Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 2 tuần 12 CKT-BVMT-KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.15 KB, 32 trang )

TUẦN 12
Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (TL được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- GD KNS Xác đònh giá trò – thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người
khác (Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực).
II. Chuẩn bò: ghi bảng sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Cây xoài của ông em”
- Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 65’ “Sự tích cây vú sữa”
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn
giọng ở các từ gợi tả
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho
đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi
mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, vỗ về


- GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa từ
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghóa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm
theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa
1
- Gọi HS đọc lại
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, tuyên dương

Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
+ Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
+ Quả ấy có gì lạ?
* Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà
khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm
mình.
+ Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
* Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
- GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV mời 3 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
3. Nhận xét – Dặn dò:
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu
chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể
trong SGK.
đói vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn đánh,/
cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về
nhà.
HS đọc

HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc.
Vì bò mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bò đói rét, và bò trẻ lớn hơn đánh
nên cậu mới tìm đường về nhà.
+ Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một
cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả
cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng
mòn, rồi chín.
+ Khi môi cậu vừa chạm vào thì một
dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như
sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc
chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra
ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành
ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
HS nêu theo suy nghó của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài

2
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ : VBT.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Thực hành giữa HKI
3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1)
- GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bò ngã là ai?
Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua
bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn GV Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ
bạn.
GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bò ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A
không ? Tại sao ?
* Khi bạn bò ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là
biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng
* HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ
bạn bè.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 tranh :
+ Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
+ Tranh 2 : Cho bạn chép baài khi kiểm tra.
+ Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
+ Tranh 4: Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học.

+ Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
+ Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
+ Tranh 7:Không cho bạn chơi vì bạn là con nhà nghèo.
* Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm,
giúp đỡ bạn..
Hoạt động 3 : Củng cố
* HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Hãy đánh dấu x vào ô trống  trước những lý do quan
- Hát : Tìm bạn thân.
- Quan sát tranh và nêu nội
dung.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo tranh.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
3
tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
 Em yêu mến các bạn.
 Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo.
 Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
 Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
 Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
* Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của
mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho
bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
4. Dặn dò :

Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bò : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
- HS đánh dấu vào  và nêu
rõ lý do.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bò trừ
khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
- BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4.
II. Chuẩn bò:
Bảng ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy & học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: Luyện tập
- Đặt tính rồi tính:
82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49
Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: Tìm số bò trừ
- Giới thiệu phép tính: 10 – 4
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ.
- GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số
bò trừ
- GV ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn 10 ô vuông

- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nêu cách đặt tính và tính
- 6
-10: số bò trừ - 4: số trừ - 6:
hiệu
- HS nhắc lại
- 10 ô vuông
- 6 ô vuông
-10 – 4 = 6
- HS nêu
4
- Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông
-10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
* Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép
tính trừ
* GV che số 10 và nói: Nếu số bò trừ bò che thì làm
thế nào để tìm số bò trừ?
* GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số
bò trừ bằng cách gọi x là số bò trừ:
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- GV cho :
x – 10 = 15
Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: Tìm x ND DDC (câu c; g HS khá giỏi)
- GV cho HS xác đònh tên gọi của x trong phép tính

- Nêu cách tìm
- Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
- GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số
bò trừ các cột còn lại
Số bò trừ 11
20 64
Số trừ 5 11 32
Hiệu
6
9 32
GV sửa bài
* Bài 3: (HS khá giỏi)
* Bài 4:
- Nhận xét, chấm một số vỡ và sửa bài.
Dặn dò :
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bò trừ
- Chuẩn bò: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
- HS nêu
- HS nêu lại cách tính
- HS nêu và tính kết quả
x – 10 = 15
x = 15 + 10
x = 25
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- Số bò trừ
- HS nêu
- HS làm vào vở, 1 HS làm
bảng lớp

- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 3 HS làm
bảng phụ
- HS nêu yêu cầu.
- Tự làm bài vào vỡ cá nhân.
- HS nhắc lại cách tìm số bò
trừ.
LUYỆN TOÁN.
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Luện tập về phép trừ dạng trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn, đặt tính rồi tính, tìm X.
5
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1:Đặt tính rồi tính:
42 – 23 = ; 52 – 28 =
62 – 38 = ; 92 – 29 =
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Tìm X
X + 22 = 42 25 + X = 62
X – 8 = 18 X – 6 = 25
X - 7 = 31 X - 15 = 42
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
Lớp 2A trồng được 82 cây, lớp 2B trồng

được ít hơn lớp 2A 29 cây. Hỏi lớp 2B
trồng được bao nhiêu cây?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết lớp 2B còn lạibao nhiêu con
bò ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
Một cửa hàng có 32 con búp bê, đã bán
đi 9 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại
mấy con búp bê?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
con búp bê ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.

- HS trả lời.
- Phép trừ 82 - 29.
- 1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-Phếp trừ 32 – 9.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
6
LUYỆN TIẾNG VIỆT.
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA L, K, S
VIẾT CHÍNH TẢ BÀI “SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA”
I. Mục tiêu
- Luyện viết chữ hoa L, K, S mỗi chữ 2 dòng.
- Luyện viết chính tả bài Sự tích cây vú sữa viết ( Ngày xưa…mà khóc ).
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa L, K, S
a. Yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa L, K, S
b. Viết bảng
-Yêu cầu HS viết hoa L, K, S
c. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chíng tả
a. GV đọc đoạn văn cần viết.

b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đầu dòng mỗi câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e. Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 7 câu.
- Viết hoa.
- HS viết từ khóvùng vằng, chẳng nghó,
khản.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.

Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC

TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhòp (Nhòp 1 bước chân trái, nhòp 2 bước chân phải)
7
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”.
II. CHUẨN BỊ.
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, khăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC:
Nội dung Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu : 7’
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên: 60 –
80 m.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 20’
- Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
- Đi thường theo nhòp.
3. Phần kết thúc : 5’
- Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
- Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
- Trò chơi.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Theo đội hình hàng ngang.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x

GV
- Theo đội hình vòng tròn.
- Theo đội hình hàng ngang.
- Theo đội hình vòng tròn. Lúc đầu cho HS
đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, GV hô
“Nhóm ba !” để HS làm quen thành nhóm 3
người, sau đó hô “ Nhóm bảy !” để HS hình
thành nhóm 7 người. Sau 1 số lần, GV cho
HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
- Đi theo 3 hàng dọc. GV chia tổ cho HS tập
dưới sự điều khiểnc3 tổtrưởng, sau đó cho
từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập
luyện.
- Theo đội hình vòng tròn.
- Về nhà tập đi đều để giờ tới kiểm tra.
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY .HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ “Tìm số bò trừ”
3 HS lên bảng làm
8
- Ghi bảng: x - 8 = 16
x - 5 = 17

x - 58 = 58
- Nêu qui tắc tìm số bò trừ
GV nhận xét
2. Bài mới:30’ “13 trừ đi một số 13 - 5”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết
quả
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ
- Bớt bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
- Nêu cách thực hiện
- Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính
nữa( vì 3 + 2 = 5)
- Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS tự đặt tính.
1 3

-
5
8
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc
bảng trừ
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các
phép tính:
13 – 4 13 – 7
13 – 5 13 – 8
13 – 6 13 – 9

- GV ghi bảng
- GV cho HS thuộc bảng trừ
Hoạt động 3:
* Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b HS khá giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV sửa bài
* Bài 4:
GV sửa, nhận xét , ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò 5’
Vài HS nêu
13 que tính
HS thực hiện
5 que tính
HS nêu
HS tự nêu, thực hiện phép tính
13 – 5 = 8
HS nêu cách đặt tính
HS nhắc lại.
HS thực hiện và nêu kết quả
- Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân
HS nêu
HS làm miệng, sửa bài
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng
phụ
9

- Đọc lại bảng trừ
- Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ.
Chuẩn bò bài: 33 – 5
HS đọc
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bò :
Nón, quả vú sữa
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ “Bà cháu”
- Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới: 25’ “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
- GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
- GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm
bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng
vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
- Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
- Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe

đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
+ Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS đại diện dãy thi kể
- Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
- Nhận xét, tuyên dương
- Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
+ Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo
cha mẹ.
- 3 HS kể
- Lòng hiếu thảo của 2 em bé
- HS kể cá nhân
- Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn
cảm
- HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý
kể nối tiếp)
- Đại diện nhóm thi kể tước lớp
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
- HS nêu
- HS kể đoạn kết theo mong muốn
riêng
- HS nhận xét
- Lớp bình chọn bạn có đoạn kết
hay, hợp lý
- Mỗi dãy đại diện thi kể câu
chuyện
- Chọn bạn kể hay nhất
- HS nêu
10
3. Củng cố, dặn dò 5’

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bò: “Bông hoa niềm vui”
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò:
- Bảng ï ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: 5’ “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi
Nhận xét bài cũ
2. Bài m ới : 30’ “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn viết trong SGK
- Quả trên cây xuất hiện như thế nào?
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế
nào?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Đầu câu viết thế nào?
- Cuối câu có dấu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất
hiện, căng mòn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm.
- Nhắc HS tư thế ngồi
GV đọc HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

- Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy
nghó, ngon miệng
- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc lại
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mòn xanh óng ánh
rồi chín
- 4 câu
- Viết hoa
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS bài vào vở
- HS dò lỗi
- Đổi chéo vở
Bảng con
2 HS
11
Ng + a, o, ô, ơ, u, ư
* Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn,
mỗi bạn điền 1 chữ → Đội nào xong trước và đúng
thì thắng.
- GV hướng dẫn sửa bài
Tổng kết, nhận xét
3. Củng cố, d ặn dò 5’

- Về nhà viết sưả các từ sai
- Chuẩn bò: “Mẹ”
- Nhận xét tiết học
ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác,
nhút nhát
Nhận xét bạn, làm VBT
ÂM NHẠC
CỘC CÁCH TÙNG CHENG
Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc
I. Mục tiêu:
– Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
– Biết hát kết hợp động tác phụ họa đơn giản.
* Thuộc lời bài hát.
* Tập biểu diễn bài hát.
II. Chuẩn bị:
+ Tập bài hát.
+ Nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy & học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Bài mới:
Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Cộc cách tùng cheng.
+ Cho hs nghe và hát theo nhạc vài lần.
+ Cả lớp hát vỗ tay theo phách và theo nhịp của
bài hát.
+ Chia thành từng nhóm hát kết hợp trò chơi.
Hoạt động 2: Giới thiệu nhạc cụ gõ dân tộc.
+ Cho hs xem hình ảnh các lọai nhạc cụ gõ, sau đó
giới thiệu từng loại nhạc cụ.
+ Giáo dục tình cảm u thích các loại nhac cụ.
Củng cố- dặn dò:

HS nêu lại nội dung tiết học, nói đúng tên bài hát -
tên tác giả
Cả lớp cùng hát theo nhạc kết hợp vỗ tay theo
phách bài Chiến sĩ tí hon.
+ HS nghe nhạc và hát theo nhạc.
+ Thực hành hát theo kết hợp vỗ tay
theo nhịp và theo phách.
+ Thực hiện như tiết 11. biểu diễn
trước lớp.
+ Các em xem hình ảnh và nhận diện
nhạc cụ
+ Cả lớp cùng hát kết hợp vỗ tay
theo nhịp bài: Cộc cách tùng cheng.
12

×