Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Gương mặt thế giới hiện đại Phần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.47 KB, 43 trang )

G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
119

biïåt cố nhiïìu nhâ mấy luån gang thếp vâ luån kim (Maguitogorsk,
Tcheliabinsk), thûúâng gêy ư nhiïỵm, xûa kia kïët húåp vúái vng
Kouzbass, cấch àố gêìn 2000 km, tẩo ra mưåt tưí húåp gùỉn liïìn. Ngây
nay, nïìn kinh tïë ca Oural vêån hânh àưåc lêåp hún. Viïåc chïë biïën cấc
kim loẩi khưng chûáa sùỉt úã àêy cung cêëp cấc sẫn phêím cú bẫn vâ cấc
bấ
n thânh phêím. Ba khu dên cû vúái hún mưåt triïåu ngûúâi têåp trung
phêìn lúán cấc hoẩt àưång cưng nghiïåp; khu Perm úã phđa Bùỉc,
Iekaterinbourg úã miïìn trung vâ Tcheliabinsk úã phđa Nam.
 Mat-xcú-va vâ Saint-Pếterbourg
Lâ hai thânh phưë chđnh ca nûúác Nga phêìn chêu Êu, Mat-xcú-va
vâ Saint-Pếterbourg nùçm lïåch trung têm so vúái toân bưå liïn bang
Nga, nhûng nố lẩi che múâ cấc thânh phưë khấc búãi lõch sûã vâ àưå lúán
ca cấc khu dên cû.
Nhûäng chuín biïën kinh tïë ca Liïn Xư tûâ nùm 1920 àậ kếo theo
sûå di dên hâng loẩt vïì cấc thânh phưë, lâm thay àưíi sêu sùỉc mưëi tûúng
quan giûäa dên thânh thõ vâ nưng thưn. Nùm 1940, dên thânh thõ
chiïëm dûúái 1/3 tưíng dên sưë Xư Viïët, mưåt nûäa thïë kó sau - nùm 1990 -
khoẫng 70%.
Mat-xcú-va vâ Saint-Pếterbourg chiïëm võ trđ nưíi bêåt nhêët trong
lông nûúác Nga phêìn chêu Êu. Cấc thânh phưë nâ
y àûáng hâng àêìu vïì
cấc cm dên cû: Mat-xcú-va cố trïn 10 triïåu ngûúâi, côn Saint-
Pếterbourg cố trïn 5 triïåu ngûúâi, trong khi àố nhûäng thânh phưë xïëp
sau chó cố gêìn 1,5 triïåu ngûúâi (Nijni Novgorod, Novossibirsk,
Iekaterinbourg). Mat-xcú-va - th àư ca Nga, trûúác hïët lâ mưåt àưìng
bùçng trung têm lúán ca Nga, lâ mưåt t àiïím giao thưng hònh sao núi
giao àiïím ca cấc àûúâng sưng, àûúâng sùỉt vâ àûúâng bưå, bùng qua cấc


cấnh rûâng thưng Taiga, nưëi vúái Balan, Ukraina, cấc nûúác Baltđc vâ
vng Vưnga. Trung têm thânh phưë àûúåc xêy dûång tûâng bûúác xung
quanh àiïím khúãi àêìu lâ àiïån Kremli, àûúåc xêy dûång trïn mư àêët nưíi
cao trïn mưåt nhấnh ph ca sưng Vưnga - sưng Moskova, àưëi diïån vúái
hôn àẫo lâm lưëi vâo. Mat-xcú-va ln lâ mưåt thânh phưë lûu thưng,
àûúâng kđnh thânh phưë àûúåc múã rưång àấng kïí, trûúá
c àêy chó 5 km, giúâ
àêy lâ 30km. Ngoâi trung têm thânh phưë ra — núi giânh cho cấc tinh
hoa, cấc nhâ thúâ vâ bẫo tâng, vng ph cêån Têy Bùỉc lïå thåc vâo cấc
cm nhâ úã têåp thïí lúán, chêët lûúång rêët kếm, Mat-xú-va xen lêỵn vúái cấc
khu nhâ úã húåp thânh nhûäng cm lúán, cấc gia àònh cưng nhên, cấc toâ
nhâ cưng cưång, khn viïn xanh ln chõu ẫnh hûúã
ng ca cưng
nghiïåp (lùỉp rấp àiïån, chïë tẩo ưtư vâ cưng nghiïåp nưng lûúng). Àûúâng
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
120

cao tưëc vânh àai tûâ nhûäng nùm 1960 vẩch ra giúái hẩn hânh chđnh ca
Mat-xcú-va ngây nay àậ àûúåc àư thõ hoấ ưì ẩt. Sưng Moskova,nhûäng
khc ngóåt vâ vng chêu thưí phên chia th àư: cấc bïën tâu trong
thânh phưë, cấc cêy cêìu àûúåc bùỉc trûúác thïë chiïën thûá 2 nưëi vúái sưng
Volga, cấc kïnh àâo, khiïën Mat-xcú-va trúã thânh mưåt cẫng quan
trổng (cẫng Têy vâ Nam) àưì
ng thúâi nưëi vúái biïín Àen vâ võnh Phêìn
Lan.
Cấch th àư mưåt khoẫng khưng xa àậ phất triïín mưåt vânh àai
cưng nghiïåp, bao gưìm khoẫng hai chc thânh phưë cố trïn 100.000
dên. úã phđa Bùỉc, xung quanh thânh phưë Iaroslavl cố ngânh cưng
nghiïåp dïåt, trong khi àố úã phđa Nam vâ xung quanh vng chêu thưí cố
chûáa mỗ than àấ Toula lâ cấc ngânh cưng nghiïåp nùång, hoấ chêët vâ

luån kim. Nhûäng ngânh cưng nghiïåp mi nhổn phên bưë trong nhiïìu
àiïím nhỗ gêìn Nijni Novgorod, núi diïỵn ra cao trâo tû nhên hoấ, nùçm
trong thung lng sưng Vưnga. Nhû mổi th àư khấc, Mat-xcú-va cố
vai trô biïíu tûúång - mưåt vai trô rêët quan trổng trong bưëi cẫnh hiïån
nay- vai trô thưëng nhêët àêët nûúác vâ thưëng nhêët dên tưåc Nga.
Saint-Pếterbourg lâ thânh phưë lúán thûá 2 ca Nga. Thânh phưë
nây
khưng thån lúåi lùỉm vò úã àêy àûúâng ra biïín khố khùn. úã àõa àêìu võnh
Phêìn Lan, hâng nùm bïën cẫng bõ bùng ph trong 3 thấng. Tuy vêåy,
nố vêỵn àẫm bẫo viïåc vêån chuín hâng hẫi dïỵ dâng hún so vúái cẫng
Arkhangelsk. Lâ th àư nưíi tiïëng tûâ nhûäng nùm 1712 — 1918, Saint-
Pếterbourg côn lâ thânh phưë biïíu tûúång theo nguån vổng ca Pierre
àẩi àï
ë, gùỉn bố nûúác Nga vúái chêu Êu. Thânh phưë nây cố tïn lâ
Petrograd nùm 1914 — 1924, rưìi lêëy tïn Leningrad cho túái nùm 1991,
sau àố lêëy tïn Saint- Pếterbourg vò hâo quang vùn hoấ vâ kinh tïë ca
nố. Thânh phưë nây àậ trúã thânh mưåt àõa chó ûu tiïn àưëi vúái khấch du
lõch chêu Êu vâ Mơ.
 Si-bï-ri
Cấi tïn nây gúåi lïn mưåt núi bao la cố khđ hêåu bùng giấ vâ gêìn nhû
hoang sú, hiïëm cố phûúng tiïån ài lẩi, àê
ët àai lâ bậi chùn thẫ cho
ngûúâi chùn ni, núi lûu àây ca nhûäng kễ th ấn, nhûng àố cng lâ
võ trđ chiïën lûúåc hâng àêìu.
Rưång lúán vâ xa cấch, àêët àai bõ àống bùng vâo ma àưng, ma hê
nhiïìu mỵi, cấc dông sưng khố quy hoẩch, têët cẫ àua nhau lâm cho
Sibïri trúã thânh mưåt vng nghiïåt ngậ. Tuy nhiïn, khưng gian rưång
lúán, tâi sẫn mỗ
vâ nùng lûúång dưìi dâo lẩi khiïën núi àêy trúã thânh
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i

121

mưåt võ trđ chiïën lûúåc hâng àêìu: Sibïri lâ vng rưång nhêët liïn bang
Nga, rưång gêëp 25 lêìn nûúác Phấp (khoẫng 12,5 triïåu km2). Nố bao
trm miïìn bùỉc chêu Ấ vâ trẫi rưång tûâ dậy Oural túái Thấi Bònh
Dûúng, giûäa Bùỉc Bùng Dûúng úã phđa Bùỉc, Kazakhtan vâ cấc àûúâng
biïn giúái vúái Mưng Cưí vâ Trung Qëc úã phđa Nam. Tûâ Têy sang Àưng,
cố 3 con sưng lúán — sưng Ob, sưng Ienissei vâ sưng Lena tiïu nûúác cho
Sibïri vïì biï
ín Bùỉc. Àõa hònh gip ta phên biïåt 3 miïìn theo kinh
tuën: àưìng bùçng, cao ngun miïìn trung Sibïri vâ cấc dậy ni Àưng
Sibïri. Trong khi àố mưi trûúâng tûå nhiïn cho phếp ta phên biïåt 3
vng theo vơ tuën. Trïn búâ biïín Bùỉc, tûâ bấn àẫo Kola cho túái àẩi
nưng trûúâng qëc doanh Kamfchatka, khđ hêåu khùỉc nghiïåt, àùåc trûng
búãi biïn àưå nhiïåt lúán vâ ma àưng dâi (túái 9 thấng) hiïëm cố ma mûa
(hóåc tu
ët). Àêët sònh lêìy thûúâng bõ àưng cûáng sêu vâ thûåc vêåt chó
cung cêëp cho àân tìn lưåc mưåt bậi chùn thẫ cùçn cưỵi. Nghiïng hún vïì
phđa Nam, cấc vng àêët cố silđc àûúåc bao ph búãi rûâng thưng Taiga —
rûâng thưng nhûåa vâng chiïëm 3/4 trûä lûúång gưỵ ca cẫ nûúác. Phđa Àưng
Nam Siberi, khđ hêåu ưn hoâ hún, thåc vïì cấc thẫo ngun trûúác hïët
àûúåc trưìng rûâng, sau àố la
â àêët àen thån lúåi cho nưng nghiïåp. Nhûäng
thïë mẩnh nây khiïën vng nây trúã thânh núi àưng dên cû nhêët Siberi.
Ta cố thïí xïëp riïng vng àêìu mt phđa àưng Nam (trong àố cố cẫ
Khabarovsk vâ Vladivostok lâ cấc thânh phưë chđnh) àưëi diïån vúái
Nhêåt Bẫnvâ Àưng Bùỉc Trung Qëc (vng Mận Chêu c).
Tâi ngun khoấng sẫn vâ nùng lûúång rêët lúán. Cấc ng
ìn tâi
ngun nây côn lêu múái cố thïí khai thấc hïët. Siberi “hûäu đch”àûúåc

giúái hẩn úã mưåt àûúâng viïìn hểp (cố àûúâng xun Siberi chẩy qua vâ
tuën àûúâng B.A.M úã phđa Nam rûâng Taiga), cố mêåt àưå dên sưë tùng
dêìn tûâ Têy sang Àưng. Sau thïë chiïën thûá 2, cấc ngânh cưng nghiïåp
chiïën lûúåc tiïëp tc phất triïín úã àêy. Ngoâi trc phất triï
ín phđa Nam
nây ra, chó côn cấc trung têm nùçm rẫi rấc trong vng Sibïri bao la.
 Cấc nûúác Cấp - ca - dú
Dậy Cấp-ca-dú trẫi dâi giûäa biïín Àen vâ biïín Caspienne, lâ giúái
hẩn lêu àúâi giûäa chêu Ấ vâ chêu Êu, àûúåc bao quanh búãi cấc àónh ni
ph tuët cao trïn 5000 m (àónh Elbrous cao túái 5642m).
Cấi râo chùỉn hng vơ nây rêët kđn àấo, trûâ mưåt àûúâng thưng cố thïí
ài lẩi àûú
åc, nưëi liïìn hai miïìn Bùỉc - Nam Ossếti. Ni non àậ cố tấc
dng hẩn chïë sûå àang dẩng vïì dên tưåc, tẩo nïn mưåt “àiïím gùỉn kïët
dên tưåc” thûåc sûå cố ranh giúái lâ àẩo Kitư (phđa Àưng) vâ àẩo Hưìi. Bùỉc
Cấpcadú (Ciscaucase) lâ mưåt loẩt cấc nûúác cưång hoâ nhỗ bế
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
122

(Karatchais-Tcherkesses, Kabardino— Balkarie, bùỉc Ossếti,
Ingouchie, Chết-nia, Àa-get-xtan) - têët cẫ àïìu thåc vïì liïn bang
Nga. úã Nam Cấpcadú (Transcaucase) cố 3 nûúác àưåc lêåp thåc Liïn Xư
c: Georgie, A-dếc-baidan vâ Ac-mï-nia. Ba nûúác nây cố biïn giúái
phđa Nam giấp vúái Thưí Nhơ K vâ Iran, thûúâng àûúåc têåp húåp dûúái tïn
gổi “Cấc nûúác Cấpcadú”.
Ba qëc gia nây bao trm trïn diïån tđch dûúái 200.000 km2, cố dên
sưë 16,3 triïåu ngûúâi. Nhû vêåy, àêy lâ
cấc nûúác nhỗ so vúái cấc nûúác lúán
bao quanh nố, nhûng lẩi lâ àiïím àõa chđnh trõ quan trổng (cố mỗ
dêìu), nùçm ngoâi têìm ẫnh hûúãng ca Nga vâ sûå cẩnh tranh giûäa Hưìi

giấo thïë tc úã Thưỵ Nhơ K vâ Hưìi giấo chđnh thưëng úã Iran. Hún nûäa,
nïëu Ac-me-nia àưìng nhêët vïì dên tưåc thò Azếcbaidan vâ nhêët lâ
Georgie lẩ
i cố nhiïìu dên tưåc thiïíu sưë. Cấc dên tưåc thûúâng tấn dûúng
lông u nûúác nhúâ nhûäng ngûúâi thiïíu sưë ca nûúác lấng giïìng sưëng
lûu vong trïn àêët hổ, båc tưåi nhûäng ngûúâi nây lâ bỗ trưën. Khưng
nûúác nâo úã Cấpcadú hiïån nay trấnh àûúåc bưëi cẫnh nây. Sûå àưëi nghõch
sêu sùỉc cố tđnh lõch sûã, thûúâng àûúåc nhên àưi bú
ãi sûå àưëi àêìu dên tưåc
vâ tưn giấo, ln diïỵn ra qua cấc cåc xung àưåt hún lâ qua ngoẩi giao.
Trûúác àêy, vng nây àậ lâ sên khêëu ca cấc cåc bẩo lûåc, àùåc
biïåt lâ nhûäng “cåc tân sất” ngûúâi Acmïnia úã Adếcbaizan. Tûâ nùm
1991, tònh hònh côn tưìi tïå hún: phe li khai úã Ossếti vâ “nïìn àưåc lêåp
Abkhazú” úã Georgie, nïìn àưåc lêåp tû
å tun bưë ca Haut — Karabach
úã A-zếc-bai-dan vâ cåc xung àưåt trân lan giûäa ngûúâi Acmïnia vâ
ngûúâi A- zếc-bai-dan...
Nhûäng nhâ trung gian hoâ giẫi cố nhiïìu tr liïåu khấc nhau (U
ban giấm sất Liïn Húåp Qëc úã Georgie, nhốm Minks ca hưåi nghõ an
ninh vâ húåp tấc chêu Êu úã Hant-Karabakh, cåc gùåp gúä tẩi Phêìn Lan
giûäa ngûúâi Acmïnia vâ ngûúâi Azeris dûúái sûå bẫ
o hưå ca Nga), song
têët cẫ àïìu chùèng lâm àûúåc àiïìu gò.
Mưåt bưëi cẫnh nhû thïë trong cấc nûúác Cấpcadú khưng hïì àûúåc
cûúâng qëc lấng giïìng phđa Bùỉc khoan nhûúång, vâ kïët cc rộ râng
nhêët lâ sûå trúã lẩi ca Nga trûúác sên khêëu Cấpcadú tûâ àêìu nùm 1994.
 Georgie
Riïng Georgie lâ nûúác tưíng húåp nhûäng khố khùn ma
â nhiïìu nûúác
cưång hoâ thåc Liïn Xư c phẫi àûúng àêìu vúái vêën àïì dên tưåc thiïíu

sưë.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
123

Georgie lâ mẫnh àêët l tûúãng cho mưåt nïìn nưng nghiïåp thõnh
vûúång nhúâ thïë mẩnh tûâ àiïìu kiïån khđ hêåu thån lúåi (cam, chê, thëc
lấ, nho), chiïëm hún 30% dên lao àưång vâ ngânh du lõch ven biïín hêëp
dêỵn búãi “dông sưng” men theo biïín Àen. Cưng nghiïåp vêỵn chó giúái
hẩn úã cấc thõ trêën úã Tbilissi (th ph ca Georgie) vâ khai thấc
qúång mùng gan.
Dên sưë túái 70% la
â ngûúâi Georgie, nhûng àêët nûúác àûúåc chia lâm ba
vng tûâ àêìu cố quìn tûå trõ. Miïìn nam Ossếti bõ lưi kếo sất nhêåp vâo
Bùỉc Ossếti, Abkhazie hûúáng vïì phđa Nga, côn Adjarie nghiïng vïì
phđa Thưí Nhơ K. Mùåc d diïån tđch nhỗ hểp, nhûng Georgie lẩi lâ
tưíng hoâ ca nhûäng khố khùn phẫi àưëi mùåt vúái vêën àïì cấc dên tưåc
thiïíu sưë ma
â nhûäng nûúác cưång hoâ thåc Liïn Xư c gùåp phẫi. Lõch sûã
àûúåc thc àêíy tûâ nùm 1991: giânh àưåc lêåp vâ chêëm dûát viïåc múã cûãa
vïì Nga. Cåc nưåi chiïën lêåp tûác nưí ra giûäa nhûäng toấn qn phiïën
loẩn àưëi àêìu nhau. Edouard Chevardnadze lïn nùỉm chđnh quìn
thấng 3 nùm 1992 vâ cố quìn húåp phấp qua cåc bêìu cûã thùỉ
ng lúåi,
àûáng àêìu nhâ nûúác (thấng 10 nùm 1992). Sûå kiïån nây vêỵn khưng giẫi
quët àûúåc vêën àïì àùåt ra vúái dên tưåc thiïíu sưë Abkhazier — dên tưåc àôi
àưåc lêåp bùçng v khđ. Nûúác Nga àậ cûáu gip Georgie cëi nùm 1993
vâ Georgie gia nhêåp cưång àưìng cấc qëc gia àưåc lêåp. Nhûäng “cåc
trao àưíi” àûúåc cên bùçng, đt ra lâ cng vâo thúâ
i àiïím hiïån nay.
 Ấc-mï-nia

Acmïnia àưìng nhêët vïì dên tưåc, cố túái 90% dên sưë lâ dên gưëc
Acmïnia, song dên tưåc nây phẫi chõu àûång hâng loẩt nhûäng thấch
thûác hiïëm thêëy trong lõch sûã gêìn àêy.
Vúái diïån tđch gêìn 300.000 km2 vâ dên sưë 3,6 triïåu dên, Acmïnia lâ
nûúác cưång hoâ nhỗ nhêët thåc Liïn Xư c, nhûng lẩi cố mêåt àưå dên sưë
dây nhêë
t (120 ngûúâi/km2) sau Mưn-àa-vi. Lâ nûúác sẫn xët cam,
àûúåc cưng nghiïåp hoấ tûúng àưëi, àûúåc hûúãng nhûäng tinh hoa ûu t vâ
sûå tinh thưng nghïì nghiïåp cng vúái sûå ng hưå tđch cûåc ca nûúác
ngoâi, song Acmïnia vêỵn côn nhiïìu bêët cêåp. Bõ bao bổc vâ cố nhiïìu
ni (àưå cao trung bònh trïn 1000 m), nûúác nây thiïëu nùng lûúång (mùåc
d múái àêy cho khúãi àưång trúã lẩ
i nhâ mấy ngun tûã) vâ mùåc cho sûå
cûáu trúå nhên àẩo trïn diïån rưång mâ nûúác nây àûúåc hûúãng, nhûng vêỵn
chûa vûúåt qua àûúåc hêåu quẫ ca trêån àưång àêët nghiïm trổng àậ tân
phấ mưåt phêìn àêët nûúác nùm 1988.
Trong thúâi kò gêìn àêy, dên tưåc nây phẫi trẫi qua hâng loẩt nhûäng
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
124

thûã thấch àùåc biïåt. Nùm 1915 dên tưåc nây lâ nẩn nhên ca mưåt v
diïåt chng thûåc sûå do Thưí Nhơ K gêy ra. Thẫm kõch nây phêìn nâo
lâ ngun nhên dêỵn túái sûå di tấn dên Acmïnia (túái Mơ, Canầa,
Phấp, ấc-hen-ti-na).
Nùm 1988, sau nhûäng “cåc bẩo àưång” ca ngûúâi Acmïnia úã
Bakou vâ úã Azếcbaidan, ch nghơa dên tưåc hoẩt àưång cưng khai àôi
sất nhêåp vng àê
ët Hant - Karabakh ca Azếcbaidan vâo Acmïnia
(vng cố quìn tûå trõ vâ 75% dên sưë lâ ngûúâi Acmïnia). Nùm 1991,
Acmïnia àưåc lêåp. Vâi thấng sau, vng Haut- Karabakh tun bưë ch

quìn. Mùåc dêìu ch quìn nây khưng àûúåc qëc gia nâo cưng nhêån,
song tònh hëng êëy àậ dêỵn túái cåc xung àưåt khưng thïí trấnh khỗi
vúái Azếcbaidan, nûúác nây xoấ bỗ quìn tûå trõ úã Haut- Karabakh va
â
àùåt vng nây dûúái quìn quẫn l trûåc tiïëp. Acmïnia cưng khai ng
hưå vng “cấc dên tưåc anh em” úã Haut- Karabakh; chiïëm 20% lậnh thưí
Azếcbaidan vâo àêìu nùm 1994, àưìng thúâi cẫnh giấc khưng lâm
phûúng hẩi túái quan hïå vúái cấc cûúâng qëc lấng giïìng (Nga, Thưỵ Nhơ
K, Iran).
 Azếcbaidan
Mưåt phêìn lậnh thưí thoất ra khỗi sûå gia
ám sất ca nhûäng nhâ cêìm
quìn Azếcbaidan nùm 1994, song viïåc thùm dô vâ khai thấc dêìu khđ
ngoâi khúi phẫi tiïën hânh lẩi dûúái sûå thc ếp ca cấc têåp àoân nûúác
ngoâi.
Cố hún 7 triïåu dên trïn diïån tđch 87000 km2 (nûúác àưng dên vâ
lúán nhêët úã Cấpcadú), cố mưåt mùåt giấp vúái biïín Capienne, nùçm giûäa
Nga vâ Iran, thûåc tïë
Azếcbaidan àûúåc cêëu thânh tûâ hai phêìn riïng
biïåt. Phêìn thûá nhêët lâ phêìn cố dên sưë vâ diïån tđch lúán nhêët. Phêìn
nây cố vng Bakou, th àư ca Azếcbaidan vúái gêìn 2 triïåu dên, vâ
cấc ngìn tâi ngun chđnh ca àêët nûúác (trong àố cố dêìu mỗ vâ cấc
ngânh cưng nghiïåp phất sinh) trïn búâ biïín Caspienne, côn nưíi tiï
ëng
vïì trûáng cấ mëi. Phêìn nây bao gưìm cẫ khu tûå trõ Haut- Karabakh.
Phêìn thûá hai nhỗ hún lâ vng ni nùçm lổt trong àêët nûúác cố diïån
tđch 5500 km2 vâ dên sưë 300.000 ngûúâi - vng Nakhitchevan, àûúåc
tấch khỗi phêìn thûá nhêët búãi Acmïnia. Azếcbaidan cố 80% dên lâ
ngûúâi Azesris (hiïån nây côn nhiïìu hún do sûå di chuín chếo ca
ngûúâi Acmïnia trưën khỗ

i Azếcbaidan vâ ngûúâi Azesris trưën khỗi
Acmïnia).
Nùm 1991 Azếcbaidan tun bưë ch quìn. Vâi thấng sau vng tûå
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
125

trõ Haut- Karabakh trong Azếcbaidan, ch ëu lâ ngûúâi Acmïnia
sinh sưëng, cng tun bưë nïìn cưång hoâ àưåc lêåp, kếo theo mưåt cåc
xung àưåt giûäa Azếcbaidan vâ Acmïnia. Àêìu nùm 1994, ngûúâi
Acmïnia úã Haut - Karabakh, thoất khỗi sûác ếp ca ngûúâi Azếris,
kiïím soất toân bưå lậnh thưí vâ chiïëm hânh lang Latchine (vúái sûå ím
trúå ngêìm ca Acmïnia) - hânh lang nây phên chia v
ng nùçm lổt
trong nûúác Acmïnia vâ mưåt phêìn ca phđa Nam Azếcbaidan - kếo
theo hâng chc ngân ngûúâi tõ nan Azïris trïn àûúâng lûu àêìy vïì
Bakou. Mùåc cho ấp lûåc ca Thưí Nhơ K, Iran, Nga vâ Liïn Húåp Qëc
àưëi vúái ngûúâi Acmïnia, tònh trẩng chiïën tranh vêỵn kếo dâi khiïën
kinh tïë khưng côn chưỵ àïí phất triïín.
Tuy nhiïn Azếcbaidan côn nưíi tiïëng vïì hydrocấcbua, khai thấc ú
ã
búâ biïín Caspienne tûâ cëi thïë k XIX vâ lâ nïìn tẫng cho sûå phất
triïín cú súã hẩ têìng cưng nghiïåp. Thûåc vêåy, trong lơnh vûåc dêìu mỗ,
Azếcbaidan àậ àống vai trô ngûúâi tiïn phong trûúác chiïën tranh thïë
giúái thûá nhêët, vưën ca chêu Êu àậ àêìu tû vâo khai thấc cấc mỗ dêìu úã
Bakou. Nhûng nûúác nây cng chó àûúåc xem nhû nûú
ác khai thấc mỗ
trong khn khưí Liïn Xư (11 triïåu têën nùm 1991), chó cng cêëp àûúåc
2% lûúång dêìu ca Xư Viïët. Tuy vêåy, àưëi vúái mưåt nûúác 7 triïåu dên,
ngìn tâi ngun nây cng rêët lúán. Nïëu nhû àiïìu kiïån chđnh trõ cho
phếp thò viïåc khai thấc vâ khai thấc ngoâi khúi sệ àûúåc khưi phc

dûúái sûác ếp ca cấc têåp àoân dêìu khđ nûúác ngoâi. Azếcbaidan la
åi thu
ht cấc cưng ty dêìu khđ qëc tïë.
 Bưëi cẫnh thïë giúái múái. Nhûäng triïín vổng múái ca cưång àưìng cấc
qëc gia àưåc lêåp (S.N.G).
Khưng gian Xư viïët c àûúåc tấi tưí chûác thưng qua viïåc nêng cao võ
thïë ca nûúác Nga.
Sệ cố 2 ëu tưë thån lúåi cho phếp nûúác Nga cên bùçng lẩi nïìn chđnh
trõ ca mònh. ëu tưë thû
á nhêët lâ sûå gia tùng cấc cåc xung àưåt bïn
trong hóåc giûäa cấc nûúác thânh viïn múái vò cấc qëc gia nây phẫi tòm
àïën viïån trúå qn sûå ca Nga. ëu tưë thûá hai lâ thûåc trẩng nïìn kinh
tïë Nga àậ àûúåc nhêån thûác rộ.
ëu tưë thûá nhêët àậ gêy ẫnh hûúãng rộ rïåt úã vng Cấp - ca - dú. Do
cố xung àư
åt, xung àưåt trong cấc qëc gia (nhû úã Georgie) hóåc cấc
cåc xung àưåt giûäa cấc qëc gia thåc khu vûåc nây, khưng côn cấch
lûåa chổn nâo khấc lâ xin gia nhêåp vâo cưång àưìng cấc qëc gia àưåc
lêåp, cấc qëc gia nây chêëp nhêån mưåt hònh thûác ch quẫn ca Nga. Do
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
126

phẫi àưëi àêìu vúái phong trâo dên tưåc ch nghơa Abkhazi cng nhû vúái
sûå rưëi ren nưåi bưå ngây câng tùng, thấng 10 nùm 1993, Georigie àậ gia
nhêåp vâo cưång àưìng cấc qëc gia àưåc lêåp vâ kïu gổi sûå can thiïåp ca
qn àưåi Nga sau àố qn àưåi Nga àậ triïín khai tẩi Tadjikistan. Súå
phong trâo Hưìi giấo lan rưång, cấc nhâ lậnh àẩo ca nhiïìu nûúác cư
ång
hoâ úã trung Ấ àậ chêëp nhêån hiïåp àõnh Nga - U-dú-bï-ki-xtan àûúåc k
kïët vâo thấng 11 nùm 1992 vâ cho qn àưåi Nga can thiïåp vâo àïí

chưëng lẩi lûåc lûúång ng hưå Hưìi giấo vâ àûa cấc nhâ cûåu lậnh àẩo ca
Àẫng cưång sẫn lïn cêìm quìn. Kïët quẫ lâ qn àưåi Nga ngây câng k
nhiïìu cam kïët àẫ
m bẫo duy trò trêåt tûå trong khu vûåc.
ëu tưë thûá hai cng cho thêëy nhûäng thån lúåi rêët rộ vâ thïí hiïån
qua sûå chuín hûúáng phất triïín ca Ukraina nùm 1993. Ngay tûâ
cëi nùm 1992, cấc nhâ lậnh àẩo cấc doanh nghiïåp trong S.N.G àậ
tẩo ấp lûåc lúán àïí cố thïí tấi lêåp lẩi khưng gian kinh tïë Xư viïët. Tẩi
Nga, liïn minh cấc nhâ doanh nghiïå
p vâ doanh nhên Nga àûáng àêìu
lâ arkadi Volski ài àêìu trong phong trâo u cêìu tùng cûúâng húåp tấc
kinh tïë trïn qui mư toân khu vûåc.
Vâo thấng 4 nùm 1993 S.N.G àậ tùng thïm sûác mẩnh sau khi
thânh lêåp mưåt cú quan hânh phấp thûúâng trûåc. Thấng 9 nùm êëy, cố
9 trong sưë 11 qëc gia thânh viïn (armếnia, azerkeridjan, Bïlarut,
Kazakhstan, Kirzighistan, Uzúbïkistan, Modarrie, Nga vâ
Tadjikistan) àậ cam kïët vïì ngun tùỉc ca mưåt liïn minh kinh tïë vâ
tiïìn tïå vâ Ukraina cng thïí
hiïån chđ mën gia nhêåp tưí chûác nây.
Thấng 9 nùm 1994, 11/12 qëc gia thânh viïn àậ thưng qua viïåc
thânh lêåp mưåt u ban kinh tïë liïn chđnh ph (M.E.K) trong àố Nga
nùỉm 1/2 sưë phiïëu.
Ngoâi nhiïåm v àûúåc xấc àõnh àêìu nùm 1992 ca SNG, ngûúâi ta
côn tham gia vâo viïåc tấi thiïët khưng gian Liïn Xư c xung quanh
viïåc tấi thiïët nûúác Nga.
 Sûác lưi cën ca Phûúng Têy
Cấc nûúác trong khu vû
åc cố tham vổng gia nhêåp cấc tưí chûác ca cấc
nûúác phûúng Têy tỗ ra khưng dûát khoất.
Sau khi àậ tónh ngưå vïì khẫ nùng hoân thânh nhiïåm v an ninh

ca u ban an ninh chêu Êu, cấc nûúác àưng vâ trung Êu bùỉt àêìu
chuín hûúáng sang phûúng Têy. Ngay tûâ nùm 1990 àậ diïỵn ra mưåt
cåc chẩy àua hưåi nhêåp vâo cú cêëu chđnh trõ vâ an ninh phûúng Têy
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
127

vâ coi àố lâ àiïìu kiïån àẫm bẫo ưín àõnh khu vûåc vâ an ninh ngoâi khu
vûåc.
Àưi khi cấc nûúác nây sùỉp lẩi gêìn vúái cưång àưìng chêu Êu vïì phûúng
diïån kinh tïë chđnh trõ. Ba lan, Cưång hoâ Sếc, Slovakia, Hungari,
Rumali vâ Bulgari àậ cố nhiïìu hiïåp ûúác chung vúái 12 nûúác ca cưång
àưìng chêu Êu trong àố cố mc tiïu tiïën túái tẩo àiïìu kiïån cho phất
triï
ín trao àưíi thûúng mẩi giûäa hai cûåc ca chêu Êu. Àûúåc xem nhû
thån lúåi cho cấc nûúác thânh viïn, nhûäng hiïåp àõnh àậ k kïët nây
chûáa àûång khưng đt nhûäng quy àõnh chùåt chệ vïì nhêåp khêíu mưåt sưë
sẫn phêím àûúåc coi lâ nhẩy cẫm àưëi vúái cưång àưìng chêu Êu (E.C)
(gang thếp, nưng sẫn vâ hâng dïåt). Nhûng àng ra mâ nối thò àêy lâ
nhûäng sa
ãn phêím mâ cấc nûúác Àưng vâ Trung Êu cố lúåi thïë cẩnh
tranh. Mùåt khấc, vâo thấng 10/1992, mưåt tiïën trònh mang tđnh hònh
thûác húåp tấc chđnh trõ àậ àûúåc triïín khai giûäa 12 nûúác thânh viïn
E.E.C vâ nhốm nây (Hungarie vâ Balan) àậ bây tỗ mën trúã thânh
ûáng viïn ca Liïn minh Chêu Êu (E.U). Nhûng sau khi khưng ài àïën
thưëng nhêët múã rưång liïn minh ra 15 nûúác thânh viïn, E.U àậ tûâ chưëi
àún gia nhêåp ca hai nûúác nây.
Tùng cûúâng tiïëp xc vúái NATO àûúåc Àûác tđch cûåc ng hưå tûâ àêìu
nùm 1990 àïí àïën ngây 20/12/1991 àậ ài àïën thânh lêåp hưåi àưìng húåp
tấc Bùỉc Àẩi Têy Dûúng. Hưåi àưìng nây bao gưìm 16 nûúác thânh viïn
NATO vâ 22 qëc gia àưng vâ trung Êu. Hưåi àưìng húåp tấc Bùỉc àẩi têy

dûúng lâ mưåt diïỵn àân tû phêì
n vâ húåp tấc an ninh vâ nhûäng vêën àïì
liïn quan (nhû vïì lêåp kïë hoẩch phông th, cấc giẫi phấp hẩn chïë v
khđ, chuín àưíi lẩi ngânh cưng nghiïåp phc v qn sûå). Giưëng nhû
giai àoẩn àêìu gia nhêåp NATO, nïëu cấc nûúác trong khu vûåc mën gia
nhêåp hưåi àưìng húåp tấc Bùỉc Àẩi Têy Dûúng, trûúác mùỉt tưí chûác nây tû
â
chưëi cam kïët àẫm bẫo toân bưå nïìn an ninh trûåc tiïëp.
Trûúâng húåp úã Nam Tû cho thêëy: sûå do dûå ca cấc nûúác phûúng
Têy trong viïåc àẫm nhêån trấch nhiïåm an ninh vâ àưng Êu lâ do
nhiïìu ngun nhên: E.U vâ NATO súå phẫi múã rưång vng phông th
àïën khu vûåc cố nhiïìu nguy cú xung àưåt tiïìm êín; Nga tỗ ra phẫn àưëi
sûå múã rưå
ng phẩm vi ca NATO. Cëi cng phất triïín múã rưång hai tưí
chûác trïn cố thïí sệ lâm nùång nïì thïm nhûäng vêën àïì phûác tẩp vưën
àậ tưìn tẩi trong thúâi k sau chiïën tranh lẩnh. Àưìng thúâi rêët khố cố
thïí chùån àûáng àûúåc quấ trònh gia nhêåp ca cấc nûúác trung vâ àưng
Êu vâo cú cêëu an ninh phûúng Têy. Vò vêåy, xoay quanh
àưì chia rệ
nûúác Nga vâ cấc nûúác ca SNG, nùm 1994 NATO àậ àïì ra chđnh
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
128

sấch àưëi tấc cho nïìn hoâ bònh ca têët cẫ cấc nûúác thânh viïn c
trong hiïåp àõnh Varsano, tỗ ra mïìm dễo hún cho phếp cấc nûúác nây
tham gia vâo liïn kïët vúái hổ mâ khưng cêìn thiïët phẫi ph thåc
hoân toân vâo hổ nhêët lâ vïì qn sûå. Chđnh sấch mïìm dễo ca nố
côn thïí hiïån qua cấc hiïåp àõnh hú
åp tấc giưëng nhû tưí chûác E.U àậ k
nùm 1994 vúái cấc nûúác thânh viïn ca liïn minh.

 Chiïën tranh vng Võnh vâ hêåu quẫ ca nố
Nùm 1989, sau khi chêëm dûát 10 nùm chiïën tranh iran-iraq, cấc
nhâ quan sất àậ thưëng nhêët mưåt quan àiïím: khu vûåc vng võnh Pếc-
xđch àậ ài vâo thúâi k ưín àõnh nhêët. Nhûng sûå kïët húåp vúái mưåt àêët
nûúác vư c
ng khố khùn vâ nùång núå vúái mưåt chđnh ph cố nhûäng tham
vổng vư hẩn trong khu vûåc sệ àêíy khu vûåc nây vâo mưåt cún khng
hoẫng lúán.
Ngây 2/8/1990 qn àưåi irùỉc nưí sng àấnh vâo Kưwết, sau mưåt
thúâi gian gia hẩn trẫ núå, irùỉc àún phûúng cưng bưë hânh àưång thưn
tđnh ca mònh. Hưåi àưìng bẫo an Liïn Húåp Qëc lïn ấn hânh àưång
xêm lûú
åc nây vâ thưëng nhêët u cêìu irùỉc rt qn vư àiïìu kiïån. Hưåi
àưìng liïn minh cấc vûúng qëc A Rêåp thưëng nhêët cng u cêìu
Bagdad phẫi rt qn sau àố côn quët àõnh àûa lûåc lûúång qn àưåi
ca liïn minh A Rêåp vâo phông th vûúng qëc A Rêåp xï t. Dûúái sûå
bẫo trúå ca Liïn Húåp Qëc, mưåt liïn minh gưìm 28 nûúác phûúng Têy
vâ mưåt sưë nûú
ác A Rêåp (Ai Cêåp, Syrie, Maroc) àûáng àêìu lâ M, thúâi
gian àêìu, vâo phông th cấc nûúác úã vng Võnh (tấc chiïën bẫo vïå vng
võnh, Desert Shield). Sau khi thêët bẩi trong cấc cåc àâm phấn u
cêìu irùỉc rt qn, hoẩt àưång qn sûå lẩi bùỉt àêìu triïín khai (chiïën
dõch Bậo sa mẩc - Desert Storm, tûâ 17/11/1990 àïën 28/2/1991) chiïëm
àống Kưwết vâ tiïu diïåt mưåt phê
ìn lúán qn àưåi irùỉc. Tûâ àố, àêët nûúác
Irùỉc dûúái quìn lậnh àẩo ca Saddam Hussen nùçm dûúái sûå kiïím soất
ca Liïn Húåp Qëc vâ hoân toân bõ cêëm vêån àïën nùm 1995. Tuy
nhiïn, nùm 1991 irùỉc àậ àêåp tan àưì tûå trõ ca xûá Kurde.
Vïì chiïën lûúåc, cåc chiïën tranh nây cng gốp phêìn kiïën tẩo nïn
võnh Pecxđc nhûng àưìng thú

âi nố cng tẩo lïn sûå bêët àưìng lúán giûäa dû
lån vâ chđnh ph A Rêåp vâ cố thïí àêy côn lâ dõp àïí tun truìn
nẩn khng bưë. Cëi cng, mưåt trong nhûäng dêëu hiïåu giấn tiïëp xoa
dõu tònh hònh àố lâ viïåc giẫi toẫ àûúåc quy chïë hoâ giẫi giûäa A Rêåp vâ
israel.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
129

 Khoẫng sấng tûâ bêìu trúâi Cêån Àưng
Hiïåp àõnh cưng nhêån lêỵn nhau giûäa israel vâ tưí chûác giẫi phống
Palestine (O.L.P) àấnh dêëu mưåt giai àoẩn quan trổng trong tiïën trònh
hoâ bònh ca khu vûåc.
Trong chiïën tranh vng Võnh, cấc cåc têën cưng tïn lûãa SCUS ca
Irùỉc lâm cho ngûúâi Israel hiïíu ra rùçng: duy trò mưåt khu vûåc trung
gian (úã Palestine) giûäa hổ vúái cấc nûúác biïn giúái A Rêåp khưng àu
ã àïí
àẫm bẫo nïìn an ninh ca hổ nûäa. Hún nûäa, nhâ nûúác Hïbrú khưng
thïí ngùn chùån cố hiïåu quẫ bùçng v khđ ca cåc nưíi dêåy ca nhên
dên Intifada vâo nùm 1987. Cëi cng, trong cấc vng lậnh thưí bõ
chiïëm àống, viïåc tùng cûúâng lûåc lûúång ca tưí chûác giẫi phống
Palestine (O.L.P) ëu ài vâ trúã thânh mưåt àưëi thoẩi dï
ỵ chêëp nhêån
hún trûúác àố rêët nhiïìu.
Thấng 10 nùm 1991, chiïën tranh vng Võnh kïët thc àậ nhanh
chống múã ra cấc cåc thûúng lûúång trong khn khưí cấc hưåi nghõ
qëc tïë, trong àố àùåc biïåt cố sûå tham dûå ca têët cẫ cấc bïn cố liïn
quan trong khu vûåc kïí cẫ ngûúâi Palestine. Nhûäng hưåi nghõ nây côn
cố mưåt nết àùåc biïåt nûä
a lâ quấ trònh àâm phấn àïì cêåp àïën mổi vêën
àïì liïn quan túái khu vûåc cêån àưng: kinh tïë, nûúác. Mổi vêën àïì àïìu

chưìng chếo lïn nhûäng vêën àïì chđnh trõ thìn tu.
Ưng yitzhak Rabin - àẫng viïn àẫng lao àưång - lïn lâm th tûúáng
cng vúái ưng Shimon Peres lïn lâm bưå trûúãng bưå ngoẩi giao thấng 7
nùm 1992 cho phếp hi vổng cấc cåc thûúng lûúång cố biïën chuí
n lẩc
quan hún. Sët nùm 1993, cấc sûå kiïån àïìu trúã nïn khêín cêëp khi nưåi
dung cấc cåc àâm phấn song phûúng ca cấc nhâ lậnh àẩo ch chưët
nây nhanh chống ài àïën kïët quẫ cưng nhêån lêỵn nhau vâ cêëp ngay
mưåt quy chïë tûå trõ cho dẫi lậnh thưí Gaza vâ khu vûåc Jericho. Hiïåp
àõnh àûúåc k tẩi Washington ngây 13/9 lâ biïíu tûúång cho cấi nùỉ
m tay
ca yasir arafat vâ yitzhak Rabin.
Têët nhiïn àêy chó lâ mưåt giai àoẩn ngùỉn trong tiïën trònh dâi vâ
khố khùn. Cố nhiïìu vêën àïì àang phẫi tẩm hoận trong àố cố vêën àïì
vïì bẫn chêët ca nhâ nûúác Paslestine (nhâ nûúác cố ch quìn húåp
bang vúái Jordanie) vâ quy chïë ca Jerusalem. Ngoâi ra hiïåp àõnh nây
côn àẩt àïën mưåt quy chïë chung vïì hoa
â bònh, vúái hiïåp àõnh nây
Libùng (vúái vêën àïì ngûúâi tõ nẩn Palestine vâ viïåc ngûúâi Israel rt
khỗi miïìn Nam nûúác nây) vâ Syrie (vúái vêën àïì chuín nhûúång lẩi
vng cao ngun Gưlan vâ sûå cưng nhêån qui chïë quìn lûåc trong khu
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
130

vûåc ngang bùçng vúái Israel) àïìu lâ nhûäng nûúác cố liïn quan. Dûúái sûå
ẫnh hûúãng ca Syrie, Liban àûúåc tưí chûác lẩi vúái tû cấch lâ mưåt nhâ
nûúác vâ sau àố àûúåc tấi thiïët lêåp lẩi.
 Bùỉc Phi vâ mưëi àe doẩ ca ch trûúng bẫo toân
Têët cẫ cấc nûúác trong khu vûåc tûâ Ai Cêåp àïën Marưëc àï
ìu phẫi àưëi

àêìu vúái ch trûúng giûä ngun vển đt nhiïìu ngây câng mẩnh mệ.
Àûúåc iran trúå lûåc, A Rêåp xï t tâi trúå vâ trúå gip ca cấc nûúác
chêu Phi cng nhû Soudan, cấc phong trâo Hưìi giấo àậ trúã thânh mưëi
àe doẩ chđnh àưëi vúái sûå ưín àõnh ca cấc nûúác Bùỉc Phi vâ vúái quấ trònh
cêìm qu
ìn lêu dâi ca cấc chđnh ph.
Ai Cêåp lâ nûúác cố nïìn kinh tïë, chđnh trõ ëu kếm lẩi ln phẫi àưëi
phố vúái nhûäng ngûúâi àẩo Hưìi. Theo nhêån xết ca àẩi tûúáng Kadhafi,
Liby àang bõ ẫnh hûúãng ca ch trûúng giûä ngun vển. Tuy-ni-zi àậ
ngùn chùån hiïån tûúång nây bùçng cấch trêën ấp nghiïm ngùåt vâ kiïím
soất chùåt chệ cu
ãa cẫnh sất. An-giï-ri àậ rúi vâo nguy cú mưåt cåc àẫo
chđnh “húåp phấp” vò àậ cêëm nhûäng ngûúâi theo chđnh sấch giûä ngun
vển ca mùåt trêån cûáu tinh Hưìi giấo (FIS) tham gia vâo chđnh quìn
khi hổ giânh àûúåc quìn thùỉng lúåi vâo thấng 12 nùm 1991. Nûúác nây
cng tiïën hânh chiïën tranh qn sûå chưëng lẩi cấc nhốm Hưìi giấo
àang thûåc hiïån chiï
ën lûúåc khng bưë àïí ấm sất hïå thưëng chđnh trõ.
Sau khi ấm sất tưíng thưëng Boudiaf ngûúâi àûúåc triïåu lẩi cêìm quìn úã
cao u nhâ nûúác thânh lêåp thấng 1/1992 sau sûå kiïån giẫi tấn qëc
hưåi nhên dên, trong 2 nùm Algerie àậ cố 2 chđnh ph chûáng tỗ An-
giï-ri rêët khố cố thïí àưëi àêìu vúái tònh hònh khng hoẫng kinh tïë vâ
chđnh trõ àang diï
ỵn ra. Vúái chđnh sấch ca qëc vûúng húåp phấp cẫ
chđnh trõ vâ tưn giấo, dûúâng nhû chó cố Marưëc cố thïí chêën an àûúåc
hiïån tûúång nây. Nhûng viïåc kiïím soất xậ hưåi vâ giấm sất àêët nûúác
ca cẫnh sất vúái hổ cng lâ vêën àïì àấng coi trổng. Tûâ nùm 1992, sûå
cûáng rùỉn trong cåc àêëu tranh ca àẫ
ng àưëi lêåp Hưìi giấo àậ trúã
thânh nhiïåm v tuåt àưëi cêìn thiïët àưëi vúái mổi chïë àưå Maghreb.

Sûác lưi cën ca ch trûúng giûä ngun vển câng lúán khi tònh
trẩng kinh tïë bõ bốp nghểt. Tuy nhiïn, chđnh ph àang cêìm quìn tin
tûúãng vâo nïìn kinh tïë hưìi phc cố thïí phẫi àúåi trong thúâi gian dâi.
ấp lûåc lúá
n vïì dên sưë trong cấc nûúác nây lâm cho hi vổng tùng trûúãng
trúã lẩi hoân toân lâ hậo huìn. Nhû vêåy, lûu vûåc Àõa Trung Hẫi súám
hay mån cng phẫi àưëi àêìu vúái nhûäng cùng thùèng lúán. Nhiïìu
chun gia A Rêåp lo súå rùçng nïëu àïën nùm 2050 t lïå thêët nghiïåp àẩt
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
131

50%, tònh hònh xậ hưåi vâ chđnh trõ sệ trúã nïn cùng thùèng. Àố lâ thûã
thấch lúán nhêët mâ trong tûúng lai cấc nûúác chêu Êu phẫi àưëi àêìu.
 Bûúác tiïën nhanh ca Nhêåt Bẫn
Liïåu siïu cûúâng kinh tïë Nhêåt Bẫncố phẫi àống mưåt vai trô chđnh
trõ to lúán hún trong cấc v viïåc ca thïë giúái vâ tham gia tđch cûåc vâo
duy trò an ninh khu vûåc hay khưng? Sau mưåt cåc lå
n chiïën kếo dâi
trïn qìn àẫo vâ mùåc kïå thấi àưå khưng dûát khoất ca cấc nûúác chêu
Ấ khấc, nùm 1993, Nhêåt Bẫnàậ gốp 196 triïåu àư la vâo cấc hoẩt àưång
duy trò hoâ bònh ca tưí chûác Liïn húåp qëc vâ àêy cng lâ lêìn àêìu
tiïn tûâ sau chiïën tranh thïë giúái thûá 2 Nhêåt àậ phấi qn àưåi (khưng
tham chiïën) vúá
i sưë lûúång 2000 ngûúâi àïën Campuchia theo nhiïåm v
ca Liïn Húåp Qëc. Àống gốp vâo tưí chûác nây chiïëm 12,45% (t lïå
lúán nhêët sau M), Nhêåt Bẫnchđnh thûác trúã thânh ûáng cûã viïn ghïë
thûúâng trûåc ca Hưåi Àưìng Bẫo An nùm 1994. Nhû vêåy Nhêåt àậ båc
phẫi àẫm nhiïåm nhûäng trổng trấch múái.
Lâ nẩ
n nhên duy nhêët ca bom ngun tûã sau àẩi chiïën thûá 2, tûâ

lêu, Nhêåt Bẫnln ln àêëu tranh àôi hu bỗ v khđ hẩt nhên. Tuy
nhiïn, mưåt sưë ngûúâi trong Àẫng dên ch tûå do khưng mën cêëm nhâ
nûúác sûã dng loẩi v khđ nây trong trûúâng húåp cêìn thiïët.
Nhûäng lúåi đch trấi ngûúåc nhau khiïën cấc bïn àưëi thoẩi phẫi hânh
àưång, lâm cho cưng viïåc c
a nhûäng ngûúâi cố nhiïåm v àâm phấm vâ
giûä gòn hoâ bònh trúã nïn phûác tẩp hún.
Viïåc giẫi quët cấc cåc xung àưåt cố quy mư nhỗ ngây nay câng
trúã lïn khố khùn hún àưëi vúái cưång àưìng qëc tïë, nhû trûúâng húåp ca
nûúác sư-ma-li àang chûáng tỗ àiïìu àố. Phên chia quìn lûåc chđnh trõ
giûäa cấc phe phấi hay cấc nhốm chđnh trõ àưëi lêå
p cng lâm cho cấc
bïn àâm phấn khố khùn hún trong viïåc gùåp gúä cấc bïn àưëi thoẩi àẩi
diïån. Hún nûäa trong bưëi cẫnh phên chia lậnh thưí vng àưåc chiïëm thò
cấc bïn phẫi àẩt àûúåc thoẫ thån vïì chia tấch cấc vng ẫnh hûúãng
vâ cấc vng an toân.
Mưåt khi cấc bïn chđnh thûác àẩt àûúåc thỗa thån thò sệ chêëm dûá
t
cấc cåc chiïën tranh vâ thiïët lêåp mưåt nïìn hoâ bònh vûäng chùỉc.
Lûåc lûúång chiïën àêëu àûúåc kiïím soất chùåt chệ thò chùỉc chùỉn mưëi
th hêån sệ khiïën cho hổ phẫi ra tay vâ viïåc cẫi tưí lẩi mưåt xậ hưåi gùåp
nhiïìu khố khùn sệ dêỵn túái chiïën tranh.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
132

Do ln àûúåc hûúãng nhûäng lúåi đch vêåt chêët tûâ tònh trẩng bêët ưín
àõnh an ninh chđnh trõ nïn mưåt sưë àẫng phấi ln sùén sâng lâm à
mổi cấch àïí kếo dâi xung àưåt.
Mưåt trong nhûäng vêën àïì chđnh àùåt ra cho Liïn Húåp Qëc hiïån nay
lâ phẫi lâm ưín àõnh cấc khu vûåc àang cố nguy cú xung àưåt nhỗ.

Viïåc triïín khai ấp dng cấc giẫi phấ
p cố nhiïìu tham vổng nhû
quẫn l hay bẫo vïå cấc khu vûåc nây cố thïí sệ gêy nhiïìu tưën kếm vâ
gùåp rêët nhiïìu khố khùn. Tùng bẩo lûåc v trang àang gêy trúã ngẩi cho
cưng viïåc ca lûåc lûúång lđnh m nưìi xanh, do cố nhiïåm v gòn giûä hoâ
bònh nïn bùçng bêët cûá giấ nâo hổ cng phẫi hoân thânh nhiïåm vu
å ca
lûåc lûúång giûä gòn an ninh.
Cấc giẫi phấp vïì viïån trúå nhên àẩo cho cấc vng bõ xung àưåt cng
àang àûúåc tđnh àïën nhûng nố cng àang bõ chó trđch mẩnh mệ.
Nhûng thûåc chêët ngìn viïån trúå nhên àẩo àûúåc phên phất trong
cấc trẩi tõ nẩn hóåc àûúåc chúã àïën cung cêëp cho nhên dên cố thïí sệ tẩo
àiïìu kiïån cho cấc hoẩt àưång kh
ng bưë vâ kếo dâi chiïën tranh.
 Sûác mẩnh vâ dên sưë
Tûâ lêu, ngûúâi ta àậ cho rùçng sûác mẩnh thåc vïì cấc nûúác cố khẫ
nùng àûa nhûäng tiïíu àoân lúán mẩnh ra tiïìn tuën vâ quan niïåm nây
tưìn tẩi àïën têån giûäa thïë k 19. Cấc cåc chinh phc lậnh thưí thúâi
cấch mẩng vâ
àïë chïë mưåt phêìn lâ do Phấp - mưåt qëc gia àưng dên
nhêët úã Têy Êu tiïën hânh. Nùm 1800, thûåc chêët Phấp cố hún 26 triïåu
dên, àưng hún rêët nhiïìu so vúái nûúác Anh (10 triïåu dên). Nùm 1870,
sûå lẩc quan húi ngúâ nghïåch ca cấc nhâ lậnh àẩo Àïë chïë thûá II ch
ëu lâ do khưng hiïíu biïët vïì cú cêëu phên bưë dên cû Phấp vâ Àûác.
Nhûng Àûác vûâa múá
i bùỉt àêìu thúâi k chuín àưíi dên sưë ca mònh côn
Phấp thò àậ bùỉt àêìu ngay cëi thïë k 18, do àố sưë ngûúâi àïën tíi
nhêåp ng cng đt hún. Sau àố viïåc quẫn l t lïå sinh àậ ẫnh hûúãng
àïën têët cẫ cấc nûúác úã Têy Êu.
Cng thúâi gian, v khđ cng trúã lïn hiïån àẩi hún vâ cố tđnh nùng

chiïën àêëu cao hún. Nhûng thêåt chúá trïu thay àố lẩi lâ thúâi k mâ
ngânh cưng nghiïåp àûúåc àem ra phc v qn àưåi àïí cố mưåt khẫ
nùng chiïën àêëu phi thûúâng vâ con ngûúâi cng kếo àïën cấc chiïën
trûúâng àưng hún bao giúâ hïët, cëi cng àậ dêỵn túái cấc cåc àưëi àêìu
àêỵm mấu ca 2 cåc àẩi chiïën thï
ë giúái. Côn ngây nay thò ngûúâi ta
thûúâng thêëy sûác mẩnh ca mưåt àêët nûúác hay mưåt khu vûåc àûúåc kïët
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
133

húåp vúái têìm quan trổng ca dên sưë, nhûng mưëi quan hïå nây khố cố
thïí trúã nïn chùåt chệ àûúåc.
Danh sấch ca 10 nûúác àưng dên nhêët vâ ca 10 nûúác cố tưíng thu
nhêåp qëc nưåi cao nhêët thïë giúái chó bùçng 4 nûúác: Trung Qëc, M,
Nga vâ Nhêåt Bẫn.
Tuy nhiïn, cåc chinh phc chêu M ca mưåt nhốm ngûúâi úã thïë k

16, viïåc nếm bom ngun tûã xëng Nhêåt Bẫn(nùm 1945) hay gêìn àêy
lâ chiïën thùỉng ca Israel cho thêëy sưë lûúång cng àống mưåt vai trô
tûúng àưëi quan trổng so vúái cấc k thåt cưng nghïå hiïån àẩi. Tuy
nhiïn, ngûúâi ta cng nhêån thêëy nưỵi súå hậi tiïìm êín àang xët hiïån
trong xậ hưåi phûúng Têy do hổ phẫi àưëi phố vúái viïåc gia tùng dên sưë
cu
ãa nhûäng nûúác thåc thïë giúái thûá 3 vâ sûå giâ ài ca dên sưë ca
chđnh khu vûåc nây.
 Nguy cú quấ tẫi dên sưë
Hiïån nay nïëu t lïå tùng trûúãng dên sưë trong nhûäng nûúác thåc
thïë giúái thûá 3 khưng giẫm thò cố khẫ nùng sệ dêỵn túái tùng dên sưë quấ
nhanh trïn hânh tinh ca chng ta trong mưåt tûúng lai gêìn.
Nhûäng nghiïn cûáu vïì dên sưë

cho phếp àûa ra nhûäng dûå kiïën vïì
tùng trûúãng dên sưë trong tûúng lai. Nhûäng dûå kiïën nây àûúåc àûa ra
dûåa trïn cú súã ca nhûäng giẫ thiïët liïn quan àïën xu hûúáng biïën àưíi
sùỉp túái ca cấc hiïån tûúång dên sưë (mûác sinh vâ mûác chïët).
Viïåc àûa ra nhûäng dûå kiïån nây khưng chó cố mc àđch tiïn àoấn
mâ nố côn nhùçm giẫi quët nhûä
ng hêåu quẫ ca hiïån tûúång tùng dên
sưë nây hay hiïån tûúång tùng dên sưë khấc vò tûúng lai ca mưåt àêët
nûúác hay mưåt khu vûåc, tûâ àố lâm xët hiïån cấc nguy cú giẫm dên sưë
hóåc tùng dên sưë quấ nhanh. Chùèng hẩn nguy cú giẫm dên sưë nhû
vêåy àậ xẫy ra úã Phấp trûúác chiïën tranh thïë giúái thûá hai.
Tûâ nùm 1945 trúã lẩi àêy, nhúâ vâo nhûä
ng tiïën bưå ca ngânh y mâ
t lïå chïët úã trễ em àậ giẫm àấng kïí, dêỵn àïën tùng dên sưë: t lïå sinh
àậ vûúåt quấ t lïå chïët, tûâ àố dêỵn àïën viïåc gia tùng nhanh dên sưë
trong nhûäng nûúác àang phất triïín. Nùm 1990, dên sưë chêu Ấ chiïëm
58,8% dên sưë thïë giúái, dên sưë chêu Phi chiïëm 12,2%, dên sưë chêu M
la tinh chiïëm 8,5% trong khi àố dên sưë
chêu Êu chó chiïëm 9,4%, dên
sưë Liïn Xư c lâ 5,4% vâ dên sưë Bùỉc M chiïëm 5,2%.
Nhûäng dûå kiïën àûa ra àûúåc dûåa trïn xu hûúáng biïën àưíi ca hiïån
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
134

tûúång sinh ra vâ chïët ài cho thêëy trong 30 nùm nûäa sûå bêët cêìn bùçng
giûäa nhûäng nûúác giâu vâ nûúác nghêo sệ tùng àấng kïí. Cố thïí dên sưë
chêu Ấ sệ chiïëm 55% dên sưë thïë giúái, dên sưë chêu Phi sệ chiïëm 19%,
chêu M la tinh chiïëm 11% trong khi àố dên sưë chêu Êu cố thïí sệ
giẫm xëng chó côn bùçng 6% dên sưë thïë giúái, dên sưë Bùỉc M la
â 4% vâ

dên sưë Liïn Xư c lâ 4%. Ngûúâi ta cng nhêån thêëy nhûäng ngûúâi Chêu
Êu nối chung vâ nhûäng ngûúâi Àưng Êu nối riïng àang lo súå vïì hiïån
tûåúng giẫm dên sưë nây.
Tuy nhiïn nhûäng dûå kiïën vïì dên sưë nây cng khố mâ tin àûúåc úã
thïë k 19. Ưng Belge Pierre Verbulst — mưåt nhâ dên sưë hổc (1804-
1849) cho rùçng dên sưë thïë giúái cố thïí sệ àẩ
t tûâ 3,4 àïën 4,8 t ngûúâi
vâo cëi thïë k 20.
Cng thúâi gian àố, theo nhûäng ngìn nghiïn cûáu khấc, dên sưë
thïë giúái cố thïí sệ àẩt gêìn 2,4 t ngûúâi vâo nùm 1992. Thïë nhûng
dên sưë thïë giúái nùm 1990 àậ àẩt khoẫng 5,2 t ngûúâi. Nhûäng cấch
dûå tđnh vïì dên sưë àûúåc cấc nhâ dên sưë hổc hiïån nay ấp d
ng khưng
côn sai lïåch nhû trûúác nûäa. Vêỵn chûa cố phûúng phấp nâo dûå tđnh
àûúåc t lïå sinh sệ àûúåc phc hưìi trong cấc nûúác giâu sau Àẩi chiïën
thïë giúái thûá 2. Rêët đt cố khẫ nùng mưåt hiïån tûúång nhû vêåy lẩi diïỵn
ra trong mưåt thúâi gian ngùỉn, nhûng t lïå chïët khưng thay àưíi lúán
vâ cố thïí tđnh àûúåc. Mưåt sưë ngûúâ
i cho rùçng viïåc tùng t lïå chïët vò
bïånh têåt do nhûäng vi rt múái (nhû virt Sida) hóåc lâ do tùng cấc
bïånh truìn nhiïỵm, nhûng xết mưåt cấch tưíng thïí nïëu ngânh y tïë bõ
xëng cêëp cng cố thïí lâm chêåm t lïå tùng trûúãng dên sưë thïë giúái.
 Nguy cú mêët ưín àõnh dên sưë
Dên sưë ca cấc nûúác giâu giâ
cưỵi cố thïí dêỵn àïën bêët cên bùçng vïì
dên sưë ca cấc qëc gia thåc thïë giúái thûá 3.
Nhêån thûác vïì nguy cú tùng dên sưë quấ nhanh trïn hânh tinh, loâi
ngûúâi àậ cố tiïën bưå hún nhiïìu trong nhûäng nûúác giâu vò úã àố ngûúâi ta
hiïíu rộ hún vïì vêën àïì nây qua cấc phûúng tiïån thưng tin àẩi chng.
Cố mưåt sưë

ngûúâi cho rùçng hêåu quẫ ca viïåc nhêån thûác nây lâ rêët
khưn lûúâng. Nhiïìu ngûúâi dên ca cấc nûúác phất triïín nghó lâ phẫi
hânh àưång cho lúåi đch chung nïn hổ àậ giẫm viïåc sinh àễ, àiïìu àố cố
nguy cú lâm tùng sûå khấc nhau trong cú cêëu phên bưå dên cû theo àưå
tíi. Thûåc chêët dên sưë trong cấc nûúác giâu àang giâ lua, trong khi àố
dên sưë
trong cấc nûúác nghêo lẩi àang trễ ra.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
135

Hiïån tûúång nây àậ bùỉt àêìu xët hiïån úã Phấp ngay tûâ thïë k 19.
Chđnh ph giẫm t lïå sinh àậ dêỵn túái nhêåp cû nhiïìu hún vâ cng àẩt
àûúåc nhiïìu nhûäng tiïën bưå hún trong ngânh y.
Trong mưåt thêåp k, tưíng sưë ngûúâi nhêåp cû àậ vûúåt quấ 10 triïåu ngûúâi
(4 triïåu ngûúâi àûúåc nhêåp cû trûåc tiïëp vâ 6 triïåu ngûúâi lâ con cấi ca
nhûäng ngûúâi nhêåp cû àûúåc sinh ra ú
ã Phấp).
Nùm 1975, sưë ngûúâi lao àưång nûúác ngoâi lâm viïåc úã Àûác lâ
2.200.000 ngûúâi, úã Phấp lâ: 1.900.000, úã Anh lâ 800.000, úã Thu S lâ
500.000 vâ úã Bó lâ 300.000 bùçng 1/12 lûåc lûúång lao àưång úã Phấp, 1/10
lûåc lûúång lao àưång úã Àûác vâ bùçng 1/3 lûåc lûúång lao àưång úã Thu S.
Thûåc sûå khố cố thïí biï
ët àûúåc liïåu nhûäng ngûúâi múái àïën nây cố hoâ
àưìng hay àún giẫn hún lâ nhêåp àûúåc vúái dên sưë ca cấc nûúác nây
khưng? Côn nhûäng ngûúâi àïën sau cố lệ hổ gùåp nhiïìu khố khùn hún
trong viïåc hôa nhêåp hóåc thêåm chđ hổ khưng dấm nối ra nhûäng suy
nghơ ca mònh, àùåc biïåt do tưn giấo ca hổ vâ thấi àưå
ca nhên dên
cấc nûúác nây àưëi vúái hổ. Nguy cú àố hiïån nay àậ rộ vâ thûúâng xun
bõ mưåt sưë nhốm chđnh trõ àưëi lêåp tưë cấo.

Vêỵn côn mưåt nguy cú khấc àưëi vúái cấc nûúác giâu. Nïëu dên sưë ca
mưåt nûúác khưng côn khẫ nùng àẫm bẫo àûúåc sûå thay thïë cho nhau
giûäa cấc thïë hïå nûäa mâ c
ng khưng nhêåp cû nûäa thò chùỉc chùỉn dên
sưë àố àang giâ ài. Àố chđnh lâ trûúâng húåp ca Phấp, mùåc d nûúác nây
àang nhêåp cû ưì ẩt nhûng sưë ngûúâi úã àưå tíi 60 trúã nïn tùng tûâ 15,3%
nùm 1911 lïn 25,6% nùm 1989. Vêåy cấc nûúác cố duy trò àûúåc tònh
trẩng hiïån nay ca mònh khưng? Nïëu àûúåc chùỉc chùỉn sûå giâ ài ca
dên sưë ca hổ sệ lâm cho lûå
c lûúång qn sûå ngây câng ëu ài. Trấi
lẩi, trong nhûäng nûúác nghêo cấc cú cêëu xậ hưåi cho phếp giúái trđ thûác
xët thên tûâ nhûäng têìng lúáp thûúång lûu cố thïí lâm ch àûúåc nhûäng
k thåt ca cấc nûúác giâu.
 Phên bưë dên cû
Tònh hònh chđnh trõ ca mưåt nûúác vâ võ trđ ca nố trïn trûúâng qëc
tïë cng liïn quan tú
ái viïåc phên bưë dên cû trïn lậnh thưí ca nûúác àố.
Phên bưë dên cû trong mưåt qëc gia tu theo dên tưåc hay tưn giấo
ca hổ cng ẫnh hûúãng àïën tđnh àưìng àïìu, ưín àõnh vâ vai trô ca nố
trong khu vûåc vâ trïn thïë giúái.
Viïåc phên bưë nây àưi khi cố sûå thay àưíi vò nhûäng mc àđch kinh
tïë. Vò vêåy trong cấc nûúác àang phất triïín, nhûäng cåc di cû àưi khi

×