Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài thuyết trình Ý tưởng và kế hoạch kinh doanh hoa cỏ khô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 22 trang )

Nhóm Snow
storm
.

Thành Viên
Nguyễn Thị Trâm Anh
Phạm Hồng Hạnh
Lương Văn Minh
Trương Thúy An

Đề tài
Ý tưởng và kế hoạch kinh doanh
Hoa Cỏ Khô
Shop Quỳnh

Lan

1


Nội dung trình bày







Phần I: Phân khúc thị trường
Phần II: Lựa chọn sản phẩm
Phần III: Đối thủ cạnh tranh


Phần IV: Phân tích SWOT
Phần V: Các chiến lược Makerting
Phần VI: Kế hoạch triển khai thực hiện

Phần I
Phân khúc thị trường
1. Tiềm năng thị trường
2. Thị trường mục tiêu
3. Xác định khách hàng

2


I-1 Tiềm năng thị trường
• Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, người
dân VN đang giàu lên
• Nhu cầu ăn, mặc, ở tăng cao
• Nhu cầu muốn tự khẳng định
• Nhu cầu gởi gắm cảm xúc trao thành ý
• Thị trường hoa đang phát triển, rất phong
phú nhiều chủng loại và đa dạng sản phẩm
• Các loại hoa không những đẹp mà còn là
công cụ để trang trí và làm quà tặng

I-2 Thị trường mục tiêu








Giới thượng lưu có thu nhập cao
Khách sạn, nhà hàng cao cấp
Biệt thự, villa
Resource, spa
Nhà khách
Đám cưới…

3


I-3 Xác định khách hàng
• Những người yêu thích hoa
• Có nhu cầu làm quà tặng
• Thể hiện mình qua phong cách chơi
hoa

Phần II
Lựa chọn sản phẩm
1.
2.
3.
4.

Các loại sản phẩm
Ưu điểm và nhược điểm
Lựa chọn sản phẩm
Hình thức bán sản phẩm


4


II-1 Các loại sản phẩm
Hoa tươi
• Rất phong phú nhiều
màu sắc, chủng loại
• Nhu cầu hoa tươi trang
trí, đám cưới, tiệc, quà
tặng rất cao
• Không phải là thị
trường mới
• Sản phẩm hoa tươi đáp
ứng nhu cầu của tất cả
mọi người

Hoa Khô
• Bằng công nghệ và kỹ
thuật tiên tiến hoa khô
cũng đa dạng nhiều
màu sắc
• Dùng làm quà tặng,
trang trí nhà cửa
• Thị trường còn rất mới
• Sản phẩm hoa khô
nhắm đến giới trung
lưu và thượng lưu

II-2 Ưu điểm, nhược điểm
Hoa tươi

• Ưu điểm:
– Đẹp, đa dạng
– Giá tùy thuộc vào
từng loại hoa
– Nhu cầu sử dụng
nhiều

• Nhược điểm
– Mau tàn, không giữ
được lâu
– Phải chăm sóc
thường xuyên

Hoa khô
• Ưu điểm:
– Sang trọng, đa dạng
– Giữ được lâu từ 4 – 6
năm
– Không phải chăm
sóc thường xuyên
– Sản phẩm mới lạ,
độc đáo

• Nhược điểm:
– Giá cao
– Lựa chọn khách
hàng cao cấp

5



II-3 Lựa chọn sản phẩm
• Hoa Khô

– Sản phẩm cao cấpŁ
Ł nhắm
đến khách hàng cao cấp
– Hoa khô rất đẹp, sang trọng,
làm quà tặng rất có ý nghĩa,
vì giữ được lâu
– Kết hợp với cỏ khô, các rễ
cây khô, sỏi đá… làm cho
sản phẩm độc đáo Ł tạo
được sự khác biệt cho
không gian
– Thị trường còn mới Ł có
thể phát triển rộng

II-4 Hình thức bán sản phẩm
• Bán trực tiếp tại Showroom
• Kênh bán hàng trên tivi
• Bán hàng qua internet

6


Phần III
Đối thủ cạnh tranh
1. Xác định đối thủ cạnh tranh – Sản
phẩm

2. Giá – Thị trường của đối thủ

III-1 Xác định đối thủ cạnh tranh
– Sản phẩm
A.


B.




Đối thủ cạnh tranh
Shop Hoa Phong Lan
Shop Hoa Cỏ May
Các sản phẩm
Hoa khô, hoa vải
Nhập từ nước ngoài
Phong phú, đa dạng

7


III-2 Giá – Thị trường của đối thủ

• Giá: tùy vào từng loại hoa 80.000 đến
500.000
• Thị trường: trong nước và nước ngoài

Phần IV

Phân tích SWOT cho sản phẩm
1. Yếu tố bên trong
2. Yếu tố bên ngoài

8


IV-1 Yếu tố bên trong
• Điểm mạnh
– NVL lấy từ thiên nhiên Ł chi phí thấp
– Có những nghệ nhân có kinh nghiệm và
tay nghề cao
– Sản phẩm có giá trị lâu dài
– Dịch vụ khách hàng tốt : tư vấn và hướng
dẫn trang trí, giao hàng tận nơi

• Điểm yếu
– Không phải là người tiên phong
– Thị trường mới mẻ, khách hàng còn ít
– Giá cao Ł chọn lựa khách hàng

IV-2 Yếu tố bên ngoài
• Cơ hội
– Dân số VN trẻ, đang giàu lên nên dễ đón
nhận cái mới
– Sức mua tăng cao
– VN gia nhập WTO Ł thúc đẩy kinh tế phát
triển Ł tiềm năng thị trường rộng

• Thách thức

– Đối thủ cạnh tranh nhiều
– Phải tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm
– Đòi hỏi những sản phẩm mang tính thẩm
mỹ cao

9


Phần V
Các chiến lược Marketing

V-1 Chiến lược Marketing Mix
Product
v Giới thiệu sản phẩm
– Hoa khô, tranh khô, cỏ rễ
cây khô
– Các sản phẩm làm bằng
thủ công
– Khách hàng có thể đặt
hàng hay tự làm theo ý
muốn
– Sản phẩm dễ bảo quản,
thời gian sử dụng lâu

10


V-1 Chiến lược Marketing Mix
Place
• Các Showroom trưng bày đặt tại khu

trung tâm cao cấp
• Sản phẩm cao cấp, nhắm đến khách
hàng cao cấp

V-1 Chiến lược Marketing Mix
Price
Các yếu tố bên trong:
• Mục tiêu Marketing
•Chiến lược Marketing Mix
•Chi phí: định phí, biến phí

Quyết định
giá

Các yếu tố bên ngoài:
•Tình hình thị trường
& lượng cầu
•Đối thủ

11


V-1 Chiến lược Marketing Mix
Promotion
• Thay đổi sự lựa chọn khách hàng
• Chiếm thị trường
• Định vị thương hiệu

Phần VI
Kế hoạch triển khai thực hiện

1.
2.
3.
4.

Product
Place
Price
Promotion

12


VI-1 Product
A. Đặc điểm:
– NVL làm hoa từ thiên nhiên
– Sản phẩm thủ công mỹ nghệ mới lạ,
khác biệt
– Đa dạng nhiều loại sản phẩm khác nhau
– Sử dụng công nghệ hiện đại không gây
ảnh hưởng đến môi trường và người sử
dụng

VI-1 Product
B. Chính sách cho sản phẩm
– Phải đảm bảo tuyệt đối từ khâu NVL Ł
thành phẩm, chọn lựa mặt hàng tốt
nhất từ nhà cung cấp
– Tạo sự khác biệt và phong phú cho
các loại hoa

– Cho khách hàng biết sản phẩm hoa
khô đem lại những giá trị và thông điệp
cho khách hàng

13


VI-1 Product
C. Giá trị
– Sản phẩm cao cấp
– Mang lại sự độc đáo, khác biệt cho
người sử dụng
– Khẳng định đẳng cấp và phong cách
riêng cho mình
– Những bình hoa khô có thể lấp đi
khoảng trống trong không gian nhà
bạn, tô điểm cho không gian thêm sinh
động và sang trọng hơn

VI-1 Product
D. Thông điệp
– Mỗi loài hoa mang một ý
nghĩa khác nhau, tô điểm
cho vẻ đẹp khác nhau
– Cảm xúc, thông điệp
được thể hiện qua các
loại hoa, khi làm quà
tặng như yêu thương,
chúc mừng, cảm ơn,
chia sẻ…


14


VI-2 Place
• Một phần của kế hoạch định vi, là chọn
vị trí sang trọng, cao cấp
• Khu trung tâm thương mại cao cấp như
Diamond Plaza, Zen Plaza, quận 1
• Đánh trực tiếp vào khách hàng, bằng
cách trưng bày showroom thật sang
trọng, quý phái

VI-3 Price
1. Mục tiêu của doanh nghiệp
– Tối đa hóa lợi nhuận
– Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
2. Chi phí về Marketing
Sản phẩm mang đến cho khách hàng
các lợi ích có giá trị nhất mà họ nhận
được từ giá mà họ đã trả

15


VI-3 Price
3. Biến phí và định phí
A. Định phí
– Lương NV bán hàng
– Lương NV quản lý

– Tiền thuê nhà
– Khấu hao TSCð

B. Biến phí
– Điện, nước, điện
thoại
– Nguyên vật liệu
– Thuế

VI-3 Price
4. Giá của đối thủ cạnh tranh
Tùy theo từng loại hoa
Giá từ 80.000 đến 500.000 vnđ

16


VI-3 Price
5. Giá vốn hàng bán
– Hồng, Tigon, Quỳnh, Hải Đường… 5.000/bông
– Tulip, Thiên Lý, Thủy Tiên… 7.000/bông
– Ly, Violet, Huệ Tây, Bất Tử…. 10.000/bông
– Lá dương sĩ, Kim thủy túc… 20.000/bó
– Cỏ khô, trầu bà, hoa bi, rễ cây…. 15.000/bó
– Các loại đá trang trí… 10.000/loại
– Bình hoa (tùy loại) từ 50.000 đến 120.000/bình
– Giỏ, nơ (tùy loại) từ 20.000 đến 80.000

VI-3 Price
6. Giá thành hàng bán bằng

Giá vốn
hàng bán

+
Định phí

+
Biến Phí

+
Chi phí
Marketing
Thuế

+
+30%
Lợi nhuận

17


VI-3 Price
Giá bán: tính theo từng loại trên từng sản phẩm
• Hồng, Tigon, Quỳnh, Hải Đường… 20.000/bông
• Tulip, Thiên Lý, Thủy Tiên… 24.000/bông
• Ly, Violet, Huệ Tây, Bất Tử…. 40.000/bông
• Lá dương sĩ, Kim thủy túc… 40.000/bó
• Cỏ khô, trầu bà, hoa bi, rễ cây…. 30.000/bó
• Các loại đá trang trí… 20.000/loại
• Bình hoa (tùy loại) từ 100.000 đến 220.000/bình

• Giỏ, nơ (tùy loại) từ 50.000 đến 120.000

VI-4 Promotion
1. Thay đổi sự lựa
chọn khách hàng
– Đưa ra những tiện
lợi, sự khác biệt
cho không gian,
nhưng vẫn giữ
được nét đẹp và
màu sắc

18


VI-4 Promotion
1. Thay đổi sự lựa
chọn khách hàng(tt)

VI-4 Promotion
2. Chiếm lĩnh thị trường
– Tiếp thị tận nơi bằng catalog các sản
phẩm hoa khô như: khách sạn, nhà
hàng, biệt thự, spa…
– Phối hợp với các công ty trang trí nội
thất, công ty du lịch, để đưa sản phẩm
đến với khách hàng
– Phát hành phiếu ưu đãi giảm giá với
các khách hàng công ty thời trang cao
cấp, công ty du lịch, khách sạn, spa


19


VI-4 Promotion
2. Chiếm lĩnh thị trường (tt)
– Tiếp thị thị trường Châu Á,
Châu Âu
• Đưa ra những sản phẩm độc
đáo, đơn giản nhưng rất tinh
tế
• Gần gũi với thiên nhiên
• Tận dụng những khu vực tự
do thương mại

VI-4 Promotion
3. Hình thức quảng cáo
Quảng cáo trên báo
Quảng cáo Internet
Quảng cáo bằng quà tặng
Ngoài ra, tài trợ cho các chương trình
truyền hình qua hình thức trang trí hoa
khô.

20


VI-4 Promotion
4. Định vị thương hiệu
– Chất lượng tốt nhất

– Sản phẩm đẹp, sang
trọng
– Tài trợ cho các
chương trình trên tivi
– Tổ chức đội ngũ bán
hàng chuyên nghiệp,
thân thiện

VI-4 Promotion
5. Tham gia các hội chợ triễn lãm hoa
• Giới thiệu sản phẩm
• Thăm dò ý kiến khách hàng
• Tặng quà cho khách hàng Ł tiếp thị
qua sản phẩm

21


VI-4 Promotion
6. Kết quả từ truyền thông
• Khẳng định được thương hiệu
• Mở rộng thị trường trong và ngoài nước
• Doanh thu tăng

22



×