ và khách hàng bán
buôn. Từ đó việc nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm hay ban hành các văn
bản chính sách, quy trình, sản phẩm dịch vụ, biểu phí, lãi suất đều được thiết kế
riêng cho từng đối tượng khách hàng bán lẻ và khách hàng bán buôn.
Khi nhắc đến khách hàng bán lẻ thì ta sẽ nghĩ ngay đến các cá nhân, hộ gia
đình, tuy nhiên hiện nay thì một số ngân hàng đã phân nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ
cũng thuộc đối tượng khách hàng bán lẻ.
Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng nêu trên, ta có thể hiểu tín dụng bán

lẻ là loại hình tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền cho khách hàng là
các cá nhân, cá nhân là chủ hộ kinh doanh và các doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm đáp ứng nhu cầu về
vốn cho sản xuất kinh doanh, đầu tư, phục vụ nhu cầu đời sống.
Hoạt động TDBLbao gồm các nghiệp vụ chính như: cho vay, bảo lãnh và Phát
hành thẻ tín dụng.


5

1.1.2.2. Đặc điểm:
Đối tượng cấp tín dụng đa dạng, phương thức cấp tín dụng phong phú.
Quy mô của từng món vay thông thường nhỏ, số lượng khoản vay lớn, rủi ro
tín dụng thấp và phân tán.
Hồ sơ vay vốn và thủ tục rất đơn giản, nhanh chóng và không phức tạp như
các hình thức tín dụng khác.
Chất lượng các thông tin tài chính của các khoản vay thường không cao, rất
khó xác định.
Các khoản cấp TDBL thường đảm bảo toàn bộ bằng tài sản nên có tính an toàn
cao hơn so với tín dụng bán buôn.
TDBL gây tốn kém nhiều chi phí quản lý hoạt động.
Lãi suất của các khoản TDBL thường cao hơn các hình thức tín dụng khác nên
nó mang lại lợi nhuận cao hơn cho các NHTM.
1.1.2.3. Phân loại [3]
Các hình thức và sản phẩm TDBL tại các NHTM thường rất đa dạng với nhiều
tên gọi khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể chia thành những hình thức TDBL
như sau:
 Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh (SXKD) là một hình thức TDBL nhằm

bổ sung vốn ngắn hạn và/hoặc vốn trung dài hạn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng bán lẻ là cá nhân/hộ gia đình/hộ kinh doanh.
Bao gồm những một số dạng cho vay sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất, nuôi trồng là cung cấp dịch vụ tín dụng cho khách
hàng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vốn trong lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và
thủy sản.
- Cho vay phục vụ kinh doanh thương mại dịch vụ là cung cấp dịch vụ tín
dụng cho khách hàng tiểu thương có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh buôn bán
hàng hóa.


6

 Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc TCTD cho vay đối với khách hàng
là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân
đó, gia đình của cá nhân đó. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống hay được gọi là cho
vay tiêu dùng. [6]
Cho vay tiêu dùng được phân chia làm hai loại là cho vay tiêu dùng tín chấp
và cho vay tiêu dùng thế chấp.
+ Cho vay tiêu dùng tín chấp: Là hình thức cho vay không cần tài sản bảo
đảm, áp dụng đối với khách hàng có thu nhập ổn định, thời gian công tác ổn định,
thường từ một năm trở lên. Các khoản cho vay tiêu dùng tín chấp thường là các
khoản vay trung và dài hạn.
Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp như: Thấu chi tài khoản tiền gửi,
cho vay cán bộ công nhân viên…
+ Cho vay tiêu dùng thế chấp: Là hình thức cho vay có tài sản bảo đảm thường
gồm các khoản vay trung và dài hạn. Các loại tài sản bảo đảm có thể là chính các tài
sản cố định mua, GTCG, bất động sản hoặc động sản của thuộc sở hữu của khách
hàng hoặc bên thứ ba.

Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng thế chấp như: Cho vay cầm cố
GTCG/TTK, cho vay mua ô tô, cho vay nhu cầu nhà ở, cho vay du học, ….
 Phát hành thẻ tín dụng
Trong những năm gần đây, với xu thế phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt thì hình thức thanh toán bằng thẻ và bằng tài khoản tiền gửi thanh toán tại các
NHTM cũng tăng cao. Trong đó thanh toán bằng thẻ tín dụng là một hình thức
TDBL cũng rất được các NHTM chú trọng phát triển.
Thẻ tín dụng là một loại hình cấp tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách
hàng vay tiêu dùng trước, trả tiền sau. Cấp tín dụng bằng hình thức thẻ tín dụng là
nhằm giúp khách hàng ứng tiền trước để tiêu dùng với một khoản tiền theo hạn mức
đã được ngân hàng cấp, sau đó khách hàng sẽ hoàn trả lại tiền cho ngân hàng theo
từng thời gian qui định. Tiền phí, lãi vay hoặc thời gian ân hạn không tính lãi của


7

thẻ tín dụng tùy theo từng điều kiện và quy định riêng cũng như chương trình
khuyến mãi thu hút khách hàng của từng ngân hàng trong từng thời điểm cụ thể.
 Bảo lãnh
Bên cạnh những hình thức cấp tín dụng truyền thống như cho vay, thì hình
thức cấp bảo lãnh cho khách hàng bán lẻ khi có nhu cầu cũng là một sản phẩm
TDBL. Hình thức bảo lãnh thường gặp trong TDBL là bảo lãnh vay vốn khách hàng
cá nhân, hộ gia đình; bảo lãnh đảm bảo nguồn lực tài chính khi du học; bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng…
1.2. Chất lƣợng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng bán lẻ [4]
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Chất lượng
tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là Ngân hàng và khách hàng. Bởi
vậy, chất lượng hoạt động của ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của

Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lượng hoạt động của khách hàng (Thùy
Trinh và Việt Trinh 2014).
Chất lượng tín dụng được thể hiện trên 3 phương diện:
- Đối với khách hàng: Sản phẩm tín dụng mà NHTM cung cấp phải phù hợp
với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn
giản, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông
hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội,
khai thác nguồn lực tiềm tàng của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung
sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh
tế.
- Đối với NHTM: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực
lực của bản thân Ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với
nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.


×