Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

bài tập lớn java quản lý khách sạn(download sẽ gồm luôn file code và sql)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO HỌC PHẦN
LẬP TRÌNH JAVA
Tên đề tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Giảng viên hướng dẫn:

TS. NGÔ VĂN BÌNH

Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trọng Tuyển
Bùi Chiến Thắng
Khuất Quang Ngọc
Trần Thị Hoan
Lớp:

Nhóm 9 -CNTT2

Hà Nội, tháng 06 năm
1


Mục lục

Chương 1.

Phần mở đầu

1.1Tên đề tài


Phần mềm quản lý khách sạn
1.2Lý do chọn đề tài
Ngành du lịch của Việt Nam luôn tăng trưởng mỗi năm, điểu này thúc
đẩy hàng loạt các dự án xây dựng, trùng tu khách sạn liên tục được thực hiện.
Bài toán quản lý khách sạn được đặt ra, hệ thống quản lý khách sạn cung
cấp đầy đủ chi tiết thông tin cho nhà quản lý về việc hoạt động của khách sạn,
kiểm soát chặt chẽ tránh những hành vi gian lận hoá đơn của nhân viên, gia
tang hiệu quả công việc.
Quá trình thống kê, kiểm tra phòng ,tình trạng phòng dễ dàng thuận tiện
cho việc đặt phòng Qua đây gia tăng khách hàng thân thiết và thu hút được
nhiều khách hàng

2


Chương 2.

Kết quả nghiên cứu

2.1Giới thiệu
Tên bài toán sẽ xây dựng: phần mềm quản lý khách sạn
2.2Khảo sát hệ thống
2.2.1
2.2.1.1

Khảo sát sơ bộ
Địa điểm khảo sát
Bình An hotel số 12- Võ Nhai - Thái nguyên

2.2.1.2


Lịch trình khảo sát

Tìm hiểu cơ cấu quản lý khách sạn
Thu thập thông tin về nhân viên, khách hàng và các dịch vụ của khách sạn
2.2.1.3

-

Cơ cấu quản lý khách sạn hiện tại

Hệ thống sử dụng truyền thống trên giấy tờ ghi chép, chưa sử dụng hệ thống
quản lý bằng phần mềm
Nhược điểm:
Khách hàng không thể đặt phòng online qua mạng internet.
Hê thống quản lý được ghi chép trên giấy có thể gây thất thoát thông tin, khi
có nhiều thông tin dữ liệu khó bảo quản được dữ liệu.
Thống kê hoàn toàn bằng thủ công gây lãng phí thời gian, có thể xảy ra sai sót
tính toán trong lúc thống kê .
Khó tìm kiếm thông tin khách hàng và các thông tin khác khi có yêu cầu.
3




Hệ thống lỗi thời, không còn hiệu quả.
Để phục vụ cho quá trình quản lý hoạt động kinh doanh của khách sạn thì
đặt ra yêu cầu là cần phải xây dựng một hệ thống quản lý tự động giúp dễ dàng
quản lý thông tin khách hàng, các đơn đặt phòng, quản lý hoạt động của khách
sạn dễ dàng hơn.


4


2.2.1.4

Một số tài liệu thu thập được

Hình 1.1: Phiếu đặt phòng

5


2.2.2 Tài liệu đặc tả yêu cầu người dùng
2.2.2.1

Hoạt động của hệ thống



Quản lý người dùng: Hoạt động này giúp người quản lý sẽ có thể xem



số lượng truy cập tài khoản và chỉnh sửa thông tin các tài khoản.Quản
lý và nhóm nhân viên sẽ có tài khoản đăng nhập riêng, mỗi tài khoản
sẽ có những đặc quyền khác nhau.
Quản lý nhân viên: Hoạt động này giúp người quản lý có thể chỉnh sửa

thông tin nhân viên của khách sạn.

• Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải
cung cấp thông tin để khách sạn dễ dàng quản lý. Những thông tin
khách hàng bao gồm : customer_id,name, age, address, sex, id_card,
phone, email, room_id
• Quản lý thông tin phòng:thông tin phòng được lưu trữ trong hệ thống
và được chỉnh sửa bởi người quản lý khách sạn. Các thông tin này bao
gồm: room_id, name, number_bed,tivi, type_room,number_personal,
price,status
• Quản lý việc đăng kí thuê và trả phòng(booking_room):khi có khách
đến thuê phòng thì người quản lý/nhân viên sẽ nhập thông tin đặt phòng
vào phiếu đặt phòng với thông tin id, customer_id,room_name,
number_guest, check_in, check_out, has_checked_in, has_check_out,
create_at, update_at, staff_id, booking_type để quản lý.
• Quản lý hóa đơn: Hệ thống lưu trữ thông tin sẽ giúp người quản
lý/nhân viên theo dõi và in các hóa đơn để kiểm tra khi thanh toán . Các
thông tin về hóa đơn bao gồm: payment_id, booking_id,
item,price,quantity,total,staff_id,payment_dat,last_update
2.2.2.2

Các yêu cầu chức năng
• Người quản lý khách sạn :
o Đăng nhập vào hệ thống
o Quản lý các tài khoản đăng nhập trong khách sạn
o Quản lý thông tin của tất cả nhân viên làm việc trong

khách sạn
o Quản lý tất cả thông tin khách hàng đã khai báo khi vào
khách sạn
o Quản lý tất cả thông tin phòng trong khách sạn
o Đặt phòng cho khách hàng, thông tin đặt phòng sẽ được

lưu vào hệ thống
6


o In hóa đơn cho khách hàng, thông tin hóa đơn sẽ được lưu

vào hệ thống.
• Nhân viên :
o Đặt phòng cho khách hàng, thông tin đặt phòng sẽ được lưu vào

hệ thống
o In hóa đơn cho khách hàng, thông tin hóa đơn sẽ được lưu vào hệ
thống.
2.2.2.3

Các yêu cầu phi chức năng




Tốc độ thực hiện của phần mềm phải nhanh và chính xác.
Giao diện dễ dùng, trực quan, gần gũi với người sử dụng.
Ngôn ngữ trong hệ thống phải phổ biến phù hợp với nhiều
người dùng

2.3Phân tích hệ thống
2.3.1 Biểu đồ use case
2.3.1.1 Use

case tổng quát


7


Hình 1.2: Biểu đồ usecase
2.3.1.2 Phân

tích use case của Nhân Viên

Hình 1.3: Nhóm usecase của NhanVien
Mô tả vắn tắt UseCase:
-

-

Đăng nhập hệ thống và usecase này cho phép người quản lý
thực hiện các chức năng trong hệ thống.
UseCase “Dat Phong”: Sau khi đăng nhập vào hệ thống thì
usecase này sẽ cho phép nhân viên thực hiện việc đặt phòng.
UseCase “Xem Phòng”: Sau khi đăng nhập vào hệ thống thì
usecase này sẽ cho phép nhân viên thực hiện việc xem thông
tin các phòng đã đặt.
UseCase “Quản Lý Hóa Đơn”: Sau khi đăng nhập vào hệ
thống thì usecase này sẽ cho phép nhân viên thực hiện xuất
hóa đơn .

8


2.3.1.3 Phân


tích use case của Quản Lý

Hình 1.4: Nhóm usecase của QuanLy
• Mô tả vắn tắt các UseCase:
- Đăng nhập hệ thống và usecase này cho phép người quản lý
thực hiện các chức năng trong hệ thống.
- UseCase “Quản Lý Nhân Viên”: Sau khi đăng nhập vào hệ
thống thì usecase này sẽ cho phép người quản lý thực hiện
việc chỉnh sửa thông tin nhân viên.
- UseCase “Quản lý khách hàng”: Sau khi đăng nhập vào hệ
thống thì usecase này sẽ cho phép người quản lý thực hiện
việc quản lý thông tin khách hàng.
- UseCase “Quản Lý Phòng”: Sau khi đăng nhập vào hệ thống
thì usecase này sẽ cho phép người quản lý thực hiện việc
quản lý thông tin các phòng trong khách sạn.
- UseCase “Đặt Phòng”: Sau khi đăng nhập vào hệ thống thì
usecase này sẽ cho phép nhân viên thực hiện việc đặt phòng.

9


-

-

UseCase “Xem Phòng”: Sau khi đăng nhập vào hệ thống thì
usecase này sẽ cho phép nhân viên thực hiện việc xem thông
tin các phòng đã đặt.
UseCase “Quản Lý Hóa Đơn”: Sau khi đăng nhập vào hệ

thống thì usecase này sẽ cho phép nhân viên thực hiện xuất
hóa đơn .

2.3.2 Mô hình hóa chức năng hệ thống

Hình 1.4: Biểu đồ lớp

10


2.3.2.1



Đặc tả use case Đăng nhập
Mô tả: usecase này cho phép người dùng ( quản lí, nhân viên) đăng

nhập vào hệ thống bằng tên tài khoản đăng nhập(user_id) và mật
khẩu(password) được lấy từ bảng user để sử dụng các chức năng.
• Tác nhân: Quản lí, nhân viên.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản :
Bước 1: Use case này bắt đầu khi Người dùng khởi chạy
chương trình .Hệ thống hiển thị một màn hình Đăng nhập .
Bước 2: Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu và
các trường tương ứng và ấn nút “ Đăng nhập” . Hệ thống kiểm
tra chi tiết . người dùng trong bảng và hiển thị Menu lựa chọn
các chức năng tương ứng với quyền của người dùng . Use case
kết thúc.



Luồng rẽ nhánh :

1. Sai tên hoặc mật khẩu : Tai bước 2 trong luồng cơ bản ,
nếu người dùng nhập sai tên đăng nhập hay mật khẩu thì hệ
thống sẽ thông báo lỗi . Người dùng có thể nhập lại và tiếp tục
bước 2 hoặc chọn hủy bỏ để kết thúc use case
2. Không kết nối được với cơ sở dữ liệu : Tại bất kỳ thời
điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối
được với sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc .
Các yêu cầu đặc biệt:
Các yêu cầu đặc biệt Use case này được dùng để phân quyền của
người dùng theo tên đăng nhập . Các quyền được kiểm soát theo vai
trò nhân viên và người quản lý.
• Tiền điều kiện :


Người dùng cần phải có một tài khoản trong hệ thống .
Hậu điều kiện :
Nếu use case thành công thì người dùng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống và có thể sử dụng các chức năng ứng với vai trò của mình ,
ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi


11





Điểm mở rộng:

Không có.
2.3.2.2 Đặc

tả use case quản lý người dùng

a. Đặc tả usecase thêm tài khoản
• Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Thêm tài khoản” để thực hiện chức năng

thêm tài khoản đăng nhập vào hệ thống, tài khoản được thêm sẽ lưu vào bảng
user.
• Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý người dùng



Nhập các thông tin vào trong các textbox :



Chọn nút thêm ở giao diện.



Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin vào hệ thống.




Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình thêm tài khoản.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Thêm tài khoản” được thực hiện:

Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Thêm tài khoản” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được lưu vào hệ

thống.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu

không được lưu vào hệ thống.
12





Điểm mở rộng: không có.

b. Đặc tả use case Sửa tài khoản


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Sửa tài khoản” để thực hiện chức
năng sửa thông tin tài khoản. thông tin tài khoản được sửa sẽ đượ lưu
trong bảng user.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý tài khoản người dùng.



Admin chọn tài khoản người dùng cần sửa bằng cách bấm
vào hàng trên bảng.



Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản vào các text box.




Thay đổi các thông tin :



Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin thay đổi vào hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Thông tin nhập vào không hợp lệ.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.



Trạng thái hệ thống trước khi use case “Sửa tin tài khoản” được thực
hiện: Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.




Trạng thái hệ thống sau khi use case “Sửa tài khoản” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về tài khoản được cập nhập lại.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài

khoản không được thay đổi
13




Điểm mở rộng: Không có.

c. Đặc tả use case Xóa tài khoản


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Xóa tài khoản” để xóa tài khoản khỏi
hệ thống.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý người dùng.




Admin chọn tài khoản cần xoá bằng cách bấm vào hàng trên
bảng.



Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản vào các text box.



Bấm nút xoá



Hệ thống xác nhận và xóa tài khoản đó ra khỏi hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:




Dòng thứ nhất:


Admin hủy bỏ xóa tài khoản.




Hệ thống bỏ qua giao diện xóa tài khoản và trở về
giao diện “quản lí người dùng”.



Kết thúc use case.

Dòng thứ hai:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Xóa tài khoản” được thực hiện:

Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này
14


• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Xóa tài khoản” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: tài khoản đó được xóa ra khỏi hệ thống.

o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và tài khoản không

xóa được.
• Điểm mở rộng: không có.

2.3.2.3 Đặc

tả use case quản lý nhân viên

a. Đặc tả usecase thêm nhân viên
• Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Thêm nhân viên” để thực hiện chức năng

thêm nhân viên vào hệ thống, thông tin về nhân viên được thêm sẽ lưu vào
bảng staff.
• Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý nhân viên



Nhập các thông tin vào trong các textbox :



Chọn nút thêm ở giao diện.




Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin vào hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình thêm nhân viên.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Thêm nhân viên” được thực hiện:

Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Thêm nhân viên ” được thực hiện:
15


o Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được lưu vào hệ

thống.

o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu

không được lưu vào hệ thống.


Điểm mở rộng: không có.

b. Đặc tả use case Sửa nhân viên


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Sửa nhân viên” để thực hiện chức
năng sửa thông tin nhân viên. Thông tin nhân viên được sửa sẽ được lưu
vào bảng dữ liệu staff.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý nhân viên.



Admin chọn nhân viên cần sửa bằng cách bấm vào hàng
trên bảng.



Hệ thống hiển thị thông tin tài nhân viên




Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin thay đổi vào hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Thông tin nhập vào không hợp lệ.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.



Trạng thái hệ thống trước khi use case “Sửa nhân viên” được thực hiện:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.




Trạng thái hệ thống sau khi use case “Sửa nhân viên” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về nhân viên được cập nhập lại.

16


o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về nhân

viên không được thay đổi


Điểm mở rộng: Không có.

c. Đặc tả use case Xóa tài khoản


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Xóa nhân viên” để xóa nhân viên
khỏi hệ thống khi nhân viên đó không còn làm việc tại khách sạn nữa.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý nhân viên.



Admin chọn nhân viên cần xoá bằng cách bấm vào hàng

trên bảng.



Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên vào các text box.



Bấm nút xoá



Hệ thống xác nhận và xóa nhân viên đó ra khỏi hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:




Dòng thứ nhất:


Admin hủy bỏ xóa nhân viên.




Hệ thống bỏ qua giao diện xóa nhân viên và trở về
giao diện “quản lí nhân viên”.



Kết thúc use case.

Dòng thứ hai:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.
17


• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Xóa nhân viên” được thực hiện:

Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này
• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Xóa nhân viên” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: nhân viên đó được xóa ra khỏi hệ thống.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin nhân viên

không xóa được.

• Điểm mở rộng: không có.

2.3.2.4 Đặc

tả use case quản lý khách hàng

a.Đặc tả usecase thêm khách hàng
• Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Thêm khách hàng” để thực hiện chức năng

thêm tông tin khách hàng vào hệ thống, thông tin về khách hàng được thêm
sẽ lưu vào bảng customer.
• Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý khách hàng



Nhập các thông tin vào trong các textbox :



Chọn nút thêm ở giao diện.



Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin vào hệ thống.




Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình thêm khách hàng.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Thêm khách hàng” được thực hiện:

Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
18


• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Thêm khách hàng ” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được lưu vào hệ

thống.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu

không được lưu vào hệ thống.


b.

Điểm mở rộng: không có.

Đặc tả use case Sửa khách hàng


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Sửa khách hàng” để thực hiện chức
năng sửa thông tin khách hàng. Thông tin khách hàng được sửa sẽ được
lưu vào bảng dữ liệu customer.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý khách hàng.



Admin chọn khách hàng cần sửa bằng cách bấm vào hàng
trên bảng.



Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng




Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin thay đổi vào hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Thông tin nhập vào không hợp lệ.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.



Trạng thái hệ thống trước khi use case “Sửa khách hàng” được thực hiện:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.



Trạng thái hệ thống sau khi use case “Sửa khách hàng” được thực hiện:
19



o Trường hợp thành công: thông tin về khách hàng được cập nhập

lại.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về khách

hàng không được thay đổi


Điểm mở rộng: Không có.

c. Đặc tả use case Xóa khách hàng


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Xóa khách hàng” để xóa thông ti n
khách hàng khỏi hệ thống.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý khách hàng.



Admin chọn khách hàng cần xoá bằng cách bấm vào hàng
trên bảng.




Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng vào các text box.



Bấm nút xoá



Hệ thống xác nhận và xóa khách hàng đó ra khỏi hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:




Dòng thứ nhất:


Admin hủy bỏ xóa khách hàng.



Hệ thống bỏ qua giao diện xóa nhân viên và trở về

giao diện “quản lí khách hàng”.



Kết thúc use case.

Dòng thứ hai:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
20




Kết thúc use case.

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Xóa khách hàng” được thực hiện:

Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này
• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Xóa khách hàng” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: khách hàng đó được xóa ra khỏi hệ

thống.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin khách


hàng không xóa được.
• Điểm mở rộng: không có.

2.3.2.5 Đặc

tả use case quản lý phòng

a.Đặc tả usecase thêm phòng
• Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Thêm phòng” để thực hiện chức năng

thêm tông tin phòng vào hệ thống, thông tin về phòng được thêm sẽ lưu vào
bảng room.
• Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý phòng



Nhập các thông tin vào trong các textbox :



Chọn nút thêm ở giao diện.



Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin vào hệ thống.




Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình thêm phòng.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
21




Kết thúc use case

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Thêm phòng” được thực hiện: Admin

phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Thêm phòng ” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được lưu vào hệ

thống.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu

không được lưu vào hệ thống.


d.

Điểm mở rộng: không có.

Đặc tả use case Sửa phòng


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Sửa phòng” để thực hiện chức năng
sửa thông tin phòng. Thông tin khách hàng được sửa sẽ được lưu vào
bảng dữ liệu room.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý phòng.



Admin chọn phòng cần sửa bằng cách bấm vào hàng trên
bảng.



Hệ thống hiển thị thông tin phòng




Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác nhận
và lưu thông tin thay đổi vào hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:


Thông tin nhập vào không hợp lệ.



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.
22




Trạng thái hệ thống trước khi use case “Sửa phòng” được thực hiện:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.




Trạng thái hệ thống sau khi use case “Sửa phòng” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về phòng được cập nhập lại.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về

phòngkhông được thay đổi


Điểm mở rộng: Không có.

e. Đặc tả use case Xóa phòng


Tóm tắt: Admin sử dụng use case “Xóa phòng” để xóa thông ti n phòng
hàng khỏi hệ thống.



Dòng sự kiện:
o Dòng sự kiện chính:


Tại giao diện Quản lý phòng.



Admin chọn phòng cần xoá bằng cách bấm vào hàng trên
bảng.




Hệ thống hiển thị thông tin phòng vào các text box.



Bấm nút xoá



Hệ thống xác nhận và xóa phòng đó ra khỏi hệ thống.



Kết thúc use case.

o Dòng sự kiện phụ:




Dòng thứ nhất:


Admin hủy bỏ xóa phòng.



Hệ thống bỏ qua giao diện xóa phòng và trở về giao
diện “quản lí phòng”.




Kết thúc use case.

Dòng thứ hai:
23




Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu



Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.



Kết thúc use case.

• Trạng thái hệ thống trước khi use case “Xóa phòng” được thực hiện: Admin

phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này
• Trạng thái hệ thống sau khi use case “Xóa phòng” được thực hiện:
o Trường hợp thành công: thông tin về phòng đó được xóa ra khỏi

hệ thống.
o Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin phòng

không xóa được.
• Điểm mở rộng: không có.


2.3.2.6 Mô

tả use case Đặt phòng




Mô tả: usecase này cho phép quản lý/nhân viên đặt phòng
Tác nhân: Quản lý, nhân viên
Luồng sự kiện:

Bước 1: Use case này bắt đầu khi Người dùng kích vào nút "
booking_room " trên Menu chính
Bước 2: Hệ thống kiểm tra chi tiết phòng trong bảng room và
hiển thị danh sách phòng lựa chọn các chức năng tương ứng với
quyền của người dùng .Người dùng chọn phòng cần đặt và nhập
thông tin khách hàng các trường tương ứng và ấn nút “ save” .Hệ
thống sẽ lưu thông tin đặt phòng của khách hàng vào bảng payment
và lưu tình trạng phòng vào bảng room, lưu thông tin khách hàng vào
bảng customer. Use case kết thúc.


Luồng rẽ nhánh :

1. Phòng không trống : Tai bước 1 trong luồng cơ bản , nếu
phòng người chọn hết thì hệ thống sẽ thông báo lỗi . Người dùng có
thể chọn lại hoặc tiếp tục bước 1 này chọn hủy bỏ để kết thúc use
case
24



2. Không kết nối được với cơ sở dữ liệu : Tại bất kỳ thời điểm
nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc .


Các yêu cầu đặc biệt:

Không có


Tiền điều kiện :

Không có.
Hậu điều kiện :
Nếu use case thành công thì thông tin phòng được đặt sẽ lưu vào hệ
thống và hệ thống sẽ thông báo tới nhân viên, ngược lại trạng thái của
hệ thống không thay đổi.
• Điểm mở rộng:


Không có.
2.3.2.7 Mô

tả use case Xem phòng





Mô tả: usecase này cho phép quản lý/nhân viên đặt phòng
Tác nhân: Quản lý, nhân viên
Luồng sự kiện:

Bước 1: Use case này bắt đầu khi Người dùng kích vào nút
"Booking diary" trên Menu chính
Bước 2: Hệ thống kiểm tra chi tiết trong bảng booking_room
để hiển thị thông tin cho người dùng xem.


Luồng rẽ nhánh :

Không kết nối được với cơ sở dữ liệu : Tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với sở dữ
liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc .


Các yêu cầu đặc biệt:

Không có


Tiền điều kiện :

Không có.


Hậu điều kiện :
25



×