Tải bản đầy đủ (.docx) (236 trang)

Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm tại việt nam tiếp cận từ góc độ người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 236 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN PHƯƠNG MAI

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM – TIẾP
CẬN TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN PHƯƠNG MAI

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM – TIẾP
CẬN TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Văn Hải

HÀ NỘI, 2015



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án “Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp sản
xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam – Tiếp cận từ góc độ người tiêu dùng” là
công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Ngoài những thông tin thứ cấp có liên
quan đến nghiên cứu đã được trích dẫn nguồn, toàn bộ kết quả nghiên cứu trình bày
trong luận án được phân tích từ nguồn dữ liệu điều tra thực tế do cá nhân tôi thực
hiện. Tất cả các dữ liệu đều trung thực và nội dung luận án chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả

Nguyễn Phương Mai


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... x
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................ 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 5
4. Các câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................................... 6
5. Tính mới và những đóng góp của Luận án........................................................................ 6
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 6
7. Kết cấu của Luận án................................................................................................................ 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG................................................. 9
1.1. Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp............................................... 9
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp...................................................... 9
1.1.2. Các phạm trù có liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp...............16
1.1.3. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp................................................ 18
1.1.4. Một số bộ tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp........................... 21
1.2. Một số vấn đề lý thuyết về hành vi người tiêu dùng.................................................. 30
1.2.1. Khái niệm và phân loại.................................................................................................. 30
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng............................................... 32
1.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và hành vi người tiêu dùng........................ 35
1.3.1. Nhận thức của người tiêu dùng về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.......35
i


1.3.2. Thái độ, ý định và hành vi của người tiêu dùng đối với trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp........................................................................................................................ 39
1.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.......................................................................... 46
1.4.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................................... 46
1.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................................ 48
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................... 52
2.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................................................... 52
2.2. Thiết kế thang đo................................................................................................................ 54
2.2.1. Thang đo nhận thức về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp............................. 54
2.2.2. Thang đo thái độ của người tiêu dùng đối với trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp............................................................................................................................................ 58
2.2.3. Thang đo ý định hành vi của người tiêu dùng......................................................... 58
2.3. Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 59
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính............................................................................. 59
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng......................................................................... 60

2.4. Đánh giá sơ bộ thang đo................................................................................................... 64
2.4.1. Đánh giá thang đo bằng phương pháp định tính..................................................... 64
2.4.2. Đánh giá thang đo bằng phương pháp định lượng.................................................. 65
2.4.3. Điều chỉnh thang đo....................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA DOANH NGHIỆP TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG
TRONG NGÀNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM 72
3.1. Khái quát tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành
sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam..................................................................... 72
3.1.1. Sơ lược về các doanh nghiệp trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại
Việt Nam...................................................................................................................................... 72
ii


3.1.2. Đặc điểm và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành sản xuất và
chế biến thực phẩm.................................................................................................................... 77
3.1.3. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp sản xuất và
chế biến thực phẩm tại Việt Nam........................................................................................... 79
3.2. Kết quả nghiên cứu về TNXHDN của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến
thực phẩm tại Việt Nam từ góc độ tiếp cận của người tiêu dùng.................................... 84
3.2.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu................................................................... 84
3.2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo.............................................................. 87
3.2.3. Kết quả phân tích khám phá nhân tố (EFA)............................................................. 90
3.2.4. Kết quả phân tích khẳng định nhân tố (CFA).......................................................... 93
3.2.5. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.......................................................... 98
3.2.6. Đánh giá của người tiêu dùng về các yếu tố nhận thức TNXHDN, thái độ và
ý định hành vi của họ.............................................................................................................. 114
3.2.7. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu và bình luận..................... 121
CHƯƠNG 4: CÁC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM

127
4.1. Những xu hướng chính tác động đến TNXHDN trong tương lai......................... 127
4.1.1. Thịnh vượng gia tăng................................................................................................... 127
4.1.2. Bền vững sinh thái....................................................................................................... 128
4.1.3. Toàn cầu hóa.................................................................................................................. 130
4.2. Các đề xuất đối với các bên hữu quan........................................................................ 131
4.2.1. Đề xuất với các cơ quan quản lý nhà nước............................................................ 131
4.2.2. Đề xuất với các hiệp hội doanh nghiệp................................................................... 136
4.2.3. Đề xuất với các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm........................138
4.2.4. Đề xuất với người tiêu dùng thực phẩm.................................................................. 143
iii


4.3. Những đóng góp của Luận án về mặt lý luận và thực tiễn..................................... 145
4.3.1. Các đóng góp về mặt lý luận..................................................................................... 145
4.3.2. Các đóng góp về mặt thực tiễn.................................................................................. 145
4.4. Những hạn chế của Luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo................................. 147
4.4.1. Hạn chế về nội dung nghiên cứu.............................................................................. 147
4.4.2. Hạn chế về phạm vi nghiên cứu................................................................................ 147
4.4.3. Hạn chế về mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu.......................... 147
4.4.4. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................................ 148
KẾT LUẬN............................................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

CÓ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........................................................................................................ 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 154
PHỤ LỤC 1............................................................................................................................... 167
PHỤ LỤC 2............................................................................................................................... 172

PHỤ LỤC 3............................................................................................................................... 182
PHỤ LỤC 4............................................................................................................................... 187
PHỤ LỤC 5............................................................................................................................... 188
PHỤ LỤC 6............................................................................................................................... 189
PHỤ LỤC 7............................................................................................................................... 202
CÁC CHÚ THÍCH.................................................................................................................. 203

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các chủ đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo ISO26000...............27
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng........................................ 32
Hình 1.3: Mô hình đầy đủ về hành vi người tiêu dùng..................................................... 35
Hình 1.4: Phân loại người tiêu dùng theo thái độ đối với TNXHDN............................ 40
Hình 1.5: Mô hình lý thuyết hành vi lý luận của Ajzen và Fishben............................... 46
Hình 1.6: Mô hình hành vi lý luận rút gọn........................................................................... 47
Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu................................................................................................ 48
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu.............................................................................................. 52
Hình 3.1: Phân loại ngành công nghiệp chế biến, chế tạo................................................ 73
Hình 3.1: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm đối với người
lao động........................................................................................................................................ 94
Hình 3.2: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm môi trường......95
Hình 3.3: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm sản phẩm..........95
Hình 3.4: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm cộng đồng.......96
Hình 3.5: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm kinh doanh
trung thực..................................................................................................................................... 96
Hình 3.6: Kết quả kiểm định CFA thang đo thái độ của người tiêu dùng.....................97
Hình 3.7: Kiểm định CFA cho mô hình tới hạn.................................................................. 98
Hình 3.8: Kết quả kiểm định SEM lần 1............................................................................... 99

Hình 3.9: Kết quả phân tích SEM lần 2.............................................................................. 101
Hình 3.10: Mô hình khả biến với nhóm chưa từng nghe đến TNXHDN...................104
Hình 3.11: Mô hình khả biến với nhóm đã từng nghe đến TNXHDN........................ 105
Hình 3.12: Mô hình bất biến với nhóm chưa từng nghe đến TNXHDN.................... 106
Hình 3.13: Mô hình bất biến với nhóm đã từng nghe đến TNXHDN......................... 107
v


Hình 3.14: Mô hình khả biến đối với nhóm nam giới..................................................... 109
Hình 3.15: Mô hình khả biến đối với nhóm nữ giới........................................................ 110
Hình 3.16: Mô hình bất biến đối với nhóm nam giới...................................................... 111
Hình 3.17: Mô hình bất biến đối với nhóm nữ giới......................................................... 112

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các định nghĩa về TNXHDN............................................................................... 11
Bảng 2.1: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm đối với người lao động....................... 55
Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm môi trường............................................. 56
Bảng 2.3: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm sản phẩm................................................ 56
Bảng 2.4: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm cộng đồng.............................................. 57
Bảng 2.5: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm kinh doanh trung thực......................... 57
Bảng 2.6: Thang đo Thái độ của người tiêu dùng.............................................................. 58
Bảng 2.7: Thang đo Ý định mua sản phẩm của người tiêu dùng.................................... 59
Bảng 2.8: Thang đo Ý định tẩy chay sản phẩm của người tiêu dùng............................ 59
Bảng 2.9: Kết quả phân tích EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách
nhiệm đối với người lao động................................................................................................. 66
Bảng 2.10: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
môi trường................................................................................................................................... 67

Bảng 2.11: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
sản phẩm....................................................................................................................................... 67
Bảng 2.12: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
cộng đồng..................................................................................................................................... 68
Bảng 2.13: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
kinh doanh trung thực............................................................................................................... 68
Bảng 2.14: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Thái độ của người tiêu
dùng............................................................................................................................................... 69
Bảng 2.15: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Ý định mua của người tiêu
dùng............................................................................................................................................... 70
Bảng 2.16: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Ý định tẩy chay của người
tiêu dùng....................................................................................................................................... 70
vii


Bảng 3.1: Danh mục phân loại các hoạt động của ngành sản xuất và chế biến thực
phẩm.............................................................................................................................................. 74
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất của ngành sản xuất và chế biến thực phẩm giai đoạn
2009 – 2013................................................................................................................................. 75
Bảng 3.3: Các đặc điểm của mẫu nghiên cứu...................................................................... 86
Bảng 3.4: Kết quả phân tích độ tin cậy các thang đo nhận thức TNXHDN.................88
Bảng 3.5: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo thái độ của người tiêu dùng............89
Bảng 3.6: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ý định mua của người tiêu dùng 89
Bảng 3.7: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ý định tẩy chay của người tiêu
dùng............................................................................................................................................... 90
Bảng 3.8: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo nhận thức
TNXHDN..................................................................................................................................... 91
Bảng 3.9: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo thái độ của người
tiêu dùng....................................................................................................................................... 92
Bảng 3.10: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo ý định mua của

người tiêu dùng........................................................................................................................... 93
Bảng 3.11: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo ý định tẩy chay
của người tiêu dùng................................................................................................................... 93
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định SEM mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu lý thuyết................................................................................................................ 100
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định SEM mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu lý thuyết (lần 2)................................................................................................... 102
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình trong phân tích đa nhóm theo biến
nghe nói đến TNXHDN.......................................................................................................... 108
Bảng 3.15: Kiểm định lựa chọn mô hình trong phân tích đa nhóm theo giới tính 112
Bảng 3.16: Kết quả phân tích ANOVA so sánh ý định mua của người tiêu dùng
theo độ tuổi, trình độ học vấn và mức thu nhập............................................................... 113
viii


Bảng 3.17: Kết quả phân tích ANOVA so sánh ý định tẩy chay của người tiêu dùng
theo độ tuổi, trình độ học vấn và mức thu nhập............................................................... 114
Bảng 3.18: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm đối với người lao động
115
Bảng 3.19: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm môi trường..................115
Bảng 3.20: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm sản phẩm..................... 117
Bảng 3.21: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm cộng đồng...................118
Bảng 3.22: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm kinh doanh trung thực
119
Bảng 3.23: Thống kê mô tả thang đo thái độ của người tiêu dùng.............................. 120
Bảng 3.24: Thống kê mô tả thang đo ý định hành vi của người tiêu dùng.................120
Bảng 3.25: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu............................ 121

ix



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVMT

Bảo vệ môi trường

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KC

Khoảng cách

SXTG

Sản xuất tinh gọn

TNXH

Trách nhiệm xã hội

TNXHDN

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp


UBND

Ủy ban nhân dân

VCCI

Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam

Tiếng Anh
Từ viết tắt
AMA
BSCI
CFA
EFA
IFC
ILO
OECD
PR
SEM
TBL
UNIDO
WTO
WB


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kể từ thập niên 50 của thế kỷ XX trở lại đây, vấn đề trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp (TNXHDN) đã ngày càng thu hút được sự quan tâm của không chỉ các

tổ chức xã hội, các chính phủ, các nhà nghiên cứu mà cả các doanh nghiệp và người
tiêu dùng trong xã hội. Ngày càng có nhiều người trên toàn thế giới cho rằng các công
ty phải chịu trách nhiệm về đạo đức đối với nhân viên của họ nói riêng và toàn xã hội
nói chung. Bên cạnh các tiêu chí quan trọng về chất lượng, vệ sinh, độ an toàn và môi
trường, các vấn đề xã hội ngày càng có tầm quan trọng cao hơn. Người tiêu dùng dần
dần coi “đạo đức kinh doanh” nói riêng hay TNXHDN nói chung như một tiêu chí để
lựa chọn sản phẩm. Thực tế này nảy sinh một phần do các phương tiện thông tin đại
chúng và các nhóm hoạt động vì quyền lợi người tiêu dùng đang đòi hỏi các công ty
đa quốc gia phải có trách nhiệm đối với xã hội, tôn trọng nhân quyền và môi trường.

1

Sau hơn 20 năm của chiến dịch “Người tiêu dùng xanh” trên thế giới, các
bằng chứng chỉ ra rằng người tiêu dùng đã xem xét đến các vấn đề về sức khoẻ, xã hội
và đạo đức của sản phẩm trước khi quyết định mua hàng. Năm 1999, cuộc khảo sát
toàn cầu đầu tiên về những mong đợi của công chúng đối với doanh nghiệp được tiến
hành với chủ đề “Một thiên niên kỷ thăm dò ý kiến về TNXHDN” với sự tham gia của
1,000 công dân từ hơn 23 quốc gia trên toàn thế giới. Kết quả của nghiên cứu này cho
thấy hơn 2/3 trong số người tham gia khảo sát cho biết họ mong đợi doanh nghiệp
đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển của xã hội, thiết lập và thực thi các tiêu chuẩn
đạo đức trong kinh doanh. Cũng trong nghiên cứu này, 80% số người được hỏi cho
biết họ không muốn sử dụng hàng hoá của doanh nghiệp vi phạm TNXHDN và sẽ
mua hàng của doanh nghiệp không vi phạm TNXHDN (Boulstridge và cộng sự,
2000).
Trong hơn một thập kỷ gần đây, số lượng các công ty trên toàn thế giới nhận ra
lợi ích kinh tế của các chính sách và biện pháp TNXHDN đang ngày một gia tăng.
Những cam kết TNXHDN vượt ra khỏi mong muốn gia tăng lợi nhuận, và cho thấy
công ty đã nhận thức một cách đầy đủ về trách nhiệm của mình tới nhân viên,
1



khách hàng, cộng đồng và môi trường. Nhiều công ty đã sử dụng TNXHDN như một
chiến lược kinh doanh mới khi nhận ra rằng nó có thể giúp cải thiện tình hình tài
chính, nâng cao động cơ làm việc của các nhân viên, đẩy mạnh lòng trung thành của
khách hàng cùng danh tiếng công ty. Khi các thị trường lớn trên thế giới ngày càng
khó tính hơn, khi người tiêu dùng trở nên “thông thái hơn”, sản phẩm không chỉ được
yêu cầu đảm bảo về chất lượng mà còn đòi hỏi "sạch hơn".
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu và rộng hơn vào nền
kinh tế thế giới, phải tôn trọng và tuân thủ luật pháp quốc tế trong cạnh tranh thì vấn
đề TNXHDN càng cần được quan tâm hơn cả. Giờ đây, các công ty không chỉ cạnh
tranh bằng giá cả, chất lượng sản phẩm mà còn phải cạnh tranh bằng những cam kết
chăm lo đời sống, môi trường làm việc cho nhân viên, những hoạt động đóng góp vào
sự phát triển của cộng đồng, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
thiên nhiên hướng đến sự phát triển bền vững. TNXHDN cho dù là khái niệm khá mới
mẻ đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhưng nó đã thật sự là một đòi hỏi cấp bách
hiện nay. Để xâm nhập thành công các thị trường lớn nhưng khó tính như Nhật Bản,
Hoa Kỳ và châu Âu thì các công ty cần phải tăng cường nghiên cứu khả năng áp dụng
các tiêu chuẩn quốc tế về TNXHDN như tiêu chuẩn ISO14000, SA8000 hay gần đây
nhất là ISO26000 để thể hiện trách nghiệm của mình với xã hội. Nhiều doanh nghiệp
Việt Nam cho rằng các tiêu chuẩn về TNXHDN chính là những rào cản kỹ thuật đối
với họ khi gia nhập thị trường quốc tế và ngần ngại không muốn thực hiện TNXHDN
(Twose và Rao, 2003). Tuy nhiên, những lợi ích TNXHDN mang lại cho doanh
nghiệp lại rất to lớn. Lợi ích trước mắt là có thêm đơn đặt hàng từ những doanh
nghiệp mua hàng đòi hỏi các tiêu chuẩn về TNXHDN, còn lợi ích dài hạn là cho chính
doanh nghiệp như cải thiện quan hệ trong công việc, giảm chi phí, tăng năng suất lao
động, giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ, bỏ việc, giảm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân
viên mới, tăng doanh thu, tăng giá trị thương hiệu, và thêm cơ hội tiếp cận những thị
trường mới. Do vậy, các doanh nghiệp không những cần nâng cao nhận thức về
TNXHDN mà còn cần thực hiện TNXHDN một cách hiệu quả trong doanh nghiệp.


Song trên thực tế, nhận thức về TNXHDN của các doanh nghiệp Việt Nam còn
ở mức thấp, chưa toàn diện và việc thực hiện TNXHDN tại các doanh nghiệp
2


Việt Nam còn mang tính chất thụ động chủ yếu là do phía các đối tác nước ngoài yêu
cầu tuân thủ các bộ quy tắc ứng xử của họ (Twose và Rao, 2003). Một số doanh
nghiệp hiểu đơn thuần TNXHDN là làm từ thiện. Một số doanh nghiệp thì né tránh
không muốn thực hiện TNXHDN vì cho rằng các chương trình TNXHDN là rất tốn
kém.Không có nhiều doanh nghiệp có được nhận thức đầy đủ về TNXHDN và tích
hợp những hoạt động TNXHDN một cách hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp vẫn hoạt động vì lợi nhuận mà bỏ qua
lợi ích của người tiêu dùng và cộng đồng xã hội. Chính vì vậy, trong vài năm gần đây,
chúng ta đã thấy không ít những vụ việc vi phạm TNXHDN đã bị phanh phui và bị
cộng đồng xã hội lên án. Do vậy, cần có những nghiên cứu về TNXHDN tại Việt Nam
nhằm thúc đẩy việc thực thi TNXHDN trong cộng đồng doanh nghiệp vì TNXHDN
có tầm quan trọng ngày càng lớn trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Các
chương trình TNXHDN có thể được cân nhắc trong quá trình quản trị chiến lược của
doanh nghiệp, có thể được tích hợp vào hoạt động thường nhật của doanh nghiệp và
từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong ngành sản xuất chế biến thực phẩm tại Việt Nam, việc nâng cao nhận
thức và thúc đẩy sự thực thi TNXHDN thực sự là một vấn đề cấp bách. Thực tế cho
thấy nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm của
Việt Nam còn hoạt động theo kiểu “chộp giật”, vì lợi nhuận mà bỏ qua lợi ích của
người tiêu dùng và cộng đồng. Điển hình nhất phải kể đến các vụ vi phạm TNXHDN
trong vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm. Hiện nay, hoạt động sản xuất và chế biến
thực phẩm ở nước ta chủ yếu do khoảng 10 triệu hộ nông dân và 500.000 cơ sở chế
biến thực hiện, trong đó 85% có quy mô vừa và nhỏ, sản xuất theo mùa vụ nên trang
thiết bị, nhà xưởng không bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Bộ Y tế, 2014).
Thống kê cho thấy từ năm 2004 – 2008, trong phạm vi cả nước đã có đến 2,160 vụ

ngộ độc thực phẩm làm 85,000 người bị ngộ độc, 388 người chết. Cũng theo thông tin
của Bộ Y tế, hàng năm Việt Nam có 200.000 người bị ung thư trong đó con số tử vong
lên đến 150.000 người. Nguyên nhân dẫn đến ung thư có khoảng 35% số bệnh nhân
ung thư được chuẩn đoán mắc bệnh do những nguyên nhân liên quan đến thực phẩm
độc hại. Trong khi đó, tỷ lệ nhận thức của người sản xuất về vệ sinh an toàn thực
phẩm, một trong những khía cạnh của TNXHDN trong mối quan
3


hệ với người tiêu dùng, năm 2008 chỉ đạt 55.7%, trong đó đối với nhóm kinh doanh
thực phẩm là 49.5%. Ngoài ra, những vụ việc vi phạm TNXHDN trong khía cạnh môi
trường thì đã quá rõ ràng với nhiều vụ vi phạm như vụ công ty Vedan Việt Nam
ở Đồng Nai xả thải “giết” sông Thị Vải, hay công ty Miwon ở Phú Thọ. Gần đây, cơ

quan chức năng còn phát hiện nhiều nhà kinh doanh nhập hàng trăm tấn thịt, ngũ tạng
động vật, mỡ quá đát hoặc cận hạn sử dụng nhiễm vi sinh (Nguyễn Đình Tài, 2010).
Nhìn chung, vấn đề thực thi TNXHDN trong các doanh nghiệp sản xuất và chế biến
thực phẩm đang là một vấn đề gây bức xúc đối với xã hội.
Có ý kiến cho rằng phải chăng doanh nghiệp trong ngành này biết và hiểu trách
nhiệm của mình đối với xã hội nhưng do áp lực từ phía các đối tượng hữu quan như
các cơ quan quản lý nhà nước, hay chính những người tiêu dùng những người trực
tiếp sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp còn thấp nên các doanh nghiệp “làm
ngơ” và bỏ qua những trách nhiệm cần thực hiện đối với xã hội. Xuất phát từ những
vấn đề lý luận và thực tiễn đã đề cập, tôi lựa chọn đề tài “Trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam - Tiếp cận từ góc độ người
tiêu dùng” làm đề tài luận án Tiến sỹ quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận án nghiên cứu, phân tích vấn đề TNXHDN trong lĩnh vực sản xuất và chế
biến thực phẩm tại Việt Nam theo góc độ tiếp cận của người tiêu dùng. Từ đó, Luận

án đưa ra những đề xuất cho các bên hữu quan nhằm thúc đẩy việc thực hiện
TNXHDN trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể


Phân tích bối cảnh của ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt

Nam để chỉ rõ tính tất yếu của việc thực thi TNXHDN nhằm hướng đến sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp;


Đánh giá mức độ nhận thức của người tiêu dùng về TNXHDN;

4




Kiểm chứng mối liên hệ giữa nhận thức về TNXHDN đến thái độ và ý

định hành vi của người tiêu dùng đối với sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất và
chế biến thực phẩm tại Việt Nam


Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực thi TNXHDN trong

ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam từ đó đáp ứng mong đợi của
người tiêu dùng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là nhận thức của người tiêu dùng về các
hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và mối liên hệ giữa nhận thức với thái
độ và ý định hành vi của họ đối với sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành sản
xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1.Phạm vi về nội dung
TNXHDN là một vấn đề rất rộng, liên quan đến nhiều lĩnh vực. Vì vậy, Luận
án chỉ giới hạn việc nghiên cứu nhận thức về TNXHDN của người tiêu dùng các sản
phẩm thực phẩm chế biến, và phân tích mối quan hệ thuận chiều giữa nhận thức về
TNXHDN với thái độ và ý định hành vi của họ. Luận án chưa xem xét tới các biến số
khác tác động đến ý định hành vi của người tiêu dùng.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Luận án nghiên cứu TNXHDN từ góc độ tiếp cận của người tiêu dùng trong
ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam vì trong ngành này TNXHDN
đang là một thực tiễn bức xúc cần được giải quyết. Luận án thực hiện khảo sát để
kiểm chứng vấn đề nghiên cứu trên một số tỉnh, thành phố của miền Bắc, trong đó tập
trung vào các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Luận án nghiên cứu TNXHDN từ góc độ tiếp cận của người tiêu dùng trong
ngành sản xuất và chế biến thực phẩm trong giai đoạn 2009 - 2014 khi mà những đòi
5


hỏi về TNXHDN ngày càng gia tăng xuất phát từ phía người tiêu dùng và các bên có
liên quan khác của doanh nghiệp, và những mong muốn thực thi TNXHDN xuất phát
từ chính nội bộ doanh nghiệp.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong khuôn khổ của Luận án như sau:



Người tiêu dùng Việt Nam nhận thức như thế nào về TNXHDN?



Nhận thức của người tiêu dùng Việt Nam về TNXHDN có ảnh hưởng

đến thái độ của họ đối với sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực
phẩm không?


Thái độ của người tiêu dùng có phải là biến số trung gian trong mối

quan hệ giữa nhận thức về TNXHDN và ý định hành vi của người tiêu dùng không?


Các yếu tố nhân khẩu học có tác động đến thái độ và ý định hành vi của

người tiêu dùng không?
5. Tính mới và những đóng góp của Luận án

Luận án có những đóng góp mới sau đây:
Một là, bổ sung thang đo nhận thức TNXHDN, thái độ và ý định hành vi của
người tiêu dùng trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây về TNXHDN và người
tiêu dùng.
Hai là, kiểm chứng mối quan hệ giữa các biến số nhận thức về TNXHDN, thái
độ và ý định hành vi của người tiêu dùng trong bối cảnh ngành sản xuất và chế biến
thực phẩm tại Việt Nam.Từ đó, luận án có thể tổng quát hóa những cơ sở thực tiễn của
việc thực hiện TNXHDN trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
Ba là, đưa ra những gợi mở cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực

phẩm tại Việt Nam điều chỉnh cách thức thực thi TNXHDN trong tương lai trên cơ sở
kết quả nghiên cứu thực tiễn người tiêu dùng.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong khuôn khổ của Luận án, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao
gồm:
6




Phương pháp nghiên cứu định tính:

Nghiên cứu định tính được vận dụng trong nghiên cứu này nhằm xây dựng mô
hình lý thuyết và thang đo. Tác giả thực hiện tổng quan các công trình nghiên cứu tiên
nghiệm nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu lý thuyết
và các giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp chuyên gia và phỏng vấn sâu
cũng được vận dụng để bổ sung thông tin cho các kết quả nghiên cứu.


Phương pháp nghiên cứu định lượng:

Nghiên cứu định lượng được tiến hành sau khi mô hình nghiên cứu và các
thang đo đã được xây dựng từ mô hình lý thuyết. Sau đó, bảng hỏi được thiết kế và
đưa vào khảo sát thử nghiệm qua hai hình thức: phỏng vấn chuyên gia và phát phiếu
điều tra quy mô nhỏ. Khảo sát thử nghiệm nhằm mục đích đánh giá sơ bộ về độ tin
cậy và tính hiệu lực của thang đo, cũng như chuẩn hóa thuật ngữ và bổ sung thang đo
cho phù hợp với bối cảnh Việt Nam. Dựa trên kết quả khảo sát thử nghiệm, các điều
chỉnh thang đo có thể được tiến hành nếu cần thiết.
Khảo sát định lượng chính thức được tiến hành với thang đo chuẩn trên quy mô
mẫu lớn. Đối tượng khảo sát là người tiêu dùng các sản phẩm thực phẩm chế biến trên

địa bàn các tỉnh, thành phố của miền Bắc trong đó tập trung chủ yếu vào các tỉnh,
thành phố khu vực đồng bằng Sông Hồng.
Các dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ được phân tích để đánh giá thang đo, kiểm
định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Các phương pháp phân tích số liệu được sử
dụng như phân tích thống kê mô tả, phân tích khám phá nhân tố (EFA), phân tích
khẳng định nhân tố (CFA), phân tích mô hình tới hạn, phân tích mô hình cấu trúc
tuyến tính (SEM), phân tích đa nhóm và ANOVA sẽ được thực hiện trong phần mềm
SPSS 20.0 và AMOS 20.0.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, Luận án được
kết cấu thành 4 chương, cụ thể là:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và hành vi
người tiêu dùng
7


Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực tiễn và kết quả nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
tiếp cận từ góc độ người tiêu dùng trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại
Việt Nam
Chương 4: Các đề xuất nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sản xuất và chế
biến thực phẩm tại Việt Nam

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1.1. Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Nếu như khái niệm “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” (TNXHDN) là
tương đối mới mẻ và chỉ được đề cập đến nhiều từ những năm 1950 trở lại đây thì
ngược lại, sự quan tâm đến những hậu quả nảy sinh từ các hoạt động của các doanh
nghiệp nói riêng và các hoạt động kinh tế nói chung đã có từ rất lâu trên thế giới
(Capron và Quairel-Lannoizelee, 2009). Nói một cách khác, nhu cầu về việc thực hiện
trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp không phải là một khái niệm mới. Những
2

ghi chép của người Trung Hoa, người Ai Cập và người Xume cổ đại đã phác họa
những quy tắc giao thương để thúc đẩy thương mại và đảm bảo rằng lợi ích của cộng
đồng rộng lớn được quan tâm. Kể từ đó, mối quan tâm của công chúng đến sự tương
tác giữa doanh nghiệp và xã hội ngày càng phát triển cùng với sự phát triển các hoạt
động của doanh nghiệp.
Từ thế kỷ thứ 17, người ta đã quan tâm đến sự phát triển quá lớn của các Công
3

ty Đông Ấn và những hệ lụy của sự phát triển đó đối với xã hội. Những bằng chứng
về các hoạt động xã hội phản kháng lại những hành động của các tổ chức cũng đã trải
dài qua nhiều thế kỷ, phản chiếu sự phát triển về mặt pháp lý và thương mại của các
công ty khi chúng tự tạo cho mình trở thành một lực lượng thúc đẩy các xã hội dựa
trên thị trường.
Bắt đầu từ đầu thập niên 1950, những nghiên cứu học thuật chính thức về
TNXHDN đầu tiên được công bố. Thuật ngữ TNXHDN xuất hiện chính thức lần đầu
tiên năm 1953 trong cuốn sách “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Social
Responsibilities of the Businessmen) của tác giả Howard Rothmann Bowen nhằm
mục đích tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản không làm tổn hại đến các
quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt hại
do các doanh nghiệp làm tổn hại cho xã hội.

9



Từ đó đến nay, thuật ngữ TNXHDN đang được hiểu theo nhiều cách khác
nhau. Nghĩa của từ TNXHDN có thể được hiểu từ nghĩa của ba từ chứa đựng trong
cụm từ này: trách nhiệm, xã hội và doanh nghiệp. Theo Capron và Quairel-Lanoizelee
(2009), khi nói đến từ “trách nhiệm”, doanh nghiệp cần trả lời được câu hỏi “Doanh
nghiệp chịu trách nhiệm về cái gì, đến ai, liên quan đến đâu và như thế nào?” Với
câu hỏi “chịu trách nhiệm với ai?”, có thể có nhiều câu trả lời rất khác nhau, tùy
thuộc vào quan niệm về doanh nghiệp và vị trí của doanh nghiệp trong xã hội. Đối với
Friedman, doanh nghiệp chỉ phải chịu trách nhiệm với các cổ đông mà thôi bởi vì vai
trò của doanh nghiệp là phải tối đa hóa lợi nhuận vì lợi ích chung của các cổ đông.
Kiểu trả lời thứ hai, theo Liên minh châu Âu, doanh nghiệp phải quan tâm đến những
cá nhân hoặc nhóm có thể bị tác động bởi các hoạt động của mình, hoặc những nhóm,
cá nhân có thể có ảnh hưởng đối với các hoạt động của doanh nghiệp. Cách trả lời thứ
ba cho rằng doanh nghiệp phải có trách nhiệm với lợi ích chung của cộng đồng. Hiện
nay khi các vấn đề về lợi ích chung đã vượt khỏi biên giới của các nhà nước quốc gia
thì vấn đề đóng góp của doanh nghiệp vào lợi ích chung cần được đặt trong bối cảnh
toàn cầu hóa, nhưng vấn đề này cho đến nay mới chỉ có những phác thảo hay những
kinh nghiệm hạn chế về các cơ chế điều tiết.
Câu hỏi “có trách nhiệm về điều gì?” đề cập đến những tiêu chí mà dựa vào đó
người ta sẽ đánh giá xem một doanh nghiệp nào đó có trách nhiệm về mặt xã hội hay
không. Các tiêu chí này là hết sức đa dạng khiến cho việc đánh giá khó mang tính
khách quan, bởi vì người lượng giá không thể không bị tác động bởi các giá trị riêng
của mình cũng như vị trí của anh ta trong các mối quan hệ xã hội, hoặc các lợi ích của
các tổ chức mà anh ta là thành viên.
“Doanh nghiệp phải có trách nhiệm xã hội đến mức nào?” Biên độ giới hạn về
TNXHDN có thể đi từ không đến vô cực. Không thể có câu trả lời phổ quát và vĩnh
viễn cho câu hỏi này. Phạm vi của TNXHDN có thể thay đổi qua các thời kỳ, tùy theo
mong đợi và áp lực của các xã hội dân chủ, và câu trả lời có thể cũng rất khác nhau
tùy theo thành phần của những người có liên quan. Cuối cùng, các câu trả lời cho câu

hỏi này còn phụ thuộc rất nhiều vào nền văn hóa, lịch sử và các định chế của mỗi
quốc gia.

10


Bên cạnh từ “trách nhiệm”, để hiểu rõ phạm trù TNXHDN, thì “xã hội” cần
được hiểu như thế nào? Hiện nay, việc sử dụng từ “xã hội” trong cụm từ “trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp” đang được hiểu theo nghĩa xã hội phổ quát, nghĩa là bao
trùm mọi khía cạnh của đời sống xã hội. Đối với từ “doanh nghiệp” trong phạm trù
TNXHDN, câu hỏi đặt ra ở đây là doanh nghiệp là thực thể nào và ở phạm vi nào?
Cho đến nay, việc xác định thế nào là một doanh nghiệp chưa bao giờ là việc dễ dàng.
Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ, từ corporation (doanh nghiệp) thường được dùng để nói về
các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nếu hiểu doanh nghiệp theo nghĩa hẹp như vậy thì
không thể bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn có rất nhiều tại Châu Âu mà
đặc biệt là tại Pháp. Nhưng điều này vẫn không giải quyết được vấn đề ranh giới giữa
các tổ chức và vấn đề phạm vi của thực thể doanh nghiệp: nhóm, công ty, công ty gia
công, mạng lưới công ty. Đó là chúng ta còn chưa nói đến việc đánh giá TNXHDN
ngày càng chú trọng vào các mạng lưới sản xuất, các chuỗi giá trị, các dự án lớn kết
nối hàng chục doanh nghiệp với nhau, thậm chí là toàn bộ những ngành kinh tế. Phạm
vi trách nhiệm phụ thuộc phần lớn vào cách mà doanh nghiệp xem mình thuộc về lĩnh
vực ảnh hưởng nào.
Như vậy, TNXHDN xác định xã hội là một phạm trù rộng, gồm nhiều cấp độ,
bao gồm tất cả các bên liên quan và nhóm phần tử có mối quan tâm thường xuyên đến
các hoạt động của tổ chức đó. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chủ đề
TNXHDN đã cho thấy có sự đa dạng khá lớn các quan niệm về TNXHDN. Bảng 1.1
tổng hợp các định nghĩa phổ biến về TNXHDN đã được phát triển từ những năm 1950
đến nay.

STT


1

2



×