Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Chất lượng đào tạo nghiên cứu trường hợp trường cao đẳng công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.71 KB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ VÂN

CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO:”NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM”

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ VÂN

CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO:”NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM”
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. Phạm Thuỳ Linh

Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt.........................................................................................i
Danh mục bảng biểu ................................................................................................ii
Danh mục sơ đồ....................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO........................... 5
1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng......................................... 5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 5
1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng ....................................................................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng .................................................................. 5
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo ...................................................... 6
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo ........................................................... 6
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo .................................................................. 8
1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học ................................................................. 9
1.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo .......................................................... 9
1.2.5. Xây dựng đội ngũ giáo viên ..................................................................... 10
1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo ......................................... 11
1.3.1. Chất lượng đào tạo................................................................................... 11
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của trường cao đẳng .................. 14
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo trường cao đẳng ................ 17
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ..................................... 20
2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm .................................. 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 20
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của trường.......................................................... 20

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................... 22
2.1.4. Ngành nghề đào tạo ................................................................................. 23
2.1.5. Quy mô đào tạo ....................................................................................... 25


2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm ..................................................................................................................... 25
2.2.1 Đánh giá về thực trạng các tiêu chí liên quan tới quá trình đào tạo............ 25
2.2.2 Đánh giá thực trạng tiêu chí liên quan tới đội ngũ giáo viên...................... 38
2.2.3 Phân tích và đánh giá thực trạng các tiêu chí liên quan tới công tác xây
dựng tài liệu học tập .......................................................................................... 47
2.2.4 Đánh giá các tiêu chí liên quan tới kết quả tốt nghiệp và việc làm của sinh
viên ra trường .................................................................................................... 49
2.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường Cao
đẳng Công nghiệp Thực phẩm ........................................................................... 55
2.3 Những kết luận rút ra qua phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của trường
CĐ CN Thực Phẩm. .............................................................................................. 70
2.3.1 Những Ưu điểm trong công tác đào tạo của trường Cao dẳng Công nghiệp
Thực phẩm ........................................................................................................ 71
2.3.2 Những Nhược điểm trong công tác đào tạo của trường Cao đẳng Công
nghiệp Thực phẩm............................................................................................. 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ..................................... 75
3.1. Tính tất yếu khách quan trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của Trường
CĐCN Thực phẩm................................................................................................. 75
3.2. Những cơ hội và thách thức của Trường ......................................................... 76
3.2.1. Những cơ hội ........................................................................................... 76
3.2.2. Những thách thức .................................................................................... 78
3.3. Đề xuất giải pháp ............................................................................................ 78
3.3.1. Giải pháp về đổi mới chương trình đào tạo .............................................. 79

3.3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý sinh viên của trường ....................... 81
3.3.3. Giải pháp cải tiến phương pháp giảng dạy ............................................... 84
3.3.4 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ...................................... 85
3.3.5. Giải pháp cho công tác xây dựng cơ sở vật chất của Nhà trường.............. 87


3.3.6 Hợp tác và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trường với các cơ sở sử dụng
lao động ............................................................................................................ 91
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1



Cao Đẳng

2

CNH-HĐH


Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

3

CNTP

Công nghiệp Thực phẩm

4

CTĐT

Chương trình đào tạo

5

GD&ĐT

Giáo dục đào tạo

6

GV

Giáo Viên

7

HS-SV


Học sinh, sinh viên

8

NCKH

Nghiên cứu khoa học

9

QTKD

Quản trị kinh doanh

10

TT

Trung tâm

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung


1

Bảng 2.1

Ngành nghề đào tạo bậc cao đẳng

23

2

Bảng 2.2

Ngành nghề đào tạo bậc trung học và đào tạo nghề

23

3

Bảng 2.3

Ngành liên kết bậc cao học

24

4

Bảng 2.4

Ngành liên kết bậc đại học


24

5

Bảng 2.5

Quy mô đào tạo của trường từ năm 2009 đến năm 2013

25

6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9

10

Bảng 2.10


11

Bảng 2.11

12

Bảng 2.12

Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo

31

13

Bảng 2.13

Kết quả đánh giá về công tác quản lý hoạt động giảng dạy

34

14

Bảng 2.14

15

Bảng 2.15

16


Bảng 2.16

17

Bảng 2.17

Đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên

40

18

Bảng 2.18

Trình độ sư phạm của giáo viên

41

19

Bảng 2.19

Kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên

42

20

Bảng 2.20


Cơ cấu GV theo trình độ ngoại ngữ, tin học

43

Quy mô liên thông, liên kết của trường từ năm 2009 đến
năm 2013
Đánh giá tính phù hợp của mục tiêu đào tạo
Đánh giá tính phù hợp của CTĐT với mục tiêu đào tạo của
cán bộ quản lý và giáo viên
Đánh giá tính cân đối giữa lý thuyết và thực hành về
CTĐT
Đánh giá CTĐT cung cấp kỹ năng cơ bản cho người học.
Đánh giá CTĐT phù hợp với yêu cầu tuyển dụng của
doanh nghiệp

Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập của
sinh viên
Cơ cấu giáo viên theo Khoa chuyên môn
Trình độ chuyên môn của giáo viên từ năm học 2009 2012

ii

Trang

25
27
28

29
29

30

37
38
40


21

Bảng 2.21

Cơ cấu GV theo độ tuổi và thâm niên công tác

43

22

Bảng 2.22

Đánh giá hiệu quả các phương pháp dạy học

46

23

Bảng 2.23

24

Bảng 2.24


Đánh giá mức độ cập nhật thông tin mới vào bài giảng

47

25

Bảng 2.25

Phân loại tài liệu của thư viện

48

26

Bảng 2.26

Đánh giá chất lượng giáo trình, tài liệu môn học

49

27

Bảng 2.27

Đánh giá số lượng giáo trình, tài liệu môn học

49

28


Bảng 2.28

Kết quả tốt nghiệp của hs, sv từ năm 2009-2013

50

29

Bảng 2.29

30

Bảng 2.30

31

Bảng 2.31

32

Bảng 2.32

Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý

58

33

Bảng 2.33


Số lượng tuyển sinh hệ chính quy từ năm 2009-2013

59

34

Bảng 2.34

35

Bảng 2.35

Đánh giá công tác xét điểm rèn luyện của học sinh.

61

36

Bảng 2.36

Đánh giá công tác quản lý học sinh

62

37

Bảng 2.37

Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo


62

38

Bảng 2.38

Đánh giá về đầu tư cho cơ sở vật chất

63

39

Bảng 2.39

Đánh giá về chất lượng phòng học lý thuyết

63

40

Bảng 2.40

Đánh giá về thiết bị phòng thực hành

64

41

Bảng 2.41


Đánh giá về chất lượng phòng thư viện

64

42

Bảng 2.42

Nội dung thu- chi tài chính ( Đơn vị tính: Nghìn đồng)

65

43

Bảng 2.43

Nội dung các khoản chi tính trên tỷ lệ thu sự nghiệp

66

Đánh giá mức độ sử dụng phương tiện dạy học của giáo
viên.

Đánh giá thực trạng việc làm của người học sau khi tốt
nghiệp
Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí khi
tuyển dụng
Điều tra đánh giá các kỹ năng của người lao động từ người
sử dụng


Tổng hợp kết quả rèn luyện học sinh sinh viên từ năm
2009-2012

iii

46

51

52

53

60


44

Bảng 2.44 Bảng xếp loại và hệ số xét thưởng tháng

67

45

Bảng 2.45

Tỷ lệ thu nhập bình quân hàng tháng của giáo viên

68


46

Bảng 2.46

Sự phối hợp giữa cơ sở sử dụng lao động với Nhà trường

70

47

Bảng 3.1

Dự kiến quy mô giáo viên và học sinh hệ chính quy

84

48

Bảng 3.2

49

Bảng 3.3

Dự kiến một số trang thiết bị, máy móc cho một phòng
học lý thuyết
Dự kiến chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đến năm
2015


iv

88

89


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

Quan niệm về chất lượng đào tạo

13

2

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm

21


3

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tuyển dụng giáo viên

39

v

Trang


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, ngành giáo dục và đào tạo phải đối
mặt với nhiều thách thức, phải cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế
giới. Bên cạnh đó theo lộ trình cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO từ 01/01/2009
sẽ có các trường đào tạo 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nên các cơ sở
giáo dục và đào tạo trong nước phải cạnh tranh quyết liệt với các cơ sở giáo dục
nước ngoài.
Nhận thức được điều này, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương coi giáo
dục là quốc sách hàng đầu, lấy việc phát triển giáo dục- đào tạo là động lực quan
trọng để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy
nguồn nhân lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững. Chủ trương đó đã được cụ thể hoá trong rất nhiều cương lĩnh,
chính sách, và các hoạt động đầu tư cho phát triểngiáo dục, trong đó có chủ trương
phát động “xây dựng một xã hội học tập” .
Sự kiện Việt nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào năm

2006 và chính thức năm 2007 là một điểm nhấn về yêu cầu nguồn nhân lực ngoài yêu
cầu về quy mô còn phải đảm bảo yêu cầu chất lượng. Điều này tạo ra những khó khăn
nhất định đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, làm thế nào để chất lượng giáo dục đào
tạo phát triển bắt kịp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội trong khi nền giáo dục
nước nhà đang còn rất nhiều bất cập về nội dung, phương pháp, đội ngũ giáo viên hay
hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo.
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm tiền thân là Trường trung học kỹ
thuật Công nghiệp Thực Phẩm đã và đang hết sức nỗ lực để góp phần vào việc cung
ứng những người lao động có trình độ cao, đáp ứng được những yêu cầu về con
người trong thời đại mới. Vì vậy, để cùng với nhà trường tham gia vào việc nâng cao
chất lượng đào tạo cho sự nghiệp giáo dục nước nhà nói chung, khu vực nói riêng, tôi
đã chọn đề tài : “Chất lượng đào tạo: Nghiên cứu trường hợp trường Cao đẳng
Công nghiệp Thực phẩm ”.

1


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo. Phân tích thực trạng chất lượng
đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm nhằm tìm kiếm những giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho Nhà trường trong giai đoạn hiện nay, để phát
triển nhà trường lên thành một trường Đại học uy tín của khu vực.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới chất lượng đào tạo của
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới
chất lượng đào tạo của Nhà trường trong thời gian từ năm 2009 đến đầu năm 2013.
Trên cơ sở các lý luận liên quan được trang bị trong quá trình học tập cao học cùng
với việc phân tích thực trạng chất lượng đào tạo trong giáo dục của Nhà trường để
đề ra một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi trường cao đẳng
công nghiệp Thực Phẩm việt Trì Phú Thọ.
- Vể thời gian: Các tài liệu tổng quan về tình hình hoạt động của trường cao
đẳng công nghiệp Thực Phẩm được thu thập từ các số liệu đã công bố từ năm 2009
đến nay, số liệu điều tra khảo sát năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tại văn phòng
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết, chính sách, chỉ thị của Đảng, của Nhà
nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác giáo dục đào tạo; các báo cáo của
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm.
- Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lượng đào tạo
của các trường đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát

2


Sử dụng các phiếu thăm dò đối với người học (chủ yếu là học sinh đang học
năm cuối và học sinh đã tốt nghiệp); đối với cán bộ quản lý, giáo viên của Trường
và các doanh nghiệp có sử dụng lao động đã qua đào tạo tại Trường.
Qua quá trình điều tra khảo sát chủ yếu tìm hiểu các vấn đề học sinh quan tâm
trong học tập và nguyện vọng của các em sau khi tốt nghiệp,… Kinh nghiệm giảng dạy
của giáo viên, những điều kiện để đảm bảo chất lượng giờ dạy,… Những kỹ năng nghề
nghiệp mà người sử dụng lao động quan tâm, kết quả học tập của học sinh.
4.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo các ý kiến của các nhà quản lý, giáo viên về Giáo dục - Đào tạo; các
báo cáo khoa học về nâng cao chất lượng đào tạo để xây dựng cơ sở cho việc nghiên cứu.
4.4. Phương pháp phân tích – tổng hợp
Thông qua các số liệu về đào tạo; số liệu các cuộc điều tra khảo sát người học và

các doanh nghiệp tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận từ thực tiễn.
5. Những đóng góp của đề tài
- Đề tài này có ý nghĩa thiết thực đối với Nhà trường trong việc giám sát,
đánh giá, đảm bảo chất lượng đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Phân tích đánh giá có căn cứ khoa học và có hệ thống dựa trên các phiếu
điều tra thực tế và những chính sách có liên quan ở nước ta.
- Đề tài cũng giúp cho các phòng chức năng; các khoa những căn cứ và
phương pháp đánh giá nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động của mình trong chiến
lược phát triển chung của Nhà trường.
- Đề tài còn cung cấp những thông tin cho các đối tượng khác có nhu cầu
muốn biết về chất lượng đào tạo, chất lượng phục vụ và những định hướng; cải tiến
trong tương lai của Nhà trường.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành ba chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý
luận đến cơ sở thực tiễn và giải pháp:

3


Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
Chương 2: Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng
Công nghiệp Thực phẩm.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng
Công nghiệp Thực phẩm.

4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng
1.1.1. Khái niệm
Hệ cao đẳng là một cấp đào tạo nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Theo
điều 38, khoản 1, luật giáo dục 2005, và luật giáo dục sửa đổi năm 2010: "Đào tạo
trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào
tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng trung cấp cùng
chuyên ngành”.
1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng
Mục tiêu của đào tạo trình độ cao đẳng là giúp sinh viên có kiến thức chuyên
môn và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc
chuyên ngành được đào tạo.
1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng
Theo điều 6 - Điều lệ trường cao đẳng - ngày 10 tháng 7 năm 2009, trường cao
đẳng có những nhiệm vụ sau:
1. Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả năng
hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho xã hội.
2. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu khoa học;
phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa học, công
nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.
3. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các
nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý giảng viên, cán
bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo

5



yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản lý
chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng,
chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ cán
bộ giảng viên của trường.
7. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy định
của pháp luật.
8. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động
giáo dục.
9. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt
động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi
chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường.
10. Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
11. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các cấp
về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
12. Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng đào
tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính hàng năm
của trường.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo
1.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Trong giai hiện nay hoạt động đào tạo trong mỗi nhà trường phải dựa trên nhu
cầu thực tế của thị trường lao động từ đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị
mình, theo đúng quan điểm của marketing là đào tạo đối tượng thị trường cần. Việc xác

6



định nhu cầu đào tạo bao gồm việc xác định nhu cầu số lượng và nhu cầu chất lượng
đào tạo.
Thông thường, việc xác định nhu cầu đào tạo cần dựa trên căn cứ:
- Chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hướng phát triển
kinh tế của Đảng, Nhà nước, và xu thế phát triển các ngành trên thế giới, để đáp ứng
nhu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Yêu cầu của công việc: đó là việc xác định những yêu cầu về trình độ chuyên
môn, tinh thần trách nhiệm, vai trò, nhiệm vụ ... của mỗi người lao động trong từng
ngành nghề cụ thể. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung, định hướng và rút ra các phương
pháp đạo tạo phù hợp với từng ngành nghề đào tạo.
- Xác định đối tượng cần được đào tạo: có thể khái quát lại thành ba nhóm:
nhóm những học viên cần được đào tạo mới, nhóm cần đào tạo lại và nhóm cần được
bồi dưỡng. Việc xác định nhu cầu đào tạo cho từng nhóm đối tượng này cần được xác
định trong từng giai đoạn cụ thể.
- Khả năng đào tạo của các đơn vị khác: đó là các đơn vị có thể nằm trên cùng
hoặc khác địa bàn nhưng đào tạo cùng ngành nghề mà nhà trường đang hoặc sẽ đào
tạo. Do đó cần phải so sánh năng lực đào tạo của các đơn vị đó với đơn vị mình để xác
định nhu cầu đào tạo của đơn vị mình.
- Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực: do các đối tượng cần được đào
tạo có thể là đào tạo mới, đào tạo lại hoặc cần được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, do
đó nhà trường cần đánh giá được số lượng học viên của mỗi nhóm đào tạo để từ đó xây
dựng chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên... phù hợp với nhu cầu về
chất lượng đào tạo của từng nhóm đối tượng.
1.2.1.2 Xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu
giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc xác định
mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của quá trình đào tạo.
Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ đó lựa chọn phương pháp


7


giảng dạy thích hợp. Nó giúp cho giáo viên biết mình phải học những gì để có thể làm
được những việc sau khi học xong.
Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia
- Quy chế xây dựng mục tiêu đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
thương binh và xã hội.
- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.
- Mục tiêu chung của Nhà trường.
- Các điều kiện đảm bảo: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu học tập, hoạt
động quản lý...
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có
những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thường mục tiêu đào tạo bao gồm:
- Mục tiêu về phẩm chất chính trị.
- Mục tiêu về nhân cách đạo đức.
- Mục tiêu về kiến thức.
- Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt được.
- Mục tiêu về sức khỏe.
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào giảng
dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung chương trình đào
tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.
Nội dung đào tạo trong toàn khóa học ở mỗi trình độ của từng ngành đào tạo
được thể hiện thành chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo của mỗi ngành đào
tạo lại do các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung của bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định. Chương trình khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian
đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành;

giữa lý thuyết và thực hành, thực tập.
Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương.

8


- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có được
một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lượng, phù hợp với xu hướng
phát triển chung thì bắt buộc các nhà trường phải chú trọng đến công tác đổi mới trong
xây dựng chương trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phương pháp xây
dựng chương trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp giảng dạy....
1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên nhằm
truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu và
phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Tùy thuộc vào đối tượng học viên, mục tiêu và nội dung chương trình đào
tạo, cơ sở vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng phương pháp hoặc nhóm
các phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt được mục tiêu và kết quả đào tạo
mong muốn. Hệ thống các phương pháp đào tạo bao gồm một số phương pháp cơ
bản sau đây: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp đàm thoại;Phương pháp làm
việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo); Nhóm các phương pháp trực quan;
Nhóm các phương pháp luyện tập.
1.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà trường
là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng đào tạo của nhà trường, hệ
thống cơ sở vật chất hỗ trợ cho học viên tiếp thu các kiến thức tốt hơn, giúp giáo
viên có thể áp dụng các phương pháp dạy phong phú và phù hợp với từng nội dung
của bài học, môn học. Mỗi một ngành nghề đào tạo đòi hỏi hệ thống phương tiện

riêng, nhưng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật chất trong nhà trường gồm: phòng
học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập, các phòng
ban chức năng, thư viện, ký túc xá, các phương tiện dạy học.
Theo quy định tại khoản 2 điều 17 Điều lệ trường cao đẳng ban hành tháng 7
năm 2009. Diện tích nhà đã xây dựng đưa vào sử dụng đạt bình quân tối thiểu là
9m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập tối thiểu là 6m2/sinh viên, diện tích nhà ở

9


và sinh hoạt của sinh viên tối thiểu là 3m2/sinh viên; có đủ phòng làm việc cho
giảng viên, cán bộ của trường với diện tích tối thiểu là 8m2/người. Mỗi phòng học
lý thuyết chỉ được có tối đa là 35 học sinh.
Ngoài ra, còn phải đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ, đưa phương tiện
hiện đại vào quá trình dạy học. Tuy nhiên để việc đầu tư có hiệu quả cần phải tính
toán kỹ lưỡng, cân đối giữa nhu cầu thực tế và quy mô đầu tư để tránh lãng phí,
nâng cao hiệu quả sử dụng đối với các công trình này.
1.2.5. Xây dựng đội ngũ giáo viên
Theo điều 26 điều lệ trường cao đẳng ban hành tháng 7 năm 2009 Tiêu chuẩn
của giảng viên, cán bộ và nhân viên, Giảng viên trường cao đẳng phải có phẩm
chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có trình độ chuyên môn, sức khoẻ tốt, lý lịch bản thân rõ
ràng. Giảng viên các trường cao đẳng phải có trình độ từ đại học trở lên phù hợp với
các môn học của ngành đào tạo. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học
loại khá, giỏi và người có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ có kinh nghiệm hoạt động
thực tiễn, có nguyện vọng trở thành giảng viên. Những người tốt nghiệp các ngành
ngoài sư phạm phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
- Bản thân mỗi người giáo viên
+ Về tư tưởng chính trị: Đội ngũ giáo viên phải giác ngộ tư tưởng của Đảng
lãnh đạo, trung thành với Đảng và có lý tưởng, yêu nghề nghiệp, kiên định với con
đường do Đảng và Nhà nước chỉ ra.

+ Về trình độ chuyên môn: Có kiến thức sâu rộng, nắm vững chuyên môn,
phương pháp dạy khoa học, và luôn đổi mới cho phù hợp.
+ Về phẩm chất đạo đức: Phải có một nhân cách mẫu mực, yêu nghề. Phải
luôn luôn là tấm gương sáng cho mọi người, phải giữ tư cách đạo đức trong nhà
trường, gia đình và xã hội. nói chung trong mọi lúc mọi nơi luôn là người mẫu mực.
Trong giảng dạy, đặt hiệu quả giáo dục lên hàng đầu, thưởng phạt công minh,
không thiên vị, tất cả vì học sinh..
- Đối với nhà trường: Phải có kế hoạch chủ động trong việc quy hoạch, tuyển
dụng và phát triển đội ngũ giáo viên, tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên giảng dạy,

10


học tập và cống hiến. Đồng thời có chương trình giúp giáo viên học tập nâng cao
kiến thức chuyên môn.
Quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên phải đảm bảo hai yêu cầu cơ bản:
+ Về mặt số lượng: đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy mô đào tạo và
theo biên chế ngành nghề đào tạo. Đối với môn học lý thuyết tối đa là 1 giáo viên
/20 học sinh, đối với môn thực hành là 1 giáo viên / 15 học sinh.
+ Về mặt chất lượng: giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Đối với
giáo viên không tốt nghiệp ở các trường sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
+ Xây dựng nội dung, chương trình, phương thức, bồi dưỡng giảng viên theo
hướng hiện đại, đặc biệt là việc ứng dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến phù
hợp với yêu cầu giáo dục đại học, cao đẳng.
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể để tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp
đại học loại khá, giỏi, có phẩm chất tốt và những người có trình độ đại học, sau đại
học, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà giáo để tiếp
tục đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm nhằm bổ sung và nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên đại học, cao đẳng;

+ Các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng (công lập và ngoài công lập) phải xây
dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên phù hợp với quy mô và
yêu cầu đào tạo trong từng giai đoạn.
+ Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giảng viên cho
các trường đại học, cao đẳng, quy định chế độ và tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên đại học, cao đẳng.
+ Quy định cơ chế, chính sách cụ thể để gắn công tác đào tạo với công tác
nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động của các trường đại học, các cơ sở đào tạo với
các cơ quan nghiên cứu, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Chất lượng đào tạo.
1.3.1.1. Khái niệm

11


Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành
có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân,
tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu quả.
Chất lượng đào tạo là một yếu tố quan trọng hàng đầu, nó không chỉ mang
tính quyết định đối với sự phát triển của mỗi nhà trường, của sự nghiệp giáo dục
đào tạo, mà cao hơn nữa, nó quyết định đến sự phát triển của một nền kinh tế, một
đất nước. Vì vậy, chú trọng đến vấn đề chất lượng giáo dục và nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo đã được coi là "quốc sách hàng đầu", và bản thân mỗi nhà trường
đang là nơi trực tiếp thực hiện hoạt động đào tạo cũng không thể nằm ngoài quy
luật đó - lấy chất lượng giáo dục làm nhiệm vụ trọng tâm trong công tác đào tạo của
mình. Tuy nhiên, để có được sản phẩm đào tạo có chất lượng cần phải hiểu thế nào
là chất lượng đào tạo. Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng đào
tạo, cụ thể:
- “Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các

đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo
các ngành nghề cụ thể”, [8, 105]
- Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục
"Chất lượng giáo dục là vấn đề mang tính lịch sử - cụ thể phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố cụ thể (khách quan - chủ quan, bên trong - bên ngoài, quy mô - điều
kiện, đầu ra - đầu vào)". [8, 105]
Từ đó, có thể thấy rằng chất lượng đào tạo bao gồm 2 khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường đề ra.
Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong".
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên ngoài".
Như vậy, để hoạt động đào tạo đạt chất lượng cao, trước hết phải đạt được
chất lượng bên trong, đó sẽ là nền tảng để đạt được chất lượng bên ngoài.

12


Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù
hợp nhu cầu sử dụng
đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo

Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo


SƠ ĐỒ 1.1. QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Nguồn: Giáo trình quản lý chất lượng đào tạo [12, 45]
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là "con
người" và được thể hiện ở phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay
năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng
ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo trong nhà trường không chỉ gắn
những điều kiện đảm bảo nhất định từ bên trong như: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo
viên, trung tâm thư viện... mà còn phải được kiểm chứng qua quá trình sử dụng thực
tiễn sản phẩm đào tạo đáp ứng được yêu cầu của thị trường sức lao động.
1.3.1.2. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo
Tuy đã có những cố gắng đáng ghi nhận trên đà khôi phục lại vai trò vị trí
của mình nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa có tri thức kỹ
thuật vừa có kỹ năng lao động ở trình độ trung cấp và cao đẳng– hai trong ba thành
phần cơ bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là công nhân – kỹ
thuật viên – đại học nhưng hiện nay giáo dục nghề Việt Nam đang còn có những
yếu kém, bất cập cần khắc phục:
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công
nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn.
- Chưa giải quyết tốt quan hệ giữa yêu cầu về mở rộng quy mô, bảo đảm chất
lượng với khả năng hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho người tốt nghiệp.
- Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực
trong giai đoạn hiên nay.

13


- Nhiều giải pháp mới tuy đã triển khai nhưng thiếu tính đồng bộ, ở một số
giải pháp còn những lúng túng nhất định về quan điểm, chưa sát về nội dung và
chưa cương quyết trong thực hành cũng như tiếp thu và xử lý tốt các ý kiến đóng

góp. Tiến trình đổi mới chậm so với tốc độ dự kiến.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của trường cao đẳng
1.3.2.1 Nhóm các tiêu chí liên quan tới quá trình đào tạo
Quá trình đào tạo đảm bảo tính phù hợp với mục tiêu của sự phát triển kinh
tế xã hội, nhu cầu của người học và của người sử dụng lao động và phù hợp với
nguồn lực của cơ sở đào tạo. Thứ trưởng Bành Tiến Long đã khẳng định “Chương
trình đào tạo, nội dung giảng dạy chưa được đổi mới và cập nhật thường xuyên.
Phương pháp giảng dạy và học tập chưa phù hợp với điều kiện giảng dạy ĐH, CĐ”,
được đưa ra trong cuộc họp về các nguyên nhân gây hạn chế tới chất lượng đào tạo
tại Việt Nam. Hay nói về công tác quản lý học tập và rèn luyện ý thức của học sinh,
tại báo cao khoa học”. Đánh giá chất lượng đào tạo và hiệu quả của quá trình đào
tạo tại trường đại học Khoa học Xã hội và nhân văn Đại học Quốc gia Hồ Chí
Minh” của TS. Huỳnh Quốc Thắng đã khẳng định: “Việc xây dựng một môi trường
Sư phạm - Giáo dục - Văn hóa lành mạnh trong nhà trường với một cơ chế tổ chức
chặt chẽ và nề nếp-kỷ cương nghiêm túc để “Trường ra trường, Lớp ra lớp; Thầy ra
thầy, Trò ra trò, Dạy ra dạy, Học ra học, Nghiên cứu ra nghiên cứu,…chính là
những yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng và hiệu quả đích thực của trường”. Ngoài
ra, dưới góc độ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn 3 và tiêu chuẩn 4 trong bộ tiêu chí
của bộ giáo dục và đào tạo ban hành ngày 01 tháng 11 năm 2007 thì một quá trình
đào tạo hiệu quả cần giải quyết được các vấn đề sau đây:
- Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được
thiết kế, có phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu người học không? Đối với mỗi
khoá học, mỗi ngành học mục tiêu đào tạo cụ thể, rõ ràng hay không? Hình thức tổ
chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho người học hay không? Có
đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không?

14


- Công tác tổ chức hoạt động đào tạo có hợp lý, phân công giáo viên, kế

hoạch, tiến độ đào tạo có được thực hiện theo quy trình phù hợp không? Quản lý
giảng dạy của giáo viên có được thực hiện thường xuyên và chặt chẽ không?
- Công tác quản lý học tập và giáo dục học sinh, môi trường văn hoá trong
nhà trường có tốt không? Người học có dễ dàng có được các thông tin về kết quả
học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt động của nhà trường không?
1.3.2.2 Nhóm các tiêu chí liên quan tới đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giảng viên của đơn vị đáp ứng các yêu cầu về số lượng, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và được đảm bảo các quyền lợi theo qui định của chế độ
nhà nước ban hành. Theo bài viết của TS. Nguyễn Tùng Lâm hiện đang là chủ tịch
Hội tâm lí Giáo dục Hà Nội, đăng trên thời báo giáo dục với tiêu đề "Tay nghề nhà
giáo là nhân tố quyết định nâng cao chất lượng giáo dục" đã khẳng định “Nếu không
có một đội ngũ nhà giáo có chất lượng, thì không bao giờ chúng ta có chất lượng
giáo dục” và “Không ai có thể thay thế người thầy, nếu chỉ tri thức không thì
Internet có thể hỗ trợ, nhưng còn đánh vào tình cảm để tác động chuyển hóa những
nhận thức thành hành vi, thành những việc làm cụ thể thì người thầy đảm nhận
công việc này”. Hay theo PGS.TSKH Bùi Loan Thùy Trường Đại họC Khoa học xã
hội và nhân văn đại học Quốc gia Hồ Chí Minh đã đưa ra biện pháp để nâng cao
chất lượng đào tạo là “Để bảo đảm, nâng cao chất lượng đào tạo đại học, cao đẳng,
chính là phải gắn chặt việc thay đổi phương pháp giảng dạy của giảng viên với thay
đổi phương pháp học của sinh viên”. Ngoài ra, Theo tiêu chuẩn 5 trong bộ tiêu
chuẩn của Bộ giáo dục, tác giả nhận thấy để đánh giá chất lượng đào tạo của trường
thông qua đội ngũ giáo viên, thì cần phải đánh giá qua các vấn đề sau:
- Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục và nghiên cứu
khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung
bình sinh viên / giảng viên không?
- Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy
định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ
theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo,

15



×