Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
.

--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện
BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI
Lớp: K44A TCNH
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

Huế, 05/2014


Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong Khoa kế

uế

toán tài chính, trường Đại học Kinh Tế Huế, các công ty, ngân hàng đã

tế
H



trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, làm bài khóa luận. Đặc
biệt,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS Trịnh Văn Sơn
đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này.

h

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, cán bộ ngân hàng TMCP

in

Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế, đặc biệt là các anh chị phòng khách

cK

hàng thể nhân đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp thắc
mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn những khách hàng đã sẵn lòng hợp tác, cung cấp

họ

thông tin trong quá trình khảo sát và phỏng vấn khách hàng.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè - những người đã luôn

Đ
ại

bên cạnh giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành bài khóa luận ngày hôm nay.
Trong quá trình nghiên cứu, do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm

của sinh viên, đồng thời do mức độ phức tạp của đề tài nên bài khóa luận

ng

không tránh khỏi những thiếu sót.Tôi rất mong nhận được những phản hồi
tích cực và sự góp ý của thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn thiện

Tr

ườ

hơn.

Sinh viên thực hiện
Bùi Viết Phương Nhi


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số

không trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.

tế
H

Ngày 10 tháng 05 năm 2014

uế


liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài

Sinh viên thực hiện

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bùi Viết Phương Nhi


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1

uế


3. Đối tượng nhiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...........................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

tế
H

5. Kết cấu đề tài. ...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY, CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ CẠNH TRANH CHO VAY KHÁCH HÀNG

h

CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................4

in

1.1 Lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........................................4

cK

1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..............................4
1.1.2 Bản chất và chức năng của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại...........4
1.1.2.1 Bản chất của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại...........................4

họ

1.1.2.2 Chức năng của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại .......................4
1.1.3 Vai trò của cho vay ngân hàng thương mại .....................................................5


Đ
ại

1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................5
1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại..................................................................5
1.1.3.3 Đối với khách hàng đi vay.........................................................................5

ng

1.2 Lý luận về hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại...........................5
1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.....................................5

ườ

1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ....................................6
1.2.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn ........................6

Tr

1.2.2.2 Cho vay cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí .............................................6
1.2.2.3 Lãi suất cho thường cao hơn khách hàng doanh nghiệp ...........................6
1.2.2.4 Cho vay cá nhân thường dẫn đến các rủi ro ..............................................6

1.2.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ............................................................7
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................8
1.2.4.1 Đối với khách hàng cá nhân ......................................................................8
1.2.4.2 Đối với ngân hàng .....................................................................................8



1.2.4.3 Đối với nền kinh tế ....................................................................................9
1.2.5 Quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ....................................10
1.2.6 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại................10
1.3 Lý luận về cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại.....................................................................................................................10

uế

1.3.1 Khái niệm cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng.........................................10

1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân

tế
H

của ngân hàng thương mại ......................................................................................11
1.3.2.1 Chỉ tiêu định lượng..................................................................................11
1.3.2.2 Chỉ tiêu định tính.....................................................................................14

h

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá

in

nhân của ngân hàng thương mại .............................................................................16
1.3.3.1 Nhân tố khách quan.................................................................................17

cK


1.3.3.2 Nhân tố chủ quan.....................................................................................19
Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH

họ

TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUẾ .............................................................................................22
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế .............22

Đ
ại

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................22
2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................23
2.1.3 Phân tích tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Huế 24

ng

2.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn .........................................................................24
2.1.3.2 Nghiệp vụ cho vay...................................................................................25

ườ

2.1.3.3 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................28

Tr

2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế .............30
2.2.1 Quy trình cho vay ..........................................................................................30
2.2.2 Sản phẩm cho vay. .........................................................................................30

2.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ..30
2.2.3.1 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân ...................................................30
2.2.3.2 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân.........................................................32
2.2.3.3 Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân .......................................................33


2.2.3.4 Đánh giá một số chỉ tiêu về cho vay cá nhân trong mối quan hệ so sánh
với các ngân hàng ................................................................................................34
2.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của Vietcombank Huế
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân................................................................36
2.3.1 Các nhân tố khách quan .................................................................................36

uế

2.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ........................................................................36
2.3.1.2 Các đối thủ cạnh tranh.............................................................................36

tế
H

2.3.1.3 Nhu cầu của khách hàng..........................................................................38
2.3.2 Các nhân tố chủ quan.....................................................................................38
2.3.2.1 Năng lực tài chính ...................................................................................38

h

2.3.2.2 Chính sách cho vay của Vietcombank Huế.............................................40

in


2.3.2.3 Ứng dụng công nghệ ...............................................................................41
2.3.2.4 Nguồn nhân lực .......................................................................................42

cK

2.3.2.5 Thương hiệu uy tín ..................................................................................43
2.4 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng theo số liệu điều tra.............................................45

họ

2.4.1 Thiết kế mô hình nghiên cứu .........................................................................45
2.4.1.1 Mô hình tổng thể .....................................................................................45
2.4.1.2 Xây dựng thang đo cho các biến .............................................................45

Đ
ại

2.4.2 Tiến hành các kiểm định................................................................................47
2.4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha..............................47
2.4.2.2 Phân tích nhân tố mới EFA .....................................................................47

ng

2.4.2.3 Phân tích độ tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc........47
2.4.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội..............................................................47

ườ

2.4.3 Thống kê thông tin khách hàng tham gia cuộc khảo sát................................49


Tr

2.4.4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng cá
nhân tại Vietcombank Huế .....................................................................................50
2.4.4.1 Đánh giá độ tin cậy của từng thang đo....................................................50
2.4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................51
2.4.4.3 Ma trận hệ số tương quan. .......................................................................53
2.4.4.4 Kiểm định mô hình hồi quy.....................................................................54
2.4.4.5 Ý nghĩa mô hình và nhận xét kết quả nghiên cứu ...................................56


Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUẾ .............................................................................................58
3.1 Điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế ...........................................................................58

uế

3.1.1 Điểm mạnh.....................................................................................................58
3.1.2 Điểm yếu........................................................................................................58

tế
H

3.2 Định hướng phát triển trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Vietcombank Huế ..........................................................................................................59

3.3 Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân tại


h

Vietcombank Huế ..........................................................................................................60

in

3.3.1 Về quy trình, chính sách cho vay...................................................................60
3.3.2 Về nhân viên ngân hàng ................................................................................64

cK

3.3.3 Về thương hiệu, uy tín ngân hàng..................................................................65
3.3.4 Về cơ sở vật chất hạ tầng. ..............................................................................66

họ

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................69

Tr

ườ

ng

Đ
ại

PHỤ LỤC .....................................................................................................................70



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Diễn giải
Thương mại cổ phần

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

AGR

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BĐS

Bất động sản

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

DAB

Ngân hàng TMCP Đông Á

DNCV

Dư nợ cho vay


DSCV

Doanh số cho vay

EXB

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

HSBC

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

tế
H

h
in

cK

họ


Ngân hàng

Ngân hàng nhà nước

ng

NHNN

Đ
ại

NH

uế

TMCP

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCB

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

TSĐB


Tài sản đảm bảo

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

VPB

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

VTB

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Tr

ườ

SCB


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang
24

Bảng 2.2: DSCV theo thời hạn của VCB Huế từ 2011- 2013

25


Bảng 2.3: Tình hình dư nợ, nợ xấu của VCB Huế từ năm 2011- 2013

26

uế

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại VCB Huế từ năm 2011- 2013

28

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế từ năm 2006- 2013

29

Bảng 2.6: Tình hình DSCV KHCN tại VCB Huế từ 2011- 2013

31

Bảng 2.7: Tình hình DNCV KHCN giai đoạn 2011-2013

32

h

Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN từ 2011- 2013

tế
H


Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh ngoại tệ và bảo lãnh của VCB Huế từ 2011- 2013

in

Bảng 2.9: So sánh hoạt động cho vay năm 2013 của các NH

33
35
39

Bảng 2.11: Các sản phẩm cho vay KHCN cơ bản của một số NH trên địa bàn

40

Bảng 2.12: Lãi suất của các sản phẩm cơ bản cho vay KHCN năm 2013

41

Bảng 2.13: Tình hình nhân sự của chi nhánh, phòng KHCN VCB Huế năm 2013

42

họ

cK

Bảng 2.10: Vốn điều lệ của các NH từ 2011- 2013.

45


Bảng 2.15: Xây dựng thang đo

45

Đ
ại

Bảng 2.14: Các biến độc lập trong mô hình

49

Bảng 2.17: Thống kê KH theo nghề nghiệp và thu nhập

49

Bảng 2.18: Đánh giá mức độ tin cậy của từng thang đo lần 1

50

ng

Bảng 2.16: Thống kê khách hàng theo độ tuổi và giới tính

52

Bảng 2.20: Ma trận xoay nhân tố

52

ườ


Bảng 2.19: Kiểm định KMO và Bartlett's Test

53

Bảng 2.22: Các biến độc lập đưa vào mô hình hồi quy

54

Tr

Bảng 2.21: Ma trận hệ số tương quan

Bảng 2.23: Tóm tắt kết quả hồi quy

54

Bảng 2.24: Phân tích phương sai

55

Bảng 2.25: Các thông số thống kê từng biến

55

Bảng 3.1: Các chỉ tiêu hoạt động của VCB Huế và phòng KHCN năm 2014

59



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang
24

Biểu đồ 2.2: DSCV theo thời hạn của VCB Huế từ 2011- 2013

26

tế
H

Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ, nợ xấu của VCB Huế từ năm 2011- 2013.

uế

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của VCB Huế từ 2011- 2013

27
28

Biểu đồ 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế từ năm 2006- 2013

29

Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng DSCV KHCN theo thời hạn tại VCB Huế từ 2011- 2013

31


h

Biểu đồ 2.4: Kết quả kinh doanh ngoại tệ và bảo lãnh của VCB Huế từ 2011- 2013

in

Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng DNCV KHCN theo mục đích sử dụng vốn từ 2011-2013

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN từ 2011- 2013

33
34


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ


Trang

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố xác định lợi thế cạnh tranh quốc gia: Mô hình kim

16

cương của M.Porter

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCB Huế

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu phòng KH thể nhân VCB Huế

tế
H


cá nhân

Tr

17

uế

Sơ đồ 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng

23
23


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tình hình kinh tế nước ta cũng như ngành NH đang gặp nhiều khó
khăn, doanh nghiệp đang loay hoay với những hướng đi mới và phân vân có nên đầu

uế

tư kinh doanh hay không đã làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp
của các NH. Đứng trước tình thế này nhiều NH đã bắt đầu chú trọng, tập trung vào

tế
H


mảng cho vay KHCN và dần dần giữa các NH đã hình thành một cuộc đua trong hoạt
động cho vay KHCN. Đến nay cuộc đua này không hề có dấu hiệu giảm nhiệt mà càng
ngày càng khốc liệt hơn. Là một NH trước đây chủ yếu tập trung vào mảng bán buôn
và chỉ có sự đầu tư phát triển vào mảng cho vay KHCN trong ba năm gần đây, VCB

in

h

Huế đã gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ những đối thủ trên thị trường. Muốn tồn tại
trong cuộc cạnh tranh này, VCB Huế buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh và để

cK

nâng cao năng lực cạnh tranh trước hết VCB Huế phải xác định được những yếu tố
ảnh hưởng đến khả ngăng cạnh tranh cho vay KHCN của chi nhánh. Dưới những yêu
cầu thực tiễn trên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh

họ

hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận của mình.

Đ
ại

2. Mục đích nghiên cứu

- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về NHTM và cạnh tranh, đánh giá hoạt động cho

vay và khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay KHCN tại VCB Huế; đề tài nhằm

ng

nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động
cho vay KHCN của VCB Huế.

ườ

- Từ nghiên cứu của đề tài, đưa ra những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh

trong hoạt động cho vay cá nhân tại VCB Huế. Qua đó cũng giúp cho các KHCN có

Tr

cơ hội tốt hơn để tiếp cận nguồn vốn vay.
3. Đối tượng nhiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCN, năng lực cạnh tranh và các

nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay KHCN tại VCB Huế.
- Phạm vi không gian: NH TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2013.
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 1


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

4. Phương pháp nghiên cứu

 Các phương pháp nghiên cứu định tính:
Số liệu sử dụng: Sử dụng số liệu do các phòng tổng hợp, phòng quản lý nợ,
phòng nhân sự, phòng khách hàng thể nhân cung cấp như tình hình hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân, tình hình cho vay, kết quả kinh doanh... từ năm 2011 đến năm

uế

2013; các thông tin từ website, tạp chí,….

Quy trình nghiên cứu: Đầu tiên, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và

tế
H

thực trang hoạt động cho vay KHCN của VCB Huế. Sau đó, nghiên cứu cơ sở lý

thuyết và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của VCB Huế trong
hoạt động cho vay cá nhân: năng lực tài chính, chính sách cho vay, nhân viên, công

h

nghệ NH, uy tín thương hiệu của NH. Tiếp đến tìm hiểu các kết quả nghiên cứu khác,

in

phỏng vấn các nhân viên phòng KHCN và tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn để
đưa ra 6 nhân tố sau: chính sách cho vay, quy trình cho vay, nhân viên NH, thương

cK


hiệu NH, công nghệ NH, cơ sở vật chất hạ tầng của NH và hình thành bảng câu hỏi sơ
bộ. Tiếp đến, tiến hành khảo sát sơ bộ một số KH để loại bổ những biến không cần

độc lập và biến phụ thuộc.

họ

thiết cũng như bổ sung một số biến khác, đồng thời xây dựng thang đo cho các biến

Phương pháp sử dụng: Thống kê mô tả, tổng hợp phân tích số liệu,….

Đ
ại

 Các phương pháp nghiên cứu định lượng:
Số liệu sử dụng: Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình nghiên cứu định
lượng từ cuộc phỏng vấn trực tiếp KH và gửi bảng câu hỏi khảo sát.

ng

Quy trình nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc

phỏng vấn trực tiếp, thu thập dữ liệu qua phiếu quan sát.

ườ

Địa bàn khảo sát: Thành phố Huế.
Đối tượng khảo sát: Cá nhân đến giao dịch tại VCB Huế và trên địa bàn thành

Tr


phố Huế.

Mẫu nghiên cứu: 180 mẫu.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc kích thước mẫu tối thiểu được

xác định là gấp 5 lần số biến quan sát. Do đó kích thước mẫu tối thiểu của bài nghiên
cứu là: 5×33= 165 quan sát. Để đề phòng trường hợp một số bảng hỏi được đánh

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 2


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

không đủ tiêu chuẩn và đảm bảo cho việc chạy mô hình nên kích thước mẫu được lựa
chọn là 180.
Phương pháp sử dụng: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, phương pháp khảo
sát trực tiếp KH trong thời gian từ 1/03/2014- 15/04/2014

Kết cấu chính của đề tài gồm có 3 phần chính, cụ thể:

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


uế

5. Kết cấu đề tài.

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, khả năng cạnh
tranh cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

h

Chương 2: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay

in

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.

cK

Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


PHẦN III: KẾT LUẬN

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 3


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY, CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ CẠNH TRANH CHO VAY KHÁCH HÀNG

1.1 Lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

uế

CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

tế
H

Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành qui

định: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận

h


với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

in

1.1.2 Bản chất và chức năng của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Bản chất của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại

cK

Được thể hiện trong quá trình cho vay và mối quan hệ của nó với quá trình phát
triển xã hội, được thể hiện qua 3 giai đoạn:

họ

- Giai đoạn phân phối vốn: Vốn tiền tệ được chuyển nhượng từ người cho vay
đến người đi vay thông qua hợp đồng được ký kết.
- Giai đoạn sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Vốn vay có thể

Đ
ại

được sử dụng trực tiếp hoặc để mua vật tư hàng hoá thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh
doanh của người đi vay.

- Giai đoạn hoàn trả vốn: Giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn, đồng

ng

thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh để trở về

trạng thái tiền tệ vốn cho vay ban đầu của nó mà người đi vay hoàn trả cho người vay.

ườ

Hơn nữa, sự hoàn trả vốn vay là quá trình trở về với tư cách là lượng giá trị vốn vay
được vận động, nên sự hoàn trả phải bảo toàn về mặt giá trị có phần tăng thêm dưới

Tr

hình thức lãi suất.
1.1.2.2 Chức năng của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế: Là sự vận động của vốn

từ chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác. Đây là chức năng cơ bản nhất, nhờ
chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa vốn

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 4


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

sang nơi thiếu vốn. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội tăng, thúc đẩy kinh tế
phát triển.
Chức năng tạo công cụ lưu thông tín dụng, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu
thông cho xã hội: Tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng thông qua việc mở tài khoản
và giao dịch thanh toán qua NH với các hình thức chuyển khoản, bù trừ. Các công cụ

uế


này có thể thay thế một khối lượng lớn tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Ngoài

ra cho vay NHTM còn kích thích các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động

tế
H

để sử dụng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, từ đó giúp vòng luân chuyển vốn tăng
tốc trong toàn xã hội.
1.1.3 Vai trò của cho vay ngân hàng thương mại

h

1.1.3.1 Đối với nền kinh tế

in

Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn. Bên cạnh đó
hoạt động cho vay của các NHTM còn hỗ trợ Chính phủ thực hiện các chiến lược, mục

cK

tiêu đề ra trong hiện tại và tương lai. Ngoài ra, hoạt động cho vay góp phần điều hoà
cung- cầu dịch vụ hàng hoá, liên kết giữa các NHTM trong nước và ngoài nước về

kinh tế với nước ngoài.

họ


nhiều mặt trong đó có hoạt động cho vay đã tạo điều kiện để phát triển các quan hệ

1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại

Đ
ại

Cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính, lợi nhuận cao cho NH. Đây
cũng chính là nguồn thu nhập chính để NH chi trả các chi phí trong quá trình hoạt
động. Mặt khác, hoạt động cho vay còn nâng cao thương hiệu cho NHTM, một NHTM

ng

muốn phát triển đầy đủ không thể nào thiếu hoạt động cho vay.
1.1.3.3 Đối với khách hàng đi vay

ườ

Cung cấp vốn cho KH khi cần vốn và là cơ hội để cá nhân đánh giá lại phương

án SXKD của mình hay mục đích tiêu dùng khi vay vốn.

Tr

1.2 Lý luận về hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay cá nhân là hình thức cho vay mà trong đó NHTM đóng vai trò là

người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KH cá nhân hoặc hộ gia đình
sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ

đời sống hoặc phục vụ SXKD dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 5


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
KH cá nhân vay thường nhằm mục đích:
- Bổ sung vốn kinh doanh cá nhân, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động
kinh doanh thường không có quy mô lớn như kinh doanh của các doanh nghiệp.

uế

- Vay để đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng như mua nhà đất, mua sắm vật dụng
gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…

tế
H

Số tiền cho vay còn bị giới hạn bởi những điều kiện từ NH là tính hợp lý của

nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và TSĐB nên quy mô mỗi khoản vay thường nhỏ. Tuy
nhiên, số lượng các khoản cho vay cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân: Số lượng

h

KH cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội


in

cùng với nhu cầu cho vay phong phú và đa dạng của KH cá nhân, vì khi chất lượng

thiện và nâng cao mức sống.

cK

cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay NH để cải

1.2.2.2 Cho vay cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí

họ

Do đặc điểm của KH cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì
và phát triển cho cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp

Đ
ại

cận đối tượng KH cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm
phục vụ KH nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết
định cho vay, giải ngân và thu nợ.

ng

- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện


thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng,…

ườ

1.2.2.3 Lãi suất cho thường cao hơn khách hàng doanh nghiệp
Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản cho vay để mua

Tr

BĐS), dẫn đến chi phí để cho vay cao đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng rất
cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác
của NHTM.
1.2.2.4 Cho vay cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
 Rủi ro do thông tin bất cân xứng:

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 6


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân KH là một trong những yếu tố
quan trọng để NH đưa đến quyết định cho vay. Đối với KH là tổ chức, việc nắm bắt
thông tin KH là tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai.
Ngược lại, đối với KH cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử
dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng,

uế


khiến cho việc thẩm định KH thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của KH cá nhân
là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức

tế
H

khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không
trả được nợ vay cho NH.
 Rủi ro tác nghiệp:

h

Do đặc điểm của cho vay cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số

in

lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu KH nhằm nâng cao kết
quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ cho vay. Do đó, trong quá

cK

trình thẩm định hồ sơ cho vay các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự
lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản

họ

của KH, hoặc thông đồng với KH gây ra những tổn thất cho NH.
1.2.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
 Căn cứ vào thời hạn vay thì có thể phân thành:


Đ
ại

- Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các cá nhân – tổ chức và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn.

Cho vay trung hạn: Hình thức cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường

ng

-

được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ,

ườ

mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng cho các dự án mới có quy mô nhỏ và

Tr

thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm, được cung cấp để

đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có
quy mô lớn…
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo có thể phân thành:
- Cho vay có TSĐB : Cho vay mà NH yêu cầu KH cam kết đảm bảo bằng loại
TSĐB mà NH có thể bán đi để thu nợ nếu KH không trả được nợ.
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 7



Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

- Cho vay không có TSĐB: Cho vay chủ yếu là dựa trên sự uy tín của NH và KH,
và thường là KH có hoạt động kinh doanh, tài chính tốt.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay có thể phân thành:
- Vay tiêu dùng: Các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia
đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới,...

uế

- Vay SXKD: Các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn SXKD, đầu tư cá
nhân, hộ gia đình.

tế
H

- Vay đầu tư: Các khoản vay phục vụ mục đích thực hiện các dự án đầu tư hoặc
góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác nhằm đem lại lợi nhuận sau một khoảng thời
gian đầu tư nhất định hoặc đầu tư vào các kênh như vàng, chứng khoán, BĐS,…

in

1.2.4.1 Đối với khách hàng cá nhân

h


1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

- Với mục đích tiêu dùng, nó giúp giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng

cK

với khả năng thanh toán của KH. Người tiêu dùng được hưởng những lợi ích của hàng
hóa, dịch vụ trước khi họ tích lũy đủ tiền, giải quyết những nhu cầu cấp bách một cách

họ

nhanh chóng.

- Với mục đích đầu tư, người vay có thể mở rộng đầu tư, sử dụng đòn bẩy tài
chính giúp họ tăng thêm thu nhập. Ngoài ra, tiếp cận với nguồn vốn NH làm các hộ gia

SXKD.

Đ
ại

đình, các cá nhân có thêm động lực và nguồn lực vượt qua những khó khăn trong

Vì vậy, cho vay KHCN dù là cho vay với mục đích tiêu dùng hay sản xuất, nó

ng

đều ảnh hưởng trực tiếp đến các cá nhân cũng như nâng cao đời sống của các cá nhân
trong xã hội, tạo đà phát triển cho nền kinh tế.


ườ

1.2.4.2 Đối với ngân hàng
- Giúp NH mở rộng quan hệ với KH: Nếu như NH cung cấp cho KHCN những

Tr

dịch vụ đáp ứng nhu cầu vốn của họ, giúp họ cảm nhận được những tiện ích mà NH
đem lại sẽ tạo cho NH có được uy tín và hình ảnh đẹp trong mắt KH.
- Cho vay KHCN tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của NH và là

hình thức mới phát triển trong dịch vụ NH bán lẻ của ngân hàng. Vì đặc trưng của kinh
doanh NH là rủi ro cao, do đó đa dạng hóa danh mục đầu tư là phương pháp để giảm
thiểu rủi ro.
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 8


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

- Phát triển hoạt động cho vay KHCN là cách để NH gia tăng lợi nhuận trong
môi trường cạnh tranh khốc liệt. NH ngày nay đang phải đối phó với những áp lực
cạnh tranh từ các tổ chức phi NH, sự mở rộng trong xu thế quốc tế hóa thị trường NH
và những thay đổi mới không ngừng trong công nghệ và tự động hóa. Sự thay đổi này
làm doanh thu NH trong hoạt động cho vay giảm dần và làm chuyển dịch cơ cấu danh

uế

mục cho vay trong đó các món cho vay lớn với chất lượng cao giảm dần và các khoản


cho vay doanh nghiệp nhỏ, chất lượng thấp, rủi ro cao lại tăng dần. Trong tình hình đó,

tế
H

KHCN trở thành khu vực tiềm năng cho NH. Những khoản vay có chất lượng tốt sẽ

đem lại lợi nhuận lý tưởng. Ngoài ra hoạt động cho vay KHCN hiệu quả, tạo uy tín,
sự đánh giá cao từ KH sẽ giúp phát triển những dịch vụ khác của NH dành cho KHCN

h

như dịch vụ tư vấn tài chính, quản lý tiền mặt…

in

- Cho vay KHCN còn giúp cho nhân viên NH có điều kiện nghiên cứu tâm lý,

và NH.
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế

cK

nhu cầu KH, trên cơ sở đó đưa ra những sản phẩm mới hữu ích cho cả người tiêu dùng

họ

Cho vay KHCN không chỉ có vai trò quan trọng đối với KH là những cá nhân,
các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ, bản thân NH mà nó còn có vai trò rất lớn đối

với nền kinh tế và cả xã hội:

Đ
ại

- Các khoản cho vay KHCN có tác dụng kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.

- Cho vay KHCN góp phần nâng cao đời sống người dân, hỗ trợ họ mua nhà,

ng

xe… giúp người dân thỏa mãn nhu cầu về vật chất lẫn tinh thần, giảm sự tách biệt giữa
người giàu với người nghèo.

ườ

- Là công cụ thực hiện các chính sách xã hội như cho vay ưu đãi đối với người

nghèo: Từ việc tiếp cận với những cá nhân đủ tiêu chuẩn ở dạng nghèo, khó khăn; Nhà

Tr

nước có thể thông qua các NHTM để thực hiện cho họ vay ưu đãi, giúp họ có cơ hội
có vốn để làm ăn, kinh doanh và có cơ hội làm việc.
- Cho vay KHCN là một trong những kênh dẫn truyền hiệu quả những tác động

của Nhà nước đến nền kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, cho vay KHCN vẫn là một hình
thức chứa đựng những rủi ro nhất định nếu như các NH quá lạm dụng các khoản
cho vay này sẽ dẫn đến suy giảm kinh tế.

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 9


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

1.2.5 Quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Quy định về cho vay KHCN được tuân theo quy chế cho vay của các tổ chức
tín dụng đối với KH được ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc NH Nhà nước và quyết định số 127/2005/QĐ- NHNN ban
tổ chức tín dụng. Các quy định về cho vay cá nhân1 bao gồm:

- Hồ sơ vay vốn.
- Những trường hợp hạn chế và không cho vay.
- Giới hạn cho vay.

tế
H

- Nguyên tắc và điều kiện vay vốn.

uế

hành ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế cho vay của các

h

1.2.6 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại


- Bước 1 : Lập hồ sơ đề nghị vay.

cK

- Bước 2 : Phân tích tín dụng.

in

Quy trình chung cho vay KHCN gồm 6 bước2 như sau:

- Bước 3 : Quyết định và ký hợp đồng tín dụng.

họ

- Bước 4 : Giải ngân.
- Bước 5 : Giám sát tín dụng.

- Bước 6 : Thanh lý hợp đồng tín dụng.

Đ
ại

1.3 Lý luận về cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại

1.3.1 Khái niệm cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng

ng

Cạnh tranh là một khái niệm tồn tại ở bất cứ lĩnh vực, bất cứ ngành nghề nào.


Nhưng nói đến cạnh tranh trong nền kinh tế thì khái niệm của nó mới được các nhà

ườ

kinh tế học như Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman, … đề cập đến trong thế kỉ

Tr

XX. Có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh được đưa ra như:
Trong Kinh tế học - xuất bản lần 12, tác giả P.Samuelson và W.D Nordhuas cho

rằng : “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành
KH, thị trường”.

1

Chi tiết xem tại phụ lục 1.

2

Chi tiết được trình bày ở phụ lục 2.

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 10


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]


Theo Từ diển bách khoa Việt Nam (tập I) định nghĩa : “Cạnh tranh trong kinh
doanh là một hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các
thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung
cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”.
Theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh

uế

tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà

doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận

tế
H

trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi

Từ những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động

h

lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, cạnh tranh là chìa khoá của sự phát triển chung

in

của xã hội. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm
mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để

cK


từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Vậy “Cạnh tranh trong lĩnh vực NH là sự ganh đua hợp pháp giữa các NH thông qua

họ

các hành động, nổ lực và các biện pháp nhằm đạt đến các mục tiêu cụ thể của mình
như thị phần, lợi nhuận, vốn, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….”
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá

Đ
ại

nhân của ngân hàng thương mại
1.3.2.1 Chỉ tiêu định lượng
a. Vốn tự có

ng

Theo Luật các tổ chức tín dụng: Vốn tự có được định nghĩa bao gồm giá trị thực

của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh NHNN và các

ườ

quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
Vốn tự có của NH cao sẽ giúp tăng khả năng cạnh tranh, cũng như uy tín trên

Tr


thị trường và lòng tin của công chúng. Đồng thời trong hoạt động cho vay, giới hạn tín
dụng đều phụ thuộc vào vốn tự có, thế nên một NH có vốn tự có lớn sẽ thuận lợi hơn
khi mở rộng và cạnh tranh trong hoạt động tín dụng.
Theo qui định hiện nay vốn điều lệ tối thiểu của các NHTM là 3.000 tỷ đồng và
theo dự thảo sẽ là 10.000 tỷ đồng vào năm 2015, nhằm tăng tính cạnh tranh trong quá
trình hội nhập và đảm bảo hoạt động cho các NHTM.
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 11


Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

b. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Đây là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá năng lực tài chính của NHTM, nó là
thước đo mức độ an toàn vốn của NHTM. CAR (Capital Adequacy Ratio) được xác
định như sau :
ỷ ệ

à ố

ố ự ó



uế

ổ à ả ó ủ
Tỉ lệ này thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của NH


tế
H

và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỉ lệ này
người ta có thể xác định được khả năng của NH thanh toán các khoản nợ có thời hạn
và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Như vậy, khi
NH đảm bảo được tỉ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc

h

về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Chính vì lý do trên,

cK

một tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu.

in

các nhà quản lý ngành NH các nước luôn xác định rõ và giám sát các NH phải duy trì

Theo Ủy ban giám sát tín dụng Basel II thì tỉ lệ này ở các nước là 12%, nhưng ở
Việt Nam với qui mô các NH còn nhỏ và vốn điều lệ thấp do đó theo quy định của NH

họ

nhà nước3 thì các NHTM phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 9%. Điều này có nghĩa
là nếu các NHTM không thể đạt được tỷ lệ này thì các NHTM phải giảm tài sản rủi ro

Đ
ại


bằng cách giảm các khoản cấp tín dụng. Do đó, NHTM có tỷ lệ CAR cao thì khả năng
cạnh tranh cho vay cũng cao hơn NH khác.
c. Quy mô và khả năng huy động vốn

ng

Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh của các NH. Khả năng huy động vốn tốt tức là NH đó sử dụng các

ườ

sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được KH. Khả năng
huy động vốn của NH thường được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:

Tr

- Quy mô tổng nguồn vốn huy động.

3

- Tốc độ tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động.
- Tổng nguồn vốn huy động/ Tổng nguồn vốn.

Quy định tại đều 4 Thông tư 13/2010/TT-NHNN

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 12


Khóa luận tốt nghiệp - 2014


[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

d. Khả năng sinh lời
Mức sinh lời không những phản ánh kết quả tình hình hoạt động kinh doanh
của NHTM mà còn phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của NHTM.








ế

ủ ở ữ

100%

uế

 ROE (Reture on equity – thu nhập ròng trên vốn CSH)

ROE là tỷ số phản ánh mức độ sinh lời cho chủ sở hữu từ một đồng vốn họ bỏ

tế
H

ra, đo lường tỷ lệ thu nhập của các cổ đông đền bù cho việc chấp nhận rủi ro và đầu tư


vào NH. ROE cao sẽ thu hút được vốn đầu tư từ các nhà đầu tư, để tỷ lệ ROE cao NH
cần thông qua nhiều biện pháp như kiểm soát rủi ro hiệu quả, hạn chế khoản vay

h

xấu,… Tuy nhiên nếu ROE cao nhưng ROA thấp thì lại là một dấu hiệu không tốt. Vì

in

như vậy chứng tỏ vốn chủ sở hữu của NH chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn
vốn. Tức là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn nhỏ, dẫn đến nguy cơ rủi ro vỡ

cK

nợ cao. Tỷ số ROE của các NHTM ở các nước luôn lớn hơn 15%.
 ROA (Ruture on asset – Thu nhập ròng trên tổng tài sản):






ế

họ

100%
ổ à ả
Tỷ số ROA phản ánh hiệu quả kinh doanh của NH. ROA là một thông số chủ


Đ
ại

yếu về tính hiệu quả quản lý của ban quản trị NH trong việc chuyển tài sản thành thu

nhập ròng. Tỷ lệ ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, NH có cơ cấu tài sản hợp
lý, sinh lời và linh hoạt.

ng

e. Chất lượng tài sản có

Tài sản có của NH là phần nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả năng

ườ

thanh toán của NH đó. Chất lượng tài sản có là chỉ tiêu hợp nhất phản ánh khả năng
bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của một NH. Đây là

Tr

yếu tố quan trọng hàng đầu và cũng là yếu tố phức tạp nhất trong phân tích hoạt động
ngân hàng. Chất lượng tài sản có được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như:
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng.
- Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng tài sản.
- Tổng dư nợ/ Nguồn vốn huy động.
- Khả năng thu hồi các khoản nợ xấu.

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 13



Khóa luận tốt nghiệp - 2014

[SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]

1.3.2.2 Chỉ tiêu định tính
a. Sản phẩm dịch vụ
Chỉ tiêu phản ánh cạnh tranh qua sản phẩm được thể hiện qua :
Giá cả sản phẩm, dịch vụ : Trong hoạt động cho vay, giá cả chính là lãi suất
mà NHTM cho KH vay. Thông thường các KH thường mong muốn chịu một lãi vay

uế

thấp nhưng lãi suất mà NHTM đưa ra thường là mặt bằng chung với các NH khác và

phải bù đắp được lãi suất huy động vốn, các khoản chi phí hoạt động. Do đó, để tăng

tế
H

tính cạnh tranh về giá cả các NHTM nên đưa ra các sản phẩm, dịch vụ bổ trợ khác để
thu hút KH như là có các chương trình khuyến mãi, các dịch vụ tư vấn miễn phí.....
Mức độ đa dạng hóa của loại hình cho vay : Các sản phẩm cho vay càng đa

h

dạng, sẽ càng tạo điều kiện thuận lợi cho KH có nhiều lựa chọn hơn, đáp ứng được các

in


nhu cầu đa dạng của các KH, điều này làm tăng tính cạnh tranh giúp cho có thể dễ
dàng chiếm lĩnh thị trường. Để làm được như vậy NH phải biết kết hợp các sản phẩm

cK

truyền thống với điều kiện kinh tế của dân cư nhằm đưa ra các gói sản phẩm phù hợp
với họ. Thế nhưng NH có nhiều sản phẩm cho vay nhưng KH không biết đến thì điều

họ

đó cũng trở nên vô nghĩa. Chính vì thế mà NH cũng phải tăng mức độ phổ biến sản
phẩm của mình cho KH biết qua việc quảng cáo, mở rộng mạng lưới chi nhánh, cùng
với đó là quy trình cho vay phải nhanh và thuận tiện cho KH.

Đ
ại

b. Năng lực công nghệ

Để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của KH
thì nhu cầu công nghệ là vô cùng quan trọng. Công nghệ góp phần tạo nên những

ng

chuyển biến mang tính độc đáo và tiện ích hơn, công nghệ là yếu tố tạo nên sự khác
biệt trong kinh doanh giữa các NHTM. Công nghệ thông tin trong lĩnh vực NH bao

ườ


gồm: hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống NH bán lẻ, hệ thống máy rút tiền tự động
(ATM), hệ thống thông tin quản lý, hệ thống báo cáo rủi ro.... Vì vậy, khả năng nâng

Tr

cấp và đổi mới công nghệ của các NHTM cũng là chỉ tiêu phản ánh năng lực công
nghệ của một NH.
c. Năng lực nhân sự
Không như các ngành bán lẻ sản phẩm hay một số ngành khác, ngành NH có sự
tiếp xúc trực tiếp dù ít hay nhiều giữa KH và nhân viên NH. Vì vậy ngành NH đòi hỏi

GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 14


×