Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 105 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

.

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: .................................................................................. 3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu: ................................................................................ 4
5. Kết cấu của đề tài: ....................................................................................................... 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh .................................................... 8
1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh ................................................................................... 8
1.1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh .................................................................................... 8
1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh......................................................................................... 8
1.1.2. Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh ...................................................................... 10
1.1.2.1. Định nghĩa về lợi thế cạnh tranh ...................................................................... 10
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh: ................................................ 11
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ..................................................................... 12
1.2.1. Định nghĩa về năng lực cạnh tranh ...................................................................... 12
1.2.2. Phân loại năng lực cạnh tranh ............................................................................. 14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ..................................................... 15
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp:....................................... 15


1.3.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô: ................................................................. 15
1.3.1.1.1. Yếu tố kinh tế: ............................................................................................... 15
1.3.1.1.2. Yếu tố kỹ thuật - công nghệ: ......................................................................... 16
1.3.1.1.3. Các yếu tố chính trị - pháp luật: .................................................................... 16

SV: Lê Thị Thùy Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

1.3.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành: ................................................................ 16
1.3.1.2.1. Áp lực từ phía nhà cung cấp: ......................................................................... 17
1.3.1.2.2. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn: ............................................................ 18
1.3.1.2.3. Sự cạnh tranh của sản phẩm thay thế: ........................................................... 18
1.3.1.2.4. Sức ép từ khách hàng: ................................................................................... 19
1.3.1.2.5. Sự cạnh tranh nội bộ ngành: .......................................................................... 19
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp: ....................................... 21
1.3.2.1. Các chính sách chiến lược của công ty............................................................. 21
1.3.2.2. Sự sẵn sàng của các nhân tố đầu vào ................................................................ 21
1.3.2.3. Nhận thức chung của người lao động trong doanh nghiệp .............................. 21
1.3.2.4. Về trình độ tổ chức, quản trị doanh nghiệp ...................................................... 22
1.3.2.5. Hoạt động Marketing:....................................................................................... 23
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................ 23
1.4.1. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................................... 23
1.4.1.1. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường ...................................................... 23
1.4.1.2. Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp ............................................................. 24

1.4.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ nguồn lực................................ 24
1.4.2.1. Năng lực tài chính............................................................................................. 24
1.4.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................. 24
1.4.2.3. Năng suất lao động ........................................................................................... 25
1.4.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................................. 25
1.4.2.5. Quản lý nguyên vật liệu .................................................................................... 25
1.4.2.6. Lợi thế về vị trí ................................................................................................. 26
1.4.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ phối thức thị trường ............... 26
1.4.3.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................................ 26
1.4.3.2. Chính sách giá cả sản phẩm.............................................................................. 27
1.4.3.3. Am hiểu thị trường và khách hàng ................................................................... 27
1.4.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ............................................................................ 28
1.5. Cơ sở thực tiễn về tình hình cạnh tranh trong ngành xây dựng hiện nay ............... 28
1.5.1. Ngành xây dựng thế giới ..................................................................................... 28
1.5.2. Ngành xây dựng Việt Nam .................................................................................. 30

SV: Lê Thị Thùy Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP QUẢNG TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN
2013-2015 ..................................................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị ............................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 35

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy công ty........................................ 36
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................... 36
2.1.2.2. Cơ cấu bộ máy của công ty .............................................................................. 36
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh và thị trường hoạt động ..................................................... 39
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013-2015 .................................. 40
2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
xây dựng tổng hợp Quảng Trị ....................................................................................... 41
2.2.1. Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ............................................... 41
2.2.1.1. Tác động của yếu tố kinh tế .............................................................................. 41
2.2.1.2. Tác động của yếu tố kỹ thuật- công nghệ ......................................................... 43
2.2.1.3. Tác động của yếu tố chính trị- pháp luật .......................................................... 44
2.2.2. Tác động của các yếu tố môi trường vi mô (môi trường ngành)......................... 44
2.2.2.1. Tác động của nhà cung cấp .............................................................................. 44
2.2.2.2. Tác động của các đối thủ tiềm ẩn ..................................................................... 45
2.2.2.3. Tác động của các sản phẩm thay thế ................................................................ 46
2.2.2.4. Tác động của khách hàng ................................................................................. 46
2.2.2.5. Tác động của sự cạnh tranh trong nội bộ ngành ............................................... 46
2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây
dựng tổng hợp Quảng Trị .............................................................................................. 48
2.3.1. Vị thế cạnh tranh của công ty .............................................................................. 48
2.3.1.1. Thị phần của công ty ........................................................................................ 48
2.3.1.2. Uy tín, thương hiệu của công ty ....................................................................... 48
2.3.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ nguồn lực................................ 49
2.3.2.1. Năng lực tài chính của công ty ......................................................................... 49
2.3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................. 54
2.3.2.3. Năng suất lao động ........................................................................................... 56
2.3.2.4. Cơ sở máy móc, trang thiết bị .......................................................................... 57

SV: Lê Thị Thùy Linh


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

2.3.2.5. Quản lý nguyên vật liệu .................................................................................... 59
2.3.2.6. Lợi thế về vị trí ................................................................................................. 60
2.3.3. Năng lực cạnh tranh của công ty ở cấp độ phối thức thị trường ......................... 61
2.3.3.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................................ 61
2.3.3.2. Chính sách về giá cả sản phẩm ......................................................................... 62
2.3.3.3. Am hiểu thị trường và khách hàng ................................................................... 64
2.3.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ............................................................................ 64
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng tổng hợp quảng
trị với các công ty xây dựng khách trên địa bàn theo ý kiến tham khảo của khách
hàng doanh nghiệp ......................................................................................................... 65
2.4.1. Thông tin chung về khách hàng doanh nghiệp .................................................... 65
2.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp
Quảng Trị so với các đối thủ cạnh tranh ....................................................................... 66
2.4.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng
hợp Quảng Trị................................................................................................................ 70
2.4.3.1. Các mặt đạt được: ............................................................................................. 70
2.4.3.2. Các mặt còn hạn chế: ........................................................................................ 71
2.4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế: .................................................................... 72
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY XÂY DỰNG TỔNG HỢP QUẢNG TRỊ ............................................... 75
3.1. Định hướng của công ty trong thời gian tới ........................................................... 75
3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng
Trị theo mô hình SWOT ................................................................................................ 76

3.2.1. Điểm mạnh của công ty ....................................................................................... 76
3.2.2. Điểm yếu của công ty .......................................................................................... 77
3.2.3. Cơ hội từ môi trường hoạt động kinh doanh ....................................................... 78
3.2.4. Thách thức từ môi trường hoạt động kinh doanh ................................................ 78
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng
hợp Quảng Trị................................................................................................................ 79
3.3.1. Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ tối đa giá
thành xây lắp công trình: ............................................................................................... 79

SV: Lê Thị Thùy Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

3.3.2. Tăng cường công tác thu hồi vốn kết hợp với việc lựa chọn nguồn vốn và
huy động vốn cho phù hợp: ........................................................................................... 81
3.3.3. Thực hiện tổ chức, sắp xếp lại và tăng cường giáo dục đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng cán bộ công nhân viên:................................................................. 82
3.3.4. Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật, đầu tư nâng cao năng lực máy móc
thiết bị thi công: ............................................................................................................. 84
3.3.5. Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp: ................................................... 85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 86
1. Kết luận...................................................................................................................... 86
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 91
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 92


SV: Lê Thị Thùy Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ASEM

Diễn đàn hợp tác kinh tế Á-Âu

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TPP

Hiệp hội đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

WB

Ngân hàng thế giới

BĐS

Bất động sản

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

PPP


Mô hình hợp tác công-tư

USD

Đô la Mỹ

VLXD

Vật liệu xây dựng

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh

BOO

Hợp đồng xây dựng-kinh doanh- chuyển giao

SV: Lê Thị Thùy Linh

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng GDP trên Thế giới ..................................................... 30
Biểu đồ 1.2: Biến động của ngành xây dựng và GDP ................................................... 32
Biểu đồ 1.3: Tỷ trọng các thành phần kinh tế trong ngành xây dựng ........................... 33
Biểu đồ 1.4: Tỷ trọng ngành xây dựng theo nhóm công trình ...................................... 33
Biểu đồ 1.5: Tỷ trọng ngành xây dựng theo vùng miền ................................................ 33
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước các năm 2013-2015 .................... 41
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế Việt Nam từ năm
2013-2015 ...................................................................................................................... 43
Biểu đồ 2.3: Doanh thu và lợi nhuận của công ty từ năm 2013-2015 ........................... 53
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu xuất xứ máy móc thiết bị của công ty........................................... 58
Biểu đồ 2.5: Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của các công ty ........................ 68
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ Radar về năng lực cạnh tranh giữa các công ty........................... 68

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng
tổng hợp Quảng Trị ......................................................................................................... 6
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .......................................... 17
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................................ 37

SV: Lê Thị Thùy Linh

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2013- 2015 ........................... 40
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2013-2015 ............................ 41
Bảng 2.3: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ 2013-2015 ................................................. 42
Bảng 2.4: Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty ............................................. 45
Bảng 2.5: Thị phần của công ty và các đối thủ cạnh tranh............................................ 48
Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán của công ty từ năm 2013- 2015 .................................. 50
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty từ năm 2013- 2015 ............................ 52
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động qua các năm 2013-2015 ..................................................... 54
Bảng 2.9: Thu nhập của lao động qua các năm 2013-2015 .......................................... 54
Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo cấp bậc và giới tính .................................................. 55
Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo trình độ ..................................................................... 56
Bảng 2.12: Năng suất lao động của lao động qua các năm 2013-21015....................... 56
Bảng 2.13: Danh mục các máy móc, trang thiết bị chính của công ty .......................... 57
Bảng 2.14: Bảng báo giá hạng mục xây dựng nhà dân dụng (phần thô) năm 2016 ...... 63
Bảng 2.15: Thông tin chung về khách hàng doanh nghiệp được phỏng vấn ................ 66
Bảng 2.16: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp
Quảng Trị và các đối thủ ............................................................................................... 67

SV: Lê Thị Thùy Linh

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
cũng đang ngày càng phát triển và bước vào quá trình toàn cầu hóa. Những năm gần
đây, Việt Nam liên tục ký kết các hiệp định thương mại với các nước khác trên thế giới
cũng như tham gia các tổ chức thương mại thế giới như ASEAN, ASEM, APEC, WTO
và gần đây nhất là TPP… Với việc tham gia các tổ chức kinh tế trong khu vực và thế
giới đánh dấu sự chuyển biến quan trọng của đất nước ta trong tiến trình hội nhập và
toàn cầu hoá. Chúng ta tham gia vào thị trường chung thế giới tức là phải chấp nhận
luật chơi chung và chịu sức ép cạnh tranh lớn từ các công ty và tập đoàn nước ngoài đã,
đang và sẽ thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Gia nhập vào các tổ chức kinh tế lớn
đồng nghĩa với việc chúng ta phải thực hiện những cam kết đã ký trong đàm phán như :
cắt giảm thuế quan, giảm và tiến tới loại bỏ hàng rào phi thuế quan, giảm bớt các trở
ngại và hạn chế đối với dịch vụ, đầu tư quốc tế, điều chỉnh các chính sách thương mại
khác... Điều này đồng nghĩa với việc xoá bỏ hàng rào bảo hộ, tạo một sân chơi lớn,
công bằng, bình đẳng cho mọi doanh nghiệp trong và ngoài nước. Các đối thủ nước
ngoài thì có tiềm lực rất mạnh về mọi mặt, trong khi đó khó khăn của các doanh
nghiệp Việt Nam là năng lực còn hạn chế, quy mô sản xuất, tài chính còn khiêm tốn,
năng lực quản lý và hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, mối liên kết giữa các doanh
nghiệp còn yếu và mang tính hình thức. Do vậy nếu mỗi doanh nghiệp trong nước
không tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình thì trong trận đấu vốn không cân sức
với đối thủ nước ngoài sẽ rất dễ bị loại khỏi cuộc đua. Gia nhập các tổ chức kinh tế lớn
là cơ hội tốt cho doanh nghiệp nào biết tận dụng nó một cách hợp lý song cũng chính
là rào cản lớn cho doanh nghiệp nếu không tự nâng cao được năng lực cạnh tranh cần
thiết cho mình. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là cần thiết cho sự phát triển kinh
tế, xã hội.

Ngành Xây Dựng Việt Nam đã trải qua thời kỳ khó khăn trong giai đoạn 20092013. Tuy nhiên, những dấu hiệu phục hồi trong thời gian gần đây sẽ là cơ hội cho các
doanh nghiệp trong ngành bứt phá và vươn lên tầm cao mới. Trong giai đoạn 2011-

SV: Lê Thị Thùy Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

2014, nhóm doanh nghiệp tư nhân luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu sản xuất của
ngành Xây Dựng, đóng góp vai trò quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành.
Nguồn vốn tư nhân không chỉ đóng góp vào sự tăng trưởng của lĩnh vực xây dựng dân
dụng, còn tham gia vào phát triển cơ sở hạ tầng thông qua các hợp đồng BT, BOT,
BOO và PPP. Tuy nhiên, khung pháp lý cho các hình thức hợp tác công- tư (PPP) còn
nhiều hạn chế, nên chưa thể thúc đẩy mạnh lượng vốn đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ
tầng. Với điều kiện kinh tế- xã hội hiện nay, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế,
trong 5 năm tới nhu cầu đầu tư về xây dựng các công trình giao thông, công trình nhà
ở, công cộng sẽ ngày một tăng và sức cạnh tranh trong ngành xây dựng sẽ ngày càng
“nóng lên”.
Với những điều kiện như đã phân tích ở trên, để có cái nhìn khách quan hơn về
năng lực cạnh tranh hiện tại của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị, tôi
chọn đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp
Quảng Trị” để làm nghiên cứu cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu chung:
Trên cở sở phân tích, đánh giá thực trạng môi trường hoạt động sản xuất kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của công ty trong việc cung cấp dịch vụ, thi công các

công trình xây dựng.Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa năng lực
cạnh tranh của công ty.
 Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa lý luận về năng lực cạnh tranh nhằm tạo nền tảng lý thuyết phục
vụ cho việc đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty.
 Tìm hiểu các đặc điểm của công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị.
 Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng tổng
hợp Quảng Trị.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị.

SV: Lê Thị Thùy Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu phản
ánh và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây
dựng tổng hợp Quảng Trị.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung:
 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của các Công ty
xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp
Quảng Trị

 Về phạm vi không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trong không gian của
Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị và các công ty xây dựng đối thủ
trên địa bàn
 Về phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 18/01/2016 đến 15/05/2016.
 Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích qua 3 năm (2013-2015)
 Điều tra phỏng vấn khách hàng từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện đề tài, trong suốt quá trình thực hiện tôi đã sử dụng các phương pháp:
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Dữ liệu thứ cấp
 Nguồn nội bộ: Các thông tin được tập hợp từ các báo cáo của phòng tài chính kế toán. Các thông tin cần thu thập:
 Tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, số lượng lao động các phòng
ban của công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị.
 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần
xây dựng tổng hợp Quảng Trị.
 Nguồn bên ngoài: Các số liệu bên ngoài được tập hợp từ các website, sách báo,
tạp chí chuyên ngành, thư viện trường Đại học Kinh tế Huế…

SV: Lê Thị Thùy Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

 Dữ liệu sơ cấp
Thu thập thông qua việc điều tra phỏng vấn khách hàng bằng bảng hỏi phỏng vấn.
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu:

 Số liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp thống kê, tính toán, tổng hợp, phân tích theo các tiêu thức
khác nhau nhằm mô tả khái quát được tổng quan hoạt động kinh doanh cũng như năng
lực cạnh tranhcủa công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị.
Phương pháp phân tích thống kê như: số tương đối, số tuyệt đối, các chỉ tiêu của
dãy số thời gian và phương pháp so sánh để phân tích kết quả và hiệu quả qua các năm
nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh, đồng thời đưa ra kết luận về mối liên hệ của hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của Công ty.
 Số liệu sơ cấp
Để đánh giá một cách một cách tổng quát năng lực cạnh tranh của công ty với
các công ty đối thủ tôi đã sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile
Matrix), qua đó giúp so sánh năng lực cạnh tranh tổng thế của Công ty cổ phần xây
dựng tổng hợp Quảng Trị với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho ta nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu
cùng những ưu thế và nhược điểm của họ. Ma trận này là sự mở rộng ma trận đánh giá
các yếu tố bên ngoài bằng cách đưa vào đó các yếu tố quan trọng của môi trường bên
trong để so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Các bước cụ thể để xây dựng
công cụ ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp gồm:
 Bƣớc 1, nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu này được tiến hành bao gồm ba bước
nghiên cứu đó là: (1) Nghiên cứu tài liệu thứ cấp; (2) Nghiên cứu sơ bộ định tính; và
(3) Nghiên cứu sơ bộ định lượng.
 Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ các giáo trình, bài giảng,
Internet, các tạp chí khoa học chuyên ngành liên quan đến cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của ngành, doanh nghiệp.
 Nghiên cứu sơ bộ định tính: Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện thông
qua kỹ thuật thảo luận tay đôi. Mục đích của nghiên cứu này chủ yếu nhằm xây dựng,

SV: Lê Thị Thùy Linh

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

điều chỉnh và bổ sung các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây
dựng dựa trên các tiêu chí của cơ sở lý thuyết sẽ trình bày ở phần nội dung nghiên cứu.
 Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện
thông qua việc điều tra khảo sát một số doanh nghiệp. Mục đích của nghiên cứu này
chủ yếu nhằm hoàn thiện bảng hỏi phục vụ quá trình điều tra chính thức.
 Bƣớc 2: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đến năng lực cạnh
tranh của công ty. Những nhân tố này được xác định dựa trên quan điểm của các nhà
chuyên môn và khách hàng được xác định ở bước 1.
 Bƣớc 3: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 1 (Không quan trọng)
đến 12 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Cần lưu ý, tầm quan trọng được ấn định cho
các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành công của các
doanh nghiệp trong ngành kinh doanh.
 Bƣớc 4: Phân loại từ 1 đến 5 cho mỗi yếu tố đại diện (thực tế có thể định
khoảng điểm rộng hơn). Cho điểm yếu lớn nhất khi phân loại bằng 1, điểm yếu nhỏ nhất
khi phân loại bằng 2, điểm trung bình khi phân loại bằng 3, điểm mạnh nhỏ nhất khi
phân loại bằng 4 và điểm mạnh lớn nhất khi phân loại bằng 5. Như vậy, đây là điểm số
phản ánh năng lực cạnh trạn từng yếu tố của doanh nghiệp so với đối thủ trong ngành.
 Bƣớc 5: Nghiên cứu chính thức:
Với đối tượng điều tra là doanh nghiệp: Là các đơn vị đã và đang có hợp đồng
xây dựng với công ty và các công ty đối thủ.( Công ty TNHH xây dựng số 1 Quảng
Trị, Công ty xây dựng cầu 76, Công ty cổ phần xây dựng 78 và công ty TNHH xây
dựng đường 9)
 Bƣớc 6: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng của
yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng.

 Bƣớc 7: Tính tổng điểm cho toàn bộ các yếu tố được đưa ra trong ma trận
bằng cách cộng điểm số các yếu tố thành phần tương ứng của mỗi doanh nghiệp. Tổng
số điểm này cho thấy, đây là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo đó, nếu tổng
số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa vào ma trận từ 3,0 trở lên thì doanh
nghiệp có năng lực cạnh tranh trên mức trung bình. Ngược lại, tổng số điểm trong ma
trận nhỏ hơn 3,0 thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thấp hơn mức trung bình.
SV: Lê Thị Thùy Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

Cơ sở lý thuyết về: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Xác định sơ bộ các yếu tố tác động đến Năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đứng từ phía khách hàng

Thảo luận (thảo luận tay đôi)

Điều chỉnh và thiết kế sơ bộ bảng hỏi

Xác định thang điểm trọng số

Gửi câu hỏi cho các khách hàng doanh nghiệp

Khách hàng trả
lời bảng hỏi


Thu thập, phân tích kết quả đánh giá của các khách hàng doanh
nghiệp (Tiến hàng xử lý, tính toán)
Hình 1.1: Quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng
tổng hợp Quảng Trị

SV: Lê Thị Thùy Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

5. Kết cấu của đề tài:
 Phần I: Đặt vấn đề
Phần đặt vấn đề nêu rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, đồng thời trình bày rõ mục
tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương1: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng tổng
hợp Quảng Trị
Chương3: Giải pháp nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty cổ phần xây dựng tổng hợp Quảng Trị
 Phần III:Kết luận và kiến nghị
Phần này tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài sau đó rút ra kết luận và kiến nghị
đối với nhà trường và nội tại doanh nghiệp

SV: Lê Thị Thùy Linh


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH:
1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh
1.1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh
Cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của sản xuất, trao
đổi hàng hóa và phát triển kinh tế thị trường. Trong bất kỳ một lĩnh vực, ngành nghề
nào thì khái niệm về cạnh tranh cũng xuất hiện nhưng ở các góc độ và mục đích khác
nhau. Chính vì vậy, mặc dù cạnh tranh không phải là một khái niệm mới song rất khó
để đưa ra một định nghĩa cụ thể, rõ ràng và thống nhất.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản nhắm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo từ điển kinh tế: “Cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh
giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được những nguồn lực hoặc ưu thế về sản phẩm
hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích tối đa”.
Theo từ điển kinh doanh của Anh, cạnh tranh được hiểu là “sự ganh đua, kình
địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại tài
nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
Với những quan niệm trên, phạm trù cạnh tranh được hiểu là quan hệ kinh tế, ở
đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để
đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách

hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của
các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích. Đối với người sản
xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với lợi nhuận
và cạnh tranh. Cạnh tranh tác động đến mọi thành phần trong nền kinh tế.

SV: Lê Thị Thùy Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

 Đối với toàn bộ nền kinh tế:
 Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế và nâng cao năng suất lao động xã
hội. Như chúng ta đã biết, kết quả của cạnh tranh là loại bỏ các doanh nghiệp có chi
phí sản xuất kinh doanh cao, kinh doanh không hiệu quả. Một nền kinh tế mạnh là khi
có các công ty, doanh nghiệp vững mạnh và có khả năng cạnh tranh cao.
 Cạnh tranh sẽ đảm bảo việc điều chỉnh quan hệ cung cầu. Cạnh tranh sẽ là
tiền đề thuận lợi làm cho sản xuất thích ứng linh hoạt dưới sự biến động của cầu và
công nghệ sản xuất. Cạnh tranh tác động một cách tích cực đến việc phân phối thu
nhập tạo sự cân bằng trên thị trường.
 Bên cạnh đó, cạnh tranh còn là nguyên nhân thúc đẩy sự đổi mới về mọi mặt
của nền kinh tế.
 Đối với doanh nghiệp:
 Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu
và bất khả kháng. Cạnh tranh là cuộc đua mà trong đó các doanh nghiệp luôn phải tìm

cách để vươn lên chiếm ưu thế và giành thắng lợi. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải
xây dựng cho mình một chiến lược cạnh tranh hợp lý. Coi cạnh tranh như là một công
cụ, là bàn đạp vươn lên.
 Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm có
chất lượng hơn, đẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, công
nghệ trong đó cao hơn... để đáp ứng với thị hiếu của khách hàng. Điều này đã khiến
các doanh nghiệp cần phải lựa chọn phương án chiến lược tối ưu như: chi phí sản xuất
thấp nhất, công nghệ hiện đại, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để giảm giá thành và
nâng cao chất lượng sản phẩm...
 Cạnh tranh thúc đẩy sản xuất và phát triển, cạnh tranh sẽ đào thải những
doanh nghiệp hoạt động yếu kém, giúp doanh nghiệp tìm tòi và khắc phục những yếu
điểm để vươn lên nắm giữ thị trường. Doanh nghiệp nào có các chính sách cạnh tranh
hiệu quả sẽ tạo ra được vị thế trên thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên,
vị thế cạnh tranh chỉ mang tính tương đối, không hoàn toàn triệt để. Vì vậy, doanh
nghiệp phải luôn nhìn nhận cạnh tranh, điều kiện cạnh tranh là các căn cứ quan trọng
để xây dựng chiến lược phát triển cho doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Thùy Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

 Đối với khách hàng:
Cạnh tranh làm cho người tiêu dùng được tiêu dùng hàng hóa cũng như dịch vụ
có chất lượng cao hơn với giá thành hợp lý hơn và nhu cầu của người tiêu dùng cũng
được đáp ứng tốt hơn. Có được như vậy là vì có cạnh tranh nên hàng hóa trong nước
và trao đổi quốc tế trở nên phong phú và đa dạng về chủng loại, bao bì, mẫu mã và hơn

hết là chất lượng ngày càng tốt hơn mà giá lại rẻ hơn.
1.1.2. Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh
1.1.2.1. Định nghĩa về lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để
“nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, chúng ta nói
đến lợi thế mà một doanh nghiệp đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh
của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm cho doanh nghiệp, có tính vi mô chứ
không phải có tính vĩ mô ở cấp quốc gia.
Như vậy không có cái gọi là “lợi thế Việt Nam” mà chỉ có lợi thế của doanh
nghiệp A hoặc doanh nghiệp B. Những giá trị nào quyết định lợi thế cạnh tranh của
mỗi doanh nghiệp? Đó là sự thôi thúc, đam mê, khả năng và bản chất đặc thù của
người doanh nhân cộng với điều kiện hoàn cảnh cá nhân, tài nguyên sẵn có, nhu cầu
của thị trường mà họ tiếp cận được, tạo ra những cơ hội kinh doanh đặc thù để doanh
nhân có thể nắm bắt. Như vậy mỗi doanh nhân có mỗi lợi thế khác nhau.
Một công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận cao hơn tỷ lệ
bình quân trong nghành. Và một công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể
duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài.
Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty, và do đó biểu thị
nó có lợi thế cạnh tranh hay không, đó là lượng giá trị mà khách hàng cảm nhận được
về hàng hóa hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó. Giá trị cảm nhận của
khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về những gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ
sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Nói chung giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh
giá về sản phẩm của công ty thường cao hơn giá mà công ty có thể đòi hỏi về các sản
phẩm/ dịch vụ của mình.

SV: Lê Thị Thùy Linh

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

Theo các nhà kinh tế phần cao hơn đó chính là thặng dư nhà tiêu dùng mà
khách hàng có thể dành được. Cạnh tranh giành giật khách hàng giữa các công ty giúp
khách hàng nhận được phần thặng dư này. Cạnh tranh càng mạnh thì thặng dư người
tiêu dùng càng lớn. Hơn nữa công ty không thể phân đoạn thị trường chi tiết đến mức
mà có thể đòi hỏi mỗi khách hàng một mức giá phản ánh đúng đắn những cảm nhận
riêng của họ về giá trị sản phẩm, hai lí do này chỉ có thể đòi hỏi mưc giá thấp hơn giá
trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm
Cách thức mà công ty có được các lợi thế cạnh tranh:
 Thứ nhất, công ty sẽ cố gắng tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm
cho họ có sự thõa mãn vượt trên cả sự mong đợi của chính họ. Các nỗ lực của công ty
làm cho sản phẩm hấp dẫn hơn nhờ sự vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng và
điều gì đó tương tự để chính khách hàng cảm nhận được được một giá trị lớn hơn và
họ sẵn sàng trả giá cao hơn.
 Thứ hai, công ty có thể cố nâng cao hiệu quả các hoạt động của mình để
giảm chi phí. Hệ quả là biên lợi nhuận tăng lên, hướng đến một lợi thế cạnh tranh. Nói
cách khác, khái niệm về sự sáng tạo giá trị là hạt nhân của lợi thế cạnh tranh. Bằng
việc khai thác các năng lực cốt lõi hay lợi thế cạnh tranh để đáp ứng và đáp ứng trên
tất cả các chuẩn mực yêu cầu của cạnh tranh, các doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách
hàng. Về bản chất, việc tạo ra giá trị vượt trội không nhất thiết yêu cầu một công ty
phải có cấu trúc chi phí thấp nhất trong ngành hay tạo ra một sản phẩm có giá trị nhất
trong mắt của khách hàng, mà quan trọng là độ lệch giữa gía trị nhận thức được và chi
phí sản xuất lớn hơn các đối thủ cạnh tranh .
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh:
Bao gồm là hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng.
 Về hiệu quả: nếu coi một doanh nghiệp như là một hệ thống chuyển hóa các hệ
thống đầu vào thành đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất như là lao

động, vốn, đất đai, quản trị và bí quyết công nghệ. Đầu ra là các hàng hóa và dịch vụ
mà doanh nghiệp sản xuất. Cách đơn giản nhất của hiệu quả là là đem chia số lượng
các đầu ra cho các đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi nó cần càng ít đầu vào để
sản xuất một đầu ra nhất định.
SV: Lê Thị Thùy Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

 Về chất lượng: các sản phẩm có chất lượng phải đáng tin cậy theo nghĩa mà nó
được thực hiện đúng như thiết kế và làm tốt điều đó, ngoài ra chất lượng cao dẫn đến
hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm giảm thời gian
lao động bị lãng phí để làm ra các chi tiết sản phẩm bị khuyết tật hay cung cấp dịch vụ
không đáp ứng đủ tiêu chuẩn và giảm thời gian bỏ ra để sữa chữa khuyết tật sẽ làm
cho năng xuất lao động cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Như vậy, chất lượng sản
phẩm cao không chỉ để cho công ty đòi hỏi giá cao hơn về sản phẩm của mình mà còn
hạ thấp chi phí .
 Về cải tiến: cải tiến là bất kì những gì được coi là mới hay mới lạ trong cách
thức mà một công ty vận hành hay sản xuất sản phẩm của nó. Cải tiến bao gồm những
tiến bộ mà công ty phát triển về các loại sản phẩm, quá trình sản xuất, hệ thống quản
trị,cấu trúc tổ chức và các chiến lược. Cải tiến có lẽ là khối quan trọng nhất của lợi thế
cạnh tranh. Về dài hạn cạnh tranh có thể coi như một quá trình được dẫn dắt bằng sự
cải tiến.
 Về đáp ứng khách hàng: một công ty có khả năng đáp ứng khách hàng tốt phải
có khả năng nhận diện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với các đối thủ
cạnh tranh. Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận gía trị sản phẩm của công ty, và công

ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.2.1. Định nghĩa về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng được sử dụng rộng rãi trong rất
nhiều các lĩnh vực nhưng đến nay vẫn là khái niệm khó hiểu và rất khó đo lường.
Theo Từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực cạnh tranh là khả năng giành
được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại
một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa năng lực cạnh tranh là
“khả năng của các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc khu vực siêu quốc
gia trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế
trên cơ sở bền vững”.

SV: Lê Thị Thùy Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn được hiểu là thể hiện thực
lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất
các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây
là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về
công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng biệt
mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh
vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong

doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các
đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi
hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế
này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng
như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh.
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất
cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và
có hạn chế về mặt khác.Vần đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này
và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những
đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp
được biểu hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như
marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin…Tuy
nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần phải xác định được
các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần
thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng
lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy, vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá
năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp bao gồm: giá cả sản phẩm và dịch vụ; chất
lượng sản phẩm và bao gói; kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng; thông tin
và xúc tiến thương mại; năng lực nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của
doanh nghiệp; trình độ lao động; thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng
trưởng thị phần; vị thế tài chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Thùy Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo


Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp trong
quá trình tồn tại và phát triển của mình .Đặc biệt trong thời kỳ Việt nam đã gia nhập
các tổ chức kinh tế thế giới, để nâng cao năng lưc cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải
hiểu rõ các yêu cầu khi tham gia hội nhập đối với ngành SXKD của đơn vị, để từ đó
thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố để đánh giá được hiện trạng của
doanh nghiệp đồng thời đề ra các giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại năng lực cạnh tranh
Đã có rất nhiều những nhà chuyên môn đã nghiên cứu và có những công trình
nghiên cứu công phu về năng lực cạnh tranh. Chẳng hạn như Momaya (2002),
Ambastha và cộng sự (2005), hoặc các tác giả người Mỹ như Henricsson và các cộng
sự (2004)… đã hệ thống hóa và phân loại các nghiên cứu và đo lường năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp theo 3 loại: nghiên cứu năng lực cạnh tranh hoạt động, năng
lực cạnh tranh dựa trên khai thác, sử dụng tài sản và năng lực cạnh tranh theo quá
trình.
 Năng lực cạnh tranh hoạt động là xu hướng nghiên cứu năng lực cạnh tranh
chú trọng vào những chỉ tiêu cơ bản gắn với hoạt dộng kinh doanh trên thực tế như: thị
phần, năng suất lao động, giá cả, chi phí v.v… Theo những chỉ tiêu này, doanh nghiệp
có năng lực cạnh tranh cao là những doanh nghiệp có các chỉ tiêu hoạt động kinh
doanh hiệu quả, chẳng hạn như năng suất lao động cao, thị phần lớn, chi phí sản xuất
thấp…
 Năng lực cạnh tranh dựa trên tài sản là xu hướng nghiên cứu nguồn hình
thành năng lực cạnh tranh trên cơ sở sử dụng các nguồn lực như nhân lực, công nghệ,
lao động. Theo đó, các doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là những doanh
nghiệp sử dụng các nguồn lực hiệu quả như nguồn nhân lực, lao động, công nghệ,
đồng thời có lợi thế hơn trong việc tiếp cận các nguồn lực này.
 Năng lực cạnh tranh theo quá trình là xu hướng nghiên cứu năng lực cạnh
tranh như các quá trình duy trì và phát triển năng lực năng lực cạnh tranh. Các quá
trình bao gồm: quản lý chiếc lược, sử dụng nguồn nhân lực, các quá trình tác nghiệp

(sản xuất, chất lượng…)
SV: Lê Thị Thùy Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp:
1.3.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô:
1.3.1.1.1. Yếu tố kinh tế:
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính quyết
định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng
mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là: tỷ giá hối đoái,
tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ lãi suất.
 Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong nước với đồng tiền
của các quốc gia khác. Thay đổi về tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến tính cạnh
tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị trường quốc tế. Khi giá trị của
đồng tiền trong nước thấp hơn so với giá trị của các đồng tiền khác, hàng hóa sản xuất
trong nước sẽ tương đối rẻ hơn , còn hàng hóa sản xuất ngoài nước sẽ tương đối đắt
hơn. Một đồng tiền thấp hay đang giảm giá sẽ làm giảm sức ép từ các công ty nước
ngoài, tạo ra nhiều cơ hội để tăng sản phẩm xuất khẩu và ngược lại.
 Tỷ lệ lạm phát
Lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế làm cho sự tăng trưởng kinh tế chậm
lại, tỷ lệ lãi suất tăng và sự biến động của đồng tiền trở nên không lường trước được.
Nếu lạm phát tăng liên tục, các hoạt động đầu tư trở thành công việc hoàn toàn mới.

Thực trạng của lạm phát là làm cho tương lai kinh doanh trở nên khó dự đoán được,
khi đó nó sẽ hạn chế sự hoạt động của nền kinh tế, gây nên tình trạng thất nghiệp, và
cuối cùng thì đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
 Tỷ lệ lãi suất
Tỷ lệ lãi suất có thể tác động đến mức cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
Tỷ lệ lãi suất rất quan trọng khi người tiêu dừng thường xuyên vay tiền để thanh toán
các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ lãi suất còn quyết định mức chi phí về
vốn và do đó quyết định mức đầu tư. Chi phí này là nhân tố chủ yếu khi quyết định
tính khả thi của chiến lược.

SV: Lê Thị Thùy Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

1.3.1.1.2. Yếu tố kỹ thuật - công nghệ:
Ngày nay công nghệ được coi là yếu tố quan trọng trong cạnh tranh. Thay đổi
về công nghệ có thể làm cho các sản phẩm hiện đang sản xuất trở nên lỗi thời trong
một khoảng thời gian ngắn. Cũng với thời gian đó có thể tạo ra được sản phẩm mới.
Như vậy, công nghệ đồng thời có thể vừa là cơ hội cũng như mối đe dọa của doanh
nghiệp. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đã diễn ra xu hướng làm ngắn lại
chu kỳ sống của sản phẩm. Bên cạnh đó, công nghệ cũng tạo ra nhiều phương pháp
sản xuất mới, những phương pháp này cũng sẽ là những cơ hội hoặc thách thức của
doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải lường trước được những thay đổi do
công nghệ mang lại.
1.3.1.1.3. Các yếu tố chính trị - pháp luật:

Các yếu tố chính trị - pháp luật cũng có tác động lớn đến mức độ thuận lợi và
khó khăn của môi trường kinh doanh trong doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt động
phải tuân theo các quy định của chính phủ về thuê mướn nhân công, thuế, quảng cáo,
nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường,… Những quy định này cũng có thể là cơ hội
hoặc mối đe dọa với doanh nghiệp. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh
thông qua luật pháp và quản lý nhà nước sẽ đảm bảo cho sự phát triển, cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp là bình đẳng và lành mạnh.
1.3.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành:
Sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter, theo mô hình này
thì ảnh hưởng đến cầu trúc cạnh tranh trong một ngành có các yếu tố sau:

SV: Lê Thị Thùy Linh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Phƣơng Thảo

Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
1.3.1.2.1. Áp lực từ phía nhà cung cấp:
Người cung cấp được coi là sự đe dọa với doanh nghiệp khi họ có thể đẩy mức
giá hàng cung cấp cho doanh nghiệp lên, ảnh hưởng đến mức lợi nhuận của doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp thường phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn
hàng khác nhau như thiết bị vật tư, nguồn lao động và tài chính. Yếu tố làm tăng thế
mạnh của các tổ chức cung ứng cũng tương tự như các yếu tố làm tăng thế mạnh của
người mua sản phẩm.
Các nhân tố tác động trực tiếp và tạo ra sức ép từ phía các nhà cung cấp tới hoạt
động mua sắm và dự trữ cũng như tuyển dụng lao động của từng doanh nghiệp: số

lượng nhà cung cấp nhiều hay ít, tính chất thay thế của các yếu tố đầu vào khó hay dễ,
tầm quan trọng của các yếu tố đầu vào đối với hoạt động của doanh nghiệp, khả năng
SV: Lê Thị Thùy Linh

17


×