Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đáp án Trắc nghiệm logic học đại cương EN08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.77 KB, 17 trang )

ộngBánh mỳ là vật chất Bánh
mỳ luôn luôn vận độngCác quy tắc: => Có 3 thuật ngữ
Muốn phân chia khái niệm phải vạch ra được: => Thuộc tính của đối
tượng làm cơ sở cho sự phân chia
Thực chất của quá trình phân chia khái niệm: => Phân chia ngoại diên
của khái niệm


Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:Hàng
hoá gồm hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu, hàng tiêu dùng. => Phân chia
phải cùng một cơ sở
Trong các nhận định sau, nhận định nào vi phạm quy luật cấm mâu
thuẫn lôgíc?
=> Mọi loại xà phòng đều làm khô da bạn, riêng chỉ có xà phòng Lux làm
da bạn trắng trẻo, mịn màng.
Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:Khái
niệm Thị trường hàng hoá được phân thành Thị trường hàng thực phẩm,
Thị trường hàng dược phẩm và Thị trường thuốc.
=> Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.
Công thức cấu tạo các phán đoán trong lôgíc biện chứng là “vừa có vừa
không”: =>Tất cả đều đúng
a. Nó là một hình thức phản ánh bản chất mâu thuẫn của sự vật vào
trong các khái niệm
c. Thể hiện tính chất mâu thuẫn biện chứng của phán đoán
d. Diễn tả trong tư tưởng sự vận động, biến hoá phát triển của sự vật
Suy luận hai đoạn là một hình thức của suy luận ba đoạn trong đó:
=> Một bộ phận nào đó hoặc tiền đề lớn hoặc tiền đề nhỏ hoặc kết luận
không được thể hiện
Phương thức bác bỏ? => Tất cả đều đúng.
=> Bác bỏ luận cứ. Bác bỏ luận đề. Bác bỏ hình thức chứng minh.
Phương pháp tư duy siêu hình xem phát triển:


=> Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần tuý về lượng, không có sự thay
đổi về chất
Xây dựng tri thức kết luận của suy lý trong lôgíc biện chứng đòi hỏi:
=> Phải phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển, phân tích trạng
thái mâu thuẫn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự vật (longest)
Quy luật phủ định của phủ định vạch rõ tính chất của sự phát triển của
mọi sự vật hiện tượng, xác định:
=> Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới, cái đang nẩy
sinh, trong nó một cái gì đối lập với bản chất của mình, khác với bản
chất của mình, chính cái khác đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn của nó
để phát triển biến hoá (longest)


Quy luật phi mâu thuẫn lôgíc được phát biểu như sau: (Hai phán đoán
dài nhất)
=> Hai phán đoán trong đó một phán đoán khẳng định và một phán đoán
phủ định về cùng một đối tượng tư tưởng trong cùng một mối quan hệ,
tại cùng một thời điểm thì không thể đồng thời là chân thật (longest).
Phương pháp giống nhau duy nhất là phương pháp: (duy nhất là dài
nhất)
=> Dựa trên nguyên nhân nẩy sinh ra một hiện tượng mà các hoàn cảnh
có trước đều giống nhau ở một hoàn cảnh duy nhất (longest)
Lập luận là phương thức: => Giải thích mối liên hệ lôgíc giữa luận cứ và
luận đề
Quy nạp không hoàn toàn là loại suy luận: => Trong đó kết luận chung
về lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối
tượng của lớp ấy (không hoàn toàn Trong ấy)
Quy nạp là phương pháp tư duy: => Đi từ tri thức về cái riêng đến tri
thức về cái chung...
Diễn dịch là phương pháp tư duy: =>Đi từ tri thức về cái chung đến tri

thức về cái riêng
Loại hình thứ nhất của luận ba đoạn: (chủ lớn – tân nhỏ)
=> Thuật ngữ giữa M là chủ từ ở tiền đề lớn và là tân từ ở tiền đề nhỏ.
Loại hình thứ hai của luận ba đoạn: => Thuật ngữ giữa M là tân từ trong
trong cả hai tiền đề
Lịch sử phát triển của khoa học là lịch sử đấu tranh liên tục giữa hai mặt
đối lập: =>Tất cả đều đúng
a. Để từ sai lầm thành chân lý c. Để nắm chắc chân lý d. Để chuyển từ
không biết thành biết
Quan sát là phương pháp xác định: (Quan sát riêng lẻ)
=> Các thuộc tính các quan hệ của sự vật, hiện tượng riêng lẻ trong điều
kiện tự nhiên vốn có của chúng.
Việc nhận thức chất của sự vật thông qua việc nhận thức: => Tất cả đều
đúng (chất là tất)
a. Các quan hệ của sự vật đó với sự vật khác
b. Hình thức tổ chức kết cấu của sự vật c. Các thuộc tính của sự vật
Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó:
=> Tính chân thực của luận đề được trực tiếp rút ra từ các luận cứ.


Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó tính chân thực của
luận đề được trực tiếp rút ra từ các luận cứ.
Chứng minh phân liệt là chứng minh: … Gián tiếp…
=> Gián tiếp dựa trên cơ sở phép loại trừ các khả năng giả dối dẫn đến
khẳng định một khả năng duy nhất chân thực là luận đề
Phương pháp biến đổi kèm theo được áp dụng trong các trường hợp:
=> Khi không thể tách hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần
nghiên cứu
Phương pháp tư duy siêu hình xem phát triển:
=> Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần tuý về lượng, không có sự thay

đổi về chất
Phương pháp tổng hợp biện chứng trong tư duy khác với phương pháp
tổng hợp trong lôgíc hình thức ở chỗ:
=> Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo
thành cái toàn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng, là
tổng hợp các mặt đối lập, đem lại nhận thức được bản chất, xu hướng
vận động của sự vật một cách toàn diện, sâu sắc, đúng đắn (longest)
Những quy luật của lôgíc hình thức:
=> Phản ánh những mối liên hệ cơ bản, tất yếu, bản chất giữa các đơn
vị cấu thành của tư tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau
Trong lôgíc biện chứng, quá trình tư duy dẫn đến kết luận chính xác
bằng con đường: => Tất cả đều đúng
a. Vạch ra những mâu thuẫn của hiện tượng đang nghiên cứu b. Chú
trọng đến sự kiện mới
d. Kiểm nghiệm lại một cách có phê phán những tài liệu xuất phát đã có,
chứ không tin vào tài liệu có sẵn.
Trong lôgíc biện chứng, sự phủ định diễn ra dưới dạng: => Tất cả đều
đúng (Chứng phủ định Tất)
a. Sự thống nhất giữa phủ định và khẳng định, là “sự lọc bỏ”, “sự chưng
cất”, qua đó thực hiện mối liên hệ giữa những bậc thang của sự phát
triển nhận thức
c. Phủ định lý luận cũ và duy trì bảo tồn những mặt tích cực của cái cũ
ấy
d. Sự kế thừa không ngừng và vô tận của sự phủ định những khái niệm,
giả thuyết, quan điểm, lý thuyết khoa học đã được thừa nhận này bằng
những chân lý khoa học khác


Trong nghiên cứu khoa học, quy nạp khoa học đóng vai trò to lớn vào
việc: => Tất cả đều đúng

a. Đề ra các giả thuyết khoa học c. Tìm ra cái chung cái bản chất d.
Khám phá ra quy luật
Nguyên tắc toàn diện của lôgíc biện chứng xuất phát từ cơ sở khách
quan: => Tất cả đều đúng (toàn diện)
b. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất, trong đó các sự vật, hiện tượng
và quá trình cấu thành thế giới vừa tách biệt nhau vừa liên hệ qua lại,
thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau
c. Mối liên hệ phổ biến của sự vật không chỉ mang tính khách quan, tính
phổ biến mà còn mang tính đa dạng nhiều vẻ
d. Cơ sở của sự liên hệ qua lại giữa các sự vật và hiện tượng là tính
thống nhất vật chất của thế giới
Phân tích các hình thức của tư duy bắt đầu từ khái niệm, vì: Khái niệm là
tế bào dài nhất
=> Khái niệm là tế bào, là nguyên liệu cơ bản để xây dựng quá trình
nhận thức khoa học, là sự tổng kết, là kết quả của khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật
của sự vật, hiện tượng (longest).
Giả thuyết chung là những giả định:
=> Có căn cứ khoa học về nguyên nhân hay quy luật vận động phát triển
của một lớp sự vật hiện tượng
Phân chia phán đoán xác thực được chia thành: (phán đoán Tất cả)
a. Phán đoán hiện thực. b. Phán đoán khách quan
c. Tất cả các phương án đều đúng. d. Phán đoán tất yếu.
Các trường hợp nẩy sinh phán đoán xác suất: (phán đoán Tất cả)
=> Tất cả các phương án đều đúng.
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam
đoạn luận không?Một số Hàng Mỹ Phẩm là hàng ngoại nhậpCó những
hàng mỹ phẩm giá rất caoMột số hàng ngoại nhập giá rất cao
=> Có một tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận là phán đoán là
phán đoán phủ định.

Thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong
đó can thiệp vào tình trạng tự nhiên và sự phát triển của chúng:
= > Bằng cách tạo ra những điều kiện nhân tạo tách chúng ra từng bộ
phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật, hiện tượng khác.


Nguyên tắc toàn diện của lôgíc biện chứng yêu cầu xem xét sự vật, hiện
tượng: (Toàn Diện Tất)
a. Trong mối liên hệ qua lại giữa các sự vật đó với sự vật khác.
b. Trong mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, các
thuộc tính khác nhau của chính sự vật đó.
c. Tất cả các phương án đều đúng.
d. Trong mối liên hệ đa dạng, nhiều vẻ của sự vật.
Đặc trưng của các quy luật của lôgíc hình thức là:
=> Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng
mà bản thân chúng phản ánh mặt ổn định tương đối của các sự vật, hiện
tượng khách quan.
CHỌN CÂU ĐÚNG:
Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân
thực của phản luận đề; lập luận lien kết các luận cứ quy về sự mâu
thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
Luận cứ phải: chân thực; độc lập với luận đề; không vòng quanh, không
mâu thuẫn, có liên hệ với luận chứng, phải đầy đủ.
Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó cần được chứng minh
Luận chứng là thao tác logic để liên kết luận cứ với luận đề
Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận đề
Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó tính chân thực của
luận đề được trực tiếp rút ra từ các luận cứ.
Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng
cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có hai cách chứng minh

gián tiếp: phản chứng và loại suy / loại trừ / phân liệt



×