Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Viễn thông FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 81 trang )

.ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hƣớng dẫn:

Nguyễn Thị Nhƣ Ý

ThS.Phạm Anh Thi

Lớp : K46B – Tài chính
Niên Khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cám Ơn



Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, tôi đã nhận được sự động viên giúp đỡ hết sức nhiệt tình
của nhiều đơn vị và cá nhân khác nhau.

cK
họ

Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy
Cô của Khoa Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Huế đã
tạo những điều kiện và hỗ trợ tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo và toàn bộ nhân
viên của công ty viễn thông FPT chi nhánh Huế đã giúp đỡ, cung
cấp những tư liệu và tạo điều kiện một cách tốt nhất trong thời gian
tôi thực tập.

inh

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Th.S Phạm Anh
Thi, người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.

tế

Mặc dù tôi đã cố gắng nổ lực hết sức để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được
sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên.


ih

Đạ

Huế, Tháng 5 năm 2016

ọc

Nguyễn Thị Như Ý

Hu
ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

FPT Telecom

: Công ty cổ phần viễn thông FPT

VNPT

: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam


ADSL

: Asymmetric Digital Subscriter Line

ROA
ROE
TSNH

cK
họ

FTTH

Đường dây thuê bao bất đối xứng
: Internet cáp quang
: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản
: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu
: Tài sản ngắn hạn

inh

: Tài sản dài hạn

ROS

: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu

BEP

: Tỷ suất sinh lợi căn bản


EBIT

: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

CR

: Tỷ số thanh khoản hiện thời (Current Ratio)

QR

: Tỷ số thanh khoản nhanh (Quick Ratio)

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TTS

: Tổng tài sản

tế

TSDH

ih

Đạ

ọc

Hu
ế
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2

1.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2

cK
họ

1.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
1.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................2
1.4.2. Phương pháp so sánh ......................................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I: TỔNG


inh

QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
1.1. Một số vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................. 4
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính .........................................................................4
1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................4

tế

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................5
1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................... 6

Đạ

1.2.1. Các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ......................6
1.2.1.1. Thu thập thông tin ................................................................................. 6

ih

1.2.1.2. Xử lý thông tin ...................................................................................... 7
1.2.1..3. Dự đoán và ra quyết định ..................................................................... 7
1.2.1.4. Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính ........................... 7

ọc

1.2.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................8
1.2.2.1. Phân tích theo xu hướng ........................................................................ 8

Hu


1.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính ................................................ 8

1.2.2.3. Phân tích Dupont ................................................................................. 15

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ

ế

PHẦN VIỄN THÔNG FPT ........................................................................................ 16

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT ................................................. 16
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần viễn thông FPT .............................................16
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần viễn thông FPT ........17
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................20
2.1.4.Sản phẩm, dịch vụ .........................................................................................21

2.2. Phân tích thực trạng tài chính của công ty cổ phần viễn thông FPT ................. 22
2.2.1Phân tích xu hướng biến động các khoản mục trên báo cáo tài chính ...........22
2.2.1.1. Sự biến động các khoản mục tài sản trong bảng cân đối kế toán........ 22


cK
họ

2.2.3.2. Sự biến động các khoản mục nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán . 48
2.2.3.2. Sự biến động các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh ........ 50
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính .........................................................................52
2.2.2.1. Tỷ số thanh khoản ............................................................................... 52
2.2.2.2. Tỷ số hiệu quả hoạt động .................................................................... 55
2.2.2.3. Tỷ số đòn bẩy tài chính ....................................................................... 63

inh

2.2.2.4. Khả năng sinh lời ................................................................................ 69
2.2.3. Phân tích Dupont ..........................................................................................75
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH

tế

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT .................................................... 78
3.1. Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý .................................................. 78

Đạ

3.2. Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận ................................................................................................................. 83

ih

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 83

2.1. Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty ............................83

ọc

2.2. Phương hướng nâng cao năng lực tài chính công ty .......................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85

Hu

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 86

ế
iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.16: Sự biến động các khoản mục tài sản từ năm 2013-2015 ............................ 45
Bảng 2.17: Sự biến động các khoản mục nguồn vốn từ 2013-2015 ............................. 49
Bảng 2.18: Sự biến động các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh ................51
Bảng 2.2: Khả năng thanh toán hiện thời .....................................................................53
Bảng 2.3: Khả năng thanh toán nhanh...........................................................................54
Bảng 2.4: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho. ...............................................56
Bảng 2.5: Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân ....................................57


cK
họ

Bảng 2.6: Vòng quay tổng tài sản .................................................................................59
Bảng 2.7: Vòng quay tài sản cố định .............................................................................60
Bảng 2.8: Vòng quay tài sản lưu động ..........................................................................62
Bảng 2.9: Tỷ số nợ trên tổng tài sản ..............................................................................63
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sỡ hữu ......................................................................65

inh

Bảng 2.11: Tỷ số khả năng trả lãi ..................................................................................66
Bảng 2.12: Khả năng trả nợ ........................................................................................... 68
Bảng 2.13: Tỷ suất sinh lời trên tài sản .........................................................................69
Bảng 2.14: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu........................................................ 71

tế

Bảng 2.15: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ................................................................ 72
Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lợi căn bản ..............................................................................74

Đạ

Bảng 2.19: ROA theo phương trình Dupont .................................................................75
Bảng 2.20: ROE theo phương trình Dupont ..................................................................76

ih
ọc
Hu

ế
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Khả năng thanh toán hiện thời ..................................................................53
Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán nhanh ......................................................................55
Biểu đồ 2.3: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho............................................56
Biểu đồ 2.4: Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân ............................... 58

Biểu đồ 2.5: Vòng quay tổng tài sản .............................................................................59
Biểu đồ 2.6: Vòng quay tài sản cố định.........................................................................61
Biểu đồ 2.7: Vòng quay tài sản lưu động ......................................................................62

cK
họ

Biểu đồ 2.8: Tỷ số nợ trên tổng tài sản ..........................................................................64
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sỡ hữu ....................................................................65
Biểu đồ 2.10: Khả năng trả lãi ....................................................................................... 67
Biểu đồ 2.11: Khả năng trả nợ ....................................................................................... 68
Biểu đồ 2.12: Tỷ suất sinh lời trên tài sản .....................................................................70


inh

Biểu đồ 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu.................................................... 71
Biểu đồ 2.14: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ............................................................ 73
Biểu đồ 2.15: Tỷ suất sinh lợi căn bản ..........................................................................74
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân tích dupont. ...............................................................................76

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới. Các doanh

nghiệp Việt Nam muốn hội nhập với nền kinh tế quốc tế, cần phải có một chiến
lược kinh doanh hợp lý để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay

gắt hiện nay. Đặc biệt, doanh nghiệp phải nắm bắt tình hình tài chính của mình
thông qua báo cáo tài chính.

cK
họ

Phân tích báo cáo tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về tình hình
thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn
trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung
cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự
báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát
triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện pháp

inh

quản lý hữu hiệu. Từ những chỉ tiêu phân tích sẽ cho biết bức tranh về hoạt động
của doanh nghiệp, giúp tìm ra hướng đi đúng đắn, có các chiến lược và quyết định
kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.

tế

Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt động đều muốn có hiệu quả và thu về
lợi nhuận nhiều nhất. Công ty cổ phần viễn thông FPT cũng vậy, để làm được điều đó
đòi hỏi cần có rất nhiều yếu tố cấu thành nên như vốn, nhân lực, công nghệ. Một trong

Đạ

những việc cần làm là phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua thời gian thực
tập tại công ty và nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, em đã


ih

quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần viễn thông
FPT”. Công ty cổ phần viễn thông FPT là một trong những doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông và internet đầu tiên ở Việt Nam, có thị phần lớn và ổn định.

1.2.1. Mục tiêu chung

ọc

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Hu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tình hình tài chính của công ty
cổ phần viễn thông FPT, từ đó tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính

ế
1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

của công ty nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của công
ty trong tương lai.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể


Phân tích các tỷ số tài chính thông qua các báo cáo tài chính của công ty.



Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty.



Phân tích hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của công ty.



Phân tích xu hướng biến động của các khoản mục tài sản và nguồn vốn

trong bảng cân đối kế toán.

cK
họ



Đánh giá tình hình tài chính của công ty.

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính tại công ty cổ phần viễn thông FPT.
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu


inh

Phạm vi nghiên cứu là báo cáo tài chính và những tài liệu liên quan đến quản
trị tài chính của công ty cổ phần viễn thông FPT giai đoạn năm 2013 - 2015.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

tế

1.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

- Thu thập các báo cáo tài chính của công ty cổ phần viễn thông FPT trong 3

Đạ

năm 2013 - 2015.

- Tham khảo các sách báo có liên quan đến phân tích tài chính.

ih

1.4.2. Phương pháp so sánh

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh

ọc

- So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, thấy
được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời.


Hu

- So sánh kì này, với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với các công

ty cùng ngành để thấy tình hình tài chính của công ty đang ở hiện trạng tốt hơn hay
xấu hơn, được hay chưa được.

ế
2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.5. Kết cấu đề tài

Với những mục tiêu trên, luận văn gồm những nội dung sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Thực trạng tình hình tài chính tại công ty cổ phần viễn thông FPT
Chương III: Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty cổ

cK
họ

phần viễn thông FPT


Phần III: Kết luận và kiến nghị

inh
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Một số vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
“Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá

tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định
quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan


cK
họ

tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có
các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ” (Nguồn: Giáo trình phân tích tài
chính doanh nghiệp, Nguyễn Trọng Cơ (2008), tr5).
1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin

inh

của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của
doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích

tế

cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các
quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Thông tin phải dễ hiểu

Đạ

đối với những người có một trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động
kinh tế mà muốn nghiên cứu các thông tin này.

- Phân tích tình hình tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất

ih

cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác

đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc

ọc

tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh
nghiệp nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số

Hu

lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.

- Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp thông tin về các nguồn lực
kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống

ế

làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

cho biết thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động
của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá
trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai.

Qua đó cho thấy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình

kiểm tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với
quá khứ để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh,
mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để
tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự

cK
họ

đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động

inh

thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân
tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và
các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.

tế

 Đối với nhà quản trị doanh nghiệp:

Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích

Đạ


tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài
doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà

ih

phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính
tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu
khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản

ọc

phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh
nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và

Hu

thanh toán được nợ.

Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm
thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành

ế
5


i
Đạ
ng
ườ
Tr


cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính,
quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
 Đối với các nhà đầu tƣ:
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng

thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình
hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà
đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó

cK
họ

tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
 Đối với các nhà cho vay:

Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền
và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và

inh

biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
 Đối với cơ quan nhà nƣớc và ngƣời làm công:

tế

Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra


Đạ

các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư,…người lao động có nhu cầu
thông tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến

ih

khách hàng hiện tại và tương lai của họ.

1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp

ọc

1.2.1. Các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Thu thập thông tin

Hu

Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng giải thích và
thuyết minh hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

ế

phục vụ quá trình dự đoán, lập kế hoạch. Nó bao gồm từ thông tin nội bộ đến bên

6



i
Đạ
ng
ườ
Tr

ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin về quản lý. Trong đó những
thông tin về kế toán là quan trọng nhất được phản ánh trong báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.

1.2.1.2. Xử lý thông tin
Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin với mục đích khác nhau sẽ có

phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ cho mục tiêu phân tích đã đặt ra.
Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định
nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân, kết quả đã đạt

cK
họ

được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
1.2.1..3. Dự đoán và ra quyết định

Thu thập và xử lý thông tin nhằm tạo tiền đề và điều kiện cần thiết để người
sử dụng thông tin dự đoán và ra quyết định. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp,
phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết dịnh liên quan đến mục tiêu

inh

hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, tối đa hóa lợi nhuận,...Đối với cho vay

và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư.
1.2.1.4. Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính

tế

- Bảng cân đối kế toán: Là bảng báo cáo tài chính mô tả tình hình tài chính của

Đạ

doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định và được lập gồm 2 phần: tài sản và nguồn vốn.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên

ih

độ kế toán dưới hình thức tiền tệ của doanh nghiệp. Nội dung của báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh có thể thay đổi nhưng phải hội đủ 4 yếu tố cơ bản: doanh thu,

ọc

giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận. Số
liệu trong báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh
trong thời kỳ và chỉ ra rằng hoạt động kinh doanh đó mang lại lợi nhuận hay lỗ vốn.

Hu
ế
7


i

Đạ
ng
ườ
Tr

1.2.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân tích theo xu hướng
Việc phân tích trên từng báo cáo tài chính, sẽ cho ta cái nhìn tổng quan về sự

biến động của từng khoản mục trong các báo cáo tài chính. Đối với báo cáo kết quả
kinh doanh, phân tích cơ cấu được thực hiện bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của
từng khoản mục với tổng doanh thu. Tương tự, trong phân tích cơ cấu bảng cân đối
kế toán, chúng ta cũng tính toán, so sánh từng khoản mục tài sản với tổng tài sản,
nguồn vốn với tổng nguồn vốn để thấy rõ sự biến động về cơ cấu của từng chỉ tiêu

cK
họ

trên từng báo cáo tài chính.

Ngoài ra, việc phân tích báo cáo tài chính không thể tách rời việc phân tích
doanh nghiệp đó nằm tương quan trong môi trường đầu tư. Sẽ là thiếu đầy đủ nếu
việc phân tích đó không có sự so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề trong
cùng thời điểm.

inh

1.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính
Các chỉ tiêu tài chính sau được trích từ giáo trình Quản trị tài chính của Joel F.
Houston.


tế

a) Tỷ số thanh khoản

doanh nghiệp. Loại tỷ số này gồm có:

- Tỷ số thanh khoản hiện thời (current ratio);
- Tỷ số thanh khoản nhanh (quick ratio).

ih

Đạ

Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của

ọc

Để có thể đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp ta có thể so sánh
với tỷ số bình quân ngành, tỷ số thanh khoản năm trước và 1 (theo nguồn số liệu về
chỉ số tăng trưởng của ngành công nghệ viễn thông).

Hu

 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):

Tỷ số này thể hiện mối quan hệ giữa tài sản lưu động hiện hành và nợ ngắn

ế


hạn hiện hành.

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Tỷ số thanh khoản hiện thời = Giá trị tài sản ngắn hạn/ Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu và

tồn kho.

Nợ ngắn hạn bao gồm: khoản phải trả nhà cung cấp, nợ ngắn hạn ngân hàng,

nợ dài hạn đến hạn, thuế và các chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh

nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử

cK
họ

dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ
tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Khi đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp, người phân tích
thường so sánh tỷ số thanh khoản của một doanh nghiệp với tỷ số thanh khoản bình

quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia.

inh

Hệ số thanh khoản ngắn hạn đo lường khả năng chuyển các tài sản lưu động
thành tiền để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này phụ thuộc vào từng ngành
kinh doanh và từng thời kỳ kinh doanh.

tế

 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):

Tỷ số thanh khoản nhanh là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng huy
hạn của doanh nghiệp này.

Đạ

động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn

ih

Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa tài khoản có khả năng thanh khoản
nhanh như tiền mặt (tiền mặt, chứng khoán và các khoản phải thu) và nợ ngắn hạn.
Hàng tồn kho và các tài sản lưu động kém thanh khoản khác không được xem là tài

ọc

sản có khả năng thanh khoản nhanh vì chúng khó chuyển đổi thành tiền mặt.
Tỷ số thanh khoản nhanh = (Giá trị tài sản ngắn hạn – Giá trị hàng tồn


b) Tỷ số hiệu quả hoạt động

Hu

kho)/ Nợ ngắn hạn

ế

Nhóm chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

doanh nghiệp bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các
loại tài sản khác nhau.

 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho:
Tỷ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Tỷ

số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh
và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh
nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn
kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên tỷ số này quá cao cũng không tốt vì như


cK
họ

thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường
tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh
tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu
sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy tỷ số vòng
quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu

inh

cầu khách hàng.

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho trung bình
Trong đó: Hàng tồn kho trung bình = (Hàng tồn kho trong báo cáo năm trước

tế

+ hàng tồn kho năm nay)/2

Số ngày tồn kho = 360/ Số vòng quay hàng tồn kho

Đạ

 Tỷ số vòng quay các khoản phải thu:

Đây là một tỷ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh

ih


nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Tỷ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh
nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh

ọc

nghiệp cùng ngành mà tỷ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị
mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng

Hu

ta sẽ bị sụp giảm doanh số. Khi so sánh tỷ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt
giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách

ế

hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/ Bình quân khoản phải thu
Trong đó: Bình quân khoản phải thu = (Các khoản phải thu còn lại trong báo


cáo của năm trước và các khoản phải thu năm nay)/2
Kỳ thu tiền bình quân = 360/ Vòng quay khoản phải thu
 Vòng quay tổng tài sản:
Tỷ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư

vào tổng tài sản. Tỷ số này bằng 1 có nghĩa là: với mỗi đô la được đầu tư vào trong

cK
họ

tổng tài sản, thì công ty sẽ tạo ra được 1 đô la doanh thu.
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản trung bình
 Vòng quay tài sản cố định:
Tỷ số này là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả
sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố định của doanh nghiệp. Thước đo này được

inh

tính bằng cách lấy doanh thu của doanh nghiệp đạt được trong một kỳ nào đó
chia cho giá trị bình quân tài sản cố định thuần (ròng) của doanh nghiệp trong kỳ
đó. Giá trị bình quân này được tính bằng cách lấy giá trị trung bình cộng của giá

tế

trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.

Số vòng quay tài sản cố định là nó cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản

Đạ


cố định thuần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nếu số vòng quay tài
sản cố định lớn, có thể doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thâm dụng vốn.

định ròng

ọc

 Vòng quay tài sản lƣu động:

ih

Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần / Bình quân tài sản cố

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động nói chung mà không
có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải

Hu

thu. Được xác định bằng cách lấy doanh thu chia cho bình quân tài sản lưu động

Vòng quay tài sản lƣu động = Doanh thu thuần/ Bình quân tài sản lƣu động

ế
11


i
Đạ
ng
ườ

Tr

Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản lưu động của doanh

nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
c) Tỷ số đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và

vốn chủ sở hữu trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp. Đòn
bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ
trọng của vốn chủ sở hữu. Ngược lại, đòn bẩy tài chính sẽ thấp khi tỷ trọng nợ phải
trả nhỏ hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Đòn bẩy tài chính vừa là một công cụ thúc

cK
họ

đẩy lợi nhuận sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu, vừa là một công cụ kìm hãm
sự gia tăng đó tùy vào sự lựa chọn cơ cấu tài chính.
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A):
Tỷ số nợ trên tổng tài sản phản ánh một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp
đang sử dụng có mấy đồng vốn đi vay, hay chính là phản ánh mức độ phụ thuộc tài

inh

chính doanh nghiệp.

Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ/ Tổng tài sản

tế


Trên thực tế, các chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải. Bởi hệ số nợ càng thấp
thì món nợ của họ càng được đảm bảo thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp bị

Đạ

phá sản. Khi hệ số nợ cao có nghĩa là chủ doanh nghiệp chỉ góp một phần vốn nhỏ
trong tổng số vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ yếu là do chủ nợ gánh chịu.
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):

ih

Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử
dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp.

ọc

Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu = Tổng nợ/ Vốn chủ sỡ hữu

Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở

Hu

hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn
bằng vay nợ, có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có

ế
12


i

Đạ
ng
ườ
Tr

thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích
của hiệu quả tiết kiệm thuế.
 Tỷ số khả năng trả lãi:
Tỷ số khả năng trả lãi là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi

nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay.
Tỷ số này được xác định bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)

chia cho chi phí lãi vay.

cK
họ

Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT/ Chi phí lãi vay
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu
nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình,
hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay,

inh

chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
 Tỷ số khả năng trả nợ:

Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của doanh


tế

nghiệp, vì ngoài lãi ra doanh nghiệp còn phải trả nợ gốc và các khoản khác. Do đó,
chúng ta không chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi mà còn quan tâm đến khả năng

Đạ

thanh toán nợ nói chung. Để đo lường khả năng trả nợ ta sử dụng tỷ số khả năng trả
nợ. Được xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán cộng khấu hao và EBIT chia cho

ih

giá trị nợ gốc và lãi phải thanh toán.

Tỷ số khả năng trả nợ = (Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT)/ (Nợ

d) Khả năng sinh lời

ọc

gốc + Chi phí lãi vay)

Thông qua việc phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời có thể đánh giá

Hu

được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà
quản lý cũng như nhà đầu tư.


ế
13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA):
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản

của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản là một tỷ lệ lợi nhuận quan trọng, nó
cho thấy khả năng của công ty để tạo ra lợi nhuận trước đòn bẩy tài chính, chứ
không phải bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính.
ROA = (Lợi nhuận ròng/ Bình quân tổng tài sản)*100
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng

cK
họ

cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị
bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử
dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành
nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số

inh


này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp
khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.

 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

tế

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi

Đạ

đồng vốn cổ phần ở một công ty cổ phần.

ROE = (Lợi nhuận ròng/ Bình quân vốn chủ sỡ hữu)*100

ih

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị
dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.

ọc

Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so

Hu

sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân

của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.

ế
14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
ROS = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần
Tỷ suất này cho biết, trong một trăm đồng doanh thu mà doanh nghiệp thu

được trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này nói chung càng cao càng
tốt. Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lợi căn bản (BEP):
BEP = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay/ Bình quân tổng tài sản

cK
họ

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi vay của công ty, cho
nên thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các công ty
có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
1.2.2.3. Phân tích Dupont

Theo phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân


inh

dẫn tới hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như:
thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành

tế

tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó phân tích ảnh
hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.

Đạ

ROA = Lãi gộp * Vòng quay tổng tài sản

= (Lợi nhuận ròng/ Doanh thu) * (Doanh thu/ Bình quân tổng tài sản)

ih

ROE = Lãi gộp * Vòng quay tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần
= (Lợi nhuận ròng/ Doanh thu) * (Doanh thu/ Bình quân tổng tài sản) *

ọc

(Bình quân tổng tài sản/ Bình quân vốn cổ phần thƣờng

Hu
ế
15



i
Đạ
ng
ườ
Tr

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần viễn thông FPT
Công ty cổ phần viễn thông FPT được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty

Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực
tuyến với 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt

cK
họ

Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Sau hơn 18 năm hoạt động, FPT
Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet
hàng đầu khu vực với trên 6000 nhân viên, 60 chi nhánh trong đó có 37 chi nhánh
trên toàn quốc:

- Miền Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên
Tháp, Tây Ninh, Bến Tre.

inh


Giang, An Giang, Đà Lạt (Lâm Đồng), Tiền Giang, Cà Mau, Vĩnh Long, Đồng
- Miền Trung: Đà Nẵng, Nha Trang (Khánh Hòa), Vinh (Nghệ An), Buôn Mê
Gia Lai, Quảng Nam.

tế

Thuột (Đắc Lắc), Bình Thuận, Thừa Thiên - Huế, Thanh Hóa, Bình Định, Phú Yên,
- Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Nguyên, Nam

Đạ

Định, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thanh Hóa, Hưng
Yên, Nghệ An.

ih

Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không
ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng

ọc

trên cùng một đường truyền Internet nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng sử
dụng. Đồng thời, việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới,
xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai mạnh mẽ

Hu

để đưa các dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của
FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Việt Nam nói


ế

chung.

16


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần viễn thông FPT
Năm 1997

- 31/01/1997 thành lập Trung tâm dịch vụ trực tuyến (FPT Online Exchange)

với nhiệm vụ xây dựng và phát triển mạng Trí Tuệ Việt Nam (TTVN)
- Đổi tên thành FPT Internet với các chức năng, hoạt động chính:
+ Cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider)
+ Cung cấp thông tin trên Internet (Internet Content Provider)

cK
họ

+ Duy trì & phát triển mạng Trí Tuệ Việt Nam (TTVN)
Năm 1998 - Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với
31% thị phần


Năm 1999 - Phát triển mới 13.000 thuê bao Internet

Năm 2002

inh

Năm 2001 - Ra đời trang Tin nhanh Việt nam VnExpress.net

- Chính thức trở thành Nhà cung cấp dịch vụ cổng kết nối Internet (IXP)

tế

- Báo điện tử VnExpress được cấp giấy phép hoạt động báo chí
Năm 2003

Đạ

- Được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ Internet Phone

- Báo điện tử VnExpress được tạp chí PC World bình chọn là báo điện tử

ih

tiếng Việt được ưa chuộng nhất trên mạng Internet và được các nhà báo CNTT bầu
chọn là 1 trong 10 sự kiện CNTT Việt Nam 2003

ọc

- Thành lập Công ty Truyền thông FPT trên cơ sở sáp nhập FPT Internet Hà

Nội và FPT Internet TP. Hồ Chí Minh.

Hu

Năm 2004

- Một trong những công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ WIFI tại Việt Nam

ế
17


i
Đạ
ng
ườ
Tr

- Báo điện tử VnExpress.net lọt vào Top 1.000 Website có đông người truy

cập nhất.

Năm 2005

- Thành lập Công ty cổ phần Viễn thông FPT
- Báo điện tử VnExpress lọt vào Top 500 Global Website của Alexa.com
- Được cấp Giấy phép Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Viễn thông
- Phát triển 60.000 thuê bao Internet băng rộng ADSL

cK

họ

Năm 2006

- Báo VnExpress lọt vào Top 200 Global Website của Alexa.com và đoạt
Cup Vàng giải thưởng CNTT & truyền thông do Hội tin học Việt Nam tổ chức
- Tiên phong cung cấp dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang (Fiber to the

inh

Home - FTTH) tại Việt Nam.

- Bộ Bưu chính Viễn thông cấp giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch
vụ viễn thông, loại mạng viễn thông cố định trên phạm vi toàn quốc”.

tế

Năm 2007

Ngày 18/10/2007 - FPT Telecom được Bộ Thông tin và Truyền thông trao

Đạ

giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông” số 254/GP-BTTTT và
255/GP-BTTTT. Theo đó, FPT Telecom sẽ hoàn toàn chủ động trong việc đầu tư,
xây dựng hệ thống mạng viễn thông liên tỉnh trên toàn quốc và mạng viễn thông

ih

quốc tế kết nối các nước nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhằm cung cấp trực tiếp

cũng như bán lại các dịch vụ viễn thông.

ọc

Năm 2008

- Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của Liên
biển quốc tế trên biển Thái Bình Dương.

Hu

minh AAG (Asia – American Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang

ế
18


×