Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 8 CHỦ ĐỀ 1 VẬN ĐỘNG CÓ CỘT PTNL THEO CV 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.27 KB, 15 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 7-10 CHỦ ĐỀ 1: VẬN ĐỘNG
1. Kiến thức
- Trình bày được các phần chính, chức năng của bộ xương và cấu tạo chung
của xương.
- Xác định được thành phần hóa học, tính chất của xương.
- Giải thích được sự to ra và dài ra của xương
- Giải thích được sự co cơ.
- Nêu được các nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp phòng tránh.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ
cơ xương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Quan sát tìm tòi.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí,
giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn
ngữ
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực
hiện trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh mô hình về chủ đề vận động
- Phiếu học tập
- Dụng cụ thí nghiệm
2. Học sinh


- Sách, vở ghi chép
- Trả lời các câu hỏi hoặc yêu cầu của GV giao về nhà.
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Bài 7 (Tiết 7): Bộ xương
Bài 8 (Tiết 8): Cấu tạo và tính chất của xương
Bài 9 (Tiết 9): Cấu tạo và tính chất của cơ
Bài 10 (Tiết 10): Hoạt động của cơ
Bài 11 (Tiết 11): Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Bài 12 (Tiết 12): TH: Tập sơ cứu, băng bó cho người gẫy xương
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
Nhận biết
chủ đề theo từng tiết
Tiết 1: Bộ xương
Trình
bày
được các thành

phần chính của
bộ xương và
xác định được
vị
trí
các
xương chính
trên ngay cơ
thể mình
Tiết 2: Cấu tạo và - Nêu được cơ
tính chất của xương chế lớn lên và
dài ra của
xương.
Tiết 3: Cấu tạo và - Biết được
tính chất của cơ
cấu tạo của tế
bào cơ và bắp


Tiết 4: Hoạt động - Nêu nguyên
của cơ
nhân của sự
mỏi cơ và nêu
các biện pháp
chống mỏi cơ
GV: Nguyễn Thanh Loan

Các mức độ câu hỏi, bài tập
Vận dụng cao
Thông hiểu

Vận dụng
- Phân biệt được - Giải thích
các loại xương hiện
tượng
dài, xương
thực tế
ngắn, xương dẹt
về hình dạng và
cấu tạo
- Phân biệt được
các loại khớp
xương
- Mô tả cấu tạo - Giải thích
của 1 xương dài hiện
tượng
trên mẫu vật
thực tế.
- Giải thích
được tính chất
cơ bản của cơ là
sự co cơ và nêu
được ý nghĩa
của sự co cơ.
- Nêu được lợi
ích của sự luyện
tập cơ từ đó mà
vận dụng vào
đời sống thường

Giáo án Sinh Học 8


- Vận dụng sự
co cơ trong
lao động

- Chứng minh
được cơ co
sinh ra công,
công của cơ
được sử dụng

- Giải thích
hiện tượng
thực tế.

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Tiết 5: Tiến hóa của - Nắm được sự - Chứng minh
hệ vận động. Vệ sinh tiến hóa của được sự tiến hoá
hệ vận động
hệ vận động
về hệ vận động
của người so
với động vật.


vào lao động
và di chuyển
- Vận dụng sự
hiểu biết vào
giữ vệ sinh,
rèn luyện thân
thể,
chống
bệnh tật
- Vận dụng sự
hiểu biết vào
giữ vệ sinh,
rèn luyện thân
thể,
chống
bệnh tật.

- Giải thích
hiện tượng
thực tế

Tiết 6: Thực hành: - Biết được - Thao tác được
- Ứng dụng
tập sơ cứu băng bó các thao tác cơ trên mẫu
để băng bó
cho người gãy xương bản để xử lý
được
cho
khi gặp tình
người

gãy
huống người
xương
gãy xương
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Tiết 1: Thu và chấm bài thực hành
Tiết 2: Trình bày đặc điểm các khớp xương
Tiết 3: ? Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
Tiết 4: ? Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
? Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
Tiết 5: ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
Tiết 6: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới: Mỗi bài 34 phút
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy
nhiệm vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù
hợp với sự vận động của con người như thế nào?....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nguyễn Thanh Loan

Nội dung cần đạt
Giáo án Sinh Học 8

PTNL
Trang 3



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

TIẾT 1. Bộ xương
* HĐ1: Tìm hiểu các phần chính của bộ I. Các thành phần chính của bộ
xương (15 phút)
xương
- GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình,
1. Vai trò của bộ xương:
thảo luận:
+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có
+ Bộ xương có vai trò gì?
hình dạng nhất định.
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc
+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận
điểm mỗi phần ?
động cơ thể.
+ Bộ xương người thích nghi với dáng
+ Tạo thành các khoang bảo vệ
đứng thẳng như thế nào?
các nội quan
+ Xương tay, xương chân có đặc điểm gì 2. Thành phần của bộ xương:
giống và khác nhau? ý nghĩa?
Bộ xương gồm:
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, - Xương đầu:
bổ sung
+ Xương sọ phát triển.

- GV chốt ghi bảng
+ Xương mặt có lồi cằm.
- Xương thân:
+ Xương cột số gồm nhiều đốt
sống khớp lại có 4 chổ cong.
* HĐ2: Tìm hiểu về các loại xương (6
+ Xương lồng ngực gồm xương
phút)
sườn và xương ức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
- Xương chi:
luận
+ Đai xương: đai vai và đai
+ Có mấy loại xương? Phân biệt các loại hông.
xương?
+ Các xương chi: Xương cánh,
+ Xác định trên tranh các loại đó?
ống, bàn, ngón tay; xương đùi,
- HS thảo luận sau đó trình bày và xác
ống, bàn, ngón chân.
định trên tranh, nhận xét, bổ xung
II. Phân biệt các loại xương
* HĐ3: Tìm hiểu về các khớp xương (9 - Dựa vào cấu tạo hình dạng chia
phút)
làm 3 loại xương:
- GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo
+ Xương dài: Hình ống.
luận:
+ Xương ngắn: Ngắn, nhỏ.
+ Thế nào là một khớp xương? Có mấy + Xương dẹt: Hình bản, dẹp,

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 4

- Năng
lực kiến
thức
sinh
học

- Năng
lực tự
học

- Năng
lực tư
duy,
sáng tạo


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

loại?
+ Mô tả đặc điểm của các loại khớp?
+ Khả năng cử động của các loại khớp
khác nhau như thế nào? Vì sao có sự

khác nhau đó?
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

mỏng
III. Các khớp xương:
- Khớp xương là nơi tiếp giáp
giữa các đầu xương.
- Các loại khơp:
+ Khớp động: Cử động dễ dàng,
hai đầu xương có sụn. Giữa là
dịch khớp. Ngoài là dây chằng.
+ Khớp bán động: Giữa hai đầu
xương có đĩa sụn để hạn chế cử
động.
+ Khớp không động: Các xương
gắn chặt bằng khớp răng cưa nên
không cử động được.
TIẾT 2. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của xương (15 I. Cấu tạo của xương
phút)
1. Cấu tạo của xương dài
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài
- Cấu tạo: Hình ống gồm thân
- GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu xương và 2 đầu xương.
SGK, thảo luận:
+ Thân xương gồm: Màng
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?

xương, mô xương cứng và
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý khoang xương.
nghĩa gì với chức năng của xương?Với
+ Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu
cấu tạo này khiến ta liên tưởng đến kiểu
xương và mô xương xốp.
kiến trúc nào trong đới sống
- HS thảo luận trả lời.
2. Chức năng của xương dài:
- GV: nhận xét, chốt và ghi bảng
- Nội dung như bảng 8.1 SGK/29
VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương
dài
- GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và
thảo luận:
+ Sụn bọc đầu xương có vai trò gì?
+ Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 5

- Năng
lực kiến
thức
sinh
học

- Năng



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

+ Màng xương có tác dụng gì?
+ Mô xương cứng có chức năng gì?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt
- GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo
luận:
? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo
và chức năng gì?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
* HĐ2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của
xương (10 phút)
- GV: giải thích TNo ở H8.5
- GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo
luận:
? Xương dài ra và to ra do đâu?
- HS nêu chính xác
- GV: chốt ghi bảng
- Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn,
trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành
xương. Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn
không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao
lên được. Đến tuổi trưởng thành xương chỉ

to ra chứ k dài ra
* HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học
và tính chất của xương (5 phút)
- GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo
luận:
+ Phần nào của xương cháy có mùi khét?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí
gì?
GV: Nguyễn Thanh Loan

lực
3. Cấu tạo và chức năng của học
xương ngắn và xương dẹt:
- Cấu tạo: Ngoài là mô xương
cứng, trong là mô xương xốp.
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
II. Sự to ra và dài ra
xương:
- Xương dài ra do sự phân
của các tế bào lớp sụn
trưởng ở hai đầu xương.
- Xương to ra nhờ sự phân
của các tế bào màng xương.

tự

của - Năng
lực tự
chia học
tăng

chia

- Năng
lực tư
duy,
sáng tạo
III. Thành phần hoá học và
tính chất của xương
Thành phần hoá học của xương:
+ Chất vô cơ: các muối Canxi
tạo nên tính chất rắn chắc cho
xương.
+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên
tính chất đàn hồi cho xương.
Tính chất: Cứng chắc và mềm
dẻo

Giáo án Sinh Học 8

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

+ Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì
xương lại dẻo và có thể thắt nút?
- HS làm TNo và thảo luận trả lời
- GV: ? Nêu thành phần hóa học của

xương
- Hs: rút ra KL
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Tiết 3. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
tế bào cơ (12 phút)
- Bắp cơ:
- GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên
+ Ngoài: Màng liên kết, 2
cứu SGK, thảo luận:
đầu thon có gân, phần bụng
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
phình to
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận
cơ) tập trung thành bó cơ
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
hai loại
luận
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh
- GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp
chất, tạo nên vân tối
cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân
được là do đĩa sáng, đĩa tối
sáng
* HĐ2: Tìm hiểu tính chất của cơ (8

+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau
phút)
tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên
* Đơn vị cấu trúc: là giới hạn
cứu SGK, thảo luận:
giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai
HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó đầu)
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
II. Tính chất của cơ
luận
- Cơ có tính chất co và dãn
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
và thảo luận:
+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian
+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
nhịp
+ Vì sao cơ co được?
+ Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 7

- Năng
lực tự

học

- Năng
lực tư
duy,
sáng tạo


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

+ Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao? công
HS quan sát H9.3 và thảo luận sau đó + Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết trạng thái ban đầu, cơ phục hồi)
luận
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên
* HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ (10 sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
phút)
dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp
- GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo
cơ phình to lên
luận:
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
thần kinh
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động của
III. Ý nghĩa của hoạt động co
cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?


HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó
- Cơ co giúp xương cử động
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết làm cho cơ thể vận động, lao
luận
động, di chuyển
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- Trong cơ thể luôn có sự phối
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
hợp hoạt động của các nhóm cơ
TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu công cơ (7
I. Công cơ
phút)
- Khi cơ co tạo ra một lực tác
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục /34
động vào vật làm vật di chuyển
HS làm bài tập sau đó trình bày, nx, bổ tức là đã sinh ra công
sung.
- Công sử dụng để vận động
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
và lao động
SGK, thảo luận:
- Cách tính: A = F.s
+ Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ 1J = 1 N.m
lực và co cơ?
- Công của cơ phụ thuộc vào
+ Thế nào là công của cơ?
các yếu tố:
+Làm thế nào để tính được công của cơ
+ Trạng thái thần kinh

+ Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các
+ Nhịp độ lao động
yếu tố nào? Phân tích một yếu tố đã nêu?
+ Khối lượng của vật
HS đọc thông tin SGK và thảo luận
II. Sự mỏi cơ
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ
ra kết luận
làm việc quá sức và kéo dài
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 8

- Năng
lực
quản lí

- Năng
lực kiến
thức
sinh
học

NL
giải
quyết
vấn đề



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ (13
phút)
- GV nêu câu hỏi:
+ Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu
bị mỏi cơ thì có hiện tượng gì?
HS trả lời sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm và thảo luận:
+ Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối
lượng như thé nào thì công của cơ sản ra
lớn nhất?
+ Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cầu
nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ
trong quá trình thí nghiệm kéo dài?
+ Khi biên độ co cơ giảm đến ngừng lại
thì em gọi là gì?
HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
+ Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
+ Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào
đến sức khỏe lao động?

+ Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao
động và học tập có kết quả?
+ Khi mỏi cơ cần phải làm gì?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Thường xuyên luyện
GV: Nguyễn Thanh Loan

1. Nguyên nhân:
- Lượng ôxi cung cấp cho cơ
thiếu
- Năng lượng cung cấp ít
- Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc
gây đầu độc cơ
2. Biện pháp:
- Hít thở sâu
- Xoa bóp cơ, uống nước đường
- Lao động, nghỉ ngơi hợp lý

- Năng
lực tự
học

- Năng
lực
quản lí.

- Năng

lực tư
duy,
sáng tạo

III. Thường xuyên luyên tập
rèn luyện cơ
- Luyện tập vừa sức làm tăng

Giáo án Sinh Học 8

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

tập để rèn luyện cơ (10 phút)
thể tích cơ, tăng lực co cơ, dẫn
- GV yêu cầu HS thảo luận:
đến hoạt động của các hệ cơ
+ Những hoạt động nào được coi là sự quan có hiệu quả cao làm cho
luyện tập cơ?
tinh thần sảng khoái, lao động
+ Luyện tập thường xuyên có tác dụng cho năng suất cao
như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ
thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?
+ Nên có phương pháp luyện tập như
thế nào để có kết quả tốt?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận

xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
TIẾT 5: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
* HĐ 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ
xương người so với bộ xương thú (10
phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H11.1- H11.3
và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập: “ Sự khác nhau giữa bộ xương người
và bộ xương thú”
- HS quan sát H11.1 - H11.3 và thảo
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: sau
đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận
câu hỏi:
+ Đặc điểm nào của bộ xương người
thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng
hai chân và lao động?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của
GV: Nguyễn Thanh Loan

- Năng
lực tự
quản lí

I. Sự tiến hóa của bộ xương - Năng
người so với bộ xương thú

lực tự
- Nội dung như phiếu học tập
học
- Bộ xương người có cấu tạo
hoàn toàn phù hợp với tư thế
đứng thẳng và lao động

- Năng
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người lực tư
so với hệ cơ thú
duy
- Cơ nét mặt: biểu thị các trạng sáng tạo
thái tình cảm khác nhau
- Cơ vận động lưỡi: phát triển
- Cơ tay: phân hóa thành các
nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi,
cơ co duỗi các ngón đặc biệt là

Giáo án Sinh Học 8

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

người so với thú (10 phút)
cơ ở ngón cái
- GV yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc - Cơ chân lớn khỏe

thông tin trong SGK và thảo luận:
- Cơ gập ngửa thân phát triển
+ Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ
cơ thú thể hiện như thế nào?
HS quan sát H11.4, đọc thông tin,
thảo luận sau đó trình bày, nx, bổ sung và
rút ra kết luận
- GV liên hệ thực tế: Trong việc sử dụng
thức ăn chín ngày càng tiến bộ
- Năng
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
lực tự
* HĐ 3: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động III. Vệ sinh hệ vận động
học
(10 phút)
- Để có xương chắc khỏe và hệ
- GV yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo cơ phát triển cân đối thì cần:
luận
+ Có chế độ dinh dưỡng thích
+ Để cơ xương phát triển cân đối, cần hợp
làm gì?
+ Thường xuyên tiếp xúc ánh
+ Để chống cong vẹo cột sống trong lao sáng mặt trời
động và học tập cần chú ý điều gì?
+ Rèn luyện TDTT, lao động vừa
HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó sức
trình bày, nhận xét, bx và rút ra kết luận
- Để tránh cong vẹo cột sống:
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân + Mang vác đều hai vai
đã thực hiện đúng yêu cầu trong học tập + Tư thế ngồi học, làm việc ngay

chưa
ngắn
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
TIẾT 6: THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, 1. Nguyên nhân gãy xương
- Năng
nêu yêu cầu của bài thực hành
lực tự
Hoạt động 1: Nguyên nhân gây gãy - Có nhiều nguyên nhân dẫn đến học
xương (9 phút)
gãy xương:
GV Những nguyên nhân nào có thể dẫn - Khi bị gãy xương cần phải sơ
đến gãy xương?
cứu ngay tại chổ, không được
HS trao đổi, thống nhất câu trả lời. Yêu nắn bóp bừa bãi.
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

cầu phân biệt được các trường hợp gãy
xương.
GV: Khi bị gãy xương chúng ta cần phải
làm gì?

HS dựa vào vốn hiểu biết của mình tự
hoàn thiện câu trả lời. GV chỉnh lại cho
đầy đủ và chính xác.
Hoạt động 2: Tập sơ cứu và băng bó (25
phút)
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
và hình SGK, chia nhóm, hướng dẫn HS
hoàn thành bài tập thực hành.
Các nhóm tiến hành thực hành theo
hướng dẫn của GV.
GV theo dõi các nhóm, có kế hoạch giúp
đỡ các nhóm yếu.
GV hỏi: Em cần làm gì khi tham gia giao
thông, lao động, học tập, vui chơi tránh
cho mình và người khác khỏi bị gãy
xương?
HS trả lời: Yêu cầu phải nêu được:
+ Đảm bảo an toàn giao thông.
+ Tránh đùa nghịch, đá bóng trên
đường,...
+ Tránh dẫm lên tay, chân của các bạn
khác
GV hướng dẫn HS viết bản tường trình:
Viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và
băng bó xương khi gặp người bị gãy
xương cẳng tay?
Hoạt động 3: Luyện tập
Dự kiến đánh giá sản phẩm của học sinh
GV: Nguyễn Thanh Loan


- NL tư
duy
sáng tạo

2. Tập sơ cứu và băng bó
* Sơ cứu:
- Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên xương
bị gãy.
- Lót vải mềm gấp dày vào các
chổ đầu xương.
- Buộc định vị 2 chổ đầu nẹp và
2 bên chổ xương gãy.
* Băng bó cố định:
- Với xương tay: Dùng băng
quấn chặt từ trong ra cổ tay làm
dây đeo vào cổ.
- Với xương chân: Băng từ cổ
chân vào, nếu là xương đùi thì
dùng nẹp dài từ sườn đến gót
chân buộc cố định ở phần thân.

Giáo án Sinh Học 8

- Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ

Trang 12



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- Mức 1: Kể đúng số lượng 3 thành phần bộ xương: Xương đầu, xương thân,
xương chi, nêu được 3 chức năng chung của bộ xương
- Mức 2: Liệt kê được xương đầu có xương sọ, xương mặt. Xương thân có xương
cổ, ức, sườn, cột sống. Xương chi có xương tay, chân
Thấy được sự khác biệt về xương cột sống, của người so với ĐV khác, nêu đúng 3
vai trò chung của bộ xương
- Mức 3: Chỉ ra được sự tiến hóa của bộ xương người so với ĐV khác, có xương
cột sống cong 4 chỗ giúp đứng thẳng. Xương bàn tay có ngón cái đối diện các
ngón còn lại hỗ trợ trong lao động. Xương bàn chân 5 ngón tiếp xúc rộng giúp
đứng vững.
- GV cho HS hoàn thiện nốt bảng học tập
Đáp án phiếu học tập
Các phần so sánh
Người
Thú
- Tỉ lệ sọ não/mặt - Lớn
- Nhỏ
- Lồi cằm ở x.mặt - Phát triển
- Không có
- Cột sống
- Cong ở 4 chổ
- Cong hình cung
- Lồng ngực
- Mở rộng sang hai bên

- Phát triển theo hướng lưng bụng
- Xương chậu
- Nở rộng
- Hẹp
- Xương đùi
- Phát triển, khoẻ
- Bình thường
- Xương bàn chân - X. ngón ngắn, x.bàn hình vòm - Xương ngón dài, bàn chân phẳng
- Xương gót
- Lớn, phát triển về phía sau
- Nhỏ
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, còn xương người già dễ gãy nhưng khó
lành?
4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: 1. Xác định các xương ở mỗi thành phần của bộ xương.
2. Xác định các loại khớp xương
3. Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại?
4. Mô tả đặc điểm của các loại khớp?
5. Khả năng cử động của các loại khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có sự
khác nhau đó?
Tiết 2: - Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, còn xương người già dễ
gãy nhưng khó lành?
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 13



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
Tiết 3: - Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
- Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
- Vì sao cơ co được?
- Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?
Tiết 4: Nêu nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
+ Công của cơ là gì? Cánh tính công của cơ?
+ Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
+ Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe lao động?
+ Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết quả?
Tiết 5: Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người?
- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng
thẳng và đi bằng hai chân?
Tiết 6: - GV đánh giá giờ thực hành.
- Cho điểm các nhóm chuẩn bị tốt, thực hành đúng, đẹp.
- Nhắc nhở các nhóm, cá nhân HS chưa thực hiện được phải thực hiện lại ở
nhà cho thành thạo.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: - Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Chuẩn bị 2 xương đùi ếch.
Tiết 2: - Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc bài "Cấu tạo và tính chất của cơ".
Tiết 3: - Học bài
- Đọc mục “Em có biết”

- Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học
Tiết 4: - Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
Tiết 5: - Học bài, soạn bài mới
- Chuẩn bị bài thực hành: 2 nẹp, vải mềm, băng gạc/1 nhóm
Tiết 6: - Hoàn thành bản tường trình
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- Đọc bài 13: "Máu và môi trường trong cơ thể"

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 15



×