Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Lập kế hoạch kinh doanh xe đạp điện cho công ty ECO Duy Trí phân phối tại Thành phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.52 KB, 85 trang )

.

Qua quá trình cố gắng tìm kiếm thông tin, điều tra

khảo sát và xử lí tổng hợp số liệu một cách khách quan,
cuối cùng đề tài khóa luận “Lập kế hoạch kinh doanh xe
đạp điện cho công ty ECO Duy Trí phân phối tại Thành phố
Huế” cũng đã hoàn thành. Để hoàn thành đề tài này, bên

Ế

cạnh sự cố gắng nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được

tôi muốn gửi lời cảm

ơn chân thành

́H

Vì vậy,

U

rất nhiều sự giúp đỡ, động viên và góp ý từ nhiều phía.
đến những



người đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.


H

Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy cô

IN

Trường ĐHKT Huế, đặc biệt là GVHD PGS.TS Mai Văn Xuân -

K

Người đã tận tình truyền đạt, hướng dẫn và đóng góp ý

̣C

kiến, chia sẽ cho tôi những kinh nghiệm vô cùng quý

O

báu trong quá trình thực hiện đề tài.

̣I H

Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể anh

Đ
A

chị em, nhân viên trong công ty ECO Duy Trí phân phối
tại Tp. Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình này.

Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên
cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề
tài không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy
cô và các bạn đóng góp để đề tài hoàn thiện nhất.
Tôi xin cảm ơn!

ii


Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Nguyễn Thị Thủy

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .....................................................................................ix

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................ix

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... x


́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1



1. Lời mở đầu..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2

K

4.Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

̣C

4.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................3

O

4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................................4


̣I H

4.3. Phương pháp chọn mẫu......................................................................................4
4.4. Phương pháp phân tích thống kê........................................................................4

Đ
A

4.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .............................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH XE ĐẠP ĐIỆN CHO
CÔNG TY ECO DUY TRÍ PHÂN PHỐI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ ........................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHKD VÀ NGÀNH KINH DOANH XE ĐẠP ĐIỆN5
1.1. Hoạt động kinh doanh của DN ........................................................................5
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh .............................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh ............................................................5
1.2. Tổng quan về KHKD.......................................................................................6
1.2.1. Khái niệm về KHKD ....................................................................................6
1.2.2. Mục tiêu, lợi ích và phân loại KHKD...........................................................6
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.2.2.1. Mục tiêu của lập KHKD ..........................................................................6
1.2.2.2. Lợi ích của lập KHKD.............................................................................6
1.2.2.3. Phân loại KHKD......................................................................................6

1.2.3. Quy trình và nội dung của bản KHKD trong DN.........................................7
1.2.3.1. Quy trình KHKD PDCA .........................................................................7
1.2.3.2. Nội dung của bản KHKD ........................................................................8
1.3. Tổng quan về ngành kinh doanh xe đạp điện ..................................................9

Ế

1.3.1. Một số nét về ngành kinh doanh xe đạp điện ...............................................9

U

1.3.2. Xe đạp điện tại thị trường Tp. Huế và Tp. Đà Nẵng ..................................11

́H

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ECO DUY TRÍ VÀ LẬP KẾ
HOẠCH KINH DOANH XE ĐẠP ĐIỆN CHO CÔNG TY ECO DUY TRÍ PHÂN



PHỐI TẠI TP. HUẾ ....................................................................................................12
2.1. Tổng quan về công ty ECO Duy Trí phân phối tại Tp. Huế............................12

H

2.1.1. Một số nét về công ty ECO Duy Trí...........................................................12

IN

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh xe đạp điện của công ty trong mấy năm


K

qua .................................................................................................................................15
2.2. KHKD xe đạp điện cho công ty ECO Duy Trí phân phối tại Tp. Huế ............16

O

̣C

2.2.1. Kế hoạch marketing ....................................................................................16

̣I H

2.2.1.1. Phân tích thị trường khách hàng............................................................16
2.2.1.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu..........................26

Đ
A

2.2.1.3. Phân tích cạnh tranh ..............................................................................28
2.2.1.4. Thế mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh..........................................30
2.2.1.5. Phân tích SWOT....................................................................................31
2.2.1.6. Xác lập mục tiêu ....................................................................................31
2.2.1.7. Các hoạt động marketing.......................................................................32
2.2.1.8. Nguồn lực và triển khai kế hoạch marketing.........................................39
2.2.2. Kế hoạch sản xuất .......................................................................................40
2.2.2.1. Mô tả sản phẩm......................................................................................40
2.2.2.2. Kế hoạch sản xuất dự kiến (năm 2014) .................................................40
2.2.3. Kế hoạch nhân sự........................................................................................45

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2.2.3.1. Nhiệm vụ của các bộ phận.....................................................................45
2.2.3.2. Chính sách tiền lương và quản lý nhân sự.............................................45
2.2.4. Kế hoạch tài chính ......................................................................................48
2.2.4.1. Các giả định tài chính ............................................................................48
2.2.4.2. Các báo cáo tài chính dự kiến................................................................49
CHƯƠNG 3: RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RỦI RO............................51
3.1. Các loại rủi ro...................................................................................................51

Ế

3.2. Một số giải pháp khắc phục rủi ro ...................................................................52

U

3.2.1. Phân tích độ nhạy........................................................................................52

́H

3.2.1.1. Phân tích độ nhạy một chiều .................................................................52
3.2.1.2. Phân tích độ nhạy hai chiều...................................................................53




3.2.2. Quản lý rủi ro..............................................................................................55
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................56

H

1. Kết luận ...............................................................................................................56

IN

2. Kiến nghị.............................................................................................................57

K

2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ..........................................................................57
2.2. Kiến nghị đối với công ty ..............................................................................58

Đ
A

̣I H

O

̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Thủy


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
KHKD: Kế hoạch kinh doanh
TP: Thành phố
DN: Doanh nghiệp
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
THCS: Trung học cơ sở

Ế

THPT: Trung học phổ thông

U

ĐH: Đại học

́H

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn



ĐC: Địa chỉ

ĐT: Điện thoại
STT: Số thứ tự

H

ĐVT: Đơn vị tính

IN

SL: Số lượng

K

PR: Public relations

̣C

TT-BGTVT: Thông tư - Bộ giao thông vận tải

O

TSCĐ: Tài sản cố định

̣I H

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GTGTĐKT: Giá trị gia tăng được khấu trừ

Đ
A


LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số kí hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Các bước nghiên cứu ............................................................................. 3
Bảng 2.1 Doanh thu, lợi nhuận mấy năm qua..................................................... 15
Bảng 2.2 Mức độ sử dụng xe đạp điện................................................................ 17
Bảng 2.3 Lý do không sử dụng .......................................................................... 17

Ế

Bảng 2.4 Sử dụng hãng xe .................................................................................. 19


U

Bảng 2.5 Lý do chọn hãng .................................................................................. 20

́H

Bảng 2.6 Mức độ nhận biết các cửa hàng xe đạp điện tại Tp. Huế .................... 21



Bảng 2.7 Mức độ các lợi ích xe đạp điện mang lại ở bờ bắc.............................. 22
Bảng 2.8 Mức độ các lợi ích xe đạp điện mang lại ở bờ nam............................. 22

H

Bảng 2.9 Mức giá sẵn lòng chi trả ..................................................................... 23

IN

Bảng 2.10 Mức độ quan trọng của các yếu tố dẫn đến hành vi mua của khách

K

hàng tại bờ bắc .................................................................................................... 23

̣C

Bảng 2.11 Mức độ quan trọng của các yếu tố dẫn đến hành vi mua của khách

O


hàng tại bờ nam ................................................................................................... 24

̣I H

Bảng 2.12 Nhu cầu thị trường trong thời gian tới............................................... 26
Bảng 2.13 Thế mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh...................................... 30

Đ
A

Bảng 2.14. SWOT của công ty ECO Duy Trí..................................................... 31
Bảng 2.15 Đánh giá sản phẩm ECO Duy Trí...................................................... 33
Bảng 2.16 Các chương trình hành động.............................................................. 36
Bảng 2.17 Thực hiện chương trình truyền thông ................................................ 37
Bảng 2.18 Thực hiện chương trình khuyến mãi.................................................. 37
Bảng 2.19 Thực hiện chương trình PR ............................................................... 38
Bảng 2.20 Dự tính thời gian triển khai................................................................ 38
Bảng 2.21 Ngân sách kế hoạch cho chương trình xúc tiến................................. 39
Bảng 2.22 Bảng chi phí trang trí và thiết kế nội thất 1 ....................................... 41
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Bảng 2.23 Bảng chi phí trang trí và thiết kế nội thất 2 ....................................... 41

Bảng 2.24 Chi phí sinh hoạt dự kiến................................................................... 42
Bảng 2.25 Dự tính tổng mức vốn đầu tư............................................................. 42
Bảng 2.26 Tổng chi phí dự kiến năm 2014......................................................... 43
Bảng 2.27 Bảng tiêu thụ dự kiến......................................................................... 44
Bảng 2.28 Doanh thu dự kiến.............................................................................. 44
Bảng 2.29 Bảng tiền lương cho các bộ phận trong 1 tháng ................................ 46

Ế

Bảng 2.30 Các giả định tài chính ........................................................................ 48

́H

U

Bảng 2.31 Bảng cân đối kế toán dự kiến ............................................................ 49
Bảng 2.32 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến........................ 50



Bảng 2.33 Ảnh hưởng của thị phần tới lợi nhuận ............................................... 53

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

Bảng 2.34 Ảnh hưởng của giá bán và thị phần tới lợi nhuận ............................. 54

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số kí hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1 Quy trình KHKD PDCA .................................................................................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản KHKD...........................................8
Sơ đồ 1.3. Quá trình lập bản KHKD ...............................................................................9

Tên hình vẽ


Trang



Số kí hiệu hình vẽ

́H

U

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Ế

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổ chức nhân sự ..................................................................................15

Hình 2.1 Một số loại xe đạp điện ECO .........................................................................34

H

Hình 2.1a ECO 1D .......................................................................................................33

IN

Hình 2.1b ECO 2D .......................................................................................................33
Hình 2.1c ECO3 ...........................................................................................................33

̣C


K

Hình 2.1d ECO N4 .......................................................................................................34

̣I H

O

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số kí hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Đ
A

Biểu đồ 2.1 Lựa chọn các hãng xe đạp điện ở bờ bắc ...................................................19
Biểu đồ 2.2 Lựa chọn các hãng xe đạp điện ở bờ nam..................................................18
Biểu đồ 2.3 Mức độ hài lòng khi sử dụng xe đạp điện (bờ bắc) ...................................25
Biểu đồ 2.4 Mức độ hài lòng khi sử dụng xe đạp điện (bờ nam) ..................................25

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

x


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
- Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời gian gần đây giá xăng có xu hướng tăng, những vấn đề vận chuyển
xăng dầu, các vụ nổ xe máy lớn, hay sự suy thoái môi trường nghiêm trọng... đã tạo ra
một tâm lý lo lắng, nghi ngờ trong lòng người tiêu dùng. Vậy nên việc lựa chọn
phương tiện gì để phù hợp với thời đại là một câu hỏi mà khá nhiều người tiêu dùng

Ế

băn khoăn. Xe đạp điện ra đời với rất nhiều tính năng nổi trội như: Không gây tiếng

U

ồn, gọn nhẹ, hạn chế tắc ngẽn giao thông, không cần bằng lái, không lo xăng tăng giá,

́H

mẫu mã đa dạng, đẹp, lại phù hợp với túi tiền của người Việt, đặc biệt rất thân thiện



với môi trường. Chính những tính năng này mà xe đạp điện đã và đang được nhiều
người tiêu dùng tin yêu, lựa chọn.

Công ty ECO Duy Trí phân phối tại Tp. Huế cũng đang đi vào hoạt động với sản

H


phẩm xe đạp điện. Tuy nhiên, theo quy luật cung – cầu thì với một thị trường béo bở

IN

như thế này sẽ không tránh khỏi sự xâm nhập các các đối thủ cạnh tranh trong và

K

ngoài nước. Vậy nên, xuất phát từ vai trò của việc lập KHKD và những tiềm năng

̣C

cũng như thách thức trong việc sản xuất, phân phối xe đạp điện thì việc xây dựng một
bản KHKD xe đạp điện cho công ty ECO Duy Trí là điều hết sức cần thiết.

O

Vì thế, tôi đã lựa chọn: “Lập kế hoạch kinh doanh xe đạp điện cho công ty

̣I H

ECO Duy Trí phân phối tại Thành phố Huế” làm đề tài khóa luận cuối khóa.

Đ
A

- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Giúp công ty định hướng hoạt động, quản lý tốt các bộ phận, các mặt hàng.
+ Tập trung, không bỏ sót các ý tưởng, thực hiện mục tiêu theo kế hoạch. Cuối


năm so sánh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch để đề ra giải pháp cho năm tới thực
hiện tốt hơn, hiệu quả hơn.
+ Kiểm soát rủi ro có thể xảy ra.
+ Đồng thời việc lập KHKD này giúp công ty thu hút vốn đầu tư.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
+ Số liệu điều tra, phỏng vấn trực tiếp từ 200 đối tượng liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

+ Những số liệu liên quan thông qua các bộ phận, nhân viên của công ty ECO
Duy Trí.
+ Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan đến đề tài: Lập KHKD xe đạp điện cho
công ty ECO Duy Trí phân phối tại Tp. Huế
+ Tìm hiểu thông qua sách, báo, truyền hình, mạng internet…
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Ế

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

U


+ Phương pháp chọn mẫu

́H

+Phương pháp phân tích thống kê
+ Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu



- Kết quả nghiên cứu:

+ Lập KHKD xe đạp điện cho ECO Duy Trí là cần thiết.

H

+ Qua việc tiến hành điều tra, khảo sát mẫu số liệu, tôi đã tính toán được thị phần

IN

của công ty trên địa bàn Tp. Huế khoảng 31,7%. Trong thời gian tới, nhu cầu sử dụng

K

xe đạp điện lên tới 64% và ECO Duy Trí có thể tận dụng 11,5% ý kiến trung lập. Đa
số đều cho rằng uy tín, chất lượng cao là điều hết sức quan trọng. Bên cạnh đó thì giá

O

̣C


cả phù hợp cũng ảnh hưởng lớn đến hành vi mua của họ, mức giá sẵn lòng chi trả để

̣I H

sở hữu một chiếc xe đạp điện từ 9.000 đến 11.000 (1000 đồng) lên tới 33,3%. Và một
điều quan trọng hầu hết mọi người đều hài lòng khi sử dụng xe đạp điện.

Đ
A

+ Các chính sách quản lý nhân sự phù hợp sẽ góp phần củng cố công ty, đồng
thời mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Ước tính năm 2014 bán ra 405 sản phẩm với doanh số 4.230.000 (1000 đồng)

thì công ty thu về được 1.619.236 (1000 đồng) lợi nhuận sau thuế. Với mức lợi nhuận
này sau khi tính ra các chỉ số tài chính thì công ty làm ăn có lãi.
+ Trong hoạt động kinh doanh luôn tồn tài rủi ro bất trắc. Khi tiến hành phân tích
độ nhạy một chiều và độ nhạy hai chiều cho thấy giá và thị phần ảnh hưởng rất lớn đến
lợi nhuận của công ty. Cần có giải pháp điều phối hai yếu tố này và đưa ra các giải
pháp khác nhằm hạn chế, khắc phục kịp thời rủi ro, điều này không chỉ giúp công ty
không bị thua lỗ mà còn phát triển hơn trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lời mở đầu
Từ gần hai thập kỉ qua, nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ với
nền kinh tế thị trường. Sự thay đổi này mang lại cho Việt Nam nhiều thành quả lớn
không chỉ về mặt Kinh tế - Xã hội mà còn cả Văn hóa, Quốc phòng, An ninh... Chúng
ta có thể thấy rõ nhất sự trỗi dậy của nền kinh tế tư nhân, sự cải thiện đáng kể về hiệu
quả kinh doanh của các DN Nhà nước. Tuy nhiên, để có sự thay đổi da thịt đó thì bên

Ế

cạnh quản lý và tổ chức các hoạt động bằng chiến lược, cần phải xây dựng một bản

U

KHKD cụ thể mang tính định hướng cho sự nghiệp kinh doanh của DN mình. Bản

́H

KHKD là sự cụ thể hóa chiến lược, mang tính chất chi tiết, định lượng và tác nghiệp



cao, giúp cho DN thực hiện được các mục tiêu đặt ra. Để làm được điều đó, bản
KHKD cần phải đầy đủ thông tin từ bên trong và ngoài DN, có các kế hoạch sản xuất,
kế hoạch nhân sự, kế hoạch marketing, kế hoạch tài chính mà DN đang và sẽ thực hiện

H

trong thời kỳ kế hoạch.


IN

Công ty ECO Duy Trí được thành lập từ đầu năm 2009 với phương châm “ ECO

K

Duy Trí tô điểm thêm cuộc sống” và mục tiêu phần đấu là “ Thỏa mãn nhu cầu khách

̣C

hàng”. Hiện nay công ty đang đi vào hoạt động với nhiều mảng sản phẩm đa dạng

O

như: Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, nội thất thời trang, hàng lưu niệm... trong đó

̣I H

xe đạp điện là sản phẩm chiếm tỉ lệ tương đối. Như chúng ta đã biết, trong thời gian
gần đây giá xăng có xu hướng tăng, cùng với những vấn đề vận chuyển xăng dầu, hay

Đ
A

các vụ nổ xe máy lớn... đã tạo ra một tâm lý lo lắng, nghi ngờ trong lòng người tiêu
dùng. Bên cạnh đó, môi trường chúng ta đang ngày càng suy thoái bởi ô nhiễm, sự
biến đổi khí hậu - Đó là một vấn đề đáng quan tâm. Vậy nên việc lựa chọn phương tiện
gì để phù hợp với thời đại là một câu hỏi mà khá nhiều người tiêu dùng băn khoăn. Xe
đạp điện ra đời với rất nhiều tính năng nổi trội như: Không gây tiếng ồn, gọn nhẹ, hạn

chế tắc ngẽn giao thông, không cần bằng lái, không lo xăng tăng giá, mẫu mã đa dạng,
đẹp, lại phù hợp với túi tiền của người Việt. Điều đặc biệt là rất thân thiện với môi
trường. Chính những tính năng này mà xe đạp điện đã và đang được nhiều người tiêu
dùng tin yêu, lựa chọn.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Tại Tp. Huế, thị trường xe đạp điện bắt đầu sôi động, hứa hẹn nhiều tiềm năng
lớn. Tuy nhiên, theo quy luật cung – cầu thì với một thị trường béo bở như thế này sẽ
không tránh khỏi sự xâm nhập các các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Vậy
nên, xuất phát từ vai trò của việc lập KHKD và những tiềm năng cũng như thách thức
trong việc sản xuất, phân phối xe đạp điện thì việc xây dựng một bản KHKD xe đạp
điện cho công ty ECO Duy Trí là điều hết sức cần thiết, nó sẽ nhấn mạnh được những
lợi ích của sản phẩm, thực hiện được mục tiêu đặt ra và thu hút cũng như tạo niềm tin

Ế

khách hàng vào công ty.

U

Với những kiến thức đã được học trên ghế giảng đường, sự giúp đỡ từ quý công

́H


ty và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo đã giúp tôi hoàn thành đề tài khóa luận:
“Lập kế hoạch kinh doanh xe đạp điện cho công ty ECO Duy Trí phân phối tại



Thành phố Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu chung

IN

Giúp công ty định hướng hoạt động cũng như quản lý các bộ phận, các mặt hàng

K

theo kế hoạch. Đồng thời việc lập KHKD này còn với mục tiêu thu hút vốn đầu tư
trong và ngoài nước.

O

̣C

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣I H


Bản KHKD sẽ đưa ra các chiến lược, phương án cụ thể, vì thế nó sẽ giúp ECO
Duy Trí tập trung, không bỏ sót các ý tưởng, thực hiện mục tiêu theo kế hoạch. Đồng

Đ
A

thời giúp công ty kiểm soát tốt các hoạt động, các bộ phận, hay những rủi ro có thể xảy
ra. Cuối năm so sánh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch để đề ra giải pháp cho năm
tới thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề liên quan đến xe đạp điện của công ty
ECO Duy Trí phân phối tại Tp. Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Lập KHKD xe đạp điện cho công ty ECO Duy Trí phân
phối tại Tp. Huế.
+ Về không gian nghiên cứu: Công ty ECO Duy Trí phân phối tại Tp. Huế và
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

một số địa điểm có liên quan tới đề tài.
+ Về thời gian nghiên cứu: Lập KHKD xe đạp điện cho công ty ECO Duy Trí
phân phối tại Tp. Huế năm 2014 (Năm kế hoạch).
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp [3]

Để lập ra được bản KHKD chặt chẽ và cụ thể thì tôi đã tiến hành thu thập số liệu
sơ cấp thông qua bảng hỏi. Nghiên cứu được tiến hành thông qua 3 bước như sau:

Phương

Kỹ thuật

U

Dạng

pháp

1

Nghiên cứu sơ bộ

Phỏng vấn bằng bảng hỏi định tính

2

Nghiên cứu thử nghiệm Định lượng Phỏng vấn bằng bảng hỏi định lượng

3

Nghiên cứu chính thức



Định tính


́H

Bước

Ế

Bảng 1.1 Các bước nghiên cứu

H

Định lượng Phỏng vấn bằng bảng hỏi định lượng
(Nguồn: Nghiên cứu và thiết kế)

IN

Bước 1: Thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính với việc phỏng

K

vấn trực tiếp bằng bảng hỏi 10 học sinh, phụ nữ trung niên ngẫu nhiên trên địa bàn Tp.

̣C

Huế. Nội dung của cuộc phỏng vấn xoay quanh đề tài nghiên cứu. Bám sát với cơ sở lí

O

thuyết và thực tiễn của đề tài nghiên cứu, mục đích của cuộc phỏng vấn này nhằm


̣I H

khảo sát, tìm kiếm những thông tin cần thiết tạo tiền đề cho việc thiết kế bảng hỏi định
lượng trong điều tra thử nghiệm.

Đ
A

Bước 2: Tiến hành nghiên cứu thử nghiệm bằng phương pháp định lượng. Áp

dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tôi tiến hành phỏng vấn 20 người thuộc đối
tượng nghiên cứu của đề tài. Sau đó, tiến hành chỉnh sửa, khắc phục những hạn chế
của bảng hỏi nhằm hoàn thiện bảng hỏi định lượng cho lần điều tra chính thức. Bên
cạnh đó, tôi cũng xác định được kích cỡ mẫu cho vấn đề cần nghiên cứu.
Bước 3: Sau khi bảng hỏi đã được hoàn thiện, tiến hành nghiên cứu chính thức
với cỡ mẫu được xác định ở bước 2, đồng thời dựa vào phương pháp SPSS để đưa ra
mẫu phù hợp nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan tới xe đạp điện thông qua bạn bè, người thân.
- Những số liệu liên quan thông qua các bộ phận, nhân viên công ty ECO Duy

Trí phân phối tại Tp. Huế.
- Tìm hiểu thông qua sách báo, truyền hình, mạng internet...
4.3. Phương pháp chọn mẫu
Tiến hành chọn mẫu dựa vào 2 bước:

U

địa điểm nào thực hiện điều tra bảng hỏi phù hợp nhất.

Ế

- Điều tra sơ bộ và điều tra khảo sát, xem quy mô thị trường để lựa chọn những

́H

- Dựa vào những kiến thức đã được học từ SPSS để tiến hành chọn mẫu phù hợp.
Mẫu = 5*M + 50 (mẫu)



Với M là các biến câu hỏi cần khảo sát có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Từ việc thiết lập bảng hỏi ở trên thì tôi được M=10, do đó kích thước mẫu sẽ là

H

100 (mẫu). Tuy nhiên, địa bàn nghiên cứu tại hai địa điểm phía bắc và nam sông

IN

Hương nên tổng mẫu điều tra sẽ là 200. Để phù hợp với đề tài thì đối tượng khảo sát là


K

các em học sinh, một số tầng lớp trung niên, hưu trí, cho nên tôi đã tiến hành khảo sát
mẫu với số lượng bảng hỏi tương ứng như sau: Các em học sinh THPT Nguyễn

̣C

Trường Tộ (60 bảng), THPT Nguyễn Huệ (60 bảng), tầng lớp trung niên (40 bảng) và

O

một số hưu trí (40 bảng). Đồng thời, tôi phỏng vấn trực tiếp một số bạn ở trường ĐH.

̣I H

4.4. Phương pháp phân tích thống kê

Đ
A

Áp dụng phương pháp thống kê để tính giá trị khoảng và giá trị trung bình:

Trong đó:
-

: Mức giá bình quân (1000 đồng).

- Xi (i = 1,2,…n): Mức giá sẵn lòng trả của người thứ i (1000 đồng).
- fi: Số người lựa chọn mức giá Xi đó.

4.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Xử lý số liệu bằng Excel, phần mềm SPSS.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

- Tổng hợp tất cả các số liệu thu thập được từ các phương pháp trên.

PHẦN 2: NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH XE ĐẠP ĐIỆN
CHO CÔNG TY ECO DUY TRÍ PHÂN PHỐI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHKD VÀ
NGÀNH KINH DOANH XE ĐẠP ĐIỆN
1.1.

Hoạt động kinh doanh của DN

Ế

1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh

U

Hoạt động kinh doanh, theo luật định, là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả

́H


các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ



trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. [1]

Như vậy, hoạt động kinh doanh không chỉ bao gồm các hoạt động thương mại

H

mà còn có nội dung rất rộng, bao gồm: Đầu tư, sản xuất, chế biến, các hoạt động

các hoạt động cung cấp dịch vụ.

IN

thương mại gắn liền với sản xuất và chế biến, các hoạt động thương mại thuần túy và

K

Hoạt động kinh doanh có thể tiếp cận theo nhiều cách thức khác nhau:

O

hoạt động thương mại.

̣C

- Theo tính chất của hoạt động: Hoạt động sản xuất (sản phẩm hoặc dịch vụ) và


̣I H

- Theo bản chất kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương nghiệp, nông
nghiệp, tài chính…

Đ
A

1.1.2. Nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh
Bản chất của hoạt động kinh doanh là tạo ra giá trị cho các sản phẩm hoặc dịch

vụ. Giá trị của sản phẩm và dịch vụ được tạo ra nhờ vào các giá trị sử dụng cho phép
thỏa mãn những nhu cầu khác nhau của khách hàng, những nhu cầu này có thể vô hình
hoặc hữu hình. Tuy nhiên, dù hoạt động kinh doanh có phục vụ nhu cầu nào của khách
hàng đi chăng nữa thì nhiệm vụ của các nhà sản xuất là phải gia tăng thêm giá trị cho
sản phẩm, dịch vụ. Bởi giá trị gia tăng là nguồn gốc của mọi của cải vật chất xã hội.
Giá trị gia tăng cho phép DN trả thù lao cho người lao động, cho phép bù đắp
những hao mòn của tài sản, máy móc thiết bị, nó cũng cho phép DN thực hiện các
nghĩa vụ đối với Nhà nước, và điều quan trọng nhất là nó tạo ra cho chủ DN lợi nhuận
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

(mục tiêu hàng đầu của nhà đầu tư). [1]

Như vậy, nhiệm vụ hàng đầu của hoạt động kinh doanh là phải tạo ra giá trị cho
sản phẩm và dịch vụ. Một DN sản xuất kinh doanh nếu không tạo ra được giá trị thì sẽ
không có lý do để tồn tại. Đây là nhiệm vụ sống còn của mọi DN khi tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.2.

Tổng quan về KHKD

1.2.1. Khái niệm về KHKD

Ế

KHKD là một bản tổng hợp các nội dung chứa trong các kế hoạch bộ phận bao

U

gồm: Kế hoạch marketing, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính mà

́H

DN dự kiến thực hiện trong thời gian xác định với việc phân tích các nguồn lực của
DN, về môi trường kinh doanh, về đối thủ cạnh tranh từ đó KHKD sẽ đưa ra các chiến



lược - kế hoạch thực hiện cùng với dự báo kết quả hoạt động trong thời gian kế hoạch. [2]

1.2.2.1. Mục tiêu của lập KHKD

H


1.2.2. Mục tiêu, lợi ích và phân loại KHKD

IN

- Định hướng và quản lý hoạt động cho DN.

K

- Thu hút vốn đầu tư.

1.2.2.2. Lợi ích của lập KHKD

̣C

- Lập KHKD sẽ giúp cho các DN tập trung được các ý tưởng và đánh giá tính

O

khả thi của các cơ hội nếu được DN triển khai.

̣I H

- Bản KHKD được xem là công cụ định hướng cho hoạt động cũng như công tác

Đ
A

quản lý của DN.


- Khi hoàn tất thì KHKD giống như một bản đồ định hướng đường đi dành cho

các bộ phận và ban lãnh đạo của DN. Đây là công cụ truyền đạt thông tin nội bộ, giúp
cho DN bổ sung mô hình kinh doanh hiện tại và giúp làm vững chắc thêm các mục
tiêu của tổ chức.
1.2.2.3. Phân loại KHKD
- Phân loại theo quy mô của DN:
+ KHKD cho DN lớn.
+ KHKD cho DN nhỏ và vừa.
- Phân loại theo tình trạng DN khi thành lập KHKD:
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

+ KHKD khi DN khởi sự kinh doanh.
+ KHKD cho DN đang hoạt động.
- Phân loại theo mục đích lập KHKD:
+ KHKD để vay vốn.
+ KHKD dùng để định hướng và quản lý hoạt động.
- Phân loại theo đối tượng đọc:
+ KHKD lập cho nội bộ.

U

1.2.3. Quy trình và nội dung của bản KHKD trong DN


Ế

+ KHKD lập cho đối tượng bên ngoài.

́H

1.2.3.1. Quy trình KHKD PDCA

Lập kế hoạch (PLAN)



Điều chỉnh (ACT)

Xác lập mục tiêu và quy
trình cần thiết để thực
hiện mục tiêu

Tổ chức thực hiện quy
trình đã dự định

O

̣C

K

Đánh giá và phân tích
quá trình thực hiện


IN

H

Thực hiện các điều
chỉnh cần thiết

̣I H

Kiểm tra (CHECK)

Thực hiện (DO)
Sơ đồ 1.1 Quy trình KHKD PDCA [1]

Đ
A

Bước 1: Soạn lập kế hoạch, đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình. Nội dung
chủ yếu: Xác định các nhiệm vụ, chương trình, mục tiêu chiến lược, các chỉ tiêu kế
hoạch tác nghiệp, soạn lập quỹ cũng như các chính sách biện pháp áp dụng trong thời
kỳ kế hoạch để đạt mục tiêu đề ra.
Bước 2: Triển khai kế hoạch, đây là khâu mang tính quyết định. Nội dung chủ
yếu: Thiết lập, tổ chức các yếu tố nguồn lực cần thiết, sử dụng các đòn bẩy quan trọng
tác động đến các cấp, bộ phận thực hiện sản xuất nhằm đảm bảo yêu cầu về tiến độ,
quy mô, chất lượng sản phẩm, công việc.
Bước 3: Tổ chức theo dõi giám sát thực hiện kế hoạch. Nội dung: Theo dõi, thúc
đẩy việc thực hiện, phát hiện những phát sinh không phù hợp với mục tiêu.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Bước 4: Điều chỉnh thực hiện kế hoạch. Từ những phát hiện không phù hợp ở
bước 3, đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết và kịp thời. Nó có thể là thay đổi
nội dung hệ thống tổ chức, thay đổi một số mục tiêu bộ phận trong hệ thống mục tiêu
kế hoạch đề ra hay là quyết định chuyển hướng sản xuất kinh doanh trong những điều
kiện bất khả kháng.
Quy trình KHKD trên không phải là một trình tA

Hai nhân tố ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận của công ty là giá bán và thị phần. Để

giảm rủi ro ta cần xét ảnh hưởng của hai nhân tố này đến lợi nhuận như thế nào để
phân tích đưa ra phương hướng giải pháp.
Phép tính toán:
LNST = LNTT – Thuế
= LNTT – LNTT*0,25
= LNTT*0.75
= (Doanh thu – Chi phí)*0,75
= (Thị phần*Quy mô thị trường*Giá bán – Chi phí)*0,75
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

53


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Quy mô thị trường: 1050 chiếc/năm
Tổng chi phí: 2.071.019 (1000 đồng)

6000

7000

8000

9000

12.000

13.000

5%

-1.756.019

-1.703.519

-1.651.019

-1.598.519

-1.546.019


-1.493.519

-1.441.019

-1.388.519

10%

-1.441.019

-1.336.019

-1.231.019

-1.126.019

-1.021.019

-916.019

-811.019

-706.019

15%

-1.126.019

-968.519


-811.019

-653.519

-496.019

-338.519

-181.019

-23.519

20%

-811.019

-601.019

-391.019

21.736

179.236

336.736

494.236

25%


-496.019

-233.519

21.736

218.611

415.486

612.361

809.236

1.006.111

30%

-181.019

100.486

336.736

572.986

809.236

1.045.486


1.281.736

1.517.986

35%

100.486

376.111

651.736

927.361

1.202.986

1.478.611

1.754.236

2.029.861

-181.019

IN

K

̣C


Thị phần

10.000


́H

11.000

H

Giá bán

U

Ế

Bảng 2.34 Ảnh hưởng của giá bán và thị phần tới lợi nhuận (ĐVT: 1000 đồng)

O

Qua bảng 2.34 ta thấy: Với mức giá bán 6000 (1000 đồng) thì dù thị phần của công ty lên tới 30% công ty vẫn thua lỗ; Với thị

̣I H

phần 5%, 10%, 15% ứng với mức giá cao nhất là 13.000 (1000 đồng) cũng vẫn thua lỗ. Mức giá cao dần cộng với sự tăng lên của thị
phần sẽ giúp công ty có lãi hơn. Tuy nhiên, một mức giá quá cao sẽ không thu hút được khách hàng đến với sản phẩm công ty, một

A


mức thị phần quá thấp sẽ khiến tình trạng của công ty trở nên khó khăn. Nên duy trì thị phần trên 25%, mức giá bình quân 9000

Đ

(1000 đồng) sẽ giảm rủi ro hơn cho công ty. Đây là nhiệm vụ không chỉ của ban Giám đốc mà toàn thể bộ phận, nhân viên phải cố
gắng nổ lực, đồng tâm xây dựng một mô hình sản xuất, chiến lược marketing, chính sách nhân sự, kế hoạch tài chính hợp lý, đúng
đắn trong thời gian tới. Đồng thời, phải kiểm soát các rủi ro, có giải pháp kịp thời để hạn chế tối đa những tác động xấu tới công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

3.2.2. Quản lý rủi ro
- Liên tục cập nhật tình hình thể chế, chính sách của Nhà nước để kịp thời thích ứng.
- Kiểm soát và hạn chế tối đa các khoản chi phí phát sinh.
- Tài trợ khi có rủi ro bằng cách tạo ra nguồn quỹ để chi trả hoặc bồi thường, bù
đắp những tổn thất.
- Luôn đảm bảo uy tín hàng đầu đối với khách hàng.
- Tăng hay giảm giá phải có phương án cụ thể.

Ế

- Đưa ra các chương trình khuyến mãi, truyền thông phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ.

U


- Điều tra môi trường kinh doanh thường niên, phân tích kĩ các đối thủ cạnh tranh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



- Nâng cao chất lượng bộ máy hoạt động.

́H

để hạn chế tác động.

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

55



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với mong muốn định hướng hoạt động, quản lý các bộ phận, các mặt hàng cũng
như thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước thì đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh xe
đạp điện cho công ty ECO Duy Trí phân phối tại Thành phố Huế” đã phần nào
giúp công ty đạt được mục tiêu trên. Công ty ECO Duy Trí là một hình thức kinh
doanh xe đạp điện khá mới mẻ nhưng đã gây dựng được uy tín cũng như thương hiệu

Ế

trong lòng người sử dụng.

U

Qua việc tiến hành điều tra, khảo sát chúng ta biết được ECO có những gì và cần

́H

phải làm những gì để tiến xa và sâu hơn trong lĩnh vực này. Với thị phần chiếm 31,7%



trên địa bàn Tp. Huế, ECO Duy trí cần phải có nhiều chiến lược marketing hơn nữa để
thu hút lượng khách hàng đến với công ty, đặc biệt là 11,5% số ý kiến trung lập khi
được hỏi về nhu cầu sử dụng xe đạp điện trong thời gian tới. Bên cạnh uy tín, chất


H

lượng cao là điều rất quan trọng thì giá cả phù hợp cũng là điều quan trọng dẫn đến

IN

hành vi mua của khách hàng. Cần tiến hành nghiên cứu rõ SWOT của bản thân cũng

K

như các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, công ty cũng cần phải có chính sách quản lý

̣C

nhân sự phù hợp để góp phần củng cố công ty, đồng thời đưa ra chiến lược độc đáo,

O

sắc bén mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ước tính năm

̣I H

2014 bán ra 405 sản phẩm với doanh số 4.230.000 (1000 đồng) thì công ty thu về được
1.619.236 (1000 đồng) lợi nhuận sau thuế. Với mức lợi nhuận này sau khi tính ra các

Đ
A

chỉ số tài chính thì công ty làm ăn có lãi. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh luôn
tồn tài rủi ro bất trắc. Việc phân tích rủi ro và đưa ra các giải pháp khắc phục kịp thời

là điều hết sức cần thiết, nó không chỉ giúp công ty không bị thua lỗ mà còn phát triển
hơn trong tương lai.
Hiện nay, dân số đang tăng nhanh, tắc nghẽn giao thông diễn ra thường xuyên
cùng với vấn đề ô nhiễm môi trường đang trở nên nghiêm trọng thì việc sử dụng xe
đạp điện là một thứ tiện lợi, không chỉ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí mà
còn góp phần bảo vệ môi trường sinh thái của chúng ta. Lập KHKD xe đạp điện cho
ECO Duy Trí là điều cần thiết không chỉ cho hôm nay mà còn cho ngày mai.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

56


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
- Hoàn thiện môi trường kinh doanh nhằm tạo ra điều kiện thuận lợi hơn cho các
DN, công ty xe đạp điện.
+ Phát triển đồng bộ hóa các loại thị trường khác nhau và tạo lập một thị trường
thống nhất, hoàn chỉnh.
+ Tạo môi trường bình đẳng trong kinh doanh.

U

+ Đẩy mạnh xây dựng và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.

Ế


+ Củng cố hoàn thiện các cơ chế thị trường có sự định hướng và quản lý của Nhà nước.

́H

+ Hệ thống pháp luật không được chồng chéo lên nhau, phải đồng bộ hóa và tạo
điều kiện cho các DN nói chung và các DN, công ty xe đạp điện nói riêng phát triển.



- Nhà nước cần hỗ trợ cho các DN, công ty xe đạp điện trong công tác dự báo
thị trường.

H

Để xâm nhập thị trường xe đạp điện đòi hỏi các DN cần phải nghiên cứu kỹ

IN

khuynh hướng phát triển của thị trường. Công tác này đòi hỏi nhiều thời gian và tiền

K

bạc, đôi khi một số DN không đủ năng lực để thực hiện. Vì vậy, hơn bao giờ hết, các

tranh dễ dàng hơn.

̣C

DN luôn muốn Nhà nước hỗ trợ DN trong vấn đề này để DN có thể phát triển, cạnh


̣I H

O

- Tạo môi trường pháp lý huy động vốn
Một trong những vấn đề khó khăn đối với các công ty xe đạp điện là vấn đề vốn.

Đ
A

Nhà nước cần tạo điều kiện để DN có thể vay và trả nợ thuận lợi hơn.
- Hoạt động xuất nhập khẩu
Hiện nay có rất nhiều hãng xe đạp điện từ bên ngoài tràn về với giá rất rẻ nhưng

chất lượng không đảm bảo. Điều này gây khó khăn không ít cho các DN trong nước và
tạo tâm lý hoang mang cho người tiêu dùng. Nhà nước cần có những chính sách, biện
pháp xử lý những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đồng thời tạo điều kiện xuất khẩu xe
đạp điện trong nước ra bên ngoài.

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

57


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2.2. Kiến nghị đối với công ty
- Thứ nhất: Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu là trong Tp. Huế, trong khi

đó các vùng ngoại thành và nông thôn còn hạn chế. Ngày nay, đời sống của người dân
đang được cải thiện và nâng cao. ECO Duy Trí cần phải đẩy mạnh hơn nữa để phát
triển rộng hơn thị trường tiêu thụ.
- Thứ 2: Các cửa hàng bán lẽ của ECO khá ít, trong khi đó các đối thủ cạnh tranh
như YAMAHA, ASAMA có rất nhiều cửa hàng. Đây là một điểm yếu, nó hạn chế sự

Ế

nhận biết của khách hàng về sản phẩm của công ty, cần phải có nhiều chiến lược hơn

U

nữa để khắc phục vấn đề này.

́H

- Thứ 3: Do công ty mới chuyển địa điểm bán xe đạp điện từ 46 Nguyễn Huệ tới
03 Đống Đa, Tp. Huế nên phần nào nó ảnh hưởng tới sự nhận biết của khách hàng.



Như đã phân tích ở trên thì yếu tố địa điểm có ảnh hưởng quan trọng tới hành vi mua
sản phẩm của khách hàng. Vì thế, công ty cần phải có chiến lược quảng bá, truyền

H

thông… nhằm tăng sự nhận biết hơn, thu hút khách hàng đến với công ty nhiều hơn.

IN


- Thứ 4: Qua khảo sát, nghiên cứu thực tế cho thấy mức độ nhận biết ECO Duy

K

Trí ở địa bàn phía bắc còn thấp. Vì vậy cần có chiến lược, kế hoạch marketing cho sản

Đ
A

̣I H

O

̣C

phẩm xe đạp điện nhiều hơn nữa tại địa bàn này.

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

58


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ThS. Bùi Đức Tuân (2005), giáo trình “Kế hoạch kinh doanh”, Nhà xuất bản
Lao động - Xã hội.
[2]. GV Nguyễn Hải Yến, bài giảng “Kế hoạch kinh doanh”, Trường Đại học

Kinh tế Huế.
[3]. Khoa Quản trị kinh doanh, bài giảng “Nghiên cứu marketing – Chương 5:
Thiết kế bảng hỏi”, Trường Đại học Công nghiệp TP HCM.

Ế

[4]. Đại Đức (2012), “ECO Duy Trí”, Trung tâm thông tin Khoa học và Công

U

nghệ Huế, số ra ngày 03/05/2012.

́H

[5]. Phan Bá Mạnh (2008), “Nỗi khổ xe đạp điện”, Dantri.com.vn, số ra ngày



06/04/2008.

[6]. TS. Nguyễn Thượng Thái (2007), “Marketing căn bản”, Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông.

H

[7]. GV. Tống Viết Bảo Hoàng (2013), “Marketing căn bản”. Trường Đại học

IN

Kinh tế Huế.


K

[8]. Gia Văn (2013), “Chính thức có quy chuẩn xe đạp điện”, Vietnamnet.vn, số

̣C

ra ngày 06/11/2013.

O

[9]. Nguyễn Thanh Hội (1999), “Quản lý Nhân sự”, Nhà xuất bản Thống kê.

̣I H

[10]. Phan Thị Minh Lý (chủ biên), giáo trình “Nguyên lý kế toán”, Nhà xuất bản
Đại học Huế.

Đ
A

[11]. Lê Bích Nga (6/2007), “ Thẩm định dự án đầu tư”, indoc.vn, chia sẽ bơỉ
nguyenthikimthanh.
[12] Một số trang web:



/>
SVTH: Nguyễn Thị Thủy



×