Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tuần 14 giáo án lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 47 trang )

TUẦN 14
Sáng thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết,
thương yêu nhau.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: abc
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*Tích hợp GDBVM: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc, 1 bó đũa.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học


-TBHT điều hànhtrò chơi: Hộp quà bí mật
-HS tham gia chơi
-Nội dung chơi;
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
- Bình chon bạn thi tốt nhất
+ Quà bố đi cắt tóc về có những gì? (...)
- Lắng nghe.
- GV kết nối ND bài mới: Câu chuyện bó đũa
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lần lượt, chia lẻ ra thì yếu, sức mạnh,..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn
kết.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh: Đọc lời kể


chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng lần
lượt, chia lẻ ra thì yếu, sức mạnh,...
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong
nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+
+

- Giải nghĩa từ: va chạm, dâu (con dâu), rể
(con rể), đùm bọc, đoàn kết.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi
tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,
/dâu,/ rể lại và bảo://

+ Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng
cho túi tiền.//
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong
thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
+ Như thế là/ các con đều thấy rằng / chia lẻ
ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Các nhóm thi đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em
phải đoàn kết, thương yêu nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- HS nhận nhiệm vụ
-YC trưởng nhóm điều hành chung
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả

µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
lớp.


- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh đọc đoạn 1
- Có 5 nhân vật người cha và bốn người
con.
+ Các con của ông cụ có thương yêu + Các con không thương yêu nhau.
nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều Thường hay va chạm nhau.
đó?
+ Va chạm có nghĩa là gì?
+ Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những
điều nhỏ nhặt.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh đọc đoạn 2
+ Người cha bảo các con mình làm gì?
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy
(GV đưa tranh)
được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy + Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
được bó đũa? (M3, M4)
+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách + Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một
nào?
cách dễ dàng.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với + Một chiếc đũa so sánh với với từng
vật gì?(M3, M4)
người con.
+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật + Cả bó đũa được so sánh với bốn người
gì? (M3, M4)
con.
+ Chia lẻ có nghĩa là sao?
+ Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái.
+ Hợp lại có nghĩa là gì?
+ Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó
*Tích hợp GDBVM: Người cha muốn như bó đũa (đoàn kết)
khuyên các con điều gì?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
- Nội dung là gì?
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm
bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?
- Tuyên dương học sinh có thái độ, hành
động đúng đắn.
µGV kết luận: …
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm (5 em) tự phân vai đọc - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
tuyên dương bạn.
Lưu ý:
- Đọc đúng:M1,M2


- Đọc hay:M3, M4
5. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu
nhau.
=> Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc
lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
=> Môi hở răng lạnh/ Anh em như thể tay chân,…
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học..
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại câu chuyện theo nhân bố và bốn người con cho cả nhà nghe.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Nhắn tin
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết dịnh.
3. Thái độ: Học sinh thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp và biết nhắc nhở bạn bè
giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận, đồ dùng cho học sinh sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
- Học sinh tham gia chơi.
-Nội dung chơi cho học sinh truyền điện nêu
những việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm
giúp bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có
hành vi đúng.
- Quan sát và lắng nghe
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.



2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen
Làm việc theo nhóm
- Giáo viên mời một số học sinh đóng vai tiểu
phẩm.
- Giáo viên nêu kịch bản
Học sinh thảo luận theo nhóm->
- Tổ chức học sinh thảo luận theo câu hỏi:
chia sẻ:
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Các nhân vật: Bạn Hùng, cô
- Hãy đón xem vì sao bạn hùng làm như vậy?
giáo Mai, một số bạn trong lớp,
người dẫn chuyện.
- Học sinh thể hiện qua đóng vai
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
*GVkết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Việc 2: Bày tỏ thái độ Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
+ Tranh1: Cảnh lớp học, 1 bạn đang vẽ lên 4 quan sát tranh và trả lời câu

tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay... hỏi:
+ Tranh 2: 2 bạn học sinh đang trực nhật lớp.
+ Em có đồng ý với việc làm
+ Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn học của bạn trong tranh không? Vì
sinh ăn quà vứt giấy ra sân.
sao?
+ Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường.
+ Nếu là các bạn trong tranh
+ Tranh 5: Học sinh đang tưới cây...
em sẽ làm gì?
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch - Đại diện nhóm trình bày kết
đẹp?
quả thảo luận
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? -Các nhóm khác tương tác->
việc gì em chưa làm được? Vì sao?
thống nhất ND
*GV kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, - Học sinh trả lời.
không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt
rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Việc 3: Bày tỏ ý kiến Làm việc cả lớp
- Đánh dấu + vào trước ý kiến mà em đồng ý.
a, Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của - Học sinh bày tỏ ý kiến của
học sinh.
mình.
b, Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. - Học sinh làm vào phiếu học
c, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của tập theo nhóm 4.
mỗi học sinh.
- Một số nhóm trình bày ý kiến

d, Giữ gìn trừong lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu và giải thích lý do.


trường, yêu lớp.
- Học sinh lắng nghe.
đ, Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác
lao công.
*GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là
bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện
lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được
sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
Khuyến khích bày tỏ ý kiến: My, Bảo Trâm,..
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên tổng kết bài
-Giáo viên giáo dục học sinh thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Mỗi chúng ta luôn phải biết giữ gìn trường, lớp luôn sạch đẹp bằng những công
việc cụ thể như: Quét lớp, lau bàn ghế, nhặt giấy, rác ở sân trường, không trèo lên
bàn ghế, bẻ cây.....
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết
2)
Chiều thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019
TOÁN
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 –
8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7;
37 – 8; 68 – 9 và kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2 (a,b)
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một chục que tính và 5 que tính rời, sách giáo khoa, PHT.
- Học sinh: Một chục que tính và 5 que tính rời, sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
- Học sinh tham gia chơi.
- ND chơi: tổ chức cho học sinh truyền điện nêu
phép tính và kết quả tương ứng dạng 15, 16, 17,
18 trừ đi một số.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 55 - Học sinh mở sách giáo khoa,
– 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.

trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7;
37 – 8; 68 – 9.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp -> Hoạt động cá nhân
- Giáo viên viết phép tình và thực hiện phép trừ - Theo dõi giáo viên làm
55 – 8
- Lấy 55 que tính rồi thao tác
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
trên que tính để tìm ra kết quả là
47
- Học sinh nêu cách tính
- Đặt tính rồi tính:
55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8
- 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
47 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
* Vậy 55- 8 = 47
- Học sinh làm bảng con:
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các
56
37
68
phép tính còn lại.
-7
-8
-9
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
49
29
59

- Gv chốt KT
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
Bài 1 (cột 1,2,3):
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Học sinh làm vào bảng con
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
*Dự kiến ND bài làm của HS:
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
a) 45
75
95
-9
-6
-7
36
69
88
b) 66
96
36
-7
-9
-8
59
87
28

c) 87
77
48
-9
-8
-9
78
69
39
Bài 2 (a,b):
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở
*Dự kiến KQ bài làm của HS:


- Giáo viên chấm, chữa bài.
a) x+9=27
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
x=27–9
tập
x=18

b)7+x=35
x=35–7
x=28

µBài tập chờ:
- Học sinh tự làm bài vào PHT
-Học sinh báo cáo KQ với GV
Bài tập 1 (cột 4,5) (M3, M4)

a) 65 15
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với
-8 -9
giáo viên.
77
6
b)56 46
-9 -7
88
39
c) 58 35
-9 -7
49
28
Bài tập 3 (M4)
- Học sinh làm bài vào vở:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với
giáo viên.
-GV phỏng vấn HS
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức 55-8, 56-7, 37-8, 68-9
- Gv chốt KT bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Bài toán: Nam có 58 viên bi. Cường có ít hơn Phúc 9 viên bi. Hỏi Cường có bao
nhiêu viên bi?
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 54 - 18
Mĩ thuật
(Tiết 2) :TẠO HÌNH BỐI CẢNH KHÔNG GIAN

I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng:
+ HS biết sắp xếp các hình hoa, lá đã trang trí để tạo được bức tranh khu vườn.
+ HS tạo hình bối cảnh không gian cho sản phẩm của Tiết 1.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 2, tranh ảnh về hoa, lá.
- Một số bài vẽ lá cây, hoa.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 2.
- Sản phẩm của Tiết 1.
- Giấy, màu, keo, kéo …


2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của
- Trình bày đồ dùng học tập
HS.
- Trình bày sản phẩm của mình
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết
1.

4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
- Hiểu công việc của mình phải làm
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải
- Hoàn thành được bài tập trên lớp
làm.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
+ HS hoàn thành được bài tập.
động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
- Làm việc cá nhân
* Tiến trình của hoạt động:
- Vẽ hoa, lá, trang trí và vẽ màu theo ý
- Hoạt động cá nhân:
thích và cắt rời nó ra khỏi tờ giấy vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ hoa, lá rồi trang trí và - Làm việc nhóm
cắt rời nó ra khỏi tờ giấy vẽ.
- Các thành viên nhóm kết hợp với nhau
- Hoạt động nhóm:
sắp xếp, vẽ thêm, cắt, xé dán… tạo thành
+ Sắp xếp hoa, lá cắt rời vào khổ giấy
tranh sinh động.
lớn.
- Theo sự thống nhất của nhóm
+ Dán hoa, lá và thêm các chi tiết phụ
tạo thành bức tranh của nhóm.
- HĐ cá nhân, nhóm.
+ Vẽ, xé dán thêm hình trang trí làm bức
tranh sinh động hơn.

* GV tiến hành cho HS tạo hình bối
cảnh không gian cho sản phẩm của
Tiết 1.
* Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết,
thương yêu nhau.
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện. Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*THGDBVMT: Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 5 tranh minh họa nội dung truyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBHT điều hành T/C : Thi kể chuyện đúng,
hay và hấp dẫn
- ND tổ chức cho học sinh thi kể lại câu chuyện - Học sinh tham gia thi kể.
Bông hoa niềm vui
- Cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
Làm việc theo nhóm
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
*HĐ nhóm 4
- Giáo viên YC.HS nêu yêu cầu của bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn - Cả lớp quan sát 5 tranh
chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
- Thực hiện theo YC, tương tác
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến nội dung chia sẻ:

- 1 học sinh nêu vắn tắt nội dung
từng tranh (M4)
+ Tranh1: Các con cãi nhau kiến
người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con
đến và đố các con, ai bẻ gãy
được bó đũa sẽ được cha thưởng
+ Tranh 3: Từng người cố gắng
hết sức để bẻ bó đũa mà không
bẻ được.


+ Tranh 4: Người cha tháo bó
đũa và bẻ từng cái một cách dễ
dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu
ra lời khuyên của cha.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong -1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
nhóm và nhận xét cho nhau.
- Kể chuyện theo nhóm. Học sinh
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
tiếp nối nhau kể từng đoạn của
câu chuyện trong nhóm. Hết 1
lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay
đổi người kể. Học sinh nhận xét
cho nhau về nội dung – cách diễn
đạt cách thể hiện của mỗi bạn
trong nhóm mình.
- TBHT mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước - Các nhóm cử đại diện thi kể
lớp.

trước lớp.
- Cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh kể hay.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện:
Làm việc cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện.
- Học sinh dựng lại câu chuyện
theo vai (có thể sáng tạo: nói lời
của người anh, người em lúc cãi
vã lời người cha buồn phiền, lời
của các con khi bẻ bó đũa, lời
của các con khi thấy được lợi ích
của việc đoàn kết yêu thương
nhau, sống thuận với anh chị em.
- Lần 2: Học sinh tự đóng vai.
- Học sinh tự đóng vai.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
kể hay.
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương
yêu nhau.

*Cách tiến hành:
Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Yêu thương
nhau sống hòa thuận với anh chị
em.
*GV kết luận: Chúng ta phải biết yêu thương - Lắng nghe, ghi nhớ.


nhau sống hòa thuận với anh chị em.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh: Phải biết yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của cha hoặc của một
trong bốn người con.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Hai anh em
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa, trình bày
đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Cho - Học sinh tham gia chơi.
học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có thanh ?/~.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung đoạn văn xuôi để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp



- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Tìm lời của người cha trong bài chính tả.
+ Đúng. Như thế là các con đều
thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp
lại thì mạnh . Vậy các con phải
biết thương yêu, đùm bọc lẫn
nhau. Có đoàn kết thì mới có sức
mạnh.
+ Lời của người cha được ghi sau những dấu + Lời của người cha được ghi
câu nào?
sau dấu hai chấm và dấu gạch
ngang đầu dòng.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng khó.
- Học sinh nêu.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con.
sinh viết trên bảng lớp.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
Lưu ý:
Lưu ý:
- Tư thế ngồi: Tuấn Anh, Trâm Anh, Bắc
- Cách cầm bút: Kiệt, Kì Anh,Tuấn Anh
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm,
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi


- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.


- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi
cho nhau.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống l/ n
- Cho học sinh làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm->Chia
sẻ
Lên bảng, nên người, ấm no,
lo lắng.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3a: Trò chơi: Truyền điện
- Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau thi tìm - Học sinh tham gia tìm: nội,
tiếng chứa âm l/n
lạnh, lạ,...
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần
sau.
- Viết tên một số bạn trong khối lớp 2 có phụ âm l/n
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem
trước bài chính tả sau: Tiếng võng kêu
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC

NHẮN TIN

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các cau hỏi
trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.


- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
- Học sinh tham gia chơi
- Nội dung: Khi chúng ta có việc cần đi ra ngoài
hay đến nhà ai đó nhưng không gặp được... mà
chúng ta muốn dặn dò vài lời với người nào đó
thì chúng ta sẽ làm gì? (...)
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinhlắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Nhắn tin
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
-Đọc đúng: lồng bàn, Linh, que chuyền,
- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a.GV đọc mẫu cả bài .
- HS lắng nghe
- Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc đúng
- Đọc đúng từ: lồng bàn, Linh, que chuyền, ...
* Đọc từng đoạn :
+ YC đọc từng đoạn trong nhóm

- HS đọc nối tiếp đoạn trong
nhóm.
+ Giảng từ mới: mang, quà sáng
- HS chia sẻ
+ Đặt câu với từ:, mang, quà sáng... (HS M3, +HS đặt câu:....
M4)
(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
- Luyện câu:
+ Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và -Luyện đọc cá nhân
làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
+ Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/
cho tớ mượn nhé.//
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc *Đọc bài, chia sẻ cách đọc
trước lớp.
- Đọc bài theo nhóm
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Thi đọc giữa các nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
hay


* Cả lớp đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
-HS nhận nhiệm vụ
-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi
-Thực hiện theo sự điều hành của
trưởng nhóm
=>Tương tác trong nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc hai mẩu nhắn tin
+ Những ai nhắn tin cho Linh?
+ Chị Nga và Hà.
+ Nhắn bằng cách nào?
+ Nhắn bằng cách viết ra giấy.
+ Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách + Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ
ấy? (Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà
Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh Linh thì Linh không có nhà.
nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh.)
- Yêu cầu học sinh đọc mẩu tin thứ nhất
- 1 học sinh đọc.
+ Chị Nga nhắn Linh những gì?
+ Chị nhắn Linh, quà sáng chị để
trong lồng bàn và dặn Linh các
công việc cần làm.
- Yêu cầu học sinh đọc mẩu tin thứ hai.
- 1 học sinh đọc.
+ Hà nhắn Linh những gì?

+ Hà đến chơi nhưng Linh không
có nhà, Hà mang cho Linh bộ
que chuyền và dặn Linh mang
quyển bài hát cho Hà mượn.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 5:
- Học sinh đọc thầm câu hỏi.
+ Em phải nhắn tin cho ai?
+ Cho chị.
+ Vì sao phải viết nhắn tin?
+ Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ
chưa về, em sắp đi học.
+ Nội dung viết nhắn tin là gì?
+ Em cho cô Phúc mượn xe đạp
- Yêu cầu học sinh thực hành viết nhắn tin.
- Học sinh viết nhắn tin.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài
viết.
*GV kết luận: rút nội dung.
- Học sinh trả lời.
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt - HS lắng nghe, nhắc lại.
ý ở câu hỏi cuối (HS M3, M4).
4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin?
=> Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những
điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Vẽ phác họa bức tranh về người thân mà em quý mến.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Hai anh em
TOÁN
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 - 17; 57
– 28; 78 – 29.
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2 (cột 1), bài tập 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp - Học sinh tham gia chơi.
số: Giáo viên đưa ra phép tính cho học sinh nêu
kết quả, dạng 55-8, 56-7, 37-8, 68-9.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 65- - Học sinh mở sách giáo khoa,
38, 46-17, 57-28, 78-29
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 17; 57 – 28; 78 – 29.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
- Giáo viên viết lần lượt các phép trừ lên bảng - Vài học sinh nêu cách đặt tính
và yêu cầu học sinh thực hiện.
và tính.
- Học sinh làm bài vào bảng con
và bảng lớp-> tương tác -> chia
sẻ:
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
65
46
57
78


Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

- 38 - 17
27
29

- 28 - 29
29
49


3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 - 17; 57 – 28;
78 – 29.
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
Bài 1 (cột 1,2,3):
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 1
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh nêu cách làm.
- Nêu cách thực hiện
- Học sinh làm bài vào vở
*Dự kiến ND chia sẻ:
a) 85
55
95
- 27
- 18
- 46
53
37
45
b) 96
86
66
- 48
- 27 - 19
48
59

47
c) 98
88
48
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
- 19
- 39 - 29
Bài 2 (cột 1):
79
49
19
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh nêu cách thực hiện.
- Học sinh làm vở:
- 6
-10
- Giáo viên chốt kết quả, nhận xét chung.
86
80
70
-9
-9
58
49
40
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.
- Học sinh tóm tắt và giải bài vào

vở:
Bài giải.
- Giáo viên chấm nhanh bài làm của một số học
Số tuổi của mẹ năm nay là:
sinh.
65 – 27 = 38 (tuổi)
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Đáp số: 38 tuổi
µBài tập chờ:
Bài tập 1 (cột 4,5) (M3)
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo với giáo - Học sinh trình bày bài vào vở:
a) 75
45
viên.
- 39
- 37
36
8
b) 76
56
- 28
- 39
48
17
c) 87
77


- 39
- 48

Bài tập 2 (cột 2) (M4)
48
29
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với - Báo cáo kết quả với giáo viên.
giáo viên.
- 7
-9
-GV phỏng vấn HS
77
70
61
-8
-5
72
64
59
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
- Gv chốt KT bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực
4. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Bài toán: Hưng có 65 viên bi gồm hai màu xanh và đỏ. Trong đó có 38 viên bi
xanh. Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi đỏ?
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi
thiu ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc,...
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp
tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30, 31, một vài vỏ hộp thuốc
tây.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- - TBHT điều hành T/C: Bắn tên
- Học sinh tham ghia chơi.
-Nội dung chơi:
+ Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn,
khu vệ sinh và chuồng gia súc.


+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi
gì?
- Học sinh nhận xét.

- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- Ở tiết Tự nhiên và Xã hội trước các em đã học và
biết cách giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học bài:
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số kí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng
tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận
- Học sinh quan sát
Mục tiêu:
hình vẽ, thảo luận
- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ và phát biểu.
độc.
- Phát hiện được một số kí do khiến chúng ta có thể bị ngộ
độc qua đường ăn uống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống? - Học sinh suy nghĩ
- Mỗi học sinh nêu một thứ.
-> chia sẻ

- Cả lớp, giáo viên theo dõi, nhận xét.
-Các
bạn
cùng
- Giáo viên ghi lên bảng lớp.
tương tác
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên hỏi: Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ - Học sinh trả lời.
nào thường được cất giữ trong nhà.
- Tiếp theo, giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát - Học sinh quan sát
các hình 1, 2, 3 trong sách giáo khoa trang 30 và tìm ra các lí tranh và thảo luận
do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc.
các câu hỏi dành
Ví dụ:
cho nhóm mình.
- Nhóm 1: Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
- Học sinh quan sát
+ Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xãy ra? hình, thảo luận
Tại sao?
nhóm, thống nhất ý
- Nhóm 2: Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi
kiến trong nhóm.
+ Trên bàn đang có những thứ gì ?
+ Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc
vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xãy ra?
- Nhóm 3: Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi
+ Nơi góc nhà đang để các thứ gì?
+ Nếu dễ lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu hay phân đạm với
nước mắm, dầu ăn,... thì điều gì có thể xãy ra với những



người trong gia đình?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận: Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc
là: Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu,hay thức
ăn có ruồi đậu vào.
- Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do
sau:
- Uống nhầm dầu hỏa, thuốc trừ sâu,... do chai không có
nhãn hoặc dễ lẫn với những thức ăn uống thường ngày.
- Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián,
chuột đụng vào.
- Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước
ngọt.
Việc 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận
Mục tiêu: Ý thức được những việc bản thân và người lớn
trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình
và cho mọi người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tiếp các hình 4, 5, 6
trong sách giáo khoa trang 31 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc
làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi
bổ sung.
- Tiếp theo, giáo viên yêu cầu 1 số học sinh nói trước lớp về
những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện được cất giữ ở

đâu trong nhà.
- Các học sinh khác sẽ góp ý xem sự sắp xếp như vậy dã bảo
đảm chưa và những thứ đó nên được cất giữ ở đâu là tốt nhất.
*GV kết luận:
- Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần.
+ Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng
trong gia đình.
+ Thuốc men cần để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ
em và nên có tủ thuốc gia đình.
+ Thức ăn không nên để lẩn với chất tẩy rữa hoặc các chất
hóa chất khác.
- Xem xét trong nhà của mình và liệt kê những thứ nếu ta ăn
hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết chúng được cất ở
đâu ?
- Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trước
khi đem chế biến và không để ruồi, gián, chuột... đụng vào
thức ăn dù còn sống hay đã nấu chín.

- Đại diện nhóm lên
trình bày
- Học sinh theo dõi.

-HSthảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm lên
chia sẻ ý kiến.

- HS thảo luận.
- Học sinh đưa ra
tình huống và phân

vai, tập đóng trong
nhóm.


- Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu hỏa, xăng,...
cần được cất giữ riêng và có nhãn mác để tránh sử dụng
nhầm lẫn.
Việc 3: Đóng vai
Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị
ngộ độc.
Cách tiến hành:
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân
hoặc người khác khi bị ngộ độc.
Ví dụ: Nhóm 1 và 2 sẽ tập cách ứng sử khi bản thân bị ngộ
độc. Nhóm 3 và 4 sẽ tập cách ứng xử khi một người thân
trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng trong
nhóm.
- Giáo viên đi tới các nhóm giúp đỡ.
- Dưới đây là một tình huống để giáo viên gợi ý cho học sinh
tham khảo.
+ Em của bạn tình cờ uống phải 1 thứ độc hại trong nhà.
Bạn đang chơi ngoài sân thì nhìn thấy em khóc, kêu đau
bụng và rất sợ hãi hướng về phía mình. Đóng vai để thể hiện
những gì bạn sẽ làm.

- Hỏi nhanh em đã

uống gì, kêu cứu và
nhờ người lớn hoặc
thuê xe hay gị cấp
cứu, đưa ngay em
và vỏ chai hay một
Bước 2: Làm việc cả lớp.
ít chất độc đến cán
- Mời học sinh lên đóng vai, các học sinh khác theo dõi và bộ y tế.
đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa - Học sinh lên đóng
ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
vai.
*GV kết luận: Khi bị ngộ độc cần phải báo cho ngưới lớn
biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế - Lắng nghe, ghi
biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì?
nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
-Nêu lại ND bài học
+Nêu một số biểu hiện khi bị ngộ độc.
+ Nêu một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi thiu
ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc,...
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Cùng gia định thực hiện một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài. Luôn có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Luôn
có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và xem trước bài: Trường học


Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM HỎI.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu
chấm hỏi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 và 3, sách giáo khoa, P.HT.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Học sinh tham gia chơi.
-ND: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đặt câu
kiểu Ai làm gì?
- Lắng nghe
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên
dương học sinh.
- Học sinh mở sách giáo khoa và

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ vở Bài tập
ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu: Ai làm
gì?, Dấu chấm hỏi.
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: Làm việc cá nhân
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm
thương yêu giữa anh chị em.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ -> chia sẻ
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Giáo viên ghi bảng các từ học sinh vừa tìm + Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo,
được.
chăm chút, nhường nhịn, yêu
thương, quý mến,...


- Yêu cầu học sinh đọc các từ đã tìm được.
Bài tập 2: Làm việc theo nhóm
-GV gọi HS đọc YC bài
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu
chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều
câu theo mẫu: Ai làm gì?

- Học sinh đọc các từ vừa tìm
được.

- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau
thành câu:
- Học sinh thảo luận theo N 4.
Làm vào P.HT.
- 3 nhóm làm vào bảng phụ.Làm
xong đính bảng, và chia sẻ KQ:
Ai
làm gì?
Anh
chăm sóc cho em.
Chị
chăm sóc em.
Em
Giúp đỡ anh .
Chị em
Chăm sóc nhau,…
- Cả lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3: Làm việc cá nhân –> Chia sẻ trước
lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm
hỏi để điền vào ô trống.
- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.
- Học sinh làm bài. 2 học sinh lên
bảng.
- Một số học sinh chia sẻ bài làm
của mình.
*Dự kiến ND chia sẻ:

Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư
cho bạn Hà ( . )
- Mẹ ngạc nhiên:
Nhưng con đã biết viết đâu ( ? )
Bé đáp:
Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng
chưa biết đọc ( . )
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại truyện vui.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
- Học sinh trả lời.
*Gv kết luận: Khi viêt hết câu phải có dấu câu. - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
Nếu là câu kể thì dùng dấu ( . ), còn là câu hỏi
thì phải dùng dấu ( ? ).
Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Em hãy đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
VD: Chị Vui chăm sóc bé Vẻ rất chu đáo.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 câu theo mẫu câu Ai làm gì?
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia
đình.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Từ chỉ đặc điểm.Câu
kiểu: Ai thế nào?
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần)
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: Miệng nói tay làm là nói đi đôi với làm.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên
dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ)
- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng
ngoan
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe
viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các

bạn
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Theo dõi
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng
con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo chữ M hoa (đặt trong khung)
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận ->Học sinh chia sẻ cặp đôi
xét:
-> Thống nhất trước lớp


×