Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.26 KB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

NGUYỄN TIẾN DŨNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI – 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

NGUYỄN TIẾN DŨNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Thái Hà

HÀ NỘI - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày ..... tháng ......năm 2017
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp tôi tiếp thu được những kiến
thức bổ ích, những bài học quý giá và phương pháp nghiên cứu khoa học gắn
liền giữa lý thuyết và hoạt động thực tiễn. Những kiến thức, phương pháp mà
tôi tiếp thu được từ các môn học của Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Trần Thị Thái Hà đã
dành rất nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn bạn bè, người thân của tôi hiện đang làm
việc tại Agribank và Agribank Bắc Hà Nội đã nhiệt thành hợp tác trong thời
gian tôi thực hiện luận văn này.
Tôi đã có nhiều cố gắng, nỗ lực tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn. Tuy nhiên kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, Tôi rất mong nhận đuợc những ý kiến đóng góp

của các thầy cô và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ...... tháng ......năm 2017
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................4
1.1

Tổng quan nghiên cứu đề tài ....................................................................... 4

1.2

Cơ sở lý thuyết về tín dụng Ngân hàng thƣơng mại. ................................ 6

1.2.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................................. 6
1.2.2 Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................ 9
1.3

Các tiêu chí đánh giá .................................................................................... 10

1.3.1 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 10

1.3.2 Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................... 15
1.4

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại ..................................................................................................... 16

1.4.1 Các nhân tố từ phía Ngân hàng ...................................................................... 16
1.4.2 Các nhân tố từ phía khách hàng ...................................................................... 21
1.4.3 Các nhân tố khác ............................................................................................. 24
1.5

Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng
mại .................................................................................................................. 26

1.5.1 Kinh nghiệm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam .. 26
1.5.2 Kinh nghiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
......................................................................................................................... 27
1.5.3 Bài học đối với Agribank Bắc Hà Nội ............................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 30


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN
......................................................................................................................... 32
2.1

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 32

2.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 32
2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ......................................................... 32
2.1.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 34

2.2

Thiết kế luận văn .......................................................................................... 36

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI .............................................................. 38
3.1

Khái quát chung về Agribank Bắc Hà Nội ................................................ 38

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 38
3.1.2 Mô hình tổ chức hoạt động ............................................................................. 39
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014
– 2016 ............................................................................................................. 45
3.2

Tình hình chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội .................................. 53

3.2.1 Các chỉ tiêu định tính ..................................................................................... 53
3.2.2 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 56
3.3

Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng tại Agribank Bắc Hà Nội giai
đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................... 64

3.3.1 Những kết quả đã đạt được ............................................................................. 64
3.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 72

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI ..................................................................... 73
4.1

Những định hƣớng lớn về chất lƣợng tín dụng tại Agribank Bắc Hà
Nội đến giai đoạn 2020 .................................................................................. 73


4.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng ..................................................................... 73
4.1.2 Định hướng chất lượng tín dụng .................................................................... 73
4.2

Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank Bắc Hà
Nội .................................................................................................................. 75

4.2.1 Hoàn thiện Chính sách hoạt động tín dụng trên địa bàn ................................. 75
4.2.2 Thực hiện chặt chẽ quy trình cho vay ............................................................. 79
4.2.3 Không ngừng nâng cao chất lượng công tác thẩm định .................................. 80
4.2.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng .................................................................................. 85
4.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng ..................... 86
4.3 Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................................. 87
4.3.1 Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ............................................................. 87
4.3.2 Đề xuất với Agribank Bắc Hà Nội .................................................................. 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 93



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1

Ký hiệu
Agribank

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam

Agribank Bắc

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hà Nội

Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

CLTD

Chất lượng tín dụng


5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

NH

Ngân hàng

2

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Biểu đồ 3.1

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ Agirbank Bắc Hà Nội
giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................ 58

Biểu đồ 3.2

Tình hình thu lãi của Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016....... 61

ii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền. ................................. 46
Bảng 3.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế ................. 47

Bảng 3.3

Nguồn vốn huy động phân theo thời gian ........................................... 48

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động tín dụng .................................................................. 50

Bảng 3.5: Kết quả TTQT Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 ............. 52
Bảng 3.6

Kết cấu dư nợ tại Agribank Bắc Hà Nội ............................................. 56

Bảng 3.7

Tình hình sử dụng nguồn vốn cho hoạt động tín dụng của Agribank
Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................... 59

Bảng 3.8

Tình hình hoạt động cho vay – thu nợ của Agribank Bắc
Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................. 60


Bảng 3.9

Tình hình thu lãi của Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 .... 61

Bảng 3.10 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu, nợ bán VAMC, nợ XLRR của
Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 ...................................... 62
Bảng 3.11 Kết quả kinh doanh tại Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 2016 ..................................................................................................... 63

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đã từ lâu dịch vụ ngân hàng trở thành một dịch vụ nền tảng của những
quốc gia phát triển. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh
phân phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ
ngân hàng thực hiện được điều này là thông qua vai trò tín dụng.
Hoạt động tín dụng Ngân hàng không chỉ là hoạt động mang lại nguồn
thu lợi nhuận chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại (NHTM) mà nó còn
đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh của nền
kinh tế. Tuy nhiên hoạt động tín dụng cũng như bất kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh nào khác đều tiềm ẩn những rủi ro. Việc phân tích một cách chính
xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh nên rủi ro tín dụng để từ đó có
những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng là nhiệm vụ cơ
bản và cũng là vấn đề nóng bỏng thu hút sự quan tâm của các nhà Quản trị
NHTM nói chung và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội (Agribank Bắc Hà Nội) nói riêng.
Trong những năm qua hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói riêng,

trong đó có Agribank Bắc Hà Nội đã có những đóng góp đáng kể trong sự
nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế đất nước. Agribank Bắc Hà Nội đã đạt
được hiệu quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây, trong đó có hoạt
động tín dụng. Tuy nhiên chất lượng tín dụng (CLTD) chưa cao, còn nhiều
tồn tại trong hoạt động tín dụng cần phải giải quyết. Agribank Bắc Hà Nội
cũng rất quan tâm đến việc nâng cao CLTD để góp phần nâng cao năng lực
hoạt động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập hiện nay.

1


Xuất phát từ quá trình học tập và làm việc tại Chi nhánh, nhận thức
được tầm quan trọng của CLTD đối với hoạt động phát triển và tồn tại của
Chi nhánh nên Tôi chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà
Nội” để nghiên cứu.
2

Câu hỏi nghiên cứu

Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, đề tài tự xác định cho mình đi
trả lời các câu hỏi sau đây:
- Chất lượng tín dụng của Agribank Bắc Hà Nội giai đoạn 2014-2016
như thế nào?
- Phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng giai đoạn
2016 - 2020?
3 Mục đích nghiên cứu
Tổng quát hóa cơ sở lý luận liên quan đến chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại. Đồng thời sử dụng các kiến thức về tài chính ngân hang để
phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi

nhánh Bắc Hà Nội. Từ đó đưa ra những đánh giá trong việc quản lý chất
lượng tín dụng để có những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất
lượng tín dụng tại Agribank Bắc Hà Nội.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu tập trung phân tích chất

lượng tín dụng, hoạt động cho vay tại Agribank Bắc Hà Nội, chủ yếu
trong giai đoạn 2014 – 2016, đề xuất định hướng và giải pháp giai đoạn
2017 - 2020. Chất lượng tín dụng được nghiên cứu từ góc độ Ngân hàng.

2


5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các
phương pháp nghiên cứu: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích,
logic ...
Thu thập số liệu qua các Báo cáo thống kê về tình hình cho vay năm
2014 đến năm 2016; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Bắc
Hà Nội từ năm 2014 đến năm 2016; Tài liệu báo cáo thường niên năm 2014,
2015, 2016 và các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp: Đặt câu hỏi và phỏng vấn trực
tiếp các cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định cũng như ban lãnh đạo tại
Agribank Bắc Hà Nội.
6 Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu theo 4 chương sau:

Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về chất lƣợng
tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chất lượng tín dụng là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động phát triển và tồn tại của một Ngân hàng. Đã có rất
nhiều tác giả ở Việt Nam thực hiện nhiều các công trình nghiên cứu về
chất lượng tín dụng theo nhiều góc độ khác nhau đơn cữ là:
- Đinh Thế Thanh , 2015: " Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT chi nhánh tỉnh Hà Nam". Luận văn thạc sỹ, Học
viện hành chính Quốc gia. Luận văn nghiên cứu đã hệ thống hóa những lý
luận cơ bản về tín dụng tại Agribank Hà Nam. Qua đó tác giả phân tích và
đánh giá được chất lượng tín dụng tại ngân hàng để từ đó đề xuất ra những
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam.
- Trần Thế Dư với đề tài: "Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Gia
Lâm". Luận văn thạc sỹ, Học viện Ngân hang. Luận văn đã đưa ra quan điểm
về chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp

vừa và nhỏ nói riêng. Tác giả đã đánh giá chất lượng tín dụng thực tế tại
Agribank Gia Lâm, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, cũng như nguyên nhân
của các hạn chế trong hoạt động tín dụng này. Qua đó tác giả đưa ra các giải
pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng.
- Nguyễn Lan Khanh, 2014: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) – Thực trang và giải pháp”. Luận văn thạc

4


sỹ, Đại học ngoại thương. Luận văn đã đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng, hoạt động kiểm soát rủi ro tại VIB để từ đó đưa ra các giải
pháp quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại VIB.
- Trương Tuấn Anh, 2014: “Quản trị tín dụng tại Sacombank – Chi
nhánh Đà Nẵng”. Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn đã tổng
hợp nhiều lý luận mới về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng và đã thu
thập, xử lý một lượng thông tin khá lớn, các phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý rủi ro tín dụng theo một cách tiếp cận nhất quán về thông tin nghiên
cứu. Đề tài cũng đề xuất một hệ thống giải pháp phù hợp với mục tiêu và
phạm vi nghiên cứu.
- Nguyễn Cao Phong, 2015: " Mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn – Chi nhánh Ninh Bình". Luận văn Thạc sỹ, Học viện ngân
hàng. Luận văn tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng cụ thể, nhóm khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận về
vai trò tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Ninh Bình,
đánh giá chất lượng tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng trên theo
các chỉ tiêu định tính và đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực trạng tín
dụng của Ngân hàng thương mại trong tiến trình hội nhập quốc tế. Tác giả

phân tích những tồn tại của tín dụng do những nguyên nhân khách quan và
chủ quan đã làm giảm khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thương mại trong
khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh, từ đó tác giả đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại.
- Nguyễn Ngọc Khoa, 2014: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh”. Luận văn thạc sỹ, Học viện
Ngân hàng. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về chất lượng
tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Tác giả phân tích, đánh giá thực trạng
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh, phân tích

5


những mặt được và những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt
động tín dụng. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất các biện pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Hà Tĩnh.
Các đề tài về nghiên cứu về chất lượng tín dụng ngân hàng đều đưa ra
những lý thuyết đầy đủ về tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại. Cùng với đó là xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Các đề tài đã đưa ra những lý
luận thực tế và sâu sắc về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của
ngân hàng thương mại. Một số luận văn, luận án đã xây dựng được một mô
hình định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hay mô
hình đánh giá xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại để từ đó nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại. Các giải
pháp được đưa ra có tính thực tế cao và phù hợp với từng chi nhánh, địa bàn
nghiên cứu. Tuy nhiên mỗi chi nhánh, mỗi ngân hang đều có những đặc thù
và định hướng phát triển riêng biệt để phù hợp với từng địa bàn hoạt động,
các giải pháp không thể áp dụng một cách đồng nhất. Do vậy, đối với để tài

nghiên cứu của mình ngoài kế thừa những lý luận về lý thuyết, Tôi sẽ
tập trung đi sâu vào các thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhán h
nhìn dưới góc độ Ngân hàng để từ đó có cái nhìn tổng thể hơn về Chất
lượng tín dụng.
1.2 Cơ sở lý thuyết về tín dụng Ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách
hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng trong một thời
gian nhất định với những thoả thuận hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời

6


gian nhất định giữa khách hàng và ngân hàng.
1.2.1.2 Các hình thức tín dụng Ngân hàng
 Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
- Tín dụng đối với người sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại cấp
tín dụng cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lưu thông hàng
hoá. Nguồn trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy
Ngân hàng cần phải có đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng của
mình, về phương án sản xuất kinh doanh của họ.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cho các cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hoá lâu bền như
máy giặt, điều hoà, tủ lạnh. ...ở đây, nguồn trả nợ là thu nhập trong tương lai
của người vay.
Với cách phân loại này, Ngân hàng sẽ có quy trình nghiệp vụ cụ thể để
đảm bảo Ngân hàng có đủ tiền để cho vay và thu hồi nợ theo đánh giá mức độ
rủi ro và mức lãi xuất được đặt ra cho từng loại.

 Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
- Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng mà thời điểm trả nợ được xác
định cụ thể. Đó có thể là một năm, hai năm,....
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
được sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của doanh
nghiệp và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại tín dụng
này, ít có rủi ro cho Ngân hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra
và nếu có xảy ra thì Ngân hàng có thể dự tính được.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm
năm và chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới

7


kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu
hồi vốn nhanh. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro không cao vì Ngân hàng
có khả năng dự đoán được những biến động có thể xảy ra.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng( đường xá, bến cảng, sân bay... ), cải tiến
và mở rộng sản xuất với quy mô lớn. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro rất
lớn vì trong thời gian dài thì có những biến động xảy ra không lường trước được.
 Theo điều kiện đảm bảo tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia làm hai loại:
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Ngân hàng nắm
giữ tài sản của người vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện
được các nghĩa vụ đã được cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này
được áp dụng đối với những khách hàng không có uy tín cao với Ngân hàng.

Mặc dù là có tài sản đảm bảo nhưng hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro
cao vì tài sản có thể bị mất giá hay người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ
của mình.
- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố, hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng
chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Muốn vậy, Ngân hàng phải đánh
giá hiệu quả sử dụng tiền vay của người vay, khách hàng không được phép
giao dịch với bất kỳ Ngân hàng nào khác. Mặc dù không có tài sản đảm bảo
nhưng đây là một loại tín dụng ít rủi ro cho Ngân hàng vì khách hàng có uy
tín rất lớn và khả năng trả nợ rất cao thì mới được cấp tín dụng mà không cần
đảm bảo.
 Theo đối tượng, mục đích tín dụng

8


Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
- Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản lưu động: Là loại tín dụng
được sử dụng để bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Đây là loại tín dụng
có mức độ rủi ro thấp vì vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn luân chuyển
trong chu kỳ sản xuất kinh doanh nên Ngân hàng có thể theo dõi thường
xuyên và nếu có biến động xảy ra thì kịp thời thu hồi vốn.
- Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản cố định: Là loại tín dụng được
sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và các công trình mới. Hình thức tín
dụng này thường có mức độ rủi ro cao vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn.
 Các hình thức khác
Ngoài ra tín dụng còn phân theo các nội dung sau
Theo xuất xứ của tín dụng có:
- Tín dụng gián tiếp.

- Tín dụng trực tiếp.
Theo đối tượng được cho vay có:
- Tín dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tài chính khác vay.
- Tín dụng cho nhà nước vay.
- Tín dụng cho người tiêu dùng vay.
Dựa vào các cách phân loại trên, các nhà phân tích sẽ biết được kết cấu
tín dụng của từng loại tín dụng (là tỷ trọng của từng loại tín dụng trên tổng dư
nợ). Từ kết cấu tín dụng đó, so sánh với kết cấu nguồn huy động, so với nhu
cầu của nền kinh tế, sẽ giúp cho các nhà phân tích đánh giá, xem xét kết cấu
tín dụng đã phù hợp với Ngân hàng chưa. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp.
1.2.2 Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
Đối với Ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi
khoản tín dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi.

9


Do đó theo quan điểm của Ngân hàng chất lượng tín dụng được hiểu là:
”Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đáp ứng yêu
cầu vay vốn hợp lý của khách hang; phù hợp với chính sách tín dụng, bảo
đảm an toàn và mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng.”
Từ góc độ Ngân hàng, chất lượng tín dụng thể hiện không chỉ ở tốc độ
tăng trưởng mà còn thể hiện ở cơ cấu dư nợ, kỳ hạn, khách hàng, khả năng
hoàn trả, lợi nhuận. Các tiêu chí này thường xuyên phải nhân nhượng nhau
nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Như vậy quản trị chất lượng tín dụng là một khái niệm rộng, bao trùm hầu hết
các loại quyết định trong Ngân hàng. Ở cấp độ Chi nhánh, các tiêu chí đánh
giá chất lượng tín dụng có một vài điểm khác biệt, nhưng về cơ bản có thể sử
dụng cùng một bộ tiêu chí như với Ngân hàng.
1.3 Các tiêu chí đánh giá

1.3.1 Các chỉ tiêu định lượng
1.3.1.1 Tổng dư nợ và kết cấu dư nợ
- Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp
cho nền kinh tế tại một thời điểm, bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém,
không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ
cán bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng
cao thì chất lượng tín dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó
còn những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải gánh chịu.
Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín
của Ngân hàng đối với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của ngân hàng khi so sánh
với thị phần tín dụng của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư
nợ của ngân hàng là cao hay thấp.
-

Kết cấu dư nợ:

Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ

10


như: Dư nợ ngắn hạn hoặc trung dài hạn, khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp, cho vay phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp, tài trợ dự
án…trên tổng dư nợ cho vay. Chỉ tiêu này cho biết mức độ đa dạng hóa,
phản ánh chính sách của ngân hàng cũng như khẩu vị rủi ro của ngân hàng
trong hoạt động tín dụng.
1.3.1.2 Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ
Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =


x 100%
Dư nợ năm nay

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các
năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì
mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang
gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực
hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.3.1.3 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV)
DSCV năm nay – DSCV năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) =

DSCV năm nay

x 100%

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để
đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ,
nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư
nợ cho vay trong năm đã thu hồi). Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của
NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là
trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng
chưa hiệu quả.
11


1.3.1.4 Tỷ lệ thu lãi

Tổng lãi đã thu trong năm
Tỷ lệ thu lãi (%) =

Tổng lãi phải thu trong năm

x 100%

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
của ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện
kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì tình
hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của NH càng
tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất
ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu trong ngân hàng tăng cao nên
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến
khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95%
mới là tốt).
1.3.1.5 Chỉ tiêu sử dụng vốn
Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn

=

Tổng vốn huy động

x 100%

Đây là chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một
ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một
cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.

1.3.1.6 Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu
 Chỉ tiêu nợ quá hạn:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

12


Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 thì nợ quá hạn
được nêu tại phần giải thích thuật ngữ: “ Nợ quá hạn là khoản nợ mà một
phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn” .
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn
đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được
dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
 Chỉ tiêu nợ xấu:
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Tổng dư nợ

Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 thì Nợ xấu được
giải thích: “ Nợ xấu ( NPL) là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5”.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng

của Tổ chức tín dụng. Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng
chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng, Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ
quá hạn chuyển về nợ trong hạn. Vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình
hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý
tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân
hàng đối với các khoản vay.
Thông thường thì tỷ lệ nợ xấu tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ
tiêu này đôi khi cũng che dấu thực chất chất lượng tín dụng của một ngân
hàng. Vì có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc
cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy định,…
13


1.3.1.7 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu trong năm
Vòng quay vốn tín dụng trong năm = 
Dư nợ bình quân trong năm
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay
vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển
nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá. Với một số
vốn nhất định, nhưng do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp
ứng được nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để
tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số này càng cao phản ánh
tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao.
1.3.1.8 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem
lại một khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là
nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng
đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi,

đảm bảo được độ an toàn của nguồn vốn cho vay.
Lãi từ hoạt động tín dụng
Thu nhập từ hoạt động tín dụng

=
Tổng thu nhập

Ta thấy rằng nếu ngân hàng thương mại chỉ chú trọng vào việc giảm và
duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động
tín dụng thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng
được nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng
sinh lời của ngân hàng.

14


1.3.2 Các chỉ tiêu định tính
Chỉ tiêu định tính là những chỉ tiêu không lượng hoá được. Các chỉ tiêu
định tính thường dùng để đánh giá chất lượng tín dụng là:
Một là, việc chấp hành luật pháp của ngân hàng như luật NHNN, luật
Tổ chức tín dụng, việc chấp hành văn bản chỉ đạo của Nhà nước, Chính phủ
và của ngân hàng, chấp hành quy chế, quy trình nghiệp vụ, chế độ, thể lệ tín
dụng trong quá trình thực hiện quy trình cho vay. Khi thực hiện nghiệp vụ tín
dụng, các ngân hàng phải tuân thủ các điều kiện, các nguyên tắc theo quy
định của Nhà nước và của thống đốc NHNN. Các nguyên tắc và điều kiện tín
dụng không tách rời nhau do đó coi nhẹ bất kỳ một nguyên tắc nào, một điều
kiện nào cũng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
Hai là: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại còn thể hiện ở
khả năng nhận dạng, xác định một cách chính xác và đầy đủ những rủi ro có
thể xảy ra đối với từng món vay, từng nhóm khách hàng và từng ngành nghề

hay lĩnh vực hoạt động để có phương án đối phó kịp thời đối với những thay
đổi đó, tận dụng được những cơ hội trong các phán đoán, nhận định đó.
Ba là: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại biểu hiện ở tính
linh hoạt của chiến lược quản trị rủi ro tín dụng. Chiến lược quản trị rủi ro tín
dụng giúp cho Ngân hàng thấy rõ mục đích và định hướng kinh doanh của
mình, là cơ sở để xác định hình ảnh tương lai của Ngân hàng nhưng điều kiện
môi trường kinh doanh luôn biến đổi và tạo ra những thách thức mới, sự biến
đổi nhanh chóng của môi trường có thể tạo ra những cơ hội và nguy cơ bất
ngờ vì vậy tính linh hoạt trong chiến lược quản trị thông qua thông tin liên lạc
và giám sát có hiệu quả, khả năng nhận ra và dự đoán những thay đổi trong
môi trường và phản ứng đối với chúng một cách tốt nhất, hợp lý nhất, giảm
thiểu được những rủi ro có thể xảy ra cũng chính là chỉ tiêu phản ánh hiệu

15


×