ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN LẮM
LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN
CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN
GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
Chun ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nơng Nghiệp
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN
CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN
GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN LẮM
Lớp : DH4KN2 Mã số Sv: DKN030185
Người hướng dẫn : NGUYỄN MINH CHÂU
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
Xin chúc quý vị luôn tràn đầy sức khỏe và thành công trên mọi lĩnh vực!
Một lần nữa hãy nhận ở em một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất!
q trình thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Nguyễn Văn Lắm
Người thực hiện
Long xuyên, ngày 10 tháng 06 năm 2007.
Và lời cảm ơn chân tình đến tất cả bạn bè, nhất là các bạn sinh viên lớp DH4KN2 đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ trong
viết báo cáo.
phịng Nơng nghiệp, trung tâm khuyến nơng huyện Tịnh Biên, công ty ANGIMEX đã giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu,
Cảm ơn những nông dân tại xã Vĩnh Trung và các anh chị đang công tác tại các cơ quan: Hội Nơng dân xã Vĩnh Trung,
thành khóa luận tốt nghiệp này với lịng nhiệt tình và sự khuyến khích.
Đặc biệt, Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Minh Châu, người đã tận tình hướng dẫn em hồn
ơn hai đấng sinh thành đã nuôi dưỡng, dạy dỗ em đến ngày trưởng thành.
khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã chỉ bảo, truyền đạt kiến thức cho em trong những năm trên giảng đường Đại học. Cảm
Em xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô, nhân viên, cán bộ của trường Đại học An Giang, em cảm ơn quý thầy cô
------
LỜI CẢM ƠN
Tóm tắt
Mơi trường cạnh tranh tồn cầu địi hỏi các doanh nghiệp ln cải tiến kỹ thuật, đa
dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra những sản phẩm bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng và an toàn với cộng đồng.
Đề tài tập trung xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu gạo đặc sản Nàng Nhen tại
huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang cho công ty xuất nhập khẩu An Giang. Trong quá trình
nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân và đánh giá nhanh nơng
thơn có sự tham gia của người dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen. Sau khi tìm
hiểu những khó khăn và thuận lợi của Nơng dân tại xã Vĩnh Trung, bước kế tiếp là xác
định nhu cầu trên thị trường, hoạch định diện tích sản xuất lúa, đề xuất các biện pháp
quản lý vùng nguyên liệu để kết nối lâu dài giữa Nông dân địa phương và Doanh nghiệp,
chuẩn bị nhân sự, phân tích tài chính, phân tích rủi ro và hiệu quả kinh tế-xã hội mang lại
tại địa phương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Nông dân nơi đây có những thuận lợi như: có nhiều kinh nghiệm trồng lúa Nàng
Nhen, lúa ít sâu bệnh nên nhẹ cơng chăm sóc, giá lúa cao hơn các loại lúa khác…Tuy
nhiên, cũng có những khó khăn Nơng dân gặp phải là: thiếu giống, thiếu vốn, hạn hán vào
năm 2006 dẫn đến thiếu nước tưới làm cho lúa giảm năng suất và chất lượng. Nơng dân
thấy rằng trồng lúa Nàng Nhen có hiệu quả hơn so với các loại lúa khác, họ mong muốn
Doanh nghiệp hỗ trợ vật tư, kỹ thuật và bao tiêu lúa sản xuất ra.
Xuất phát từ nhu cầu thị trường và năng lực sản xuất có giới hạn nên năm 2007 sẽ ổn
định diện tích trồng lúa tại xã Vĩnh Trung sau đó sẽ tăng dần trong các năm sau. Các biện
pháp được đề xuất là:
•
Hỗ trợ vật tư cho Nơng dân.
•
Tập huấn kỹ thuật canh tác.
•
Bao tiêu lúa Nàng Nhen bằng hợp đồng kí kết bằng văn bản.
•
Kiểm định chất lượng lúa Nàng Nhen
•
Đầu mối liên kết giữa Nông dân với Doanh nghiệp là tổ liên kết sản xuất
lúa Nàng Nhen. Tổ liên kết này đại diện quyền lợi, nghĩa vụ cho Nơng
dân.
•
Khuyến khích Nơng dân trồng lúa Nàng Nhen trở thành thành viên của
Doanh nghiệp bằng cách bán cổ phần cho Nông dân để quyền và nghĩa vụ,
rủi ro hai bên cùng chia sẻ.
Tiếp theo là những kế hoạch nhân sự để tham gia quản lý, phân tích tài chính cho thấy
hiệu quả mang lại cho Doanh nghiệp và những rủi ro có thể xảy ra, cách khắc phục và
hiệu quả kinh tế-xã hội mang lại cho vùng nguyên liệu.
Với những kết quả của đề tài mang lại, hy vọng có thể giúp cho Doanh nghiệp thực
hiện mục tiêu của mình, giúp Nơng dân cải thiện đời sống và người tiêu dùng sử dụng
những sản phẩm an toàn, nâng cao sức khỏe.
Mục Lục
Biểu đồ 5.7: Khó khăn khi trồng lúa Nàng Nhen 27......................................................................8
DN: Doanh nghiệp.............................................................................................................................9
Chương 1: Mở đầu............................................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................2
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin:.....................................................................................2
1.4.2. Phương pháp xử lý thông tin: .........................................................................................3
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu...............................................................................................................3
1.6. Bố cục của khóa luận.............................................................................................................3
Chương 7: tóm lược lại những kết quả từ quá trình nghiên cứu, những kiến nghị và sau cùng là
đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài................................................................................4
Chương 2: Cơ sở lý thuyết...............................................................................................................5
2.1. Khái niệm và xu hướng tiêu dùng gạo...................................................................................5
2.2. Bản Kế hoạch nguyên liệu......................................................................................................5
2.2.1. Thị trường .......................................................................................................................5
2.2.2. Kế hoạch sản xuất lúa.....................................................................................................6
Khó khăn ....................................................................................................................................26
Kết quả biểu đồ 5.7 cũng cho biết từ năm 2004 – 2006 có 83% Nơng dân trả lời do thời tiết thất
thường, trời ít mưa ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của lúa. 50% Nông dân trả lời khơng đủ
giống chất lượng. ........................................................................................................................27
Biểu đồ 5.7: Khó khăn khi trồng lúa Nàng Nhen.........................................................................27
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện đề tài........................................................................................9
Bảng 3.1: Cơ cấu hình thức tiêu thụ....................................................................................13
Bảng 3.2: Cơ cấu gạo xuất khẩu năm 2004 – 2006............................................................13
Bảng 3.3: Diện tích trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung.............................................16
Bảng 4.1: Các bước nghiên cứu..........................................................................................18
Bảng 4.2: Thang đo biến phân tích mẫu nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen......................19
Bảng 4.3: Thang đo biến phân tích mẫu nơng dân chưa trồng lúa Nàng Nhen..................20
Bảng 4.4: Tiến độ phỏng vấn..............................................................................................21
Bảng 5.1: Lý do Nông dân thích bán lúa cho người mua...................................................32
Bảng 5.2: So sánh hiệu quả trồng lúa Nàng Nhen và lúa khác...........................................36
Bảng 5.3: Đánh giá của nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen về doanh thu,
chi phí, giá bán, lợi nhuận...................................................................................................37
Bảng 6.1: Dự báo diện tích lúa Nàng Nhen từ năm 2007 – 2012.......................................40
Bảng 6.2: Lịch thời vụ trồng lúa Nàng Nhen hàng năm.....................................................43
Bảng 6.3: Nhu cầu lúa và diện tích trồng lúa Nàng Nhen được dự báo............................44
Bảng 6.4: Mức giá bán gạo Nàng Nhen, Tấm, Cám...........................................................47
Bảng 6.5: Lượng gạo Nàng Nhen tiêu thụ từ 2007-2012...................................................47
Bảng 6.6: Doanh thu gạo Nàng Nhen, Tấm, Cám từ 2007-2012.......................................48
Bảng 6.7: Chi phí hỗ trợ vật tư trên 1 ha.............................................................................48
Bảng 6.8: Chi phí mua lúa trên 1 ha....................................................................................48
Bảng 6.9: Bảng chi phí tổng hợp từng năm từ 2007 – 2012...............................................48
Bảng 6.10: Kết quả sản xuất kinh doanh gạo Nàng Nhen..................................................49
Bảng 6.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh gạo Nàng Nhen............................49
Bảng 6.13: Phân tích rủi ro..................................................................................................50
Bảng 6.14: các chỉ số tài chính sau khi phân tích rủi ro.....................................................50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Độ tuổi Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen ..................................................21
Biểu đồ 4.2: Giới tính Nơng dân đã trồng lúa Nàng Nhen.................................................21
Biểu đồ 4.3: Diện tích đất trồng lúa Nàng Nhen của hộ nông dân.....................................22
Biểu đồ 4.4: Số lao động tham gia sản xuất chính..............................................................22
Biểu đồ 4.5: Độ tuổi Nơng dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ..............................................22
Biểu đồ 4.6: Giới tính Nơng dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ............................................22
Biểu đồ 4.7: Diện tích đất trồng lúa của hộ nơng dân........................................................22
Biểu đồ 4.8: Số lao động tham gia sản xuất chính..............................................................22
Biểu đồ 5.1: Nơng dân bán lúa cho người mua...................................................................24
Biểu đồ 5.2: Mức độ hài lịng của Nơng dân khi bán lúa...................................................24
Biểu đồ 5.3: Nơng dân thích bán lúa cho người mua..........................................................25
Biểu đồ 5.4: Lý do Nông dân bán lúa..................................................................................25
Biểu đồ 5.5: Hợp đồng bán lúa Nàng Nhen........................................................................25. .
Biều đồ 5.6: Những thuận lợi khi trồng lúa Nàng Nhen.....................................................26
Biểu đồ 5.7: Khó khăn khi trồng lúa Nàng Nhen................................................................27
Biểu đồ 5.8: Thuận lợi trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen.........................................27
Biểu đồ 5.9: Khó khăn trong q trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen.........................................28
Biều đồ 5.10: Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen................................................31
Biểu đồ 5.11: Mong muốn của Nông dân khi trồng lúa Nàng Nhen.................................32
Biều đồ 5.12: Nơng dân thích bán lúa cho người mua.......................................................32
Biểu đồ 5.13: Phương thức hợp tác với Nông dân..............................................................33
Biều đồ 5.14: Mong muốn bao tiêu đầu ra..........................................................................34
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của ANGIMEX…………………………………....12
Bản đồ 1: Bản đồ huyện Tịnh Biên.....................................................................................15
Bản đồ 2: Vị trí vùng nguyên liệu.......................................................................................43
DANH MỤC QUY TRÌNH
Quy trình 6.1: Quy trình sản xuất lúa Nàng Nhen...................................................................41
Quy trình 6.2: thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch...............................................................42
Quy trình 6.3: Quy trình quản lý vùng nguyên liệu.................................................................45
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANGIMEX: Công Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
DT: Doanh thu
TCP: Tổng chi phí
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
Lúa NN: lúa Nàng Nhen
DN: Doanh nghiệp
DNTN: Doanh nghiệp Tư nhân
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
LKSX: Liên kết sản xuất
DKTN: Điều kiện tự nhiên
KN: Kinh nghiệm
HD: Hợp đồng
PRA: phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của người dân
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Chương 1: Mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam được toàn cầu biết đến là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới nhiều
năm liền. Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam hàng năm đều tăng và mang lại một
lượng ngoại tệ khá lớn cho nền kinh tế đất nước. Năm 2005 lượng gạo xuất khẩu của Việt
Nam đạt cao nhất là 5,2 triệu tấn với nhiều loại gạo khác nhau từ gạo thường đến các loại
gạo chất lượng cao như gạo 5% tấm và các loại gạo thơm, gạo đặc sản khác. Thị trường
xuất khẩu gạo của Việt Nam là các nước Liên Bang Nga, các nước Châu Á như Nhật
Bản, Inđonesia, Philippin, và các nước Châu Phi…..
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sạch ngày
càng tăng. Những nhu yếu phẩm hàng ngày như: rau sạch, cá sạch, trái cây sạch được ưa
chuộng trên thế giới nhất là các nước có nền kinh tế phát triển. Ở Việt Nam, đời sống của
người dân ngày càng được nâng cao và ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình
được nâng cao, họ thích sử dụng những sản phẩm sạch để bảo vệ sức khoẻ và môi trường
sống.
Do nguồn nguyên liệu gạo có chất lượng khơng ổn định, hạt gạo được sản xuất ra
không đồng đều về độ dài, độ trong, hạt gãy nhiều, tồn động nhiều dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng và gạo chưa có thương hiệu mạnh nên
giá bán trên thị trường thế giới thấp hơn các loại gạo cùng loại của Thái Lan.
Huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang có một giống lúa đặc sản rất thơm ngon, hạt gạo dài,
thon, hương thơm đặc trưng đã được Viện lúa Đồng bằng sơng Cửu Long phục tráng và
nhân giống thành cơng đó chính là lúa Nàng Nhen. Lúa này được trồng theo phương pháp
truyền thống và điều kiện tự nhiên thích hợp nên gạo Nàng Nhen đạt tiêu chuẩn sạch
được ưa chuộng trên thị trường gạo chất lượng cao.
Công ty xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX) là công ty xuất khẩu gạo lớn nhất An
Giang, sản phẩm của công ty qua nhiều nước trên thế giới và tạo uy tín trên thị trường
gạo xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, nguồn nguyên liệu của Công ty không ổn định
về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng gạo phụ thuộc vào thương lái bán gạo cho Công ty,
chất lượng gạo Công ty không thể kiểm soát được do phụ thuộc vào giống lúa nơng dân
canh tác, q trình chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch, thu mua từ nhiều
nguồn khác nhau. Đặc biệt trong q trình chăm sóc nơng dân sử dụng rất nhiều thuốc
bảo vệ thực vật nhất là giai đoạn lúa trổ bơng đến lúc chín nên sau khi thu hoạch hạt gạo
còn tồn động nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
Phương châm của ANGIMEX là tạo ra các sản phẩm phục vụ lợi ích con người và
bảo vệ môi trường, định hướng của Công ty sẽ phát triển loại gạo thơm ngon nhưng
nguồn nguyên liệu còn nhiều hạn chế. Làm thế nào có được nguồn nguyên liệu gạo đặc
sản sạch chất lượng cao? Để làm được điều này tôi chọn đề tài “ lập kế hoạch nguyên
liệu gạo Nàng Nhen cho công ty ANGIMEX tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 –
2012 ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung vào 3 mục tiêu sau:
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 1
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu hiệu quả, đảm bảo gạo Nàng Nhen đúng tiêu
chuẩn chất lượng.
Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa Nông dân và Doanh nghiệp ở vùng nguyên liệu.
Tạo nguồn cung ứng gạo Nàng Nhen lâu dài cho công ty ANGIMEX.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu nên đối tượng nghiên cứu
là các Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung huyện Tịnh
Biên.
Thông tin được thu thập từ năm 2004 đến năm 2006.
Hạn chế nghiên cứu:
Thứ nhất, diện tích trồng lúa Nàng Nhen hiện nay cịn ít, diện tích chưa trồng lúa
Nàng Nhen khá nhiều, đề tài chỉ phỏng vấn 30 mẫu với đối tượng chưa trồng lúa Nàng
Nhen nên chưa lấy hết ý kiến chung của đối tượng này.
Thứ hai, Nơng dân có đất ruộng trên thích hợp để trồng lúa Nàng Nhen tồn bộ là
người khmer, một số ít người nói được tiếng Việt lưu lốt và người nghiên cứu khơng
biết tiếng Khmer nên gặp khó khăn trong q trình phỏng vấn và thảo luận nhóm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập thông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn trực tiếp Nông dân
Chọn mẫu điều tra: 60 hộ Nông dân trong đó 30 mẫu là các hộ đã trồng lúa Nàng
Nhen để tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa
Nàng Nhen và 30 hộ chưa trồng lúa Nàng Nhen để xem xét khả năng mở rộng diện tích.
- Thảo luận với cán bộ địa phương của xã Vĩnh Trung và những người liên quan
của huyện Tịnh Biên để tìm hiểu định hướng, chương trình phát triển lúa Nàng Nhen của
vùng Bảy Núi.
- Phương pháp phỏng vấn nhóm:
Tổ chức hai cuộc họp có sự tham gia của người dân đã trồng và hai cuộc họp với
sự tham gia của người dân chưa trồng lúa Nàng Nhen. Mỗi cuộc họp từ 5-10 Nơng dân.
Các Nơng dân này có hiểu biết nhiều về đặc điểm, tình hình địa phương đồng thời có sự
quan sát của Chính quyền và Hội nơng dân địa phương.
Thu thập thông tin thứ cấp:
- Thông tin về đặc điểm, dinh dưỡng, điều kiện ảnh hưởng đến gạo Nàng Nhen
tại Phịng Nơng Nghiệp huyện Tịnh Biên.
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các báo cáo về lúa Nàng Nhen của Uỷ ban
Nhân dân xã Vĩnh Trung, Phòng Nông Nghiệp huyện Tịnh Biên.
- Bản đồ xã Vĩnh Trung, huyện Tịnh Biên và các bản đồ liên quan khác.
- Thông tin từ các bài viết về thị trường gạo đặc sản, giá gạo, kỹ thuật sản
xuất,..trên mạng internet, tạp chí, báo…
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 2
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
- Các báo cáo của Công ty ANGIMEX liên quan đến quá trình thành lập và phát
triển Công ty, sơ đồ tổ chức, báo cáo lượng gạo xuất khẩu từ năm 2004-2006.
1.4.2. Phương pháp xử lý thơng tin:
Xử lý sơ bộ thơng tin: các phiếu có thơng tin chưa đủ hoặc trong q trình phỏng
vấn thơng tin bị sai lệch thì tiến hành phỏng vấn lại và nhập số liệu bổ sung.
Tổng hợp, xử lý các mẫu phỏng vấn và nhập số liệu bằng bảng thiết kế sẵn thơng
qua phần mềm SPSS 13.0, Excel sau đó phân tích kết quả bằng phương pháp thống kê
mơ tả, phân tích tần số.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài mong muốn mang lại ý nghĩa sau:
Thứ nhất, Chiến lược kinh doanh thường yêu cầu nguồn nguyên liệu ổn định, nhưng
điều đó được thực hiện như thế nào? Bản kế hoạch ngun liệu sẽ đề xuất lý thuyết mơ
hình nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh về kế hoạch nguồn nguyên liệu nói chung.
Thứ hai, để đáp ứng nhu cầu thị trường, ANGIMEX phải có các loại gạo phù hợp với
chất lượng cao. Đó là yêu cầu bức xúc mà Doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện được, qua
kết quả nghiên cứu sẽ giải quyết khó khăn trên, đảm bạo gạo Nàng Nhen đủ và kịp thời.
Đồng thời, làm cơ sở thực hiện các kế hoạch nguyên liệu gạo chất lượng cao khác.
Sau cùng, thực hiện chủ trương của Chính phủ về liên kết giữa nông dân và doanh
nghiệp trong tiêu thụ hàng hóa nơng sản một cách hiệu quả, cùng hợp tác với nơng dân để
có nguồn liệu ổn định chất lượng cao, tạo nên sự liên kết bền vững, trên tinh thần hai bên
cùng có lợi.
1.6. Bố cục của khóa luận
Nội dung của báo cáo bao gồm các phần sau:
Chương 1: trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa và
bố cục của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: đưa ra cơ sở lý thuyết về các khái niệm, bản kế hoạch nguồn nguyên liệu
gồm: thị trường gạo, kế hoạch sản xuất lúa, kế hoạch nhân sự, tài chính, những rủi ro,
phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của vùng nguyên liệu.
Chương 3: giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, hoạt động kinh
doanh của ANGIMEX; đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Tịnh Biên; nguồn gốc và đặc
điểm lúa Nàng Nhen.
Chương 4: trình bày về phương pháp được sử dụng của đề tài nghiên cứu, bao gồm
nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và chính thức bằng phương pháp nghiên
cứu định lượng, thông tin mẫu, thang đo được hiệu chỉnh.
Chương 5: trình bày kết quả nghiên cứu từ: (1) những Nông dân đã trồng lúa Nàng
Nhen: cách bán lúa, tiêu thụ qua hợp đồng, thuận lợi và khó khăn trong q trình trồng và
tiêu thụ lúa; (2) những Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen: lý do chưa trồng, mong
muốn của Nông dân nếu trồng lúa Nàng Nhen, phương thức hợp tác với Công ty; (3) so
sánh hiệu quả giữa lúa Nàng Nhen và loại lúa khác.
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 3
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Chương 6: chương này và chương 5 là nội dung quan trọng nhất, sẽ lần lượt trình bày
các nội dung: (1) thị trường gạo Nàng Nhen; (2) kế hoạch sản xuất lúa, biện pháp quản lý
vùng nguyên liệu, (3) kế hoạch nhân sự; (4) kế hoạch tài chính cho vùng nguyên liệu; (5)
rủi ro vùng nguyên liệu gặp phải, (6) hiệu quả kinh tế - xã hội khi có vùng nguyên liệu.
Chương 7: tóm lược lại những kết quả từ quá trình nghiên cứu, những kiến nghị và sau
cùng là đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 4
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 1 đã trình bày về những vấn đề cơ bản của một đề tài nghiên cứu. Để thực
hiện được những mục tiêu đề ra cần có những lý thuyết vận dụng một cách có hiệu quả.
Do đó, chương này sẽ trình bày một số lý thuyết liên quan trong suốt quá trình nghiên
cứu.
2.1. Khái niệm và xu hướng tiêu dùng gạo
Theo Bách khoa toàn thư: Gạo là một sản phẩm lương thực. Hạt gạo màu trắng, nâu
hoặc đỏ thẫm, chứa nhiều dinh dưỡng. Hạt gạo chính là nhân của thóc sau khi tách bỏ vỏ
trấu và cám. Gạo được gần một nửa dân số thế giới dùng phổ biến.
Xu hướng tiêu dùng gạo của thế giới 1
Theo Tiến sĩ Bùi Chí Bửu, Viện trưởng Viện Lúa ÐSBCL, phân tích: Hiện nay, nhu
cầu về gạo trên thế giới rất lớn và rất đa dạng. Mỗi thị trường có nhu cầu riêng về từng
loại gạo. Chẳng hạn, thị trường châu Phi thì chủ yếu tiêu thụ các loại gạo cứng và gạo đồ;
thị trường Philippines và Indonesia tiêu thụ gạo dài thường... Muốn mở rộng thị trường
xuất khẩu gạo cần phải đa dạng hóa sản phẩm và tập trung vào sản xuất các loại gạo mà
thị trường đang có nhu cầu nhiều.
Xu hướng tiêu dùng gạo của Việt Nam 2
Trên thị trường nội địa, người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm nhiều đến yếu tố
chất lượng gạo. Theo nhận định của nhiều nhà kinh doanh, thị trường gạo nội địa đang là
một thị trường đầy tiềm năng của nhiều loại gạo chất lượng cao. Siêu thị Co.op Mart Cần
Thơ cho biết: 2 năm gần dây, doanh số tiêu thụ mặt hàng gạo tại siêu thị tăng trưởng bình
quân khoảng 30%/năm. Hiện siêu thị đang tiêu thụ khoảng 3 tấn gạo các loại/tháng. Cửa
hàng giới thiệu sản phẩm Nông trường Cờ Đỏ TP. Cần Thơ lúc mới khai trương chủ yếu
trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Nhờ số lượng và chất lượng gạo bán tại cửa hàng khá ổn
định nên nhiều khách hàng ngày càng biết đến và tín nhiệm. Hiện cửa hàng đã đạt mức
tiêu thụ 17 – 18 tấn gạo các loại/tháng.
2.2. Bản Kế hoạch nguyên liệu
2.2.1. Thị trường
Nhu cầu cấp thiết: là cảm giác thiếu hụt cái gì đó mà con người cảm nhận được.
Nhu cầu của con người rất đa dạng và phức tạp. Nó bao gồm cả những nhu cầu về
sinh lý cơ bản về ăn, mặc, ở, đi lại và an tồn tính mạng lẫn nhu cầu xã hội về sự thân
thiết, gần gũi, uy tín và tình cảm gắn bó cũng như những nhu cầu cá nhân về tri thức và
tự thể hiện mình.
Thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có.
Phân khúc thị trường là chia cắt một thị trường lớn khơng đồng nhất ra nhiều
nhóm khách hàng tương đối đồng nhất trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu,
về tính cách hay hành vi.
1
Song Hà. 03/08/2005. Nâng cao giá trị gạo Việt Nam. />
2
Nguồn VOV.27/09/2006. Thị trường gạo nội địa: lộn xộn thương hiệu.
/>
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 5
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
2.2.2. Kế hoạch sản xuất lúa
Kỹ thuật canh tác lúa
Bước 1: Chọn lựa giống lúa
Bước 2: Chuẩn bị đất
Bước 3:Biện pháp gieo sạ
Bước 4: Chăm sóc (bón phân, quản lý nước, phịng trừ cỏ, cơn trùng, sâu bệnh,..)
Bước 5: Thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch
Hoạch định vị trí vùng ngun liệu3
Quy trình hoạch định địa điểm thường có các bước sau đây:
Xác định các tiêu chí đánh giá lựa chọn địa điểm
Xác định trọng số các tiêu chí
Phát triển các phương án
Đánh giá và lựa chọn
Tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng
Theo Điều 2 Nghị định 80/2002/QĐ-TTg ngày 2406/2002
Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá phải được ký với người sản xuất ngay từ
đầu vụ sản xuất, đầu năm hoặc đầu chu kỳ sản xuất. Trước mắt, thực hiện việc ký kết hợp
đồng tiêu thụ đối với các sản phẩm là các mặt hàng chủ yếu để xuất khẩu: gạo, thuỷ sản,
chè, cà phê, hồ tiêu, cao su, hạt điều, quả, dâu tằm, thịt,... và các sản phẩm chủ yếu để
tiêu dùng trong nước có thơng qua chế biến cơng nghiệp: bơng, mía, thuốc lá, cây rừng
ngun liệu cho cơng nghiệp giấy, công nghiệp chế biến gỗ, sữa và muối...
Hợp đồng tiêu thụ nơng sản hàng hố ký giữa các doanh nghiệp với người sản
xuất theo các hình thức:
- Ứng trước vốn, vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và mua lại hàng hố;
- Bán vật tư mua lại nơng sản hàng hố;
- Trực tiếp tiêu thụ nơng sản hàng hố,
- Liên kết sản xuất: Hộ nông dân được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp
vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp hoặc cho doanh nghiệp th đất sau
đó nơng dân được sản xuất trên đất đã góp cổ phần, liên doanh, liên kết hoặc cho thuê và
bán lại nông sản cho doanh nghiệp, tạo sự gắn kết bền vững giữa nông dân và doanh
nghiệp.
3
Nguyễn Thành Long. 2004. Quản trị sản xuất. Đại học An Giang (trang 71)
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 6
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hố phải bảo đảm nội dung và hình thức theo
quy định của pháp luật.
2.2.3. Kế hoạch nhân sự 4
Để hoạch định nguồn nhân sự, cần xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp, xem
xét các yêu cầu về nhân sự qua các giai đoạn để tìm nguồn bổ sung thích hợp về cả chất
lượng (vị trí, chun mơn) và số lượng (nhu cầu, nguồn). Sau khi dự báo về nhu cầu, cần
điều tra nguồn cung ứng nhân sự cần thiết. Nên bắt đầu từ các thông tin về nhân viên, dự
đốn nguồn nhân sự hiện tại có thể có, phân tích và đánh giá các nhu cầu nhân sự còn
thiếu (cả số lượng và chất lượng), đưa ra các đề xuất và thử nghiệm các phương án. Từng
bộ phận chức năng sẽ tiến hành lần lượt các bước trên khi thực hiện chương trình nhân sự
tổng thể. Cuối cùng khi triển khai thực hiện cần giám sát kết quả để có những hiệu chỉnh
thích hợp. Để hoạch định nguồn nhân sự cần thiết nên xem xét hai khía cạnh số lượng và
chất lượng.
2.2.4. Kế hoạch tài chính 5
Xét về phương pháp thực hiện, quá trình lập kế hoạch tài chính giống như xây
dựng một ngân sách tổng thể. Nó bao gồm việc tổng hợp các kế hoạch họat động của các
bộ phận trong doanh nghiệp, từ việc lượng hóa mục tiêu doanh thu, các chi phí cần thiết
về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, tiền lương, đến việc xác định lợi nhuận, dòng tiền
thu/chi cùng với các mục tiêu khác và trình bày các kết quả dự kiến. Trong quá trình triển
khai thực hiện kế hoạch các dữ liệu thực tế sẽ được cập nhật dần để đưa ra các kết quả dự
kiến chính xác hơn. Việc thực hiện kiểm tra, so sánh kết quả thực tế với ngân sách ban
đầu là hết sức cần thiết cho công tác quản lý của doanh nghiệp, có thể giúp các nhà quản
lý ra quyết định đúng và kịp thời.
Các chỉ số đánh giá tài chính
Tỷ suất lợi nhuân: là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và
doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
PLN =
Hiệu quả sử dụng chi phí
Lợi nhuận
Doanh thu
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Thể hiện 1 đồng chi phí bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Lợi nhuận
Doanh lợi trên chi phí
=
Tổng chi phí
Thể hiện 1 đồng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
44
55
Phạm Ngọc Thúy. 2002. Kế hoạch nhân sự. Kế hoạch kinh doanh. ĐHQG TP HCM (trang 111)
Phạm Tuấn Cường. 2002. Kế hoạch tài chính. Kế hoạch kinh doanh. ĐHQG TP HCM (trang 129)
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 7
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
2.2.5. Phân tích rủi ro nguồn nguyên liệu6
Rủi ro là khả năng xảy ra khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả dự kiến khi lập
kế hoạch. Về lý thuyết, rủi ro có thể mang lại tính tích cực hoặc tiêu cực, nhưng mặt tiêu
cực thường được doanh nghiệp quan tâm hơn và muốn đo lường các rủi ro này. Tuy
nhiên, rủi ro là khách quan, chỉ có thể đo lường tương đối, có thể đo thông qua mức độ
tổn thất bằng tiền.
Bất định là sự không chắc về khả năng xảy ra rủi ro một kết quả nào đó xảy ra
trong tương lai khi người lập kế hoạch có khả năng nhận thức về rủi ro. Bất định thể hiên
một trạng thái tư tưởng (sự khơng chắc). Do vậy nó phụ thuộc phần lớn vào thông tin sử
dụng để đánh giá kết quả và khả năng đánh giá của mỗi cá nhân đối với thơng tin đó.
Khái niệm này mang tính chủ quan, có khác biệt cho từng cá nhân và khơng thể đo lường
trực tiếp.
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội vùng nguyên liệu 7
Lợi nhuận mang lại của một dự án qua phân tích tài chính khơng thể hiện được
giá trị đóng góp cho nền kinh tế của một địa phương, vùng hay cả nước. Các chính sách
thuế và trợ cấp có thể làm méo mó chi phí kinh tế doanh nghiệp đã sử dụng cho dự án.
Doanh nghiệp ngày nay khơng chỉ tìm lợi nhuận mà cịn phải thể hiện trách nhiệm
với cộng đồng bằng các đóng góp cụ thể. Chính quyền địa phương cũng quan tâm đến
các đóng góp này khi thẩm định để bảo đảm dự án họat động phù hợp - hay ít nhất không
đi ngược hướng với mục tiêu chiến lược. Các định chế tài chính cũng chỉ tài trợ khi có cơ
sở khẳng định dự án mang lại lợi ích kinh tế - xã hội. Do vậy, bên cạnh tài chính, việc
phân tích và thẩm định các vấn đề kinh tế xã hội phải được đặt ra.
66
Tạ Trí Nhân. 2002. Phân tích rủi ro trong lập kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh . ĐHQG TP
HCM (trang 150)
7
Nguyễn Thành Long. 2005. Thiết lập & thẩm định dự án. Đại học An Giang (trang 29)
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 8
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
2.3. Tiến độ thực hiện đề tài
Bảng 2.1 : tiến độ thực hiện đề tài
Tên công việc
Tuần 1
1. Thu thập số liệu thứ cấp
2. Viết đề cương sơ bộ
3. Viết đề cương chi tiết
4. Viết cơ sở lý thuyết
5. Giới thiệu ANGIMEX
6. Hoàn chỉnh bảng hỏi
6. Tiến hành phỏng vấn
7. Xử lý số liệu
9. Viết kết quả nghiên cứu
10. Nộp bản nháp
11. Chỉnh sửa khóa luận
12. Nộp bản chính khóa luận
Tháng 3
2
3
Tháng 4
4
1
2
3
Tháng 5
4
1
2
3
Tháng 6
4
1
2
3
18/5
15/6
2.4. Tóm tắt
Chương 2 đã tập trung trình bày các khái niệm về gạo, những ý kiến nhận định của
chuyên gia về thị trường gạo Thế giới và Việt Nam và mô hình nghiên cứu chính là bản
kế hoạch ngun liệu. Mơ hình nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu gạo của thị trường,
doanh nghiệp sẽ tiến hành tìm nơi sản xuất loại gạo, xác định các điều kiện ảnh hưởng
đến lúa và cách quản lý thu mua lúa bằng hợp đồng bao tiêu nơng sản. Bên cạnh đó, cần
phải có đội ngũ nhân sự tham gia các công việc trên, phân tích hiệu quả tài chính vùng
ngun liệu đối với cơng ty, phân tích các yếu tố rủi ro có khả năng xuất hiện và hiệu quả
kinh tế - xã hội mang lại tại địa phương.
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 9
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty xuất nhập khẩu An
Giang, huyện Tịnh Biên và giống lúa Nàng Nhen
Như đã trình bày, chương 2 đưa ra cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu của bản kế
hoạch nguyên liệu. Vậy đề tài nghiên cứu cho ai và sử dụng vào mục đích gì? Phần tiếp
theo sẽ trả lời câu hỏi trên và trình bày các nội dung sau: (1) lịch sử hình thành và phát
triển, hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban, những
định hướng về gạo chất lượng cao của ANGIMEX; (2) giới thiều về huyện Tịnh Biên,
đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, sơ lược về xã VĩnhTrung; (3) những thông tin, đặc
điểm của lúa Nàng Nhen.
3.1.Giới thiệu về ANGIMEX
Tên tiếng Việt: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
Tên giao dịch: ANGIMEX IMPORT EXPORT COMPANY
Tên viết tắt: ANGIMEX
Địa chỉ Công ty: 01 Ngô Gia Tự - TP. Long Xuyên – An Giang
Điện thoại: 076.842625, 076.841548. Fax: 076.843239, 076.842625
Email: Website:
Tổng nguồn vốn kinh doanh của Cơng ty: 120 tỷ VNĐ
Trong đó: Vốn cố định: 82 tỷ VNĐ
Vốn lưu động: 38 tỷ VNĐ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển8
Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang là tiền thân của Công ty Ngoại Thương An
Giang được thành lập ngày 23/07/1976. Công ty được xác định là đơn vị trung tâm thực
hiện nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập khẩu của tỉnh đặt dưới sự lãnh đạo của UBND tỉnh
An Giang.
Trong những năm đầu hoạt động Công ty chỉ đơn thuần làm nhiêm vụ thu mua và
cung ứng, mua bán và ủy thác hàng xuất nhập khẩu đối với Công ty trong nước. Cơ cấu
hàng xuất khẩu chủ yếu như gạo, bắp, đậu nành, mè vàng, tôm…., cơ cấu hàng nhập khẩu
là vật tư nguyên liệu phục vụ sản xuất và một số mặt hàng tiêu dùng khác.
Năm 1988 Công ty được cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp nên đã nhanh
chóng tiếp cận thị trường nước ngoài, đã quan hệ giao dịch mua bán trực tiếp và ủy thác
xuất nhập khẩu cho các đơn vị trong tỉnh và nước bạn Campuchia với các khách hàng
như: Pháp, Singapore, Nhật, HongKong, Thái Lan, philippines, Ấn Độ,
Malayxia….Trong q trình quan hệ mua bán Cơng ty đã xác định được những khách
hàng có thể tin cậy để hợp tác làm ăn lâu dài chuyên kinh doanh mặt hàng lương thực,
nơng sản có nguồn tài chính khá lớn như Recofi, S.C.I.I, Viet Sing, Sunsang, HonSang,
MeKong, KiToKu…
Để tăng thêm nguồn vốn, mở rộng kinh doanh thu hút đầu tư nước ngoài phù hợp
với tiềm năng đất đai, lao động của vùng tứ giác Long Xuyên, Công ty đã tiếp cận, giao
8
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 10
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
dịch, đàm phán với Công ty KiToKu (Công ty liên doanh lương thực Nhật Bản) từ đó
Cơng ty liên doanh Angimex – KiToKu ra đời. Tháng 9/1991 Công ty liên doanh
Angimex – KiToKu đã khai trương nhằm thực hiện mục đích sản suất nơng sản phẩm chủ
yếu là lúa gạo và các sản phẩm được chế biến từ gạo để xuất khẩu và nhập khẩu vật tư
hàng hoá phục vụ cho sản xuất hàng chế biến nông sản.
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh9
Công ty ANGIMEX chuyên về lĩnh vực chế biến lương thực, nông sản xuất khẩu
và các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thương mại dịch vụ
Xuất Khẩu: ANGIMEX có năng lực sản xuất 350.000 tấn gạo/năm với hệ thống
các nhà máy chế biến lương thực được phân bố tại các vùng nguyên liệu trọng điểm, giao
thông thuận lợi, sức chứa kho trên 70.000 tấn và hệ thống máy xay xát, lau bóng gạo hiện
đại, chất lượng sản phẩm được quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Mỗi năm công ty
xuất khẩu từ 300.000 – 350.000 tấn gạo các loại sang các thị trường như: Singapore,
Malaysia, Philippines, Indonesia, Africa, Iran, Iraq, Cuba, Hongkong…
Nhập Khẩu: các thiết bị, vật tư nơng nghiệp, phân bón và hàng tiêu dùng khác.
Thương Mại: Cơng ty có hệ thống các cửa hàng thương mại - dịch vụ, siêu thị,
đại lý… kinh doanh đa dạng sản phẩm của các nhà sản xuất trong và ngồi nước như:
hàng gia dụng, kim khí điện máy, nước giải khát, phân bón, xe gắn máy HONDA, điện
thoại di động S-FONE,…
Dịch vụ Công nghệ Thông tin: hợp tác với Học Viện Quốc Gia Công Nghệ Thông
Tin Ấn Độ - NIIT - thành lập Trung tâm đào tạo chuyên viên CNTT tiêu chuẩn quốc tế
tại An Giang. Angimex cịn thành lập Trung tâm Phát triển Cơng nghệ thơng tin để
nghiên cứu phát triển các dịch vụ phần mềm, giải pháp, website… và cung cấp thiết bị
CNTT.
3.1.3. Bộ máy tổ chức
9
http:// www.angimex.com.vn
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 11
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Sơ đồ 1 : tổ chức bộ máy quản lý của ANGIMEX
Giám Đốc
Phó GĐ phụ trách kinh doanh
thương mại.
Phó GĐ phụ trách sản xuất
kinh doanh lương thực.
Trợ lý
Giám Đốc
P. Nhân
sự- Hành
chánh
Cán bộ chuyên trách các hoạt
động đồn thể.
P. Kinh
doanh
P. Tài chínhKế tốn
Chi nhánh
tại tp HCM
Tổ
Marketing
Tổ cơng nghệ
thông tin
Đại lý
Donda
DV
Đại lý
ĐTDĐ
SFone
Cửa
hàng
TM- DV
sửa chữa
xe AGM
Cửa
hàng
bán xe
HondaXe LX.
Cửa
hàng
bán xe
HondaXe Châu
Đốc
207 Trần Hưng Đạo
Mỹ Quí- tp LX
Thị xã Châu Đốc
GVHD: Nguyễn Minh Châu
XN chế
biến
lương
thực 1
XN chế
biến
lương
thực 2
Kho LX
Kho Chợ
Mới
Kho Đại
Lợi
Kho
Châu
Phú
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
XN chế
biến
lương
thực 3
Chi
nhánh
tại Thoại
Sơn
Kho
Chợ
Vàm
PX
Thoại
Hà
Kho Bình
PX Bình
Thành
Khánh
Kho
PX S.
Trang 12
T
t
XNCB
lương
thực
Châu
Đốc
Kho
Châu
Đốc
Kho
H. Lạc
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
3.1.4. Khái lược về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Kết quả tiêu thụ năm 2006 đạt 293,719 tấn gạo các loại.
Kim ngạch FOB (khơng tính nhận ủy thác xuất khẩu) đạt 72,532 triệu USD (theo
giá CIF 74,245 triệu USD).
So với năm 2005 giảm 20% về số lượng và đạt 100% về giá trị thực thu FOB.
Cơ cấu hình thức tiêu thụ
Bảng 3.1: Cơ cấu hình thức tiêu thụ:
ĐVT: tấn
Hình thức tiêu thụ
Xuất khẩu trực tiếp
Ủy thác xuất khẩu
Cung ứng xuất khẩu
Tổng
2004
220,064
8,899
39,011
267,974
2005
297,430
15,084
19,882
332,396
2006
224,456
10,044
59,219
293,719
(Nguồn: báo cáo hoạt động xuất khẩu của ANGIMEX năm 2004-2006)
ANGIMEX xuất khẩu qua 3 hình thức là xuất khẩu trực tiếp, ủy thác và cung ứng
xuất khẩu với số lượng xuất khẩu năm 2004 là 267,974 tấn; năm 2005 lượng xuất khẩu
tăng lên là 332,396 tấn nhưng năm 2006 giảm xuống chỉ cịn 293,719 tấn do năm 2006
Đồng bằng sơng Cửu Long bị dịch bệnh vàn lùn và lùn xoắn lá nên Chính phủ cấm xuất
khẩu gạo vào 3 tháng cuối năm.
Bảng 3.2: Cơ cấu gạo xuất khẩu năm 2004 - 2006
ĐVT: tấn
Loại gạo
Gạo cao cấp 5%- 10%
Gạo cấp TB 15%- 20%
Gạo cấp thấp 25%- 35%
Gạo thơm
Nếp
Tấm
Tổng cộng
2004
73,594
84,044
86,197
1,047
5,587
17,505
267,974
Năm
2005
89,490
122,274
88,595
701
4,493
26,843
332,396
2006
86,215
89,406
87,874
1,475
5,678
23,071
293,719
(Nguồn: báo cáo hoạt động xuất khẩu của ANGIMEX năm 2004-2006)
Nhìn chung lượng gạo xuất khẩu của Công ty tăng từ năm 2004-2006. Năm 2005
lượng gạo xuất khẩu tăng cao nhất là 332,396 tấn; năm 2006 giảm 36,677 tấn do Chính
phủ cấm xuất khẩu gạo. Gạo cao cấp từ 5%-10% được xuất năm 2006 là 86,215 tấn,
ngồi ra các loại gạo tiêu chuẩn trung bình, thấp, gạo thơm, tấm, nếp cũng được xuất
khẩu với số lượng lớn.
Thị trường xuất khẩu gạo trực tiếp: Thị trường xuất khẩu gạo của ANGIMEX rất
rộng và đa dạng, sản phẩm gạo của ANGIMEX có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới : Philippine, Singapor, Malaysia, Indonesia, Châu Phi, Nhật Bản, Iran, Hồng Kông,
Cu Ba, Campuchia...
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 13
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
3.1.5. Phương hướng phát triển của Công ty
Phương hướng năm 2007
Gạo - Ngành hàng kinh doanh chủ lực: kinh doanh xuất khẩu và cung ứng xuất
khẩu với sản lượng 250.000 tấn.
Ngành hàng khác (xe Honda, phân bón 20.000 tấn, dịch vụ sửa chữa xe, dịch vụ
điện thoai di động): Doanh thu tăng 15% so với năm 2006.
Kinh doanh ngành hàng mới: Xuất khẩu cá tra fillet 1.320 tấn, nhập khẩu bả đậu
nành 20.000 tấn để cung cấp lại cho các nhà máy chế biến thức ăn thủy sản và tiêu thụ
thức ăn gia súc 20.000 tấn.
Phương hướng đến năm 2010
Đầu tư mở rộng kho hàng, thiết bị sản xuất gạo xuất khẩu.
Phát triển liên doanh Angimex – KiToKu sản xuất gạo đặc sản, các sản phẩm chế
biến từ gạo.
Đẩy mạnh mạng lưới lưu chuyển hàng hóa tích cực khai thác nguồn hàng, khai
thác triệt để nguồn nguyên liệu của địa phương, phương thức mua hàng thuận tiện, giá cả
hợp lý bên cạnh đó phải điều hịa kịp thời, đủ cho việc mua hàng, khai thác và nắm chắc
nguồn hàng.
Hạ thấp chi phí, xây dựng mức hoa hồng ủy thác xuất nhập khẩu hợp lý.
Phát động phong trào thi đua khen thưởng để phát huy khả năng sáng tạo đóng
góp tối đa của cán bộ cơng nhân viên vì mục tiêu phát triển của Cơng ty. Đồng thời có kế
hoạch đào tạo, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên tạo nguồn nhân lực cần thiết
đáp ứng nhu cầu quản lý, nghiệp vụ kinh doanh trong q trình hội nhập.
Ln ln cũng cố và phát huy tinh thần đoàn kết, hỗ trợ nhau cùng hoàn thành
nhiệm vụ, tinh thần tương thân, tương trợ, quan tâm chăm sóc cán bộ cơng nhân viên có
hồn cảnh khó khăn, tích cực tham gia cơng tác xã hội, gắn liền xây dựng Công ty văn
minh đến tất cả cán bộ cơng nhân viên, truyền thống tốt đẹp vì mục tiêu không ngừng
phát triển của Công ty.
3.2. Giới thiệu về huyện Tịnh Biên10
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên
Huyện Tịnh Biên nằm về phía Tây Nam của tỉnh An Giang : phía Đơng Bắc giáp
thị xã Châu Đốc, phía Đơng giáp huyện Châu Phú ; phía Nam giáp huyện Tri Tơn ; phía
Tây giáp vương quốc Campuchia. Tịnh Biên là một huyện dân tộc (là huyện có nhiều dân
tộc Khmer nhất trong tỉnh), miền núi và có biên giới giáp Campuchia dài gần 20 Km, trải
dài địa bàn của gần 4 xã gồm : Nhơn Hưng, An Phú, Thị Trấn Tịnh Biên và xã An Nơng.
Về địa hình, Tịnh Biên vừa có núi vừa có đồng bằng, được phân thành 3 vùng rõ
rệt: vùng đồi núi (cao trình > + 30, nghĩa là cao hơn 30 m so với mặt nước biển), thuận
lợi cho phát triển du lịch sinh thái với nhiều đồi núi, danh thắng đặc sắc, nổi tiếng cả
vùng đồng bằng Sơng Cửu Long ; cịn lại là vùng đồng bằng ven chân núi và vùng đồng
bằng ngập nước, cả hai vùng này đều thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
10
UBND huyện Tịnh Biên. 2005. Tịnh Biên Mời Gọi Đầu Tư. An Giang. NXB Cty cp in An
Giang.
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 14
Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012
Bản đồ 1: Bản đồ huyện Tịnh Biên
(Nguồn://sonongnghiep.angiang.gov.vn)
3.2.2. Đặc điểm văn hóa – xã hội
Bên cạnh những tiềm năng tự nhiên sẵn có của vùng núi Tịnh Biên, thì nền kinh tế
- xã hội cũng góp phần khơng nhỏ tạo động lực cho sự phát triển.
Tồn huyện có 11 xã và 3 thị trấn bao gồm : Thị Trấn Tịnh Biên, Thị Trấn Nhà
Bàng, Thị Trấn Chi Lăng, xã An Hảo, xã Vĩnh Trung, xã Nhơn Hưng, xã Thới Sơn, xã
An Phú, xã Văn Giáo, xã An Cư, xã Tân Lập, xã Tân Lợi và xã Núi Voi. Với lượng dân
số là 119.231 người (2005), huyện có 3 cộng đồng dân tộc sinh sống: dân tộc Kinh, Hoa
và Khmer, trong đó dân tộc Khmer chiếm 30% dân số, đó cũng là một đặc điểm nổi bật
về nền văn hóa huyện Tịnh Biên.
- Văn hóa xã hội : Huyện Tịnh Biên có hơn 30 % dân số là người dân tộc Khmer.
Hàng năm, người dân Khơmer có nhiều lễ hội truyền thống diễn ra rất lớn và sôi động
như : Tết Chol- Chnam- Th’may, Tết He (cũng như các tết truyền thống khác nhưng qui
mô nhỏ hơn) tại các chùa, chiềng… tổ chức vui ca, múa hát… rất thú vị cho những ai
thích khám phá văn hóa người dân tộc ít người. Đặc biệt là lễ hội đua bò nhân dịp tết
Dolta vào cuối tháng 9 âm lịch, đó là một trị chơi cảm giác mạnh, mạo hiểm nhưng mang
đậm tính truyền thống của người dân Khmer.
- Cơ sở vật chất hạ tầng : Cơ sở vật chất hạ tầng trên địa bàn huyện có nhiều
chuyển đổi tích cực hơn, vấn đề chính là hệ thống giao thơng đảm bảo thơng suốt, với hai
trục lộ chính là quốc lộ 91 và tỉnh lộ 948, cùng với quốc lộ N1 đang được thi công nối
liền từ Thị xã Hà Tiên ra Thị xã Châu Đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho tour du lịch của
khách tham quan.
3.2.3. Giới thiệu xã Vĩnh Trung
Vĩnh Trung là một xã của huyện Tịnh Biên, bao gồm 5 ấp : Vĩnh Tâm, Vĩnh
Tây, Vĩnh Hạ, Vĩnh Lợi và Vĩnh Long. Phía Bắc giáp xã Văn Giáo, phía Nam giáp thị
trấn Chi Lăng, phía Đơng giáp xã An Cư, Phía Tây giáp xã Ơ Long Vĩ huyện Châu Phú.
Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp tồn xã Vĩnh Trung là 1.145 ha trong đó diện
tích đất ruộng trên là 540 ha, diện tích đất ruộng bưng là 408 ha.
Người dân nơi đây sống với các nghề: làm ruộng, làm thuê, buôn bán nhỏ…Đến
mùa mưa Nông dân sẽ tập trung vào công việc đồng áng, đồng thời họ cũng làm thuê cho
những người khác. Vào mùa nắng, diện tích đất ruộng trên đều bỏ trống vì khơng loại cây
GVHD: Nguyễn Minh Châu
SVTH: Nguyễn Văn Lắm
Trang 15