Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án bài tập 10, chương 1 và 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.07 KB, 21 trang )

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Phần 1 : CƠ HỌC
Chương 01: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết Bài tập 01
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc
trung bình trong một khoảng thời gian t
2
− t
1
, và vận tốc tức thời tại thời điểm t .
− Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và cơng thức vận tốc, áp dụng
phương trình chuyển động để giải các bài tốn chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài tốn gặp nhau
hay đuổi nhau của hai chất điểm..
− Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ
thị để giải các bài tốn nói trên.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Chuyển động thẳng đều là gì ? b / Tốc độ trung bình là gì ?
c / Cơng thức tính vận tốc trung bình ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của GV Phần ghi chép của học sinh Nội dung
Bài 1
GVHD : lấy hiệu thời điểm
đang xét với thời
điểm được chọn
làm gốc
Bài 2
GVHD : so sánh với


phương trình tổng quát của
chuyễn động thẳng đều x =
v
o
t + x
o
; v
o
= const
Bài 3
Các em dựa vào đầu bài xác
định: v
1
=40km/h,
v
2
=30km/h từ đó chọn gốc
thời gian, gốc tọa độ, dựa
vào phương trình chuyển
động: x = x
0
+ vt để lập
phương trình chuyển động
của 2 xe.
- Một hs lên bảng làm sau
khi Gv hướng dẫn
-HS lên bảng làm
Bài giải
ĐA : c


- HS lên bảng làm
Bài giải :
ĐA : b
- HS lên bảng làm
Bài giải :
Chọn gốc thời gian là lúc hai xe xuất
phát, trục tọa độ trùng với quỹ đạo, gốc
tọa độ là điểm A, chiều dương từ A đến
B.
Xe đi từ A có vận tốc v
1
=40 km/h và có
phương trình chuyển động: x
1
= 40t.
Xe đi từ B có vận tốc v
2
=30km/h và có
phương trình chuyển động: x
2
=20+30t

Bài 1 : Nếu chọn 7giờ 30 phút
làm gốc thời gian thì thời điểm 8
giờ 15phút có giá trò :
a. 8.25h
b. 1.25h
c. 0.75h
d. -0.75h
Bài 2 : Trong những phương trình

dưới đây, phương trình nào
không biểu diễn qui luật của
chuyển động thẳng đều :
a. x = 2t + 5
b. v = 4t
c. s = ½ t
d. -4
Bài 3: Hai ơ tơ xuất phát cùng
một lúc từ hai địa điểm A và B
cách nhau 20 Km, chuyển động
đều cùng chiều từ A đến B với
vận tốc lần lượt là 40km/h, và
30km/h. Lập phương trình chuyển
động của hai xe trên cùng một
trục tọa độ, chiều dương từ A đến
B.
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 1 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Bài 4
GVHD:
Thế t= 2 vào các lưa
chọn xem lựa chọn nào
cho giá trò x= 5
- HS lên bảng làm
Bài giải :
Đáp án : C
Bài 4: Một vật chuyển động thẳng
đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t=
2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương

trình toạ độ của vật là
A x= 2t +5
B x= -2t +5
C x= 2t +1
D x= -2t +1
III / Rút kinh nghiệm tiết dạy :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 2 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Tiết Bài tập 02
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và
trong chuyển động chậm dần.
− Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị
của gia tốc. Giải các bài tốn đơn giản liên quan đến gia tốc.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ?
b / Chuyển động thẳng biến đổi đều có mấy loại, viết cơng thức tính vận tốc, qng đường và phương
trình chuyển động của chúng ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của GV Phần ghi chép của học sinh Nội dung
Bài 1:
GVHD:
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví
trí vật bắt đầu chuyển động

- Chiều dương Ox : Là chiều
chuyển động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động
Vận dụng cơng thức căn bản sau
đây vào bài tập :
a =
0
0
tt
vv


Bài 2 : Tương tự bài 1
- Các em áp dụng cơng thức
đã học
- a =
0
0
tt
vv



- Một em lên bảng làm

- HS lên bảng giải:
Bài giải
Chọn :
Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi

động.
Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển
động.
Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi
động.
Gia tốc của người đó là :
a =
10
2
0
0
==




t
v
tt
vv
= 0,2 m/s
2
Đáp số : a = 0,2m/s
2
- HS lên bảng giải:
Bài giải
Chọn :
Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu
bay.
Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển

động của máy bay.
Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu
bay.
Gia tốc của máy bay là:
a =
t
v
tt
vv




=
0
0
==

300
100550
15(m/s
2
)
Đáp số : a = 15m/s
2
Bài 1: Một người đi xe
đạp bắt đầu khởi hành,
sau 10 (s) đạt được tốc độ
2 m/s, hỏi gia tốc của
người đó là bao nhiêu ?

Bài 2 trang 22 SGK : Một
máy bay đang bay với vận
tốc 100 m/s, tăng tốc lên
đến 550 m/s trong khoảng
thời gian 5 phút. Tính gia
tốc của máy bay đó.
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 3 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Bài 3:
- Các em áp dụng cơng thức
đã học
- a =
t
v
tt
vv


=


0
0
- Một em lên bảng làm
- Bên dưới các em khác làm
vào vở bài tập.
Bài 4:
- Các em áp dụng cơng thức
đã học

- a =
t
v
tt
vv


=


0
0
- Một em lên bảng làm
- Bên dưới các em khác làm
vào vở bài tập.
Bài tập 5
Ở bài này đề bài cho ta phương
trình x = 2t +3t
2
, phối hợp với
phương trình tổng qt các em cho
biết gia tốc
HS :
a
2
1
= 3 ⇔ a = 6m/s
2
GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc
thế giá trí thời gian vào phương

trình !
HS : x = v
0
t+
a
2
1
t
2

= 2.3 + 3.9 = 33 m
GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em
vận dụng cơng thức vận tốc để tính
vận tốc tức thời :
v = v
0
+at = 2 + 6.3 = 20m/s
- HS lên bảng giải:
Bài Giải
V = 360km/h =100m/s
Gia tốc của xe là: a =
Δt
Δv
=
2
100
=
50 m/s
2

Vậy gia tốc của xe là 50 m/s
2
- HS lên bảng giải:
Bài Giải
v = 7.9 km/s =7900 m/s
Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ:
a =
Δt
Δv
=
160
7900
= 49,375 m/s
2
Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc
bằng 49,375 m/s
2

HS lên bảng chữa
Bài Giải
Ta có phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều :
x
0
+ v
0
t +
a
2
1

t
2

mà x = 2t +3t
2

a
2
1
= 3
⇔ a = 6m/s
2
Toạ độ :x = v
0
t+
a
2
1
t
2
= 2.3 + 3.9 = 33 m
Vận tốc tức thời:
v = v
0
+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Kết luận :
a) Gia tốc của chất điểm: a = 6m/s
2
b) Toạ độ của chất điểm trong thời
gian t = 3s là x = 33 m

Vận tốc tức thời của chất điểm:
v
0
= 20 m/s
Bài 3 : Ơtơ đua hiện đại
chạy bằng động cơ phản
lựa đạt được vận tốc rất
cao. Một trong các loại xe
đó đạt được vận tốc 360
km/h sau 2s kể từ lúc xuất
phát. Hãy tính gia tốc của
xe.
Bài 4: Vận tốc vũ trụ cấp
I (7,9 km/s) là vận tốc
nhỏ nhất để các con tàu
vũ trụ có thể bay quanh
Trái Đất. Hãy tính xem
tên lửa phóng tàu vũ trụ
phải có gia tốc bằng bao
nhiêu để sau 160 s con tàu
đạt được vận tốc trên ?
Coi gia tốc của con tàu là
khơng đổi.
Bài 5: Một chất điểm
chuyển động dọc theo
trục Ox, theo phương
trình
x = 2t+3t
2
; Trong

đó x tính bằng m,t tính
bằng giây.
a) Hãy xác định gia tốc
của chất điểm.
b) Tìm toạ độ và vận tốc
tức thời của chất điểm
trong thời gian t = 3s.
III / Rút kinh nghiệm tiết dạy :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 4 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 5 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Tiết Bài tập 04
BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT
I / Mục tiêu :
− Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của
bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?
b / Hãy viết cơng thức tính vận tốc và qng đường trong rơi tự do ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của GV Phần ghi chép của học sinh Nội dung
Bài 1 :
- Vẽ hình

- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu
rơi
- Oy : Hướng từ trên xuống đất
( nếu vật rơi tự do ), trong
trường hợp vật được ném
thẳng đứng lên thì ta chọn
chiều dương.
- MTG : là lúc bắt đầu ném vật
lên ( t
0
= 0)
Các em áp dụng cơng thức
S=
2
1
gt
2
để làm, với S = h
 các cơng thức vật rơi tự
do :
( Nhấn mạnh cho HS biết : a
= g, v
0
= 0 ( vì chọn O tại vị
trí bắt đầu vật rơi !) , qng
đường s chính là độ cao h )
Từ 3 cơng thức cơ bản Ta
biến đổi : ( u cầu HS nhắc
lại các cơng thức cơ bản ).
atvv

0
+=

gtv
=
2
at
tvs
2
0
+=

2
gt
S
2
=
S = h ⇒
2
v2gh
=

2ghv
=
- Hs lên bảng chữa
Bài giải
Chọn :
- Gốc O: Là nơi
vật bắt đầu rơi
- Chiều dương:

hứơng xuống
- Mốc thời gian: là
lúc vật bắt đầu rơi
Ta có
h =
2
1
gt
2
⇒ t =
8.9
5*22
=
g
h
=1.02s
Vận tốc của vật khi chạm đất:
v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s
Bài 2:
- Hs lên bảng chữa
Bài giải

Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải
ném viên gạch là
2as =V
2
– V
0
2
⇒ -2gh = -V

0
2
⇒ V
0
=
854,848,922
=××=
gh

(m\s)
Bài 1 : Một vật rơi tự do
khơng vận tốc ban đầu từ độ
cao 5m xuống.Tìm vận tốc
của nó khi chạm đất.
Bài 2: Một người thợ xây ném
viên gạch theo phương thẳng
đứng cho một người khác ở
trên tầng cao 4 m. Người này
chỉ việc giơ tay ngang ra là
bắt được viên gạch. Hỏi vận
tốc khi ném là bao nhiêu để
cho vận tốc viên gạch lúc
người kia bắt được là bằng
khơng.
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 6 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Bài 3:
GVHD
Dựa vào cơng thức

2
gt
S
2
=

với S là độ cao của vật
Câu 4 :
GVHD :
Một trong các đònh luật của
rơi tự do : trong chân không
mọi vật đều rơi nhanh như
nhau
Bài 3:
- Hs lên bảng chữa
Bài giải
ĐA : c
Câu 4 :
- HS lên bảng giải:
Bài Giải
ĐA : b
Bài 3: Ở một nơi trên trái
đất ( tức ở một vó độ xác
đònh) thời gian rơi tự do của
một vật phụ thuộc vào :
a. Khối lượng của vật
b. Kích thước của vật
c. Độ cao của vật
d. Cả 3 yếu tố
Câu 4 :

Chọn câu sai trong các câu sau
đây :
a. Sự rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần
đều
b. Trong chân không vật
nặng rơi nhanh hơn vật
nhẹ
c. Gia tốc rơi tự do kí hiệu
là: g
d. Gia tốc rơi tự do tại 1
nơi và 1 độ cao nhất
định là khơng đổi
III / Rút kinh nghiệm tiết dạy :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 7 -
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Năm học 2010 - 2011
Tiết Bài tập 06
BÀI TẬP
CHUYỂN ĐỘNG TRỊN ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.
− Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.
− Nắm vững tính chất tuần hồn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho
chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và cơng thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận
tốc dài và bán kính vòng tròn.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :

1 / Kiểm tra bài cũ :
1 / Thế nào là chuyển động tròn đều
2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều ?
3 / Các cơng thức trong chuyển động tròn đều
2 / Phần giải các bài tập
GV: Bùi Ngọc Tun
- Trang số 8 -

×