Tải bản đầy đủ (.docx) (200 trang)

Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 200 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

CHÂU ĐÌNH LINH

MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ XẤU
ĐẾN HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG TẠI HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

CHÂU ĐÌNH LINH

MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ XẤU
ĐẾN HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG TẠI HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 62.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THẨM DƯƠNG
TS. NGUYỄN VĂN TIẾN



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án có lời cam đoan về công trình khoa học này của mình, cụ thể:
Tôi tên là

: Châu Đình Linh

Sinh ngày

: 08 tháng 11 năm 1986 – Tại Phú Yên

Quê quán

: Phú Yên

Hiện đang công tác tại : Trường đại học Ngân hàng TPHCM
Là nghiên cứu sinh khóa XIX của Trường đại học Ngân hàng TPHCM
Cam đoan đề tài: “Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam”.
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thẩm Dương và TS. Nguyễn Văn Tiến
Luận án được thực hiện tại Trường đại học Ngân hàng TPHCM.
Luận án chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sỹ tại một trường đại học
bất kỳ. Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu là trung
thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung

do người khác thực hiện ngoại trừ những trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận án.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Ngoài ra, để hoàn thiện luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý
báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin cảm ơn tập thể Giảng viên trường đại học
Ngân hàng TPHCM đã giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên sâu về
lĩnh vực kinh tế. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn người hướng dẫn khoa học Thầy Lê Thẩm
Dương và Thầy Nguyễn Văn Tiến đã hết sức nhiệt tình, sâu sát trong quá trình
hướng dẫn tôi thực hiện luận án này.
TPHCM, ngày 19 tháng 1 năm 2018
Châu Đình Linh


ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NHNN
NHTMNN
NHTMCP
ROE
ROA
ROS
C/I
SFA
TFA
DFA
DEA
FDH
TE

AE
CE
SE
PPF
DMUs
CCR
BCC
SBM
CRS
VRS
PTE
RE
SPE
APE


iii
PLL
SCP
HHI
NPLs
GMM
Tobit
OLS
2SLS
PVAR


iv
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................3
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................. 4
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 5
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN...................................................... 6
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN.................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG, NỢ XẤU, VÀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ XẤU VÀ HIỆU QUẢ
NGÂN HÀNG........................................................................................................ 11
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG......................................... 11
1.1.1. Hiệu quả và hiệu quả ngân hàng............................................................. 11
1.1.1.1. Hiệu quả............................................................................................. 11
1.1.1.2. Hiệu quả ngân hàng........................................................................... 12
1.1.1.3. Mô hình nền (model background) và cách tiếp cận nhận diện đầu
vào/đầu ra................................................................................................................ 15
1.1.2. Cách tiếp cận tham số (Parametric Frontier Approach) của cách tiếp cận
cấu trúc.................................................................................................................... 17
1.1.3. Cách tiếp cận phi tham số (Non – Parametric Approach) của cách tiếp cận
cấu trúc.................................................................................................................... 19
1.1.4. Phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA)............................................. 19
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng..................................... 25
1.2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ XẤU VÀ HIỆU QUẢ
NGÂN HÀNG......................................................................................................... 26



v
1.2.1.Cơ sở lý luận về nợ xấu........................................................................... 26
1.2.1.1.Các quan điểm về nợ xấu.................................................................... 26
1.2.1.2.Các tác động của nợ xấu..................................................................... 27
1.2.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu..................................................... 28
1.2.2.Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả ngân hàng.......29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU
QUẢ NGÂN HÀNG, VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ XẤUVỚI HIỆU QUẢ
NGÂN HÀNG........................................................................................................ 32
2.1.CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG.........32
2.1.1.Các nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng trong một quốc gia.....................32
2.1.2.Nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng chéo ở những quốc gia.....................35
2.2.CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG Ở VIỆT
NAM....................................................................................................................... 39
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ XẤU ĐẾN
HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG, VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ XẤU VỚI HIỆU
QUẢ NGÂN HÀNG............................................................................................... 43
2.4.NHỮNG NHẬN ĐỊNH TỪ LƯỢC KHẢO CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN
CỨU TRƯỚC......................................................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 54
3.1. MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG...................................... 54
3.1.1. Mô hình đo lường hiệu quả chi phí (cost efficiency DEA model)...........56
3.1.2. Mô hình đo lường hiệu quả ngân hàng khi có yếu tố nợ xấu – mô hình
DEA với đầu ra không mong muốn......................................................................... 58
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NHẰM
PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ XẤU ĐẾN HIỆU QUẢ NGÂN
HÀNG..................................................................................................................... 60
3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................... 60



vi
3.2.2. Phương pháp ước lượng S – GMM (system – Generalized method of
moments) cho mô hình dữ liệu bảng động (dynamic panel data models)................62
3.2.3. Mô hình vector tự hồi quy dữ liệu bảng (panel vector autoregression) và
phân tích nhân quả Granger..................................................................................... 66
3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU................................................................................ 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 72
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 73
4.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM,
DIỄN BIẾN NỢ XẤU VÀ HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU................................73
4.1.1. Tổng quan hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam............................ 73
4.1.2. Diễn biến nợ xấu tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn
2007 – 2014............................................................................................................. 74
4.1.3. Diễn biến xử lý nợ xấu tại Việt Nam...................................................... 76
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỂM HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG THÔNG
QUA MÔ HÌNH DEA VỚI NỢ XẤU LÀ ĐẦU RA KHÔNG MONG MUỐN......80
4.2.1. Điểm hiệu quả ngân hàng DEA với đầu ra không mong muốn là nợ xấu
và đánh giá sự ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng: Trường hợp các ngân
hàng thương mại nhà nước...................................................................................... 81
4.2.2. Điểm hiệu quả ngân hàng DEA với đầu ra không mong muốn là nợ xấu
và đánh giá sự ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng: Trường hợp nhóm
các ngân hàng thương mại cổ phần......................................................................... 86
4.3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ XẤU ĐẾN
HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM........................................................................................................... 120
4.3.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng...........................120
4.3.2. Kết quả nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả chi
phí qua mô hình dữ liệu bảng động với phương pháp S – GMM hai bước............122

4.3.3. Kết quả nghiên cứu về quan hệ nhân quả giữa nợ xấu và hiệu quả chi
phí bằng mô hình ước lượng PVAR.......................................................................125


vii
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................... 131
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ...............................132
5.1.KẾT LUẬN..................................................................................................... 132
5.1.1. Các kết luận về hiệu quả ngân hàng khi đo lường thông qua mô hình
DEA với đầu ra không mong muốn là nợ xấu....................................................... 132
5.1.2. Kết luận về đo lường hiệu quả chi phí (cost efficiency)........................138
5.1.3. Các kết luận về mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả chi phí của
hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam............................................................ 139
5.1.4. Các kết luận về sự tác động ngược lại của hiệu quả chi phí đến tỷ lệ nợ
xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam............................................... 141
5.2. GIẢI PHÁP.................................................................................................... 142
5.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam............................................................................................ 142
5.2.2. Nhóm giải pháp tổng thể nhằm quản trị nợ xấu và giảm trừ sự tác động
của nợ xấu đến hiệu quả chi phí............................................................................ 144
5.2.3. Nhóm giải pháp cụ thể để loại trừ các hoạt động làm “quản lý kém” và gia

tăng hỗ trợ của các chính sách kinh tế vĩ mô......................................................... 145
5.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................... 148
5.3.1. Kiến nghị các ngân hàng thương mại hướng đến mảng kinh doanh ngân
hàng bán lẻ như một chiến lược dài hạn nhằm nâng cao hiệu quả ngân hàng và giảm
trừ sự tác động của nợ xấu..................................................................................... 148
5.3.2. Kiến nghị các ngân hàng thương mại xây dựng mô hình quản trị ngân
hàng hiện đại nhằm hướng đến biên hiệu quả ngân hàng......................................149
5.3.3. Kiến nghị các ngân hàng thương mại áp dụng phương pháp quản lý nợ

xấu chủ động......................................................................................................... 150
5.3.4. Kiến nghị NHNN xây dựng hệ thống đo lường hiệu quả ngân hàng.....151
5.3.5. Nhóm kiến nghị cơ quan hoạch định chính sách nhằm hỗ trợ ổn định hệ
thống tài chính và thúc đẩy xử lý triệt để nợ xấu................................................... 153
5.3.6. Kiến nghị về chính sách vĩ mô.............................................................. 156


viii
5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO...........156
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...................................................................................... 158
KẾT LUẬN........................................................................................................... 159
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ.............................................................................................................. 164
PHỤ LỤC............................................................................................................. 165


ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Ba mô hình theo ba cách tiếp cận Abraham Charnes et al. (1994)...........22
Hình 1.2: Hiệu quả kỹ thuật theo định hướng đầu vào............................................ 23
Hình 1.3: Hiệu quả kỹ thuật theo định hướng đầu ra............................................... 24
Hình 4.1: Vòng tròn đơn vị về tính ổn định của mô hình......................................127
Hình 4.2: Kết quả phân tích hàm phản ứng đẩy IRFs............................................ 129
Hình 5.1: Các phương án quyết định bán nợ, giữ nợ hay đưa ra bảng cân đối kế toán.. 150

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các ngân hàng thương mại (DMUs) trong mẫu nghiên cứu....................69
Bảng 3.2: Số ngân hàng trong mẫu nghiên cứu giai đoạn 2007 – 2014...................70
Bảng 4.1: Tình hình nợ xấu của các NHTM Việt Nam từ 2007 đến 2014...............75
Bảng 4.2: Điểm hiệu quả ngân hàng của AGR khi có sự ảnh hưởng của đầu ra

không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 82
Bảng 4.3: Điểm hiệu quả ngân hàng của BID khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không
mong muốn là nợ xấu.............................................................................................. 82
Bảng 4.4: Điểm hiệu quả ngân hàng của CTG khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 83
Bảng 4.5: Điểm hiệu quả ngân hàng của VCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 84
Bảng 4.6: Điểm hiệu quả ngân hàng của MHB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 85
Bảng 4.7: Điểm siêu hiệu quả ngân hàng (super – efficiency)................................86
Bảng 4.8: Điểm hiệu quả ngân hàng của BVB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 87
Bảng 4.9: Điểm hiệu quả ngân hàng của MBB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 87


x
Bảng 4.10: Điểm hiệu quả ngân hàng của MDB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 88
Bảng 4.11: Điểm hiệu quả ngân hàng của NSB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 89
Bảng 4.12: Điểm hiệu quả ngân hàng của LVP khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 90
Bảng 4.13: Điểm hiệu quả ngân hàng của TPB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 91
Bảng 4.14: Điểm hiệu quả ngân hàng của TCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 92
Đvt: triệu đồng........................................................................................................ 92
Bảng 4.15: Điểm hiệu quả ngân hàng của SCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu

Đvt: triệu đồng........................................................................................................ 92
Bảng 4.16: Điểm siêu hiệu quả của các ngân hàng MBB, MDB, LVP, TPB, TCB,
NSB, SCB............................................................................................................... 93
Bảng 4.17: Điểm hiệu quả ngân hàng của DAI khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 94
Bảng 4.18: Điểm hiệu quả ngân hàng của EAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 95
Bảng 4.19: Điểm hiệu quả ngân hàng của GPBank khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 96
Bảng 4.20: Điểm hiệu quả ngân hàng của HAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 97
Bảng 4.21: Điểm hiệu quả ngân hàng của PGBank khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 98
Bảng 4.22: Điểm hiệu quả ngân hàng của PNB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................... 99


xi
Bảng 4.23: Điểm hiệu quả ngân hàng của OEB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 100
Bảng 4.24: Điểm hiệu quả ngân hàng của TNB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 101
Bảng 4.25: Điểm hiệu quả ngân hàng của NAV khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 102
Bảng 4.26: Điểm hiệu quả ngân hàng của CB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không
mong muốn là nợ xấu............................................................................................ 102
Đvt: triệu đồng...................................................................................................... 102
Bảng 4.27: Điểm hiệu quả ngân hàng của PVcombank khi có sự ảnh hưởng của đầu
ra không mong muốn là nợ xấu............................................................................. 103
Bảng 4.28: Điểm hiệu quả ngân hàng của ABB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra

không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 104
Bảng 4.29: Điểm hiệu quả ngân hàng của ACB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 106
Bảng 4.30: Điểm hiệu quả ngân hàng của BAN khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 107
Bảng 4.31: Điểm hiệu quả ngân hàng của HDB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 107
Bảng 4.32: Điểm hiệu quả ngân hàng của KLB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 108
Bảng 4.33: Điểm hiệu quả ngân hàng của MSB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 109
Bảng 4.34: Điểm hiệu quả ngân hàng của NAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 110
Bảng 4.35: Điểm hiệu quả ngân hàng của OCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 111
Bảng 4.36: Điểm hiệu quả ngân hàng của EIB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 112


xii
Bảng 4.37: Điểm hiệu quả ngân hàng của SEA khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 113
Bảng 4.38: Điểm hiệu quả ngân hàng của SHB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 114
Bảng 4.39: Điểm hiệu quả ngân hàng của SGB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 115
Bảng 4.40: Điểm hiệu quả ngân hàng của STB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 116
Bảng 4.41: Điểm hiệu quả ngân hàng của VAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu VAB........................................................................ 116

Bảng 4.42: Điểm hiệu quả ngân hàng của VIB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 118
Bảng 4.43: Điểm hiệu quả ngân hàng của VPB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu................................................................................. 119
Bảng 4.44: Điểm siêu hiệu quả (super – efficiency) của các ngân hàng trong nhóm
nghiên cứu............................................................................................................. 119
Bảng 4.45: Tổng hợp điểm hiệu quả chi phí của ngân hàng..................................120
Bảng 4.46: Thống kê mô tả điểm hiệu quả chi phí (cost efficiency)......................122
Bảng 4.47: Thống kê mô tả các biến trong ước lượng S – GMM hai bước và mô
hình PVAR............................................................................................................ 122
Bảng 4.48: Kết quả ước lượng bằng phương pháp S – GMM hai bước lCE.........123
Bảng 4.49: Kết quả ước lượng bằng phương pháp S – GMM hai bước cho lNPLR 124

Bảng 4.50: Xác định độ trễ tối ưu cho mô hình PVAR.......................................... 125
Bảng 4.51: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho lCE và lNPLR......................... 126
Bảng 4.52: Kết quả kiểm định tính ổn định của mô hình....................................... 126
Bảng 4.53: Kết quả ước lượng bằng mô hình PVAR............................................. 127
Bảng 4.54: Kết quả phân tích quan hệ nhân quả Granger...................................... 128
Bảng 4.55: Kết quả phân tích ma trận phân rã phương sai FEVDs....................... 129


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Những nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng ngày càng đa dạng về đối tượng, mô
hình, và phương pháp, đặc biệt là kể từ sau năm 1990. Tính đa dạng đó không chỉ
nằm ở phương pháp đo lường hiệu quả, mà còn nghiên cứu về mối quan hệ giữa
hiệu quả với một hoặc vài đối tượng nghiên cứu khác nhau như: nợ xấu, năng lực
cạnh tranh, giá trị vốn hóa ngân hàng… Trong đó, nợ xấu với hiệu quả được đánh

giá là vấn đề nổi cộm và ảnh hưởng mọi hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Vì thế, mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng đã được nghiên cứu
kỹ lưỡng với nhiều thành tựu đáng kể cho đến nay. Lúc đầu, các nhà kinh tế học như
Mester (1996), Berger & DeYoung (1997), Berger & Mester (1997) là những người
đặt nền tảng về tầm quan trọng của nợ xấu khi phân tích hiệu quả ngân hàng. Tiếp
đến Keeton & Morris (1987), Berger & DeYoung (1997), và Koutsomanoli –
Filippaki et al. (2009) là những người phát triển các lý thuyết nhằm hỗ trợ giải thích
cho mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả ngân hàng. Các lý thuyết bao gồm: lý
thuyết “kém may mắn” (bad luck), lý thuyết “quản lý kém” (bad management), lý
thuyết “hà tiện” (skimping), lý thuyết “quản lý tránh rủi ro” (risk – averse
management).
Còn tại Việt Nam, nợ xấu được tích tụ và gia tăng mạnh trong thời gian trước
năm 2014. Những hoạt động tái cơ cấu ngân hàng, xử lý nợ xấu, thành lập công ty
Quản lý tài sản các Tổ chức Tín dụng (VAMC)…, đã minh chứng cho thấy nợ xấu
là mối đe dọa đến ổn định tài chính quốc gia, an ninh hệ thống ngân hàng, và suy
giảm hiệu quả ngân hàng trầm trọng. Vì vậy, nghiên cứu về nợ xấu, hiệu quả ngân
hàng, và mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng trở nên cấp thiết nhằm
tìm hiểu bản chất và các nguyên nhân gây nên những tình trạng bất ổn của hệ thống
ngân hàng thương mại.
Do đó, luận án này sẽ tiến hành nghiên cứu về nợ xấu, hiệu quả ngân hàng và
mối quan hệ giữa chúng. Các đối tượng nghiên cứu trên được chuyển tải thông qua


2
đề tài mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam. Đề tài sẽ nghiên cứu sẽ được tiến hành ở các khía cạnh: (i)
Thứ nhất, đo lường điểm hiệu quả ngân hàng có tính đến nợ xấu là một đầu ra
không mong muốn, nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến điểm số hiệu
quả của từng ngân hàng; (ii) thứ hai, tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về mức độ
ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng và ngược lại; (iii) thứ ba, luận án tìm

kiếm bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ nhân quả giữa nợ xấu và hiệu quả
ngân hàng. Từ đó, luận án sẽ phân tích được nguyên nhân gây ra nợ xấu, và mức độ
giải thích cho sự thay đổi của nợ xấu với hiệu quả chi phí tại hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam.
Khi nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng sẽ làm
luận án đạt được hai ý nghĩa về lý luận cũng như thực tiễn.
Về mặt lý luận. Thứ nhất, luận án hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về mối
quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng. Tìm hiểu những nhân tố tác động đến
nợ xấu và những yếu tố ảnh hưởng lên hiệu quả ngân hàng; thứ hai, luận án bổ sung
cách đánh giá mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng thông qua đo
lường điểm hiệu quả ngân hàng có nợ xấu là đầu ra không mong muốn. Bởi các
nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng tại Việt Nam như Hùng (2008), Vu et al. (2010)
Dang – Thanh (2012), Minh et al. (2013), Chang et al. (2015)…, chỉ đo lường điểm
hiệu quả nhưng chưa tính đến sự ảnh hưởng của nợ xấu; thứ ba, luận án sẽ tiến hành
đánh giá mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả ngân hàng tại hệ thống các ngân hàng
thương mại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu sẽ là bằng chứng thực nghiệm đánh giá
để mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng, nguyên nhân gây ra nợ
xấu, mức độ giải thích cho sự thay đổi của nợ xấu và hiệu quả ngân hàng tại hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời, kết quả còn hỗ trợ kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng tại Việt
Nam; thứ tư, luận án sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để đảm bảo
kết quả phản ánh tốt nhất về mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng,
bao gồm: Phương pháp bao dữ liệu DEA, phương pháp ước lượng S –


3
GMM hai bước cho mô hình dữ liệu bảng động, ước lượng GMM cho mô hình tự
hồi quy véc tơ dữ liệu bảng PVAR và kỹ thuật phân tích nhân quả Granger.
Về mặt thực tiễn. Một là, đánh giá mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả
ngân hàng, và phân tích mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng có vai trò

rất quan trọng giúp các ngân hàng hiểu rõ thực trạng hoạt động kinh doanh. Từ đó,
các nhà quản trị sẽ chủ động đưa ra những quyết sách chiến lược nhằm cải thiện vị
thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường; hai là, các bằng chứng thực nghiệm
kiểm định cho những giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu
quả ngân hàng. Ứng với mỗi lý thuyết sẽ giải thích được các nguyên nhân gây ra nợ
xấu, và những nguyên nhân này sẽ đưa đến các giải pháp phù hợp cho hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam; ba là, các kết quả thực nghiệm sẽ giúp luận án đề
xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm hướng đến một hệ thống ngân hàng hoạt
động hiệu quả, xử lý và tiến đến kiểm soát sự tác động của nợ xấu, cũng như loại trừ
những tín hiệu quản trị ngân hàng yếu kém…
Chính vì vậy, luận án “Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng
tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” có tính cần thiết khi nghiên cứu.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các mục tiêu nghiên cứu của luận án “Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến
hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”:
- Mục tiêu tổng quát: Xác định mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả
ngân hàng, nguyên nhân gây ra nợ xấu, và mức độ giải thích cho sự thay đổi của
hiệu quả ngân hàng bởi sự thay đổi của nợ xấu.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đo lường điểm hiệu quả ngân hàng khi có nợ xấu là một đầu ra không

mong muốn (undesirable output), nhằm xác định sự ảnh hưởng của nợ xấu đến điểm
hiệu quả từng ngân hàng trong thời gian nghiên cứu.
+ Đo lường hiệu quả ngân hàng qua mô hình hiệu quả chi phí DEA (cost

efficiency DEA). Đây là một biến số quan trọng trong các mô hình nghiên cứu đề


4

xuất, nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng (thông
qua điểm hiệu quả chi phí).
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả chi phí tại hệ thống

ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ nghiên cứu. Đồng thời, ở chiều
ngược lại, luận án cũng xác định mức độ ảnh hưởng của hiệu quả chi phí đến nợ
xấu. Điều này nhằm phân tích kỹ càng những nguyên nhân có thể gây ra nợ xấu tại
hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
+ Xác định sự thay đổi của nợ xấu có phải là nguyên nhân gây ra sự thay

đổi của hiệu quả chi phí. Và một cú sốc đến nợ xấu ở các giai đoạn kế tiếp có ảnh
hưởng đến sự thay đổi của hiệu quả chi phí và mức độ giải thích cho sự thay đổi đó.
Câu hỏi nghiên cứu của luận án:
- Câu hỏi 1: Điểm hiệu quả của các ngân hàng thương mại Việt Nam là bao

nhiêu khi đưa vào yếu tố nợ xấu như một đầu ra không mong muốn?
- Câu hỏi 2: Mô hình và phương pháp để đo lường hiệu quả chi phí của hệ

thống ngân hàng thương mại Việt Nam?
- Câu hỏi 3: Nợ xấu có sự ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí như thế nào? Và

ngược lại, sự tác động của hiệu quả chi phí sẽ ra sao đến nợ xấu?
- Câu hỏi 4: Sự thay đổi của nợ xấu có phải là nguyên nhân gây ra sự thay đổi

của hiệu quả chi phí? Hay sự thay đổi của hiệu quả chi phí là nguyên nhân gây ra sự
thay đổi của nợ xấu? Hay cả hai?
- Câu hỏi 5: Nếu ở các giai đoạn tiếp theo có một cú sốc đến nợ xấu thì hiệu

quả chi phí sẽ phản ứng như thế nào? Mức độ giải thích cho sự thay đổi của hiệu
quả chi phí bởi sự thay đổi của nợ xấu là bao nhiêu? Và ngược lại, một cú sốc đến

hiệu quả chi phí thì nợ xấu sẽ phản ứng ra sao với mức giải thích bao nhiêu?
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả ngân hàng, nợ xấu, mối quan hệ giữa nợ xấu
và hiệu quả ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam.


5
Dữ liệu nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu của luận án lấy từ báo cáo tài chính có
kiểm toán (báo cáo tài chính riêng lẻ) của các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong năm 2007 đến 2014.
Thời gian nghiên cứu: Từ 2007 đến 2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện những mục tiêu nghiên cứu dựa vào dữ liệu nghiên cứu đã được
đề cập ở trên, luận án chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu và phần mềm
nghiên cứu như sau:
- Một là, luận án sẽ đo lường hiệu quả ngân hàng theo phương pháp bao dữ

liệu (DEA) với cách tiếp cận sản xuất (production approach). Mô hình được sử dụng
bao gồm: (i) DEA hiệu quả chi phí (DEA cost efficiency). Đo lường DEA hiệu quả
chi phí (gọi là hiệu quả chi phí, CE – cost efficiency) được dùng là biến số để đưa
vào mô hình kinh tế lượng nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu
quả chi phí và mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả chi phí; (ii) DEA với đầu ra
không mong muốn (undesirable output DEA model), nợ xấu là đầu ra không mong
muốn. Mô hình này nhằm đo lường điểm hiệu quả ngân hàng khi có tính đến yếu tố
nợ xấu, để từ đó đánh giá sơ bộ về mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân
hàng của từng ngân hàng thương mại.
- Hai là, luận án tiến hành nghiên cứu sự tác động của nợ xấu đến hiệu quả chi
phí (cost efficiency), và ngược lại qua mô hình dữ liệu bảng động bằng phương

pháp ước lượng S – GMM hai bước (Two – Steps System General Method of
Moments). Với mô hình và phương pháp trên sẽ giúp đánh giá toàn diện mức độ
ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả chi phí và ngược lại.
- Ba là, sử dụng mô hình tự hồi quy véc tơ dữ liệu bảng PVAR (Panel Vector

Autoregression) và kỹ thuật phân tích nhân quả Granger (Granger – causality) nhằm
đánh giá chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa nợ xấu với hiệu quả chi phí (cost
efficiency) để từ đó phân tích: (i) Nguyên nhân gây ra nợ xấu; (ii) phản ứng của
hiệu quả chi phí khi có một cú sốc đến nợ xấu; (iii) mức độ giải thích cho sự thay
đổi của hiệu quả chi phí bởi nợ xấu.


6
- Phần mềm sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: DEA Solver LV 8, DEA. Res
14 (đo lường hiệu quả ngân hàng); và Stata (đánh giá mối quan hệ giữa nợ xấu và

hiệu quả chi phí).
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Những đóng góp của nghiên cứu:
- Một là, nợ xấu là đầu ra không mong muốn và ảnh hưởng trực tiếp đến điểm

hiệu quả của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các ngân hàng muốn đạt biên
hiệu quả thì cần có “tỷ lệ nợ xấu đạt biên hiệu quả”, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu”,
khắc phục đầu vào thừa và đầu ra thiếu. Kết quả cũng tìm được tỷ lệ hiệu quả của
các ngân hàng thương mại nhà nước cao hơn nhiều so với nhóm ngân hàng thương
mại cổ phần. Đồng thời, những ngân hàng kém hiệu quả liên tục thường nằm trong
nhóm tái cơ cấu, giám sát đặc biệt, và mua bán – sáp nhập.
- Hai là, kết quả nghiên cứu từ mô hình DEA với nợ xấu là đầu ra không mong


muốn còn cho thấy sự phân loại nhóm hiệu quả ngân hàng, cụ thể như sau:
 Nhóm định hướng là bốn ngân hàng thương mại nhà nước (BID,

AGR, VCB, CTG) đạt biên hiệu quả liên tục với quy mô tài sản. Đây là nhóm ngân
hàng đại diện và định hướng cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam.
 Nhóm động lực là các ngân hàng thương mại cổ phần đạt biên hiệu

quả liên tục và là động lực phát triển cho hệ thống ngân hàng thương mại. Bao gồm
các ngân hàng như ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB), ngân hàng TMCP Kỹ
Thương (TCB), ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (LVP), ngân hàng TMCP Sài Gòn
(SCB), ngân hàng TMCP Bảo Việt (BVB).
 Nhóm cần cải thiện là các ngân hàng như ngân hàng TMCP Á Châu

(ACB), ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPB), ngân hàng Quốc Tế Việt Nam
(VIB), ngân hàng TMCP Nam Á (NAB), ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDB),
ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB). Đây là những ngân hàng cải thiện được biên hiệu
quả và có nhiều nỗ lực trong tối ưu đầu vào thừa/đầu ra thiếu sau năm 2013. Đồng thời,
tất cả đều là những ngân hàng có quy mô tài sản lớn trong nhóm các ngân


7
hàng thương mại cổ phần. Những hoạt động cải thiện liên tục cho những năm tiếp
theo có thể sẽ đưa những ngân hàng này vào nhóm thứ hai – nhóm động lực.
 Nhóm giám sát và tái cơ cấu là những ngân hàng kém hiệu quả liên

tục. Các ngân hàng thuộc nhóm này cần phải buộc tái cơ cấu và thực hiện giám sát
chặt chẽ. Sau năm 2013, số lượng ngân hàng thuộc diện này khá nhiều và tái cơ
cấu/mua bán/sáp nhập được NHNN thực hiện rất quyết liệt như: DAI, HAB, PNB,
TNB, PGBank, Western Bank (PVcombank)…

Ba là, với mô hình dữ liệu bảng động, mô hình PVAR và phương pháp ước
lượng GMM luận án tìm thấy: Tỷ lệ nợ xấu gia tăng có mức độ ảnh hưởng tích cực
làm giảm hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng
thời, tỷ lệ nợ xấu là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự thay đổi của hiệu quả chi phí,
và mức độ giải thích cho sự thay đổi của hiệu quả chi phí hơn 28%. Từ những bằng
chứng thực nghiệm có thể kết luận, giả thuyết “kém may mắn” (bad luck) là đúng
với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Lúc này, nợ xấu gia tăng là do ảnh
hưởng bởi các yếu tố vĩ mô/ngành GDP, lạm phát, thất nghiệp, giảm lãi suất, tăng
cung tiền…Điều đó buộc các ngân hàng thương mại phải gia tăng hoạt động quản lý
danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng gần đáo hạn. Việc gia tăng hoạt
động quản lý như theo dõi, thu hồi, đôn đốc thu hồi, quản trị nợ xấu chủ động, bán
nợ…đã dẫn đến chi phí gia tăng nên làm hiệu quả chi phí ngân hàng giảm xuống. Vì
vậy, xử lý nợ xấu và gia tăng hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam phải đến từ điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô và xây dựng cơ chế
ổn định tài chính.
- Bốn là, ở chiều ngược lại, kết quả phân tích cho mô hình dữ liệu bảng động,

mô hình PVAR với phương pháp GMM, luận án cũng tìm thấy sự ảnh hưởng của
hiệu quả chi phí đến nợ xấu của ngân hàng, cụ thể: hiệu quả chi phí ảnh hưởng tiêu
cực đến tỷ lệ nợ xấu và cũng là nguyên nhân gây ra sự thay đổi ở tỷ lệ nợ xấu. Kết
quả nghiên cứu là những bằng chứng thực nghiệm kiểm định cho giả thuyết “quản
lý kém” (bad management) ở hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Việc “quản
lý kém” có thể ở các khía cạnh sau: (i) Điểm xếp hạng tín dụng thấp, và hiện


8
giá ròng các khoản tín dụng thấp hoặc âm; (ii) khó khăn trong giám sát và kiểm soát
các hoạt động sau vay; (iii) thiếu chuyên môn và hạn chế trong định giá các tài sản
đảm bảo để thế chấp hoặc cầm cố…Do đó, các giải pháp căn cơ về quản trị nợ xấu,
giảm trừ nợ xấu, xử lý nợ xấu…,phải đến từ khoanh vùng vấn đề ở yếu tố nội tại

ngân hàng, mà cụ thể là hoạt động quản trị ngân hàng.
- Năm là, luận án còn đề xuất ba nhóm giải pháp và sáu kiến nghị nhằm hướng
đến một hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả, xử lý - tiến đến kiểm
soát sự tác động của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng, loại trừ hoạt động “quản lý
kém” (bad management), và củng cố sự ổn định tài chính lẫn kinh tế vĩ mô.


9
6. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam

Vấn đề nghiên cứu
-

Nghiên cứu điểm hiệu quả ngân hàng thông qua mô hình DEA với nợ xấu là đầu ra
không mong muốn, nhằm đánh giá sự tác động của nợ xấu lên điểm hiệu quả ngân
hàng của từng ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng. Trong đó:
 Hiệu quả ngân hàng được đo lường qua mô hình hiệu quả chi phí
 Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả chi phí
 Nghiên cứu mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả chi phí

Mục tiêu nghiên cứu
Xác định mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng/hiệu quả chi phí, nguyên
nhân gây ra nợ xấu, và mức độ giải thích cho sự thay đổi của hiệu quả ngân hàng/hiệu quả
chi phí bởi sự thay đổi của nợ xấu

Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định lượng, bao gồm: phương pháp bao dữ liệu DEA, phương

pháp ước lượng S – GMM cho mô hình dữ liệu bảng động, mô hình tự hồi quy véc tơ
dữ liệu bảng PVAR

-

Nội dung nghiên cứu
Phân tích diễn biến nợ xấu, và hoạt động xử lý nợ xấu trong giai đoạn nghiên cứu
Phân tích mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến từng ngân hàng theo mô hình đo lường
hiệu quả ngân hàng DEA với đầu ra không mong muốn
Phân tích mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả ngân hàng, bao gồm: (i) phân tích
kết quả hiệu quả chi phí; (ii) phân tích sự tác động giữa nợ xấu và hiệu quả chi phí
theo phương pháp S – GMM cho mô hình dữ liệu bảng động; (iii) phân tích mối
quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả chi phí theo mô hình PVAR và kỹ thuật phân tích
nhân quả Granger

Kết quả nghiên cứu; Kết luận, giải pháp và kiến nghị

Nguồn: Thiết kế khung nghiên cứu của tác giả


10
7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN

Ngoài phần mở đầu, kết cấu của luận án gồm 5 chương:
- Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về hiệu quả ngân hàng, nợ xấu và cơ sở

lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả ngân hàng.
- Chương 2: Đánh giá các công trình nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng, và

mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng.

- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
- Chương 5: Kết luận, giải pháp và kiến nghị.


11

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG, NỢ XẤU, VÀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ XẤU VÀ HIỆU QUẢ
NGÂN HÀNG
Nội dung chính của chương 1 là tổng hợp cơ sở lý luận về hiệu quả ngân hàng,
nợ xấu; và lược khảo những cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu
quả ngân hàng. Tất cả điều trên sẽ là nền tảng khoa học để luận án thực hiện mục
tiêu nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng và đánh
giá mối quan hệ giữa nợ xấu với hiệu quả ngân hàng.
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG
1.1.1. Hiệu quả và hiệu quả ngân hàng
1.1.1.1. Hiệu quả
Hiệu quả được giới thiệu lần đầu bởi Koopmans (1951), một điểm sản xuất
được coi là hiệu quả nếu quy mô đầu ra là tối đa với đầu vào cho trước. Còn Coelli
et al. (2005), một đơn vị kinh tế được cho là hiệu quả hơn so với một đơn vị khác
nếu nó có thể cung cấp hàng hóa dịch vụ nhiều hơn cho xã hội mà không cần sử
dụng nhiều tài nguyên hơn đơn vị khác.
Ngoài ra, có thể định nghĩa hiệu quả theo 2 định hướng: định hướng tối thiểu
hóa đầu vào (input – oriented) và định hướng tối đa hóa đầu ra (out – oriented). Cụ
thể: định hướng tối thiểu hóa đầu vào (input – oriented) là so sánh mức độ quan sát
của đầu vào với đầu vào tối thiểu mà có thể sản xuất các cấp độ quan sát của đầu ra;
định hướng tối đa hóa đầu ra (output – oriented) là so sánh sản lượng quan sát với
sản lượng tối đa có thể cho một mức độ đầu vào cho phép.
Và việc phân loại sử dụng nguồn lực đầu tiên được khởi xướng bởi Debreu

(1951) và Farrell (1957) dựa trên lý thuyết về hiệu quả sản xuất. Trong đó, hiệu quả
sử dụng nguồn lực có thể là: hiệu quả kỹ thuật (TE – Technically Efficiency), hiệu
quả phân bổ (AE – Allocative Efficiency), hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE – Pure
Technical Efficiency), hiệu quả quy mô (SE – Scale Efficiency), hiệu quả chi phí
(CE – Cost Efficiency), hiệu quả lợi nhuận (Profit Efficiency)…


×