ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
.
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN HUẾ
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LÊ THÔNG NHẬT TRUNG
LỚP: K43A QTKD Tổng hợp
NIÊN KHÓA: 2009-2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA
Huế, tháng 4 năm 2013
uế
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận
tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu của bản
thân tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý
báu.
Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến thầy giáo- PGS.TS. Hoàng Hữu
Hòa, người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo
tôi trong suốt thời gian nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn khách sạn SÀI GÒN
MORIN HUẾ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tôi thực tập và học hỏi những kinh
nghiệm quý báu, cung cấp những tài liệu quan
trọng để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên
cứu.
Chân thành cảm ơn các Sở, ban ngành liên
quan đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp tài
liệu quan trọng để tôi có thể hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Với thời gian có hạn và bước đầu làm
quen với công tác nghiên cứu khoa học nên đề
tài sẽ không tránh khỏi hạn chế, thiếu sót.
Kính mong quý thầy cô giáo cùng bạn bè góp ý
để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 5 năm
2013
Người thực hiện
Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
uế
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
tế
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
h
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
in
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ....................................................................7
cK
6. Bố cục đề tài ............................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN
họ
ĐỐI VỚI KHÁCH SẠN ................................................................................................8
1.1. Lý thuyết cơ bản về lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn ..............8
Đ
ại
1.1.1. Khái niệm về lòng trung thành.......................................................................8
1.1.2. Vai trò của công tác động viên kích thích trong việc tạo sự trung thành của
nhân viên ..................................................................................................................9
1.1.2.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow ......................................................9
ng
1.1.2.2. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg ......................................................10
ườ
1.1.2.3. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom ................................................12
1.1.2.4. Thuyết về sự công bằng.........................................................................12
1.2. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến lòng trung thành của nhân viên....13
Tr
1.3. Khung nghiên cứu của đề tài ..............................................................................18
Tóm tắt chương 1.......................................................................................................21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN HUẾ ..........22
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .......................................................................22
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
2.1.1. Giới thiệu chung về khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ ............................22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ ...............25
2.1.3. Cơ cấu bộ mấy tổ chức quản lý khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ ..........26
2.1.4. Nguồn lực kinh doanh của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ..................28
uế
2.1.4.1. Tình hình lao động của khách sạn Sài Gòn Morin Huế qua các năm 2010 - 2012..28
2.1.4.2. Nguồn tuyển dụng của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ .................30
tế
H
2.1.4.3. Tình hình đào tạo, huấn luyện nhân sự của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ ...31
2.1.4.4. Tình hình tiền lương của người lao động qua các năm 2010-2012.......32
2.1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ .................34
2.1.5.1. Cơ sở vật chất phục vụ lưu trú ..............................................................34
in
h
2.1.5.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ ăn uống ...............................................35
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Sài Gòn – Morin trong 3 năm
cK
2010 - 2012 ............................................................................................................36
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách
sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ .....................................................................................39
họ
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu..................................................................................39
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố ...............................43
Đ
ại
2.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ..........................................................43
2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................44
2.2.3. Phân tích hồi quy..........................................................................................51
ng
2.2.3.1. Nội dung và kết quả phân tích...............................................................51
2.2.3.2. Kiểm định các giả thiết..........................................................................55
ườ
2.2.3.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy ...........................................56
2.2.3.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy .........................................56
Tr
2.2.3.5. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân đến lòng trung thành của
nhân viên ............................................................................................................57
2.2.3.6. Nhận xét kết quả thống kê mô tả ...........................................................61
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA NHÂN VIÊN KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN HUẾ ..................65
3.1. Định hướng phát triển của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.........................65
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
3.2. Các giải pháp chủ yếu đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ .....................................................65
3.2.1. Về yếu tố lương............................................................................................65
3.2.2. Về yếu tố Phúc lợi........................................................................................66
uế
3.2.3. Về yếu tố Đào tạo và Phát triển ...................................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
tế
H
1. Kết luận..................................................................................................................67
2. Kiến nghị................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
PHỤ LỤC
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CB - CNV
Cán bộ - công nhân viên
CHDTTT
Biến cơ hội đào tạo thăng tiến
DN
Biến đồng nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
KT
Biến khen thưởng
tế
H
h
in
cK
L
Biến lương
LTT
Biến lòng trung thành
Biến phúc lợi
họ
PL
Số thứ tự
Tr
ườ
ng
Đ
ại
STT
uế
BHTN
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang iv
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 : Quy trình nghiên cứu.........................................................................................6
Hình 2 : Tháp nhu cầu của A. Maslow ..........................................................................10
uế
Hình 3: Mô hình nghiên cứu của tác giả Vũ Khắc Đạt (2008) .....................................18
Hình 4: Mô hình nghiên cứu..........................................................................................19
tế
H
Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức khách sạn Sài Gòn Morin – Huế....................................27
Hình 6 : Cơ cấu về cơ cấu kinh nghiệm làm việc tại khách sạn khác trước đó (%) .....40
Hình 7 : Cơ cấu về giới tính (%) ...................................................................................40
Hình 8 : Cơ cấu về độ tuổi (%)......................................................................................41
h
Hình 9 : Cơ cấu về trình độ học vấn (%).......................................................................41
in
Hình 10 : Cơ cấu về chức vụ (%) ..................................................................................42
cK
Hình 11 : Cơ cấu về bộ phận làm việc (%) ...................................................................42
Hình 12 : Cơ cấu về thâm niên (%) ...............................................................................43
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Hình 13 : Mô hình nghiên cứu (đã điều chỉnh) .............................................................51
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang v
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các nhân tố duy trì và động viên .....................................................................11
Bảng 2: Cơ cấu lao động của khách sạn (2010 - 2012) (Đơn vị: Người)......................28
uế
Bảng 3: Tiền lương của người lao động khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ năm 2010-2012. ..33
Bảng 4: Cơ sở vật chất lưu trú khách sạn Sài Gòn – Morin..........................................34
tế
H
Bảng 5: Quy mô các nhà hàng ở khách sạn Sài Gòn – MORIN ...................................35
Bảng 6 : Cơ cấu doanh thu theo từng loại hình dịch vụ của khách sạn SÀI GÒN
MORIN 3 năm 2010 - 2012...........................................................................................36
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn SÀI GÒN MORIN 3 năm .......38
h
Bảng 8 : Kết quả Cronbach’s alpha của các thang đo. ..................................................44
in
Bảng 9 : KMO and Bartlett's Test 1 ..............................................................................45
Bảng 10 : Rotated Component Matrixa.........................................................................46
cK
Bảng 11 : KMO and Bartlett's Test 2 ............................................................................47
Bảng 12 : Rotated Component Matrixa.........................................................................48
Bảng 13 : Ma trận hệ số tương quan .............................................................................53
họ
Bảng 14 : Coefficientsa ..................................................................................................54
Bảng 15 : Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy..................................................56
Đ
ại
Bảng 16 : Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy ................................57
Bảng 17 : Independent Samples Test ............................................................................58
Bảng 18 : Test of Homogeneity of Variances - Độ tuổi................................................59
Bảng 19 : ANOVA - Độ tuổi.........................................................................................59
ng
Bảng 20 : Test of Homogeneity of Variances - Vị trí công tác.....................................59
Bảng 21 : ANOVA- Vị trí công tác...............................................................................60
ườ
Bảng 22 : Test of Homogeneity of Variances – Thâm niên..........................................60
Bảng 23 : ANOVA- Thâm niên.....................................................................................60
Tr
Bảng 24 : Kết quả thống kê mô tả - Lương ..................................................................61
Bảng 25 : Kết quả thống kê mô tả - Đồng Nghiệp ......................................................61
Bảng 26 : Kết quả thống kê mô tả - Khen Thưởng .....................................................62
Bảng 27 : Kết quả thống kê mô tả - Phúc Lợi .............................................................62
Bảng 28 : Kết quả thống kê mô tả - Cơ Hội Đào Tạo - Thăng Tiến ...........................63
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại phát triển và cạnh tranh gay gắt, thế giới dường như nhỏ bé hơn, các
uế
quốc gia cũng gần nhau hơn, thì một doanh nghiệp dù đang trong tình trạng "hoạt động
tốt" không thể đứng mãi ở một vị trí và không tiến lên phía trước. Đây là điều hiển nhiên
tế
H
áp dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh, với rất nhiều trách nhiệm đối với các bên liên
quan như nhân viên, ban lãnh đạo, cổ đông và đối tác hoặc bên có liên quan khác.Rõ ràng,
việc sử dụng hiện quả "các nguồn lực quản lý - Management Resourse" là một điều bắt
buộc đối với một doanh nghiệp. Trong số rất nhiều các nguồn lực như Nguồn nhân lực,
h
Tài chính, Trang thiết bị và máy móc, Thông tin, Thời gian, và Văn hóa Công ty... thì
in
nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng vì nguồn nhân lực bao giờ cũng là một tài sản
cK
vô giá của bất kỳ một tổ chức từ cơ quan nhà nước đến các doanh nghiệp tư nhân, từ một
địa phương nhỏ bé đến một quốc gia rộng lớn.
Một doanh nghiệp thành công và hoạt động hiệu quả bao giờ cũng nhờ đến sự
họ
đóng góp của đội ngũ nhân viên giỏi và trung thành. Chính vì vậy, để thu hút và duy
trì nguồn nhân lực các nhà quản lý thực hiện hoạch định nguồn nhân lực, thay đổi
Đ
ại
chính sách lương, thưởng, phúc lợi... qua đó các cá nhân đoàn kết thành một khối vững
chắc nhằm hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Hiện nay, ở Việt Nam vấn đề làm sao giữ chân được nhân viên là một vấn đề đau
ng
đầu cho các nhà quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia
nhập WTO, các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh thì
ườ
ngoài việc rất cần nguồn nhân lực có chất lượng cao, thì còn phải biết cách làm thế nào để
giữ chân được những nhân viên có năng lực để tránh việc bị chảy máu chất xám, đây là
Tr
vấn đề sống còn của các doanh nghiệp: khách sạn, ngân hàng, dệt may...
Vậy đâu là nguyên nhân khiến nhân viên khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
không còn gắn bó nữa ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân
viên đối với khách sạn? Phải chăng chính sách lương, thưởng, phúc lợi, môi trường
làm việc... của khách sạn đã ảnh hưởng đến sự ra đi của họ và nhà lãnh đạo đã thực sự
quan tâm đến quyền lợi của người lao động chưa? Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài :
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
“PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH
CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN HUẾ ” làm khóa luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
uế
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa trên trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung
tế
H
thành của nhân viên đề đề xuất các giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên
khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về lòng trung thành của nhân viên đối với
khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
in
h
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách
sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
cK
- Kiểm tra xem có sự khác biệt về lòng trung thành của nhân viên theo đặc tính
cá nhân: thâm niên công tác, vị trí công tác, tính cách,...
GÒN MORIN HUẾ
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
họ
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng lòng trung thành của nhân viên khách sạn SÀI
Đ
ại
- Dựa vào những lý thuyết nào để nghiên cứu lòng trung thành của nhân viên
đối với khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ?
- Nhân viên khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ có gắn bó với tổ chức hay
ng
không?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên?
ườ
- Đâu là giải pháp để nâng cao lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn
SÀI GÒN MORIN HUẾ?
Tr
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài là những vấn đề liên quan đến lòng
trung thành của nhân viên đối với khách sạn.
- Đối tượng khảo sát bao gồm: nhân viên đang làm việc tại khách sạn SÀI
GÒN MORIN HUẾ.
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá lòng trung thành của nhân viên trong giai
đoạn 2010-2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2015.
uế
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
tế
H
Thu thập số liệu sơ cấp: Thực hiện nghiên cứu này, tôi tiến hành điều tra trực
tiếp các nhân viên đang làm việc tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ bằng phương
pháp điều tra bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp để thu thập các thông tin cần thiết.
Thu thập số liệu thứ cấp: Tôi dựa vào các tài liệu đã được công bố hay thu
in
h
thập từ khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ để thu thập các số liệu cần thiết cho đề tài.
Ngoài ra, báo cáo nghiên cứu khoa học của tác giả đã được công bố trên các tạp
cK
chí, sách báo cũng được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho đề tài.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức
họ
khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu. Số liệu điều tra được tính toán xử lý trên
mấy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng SPSS phiên bản 16.0.
Đ
ại
4.3. Các phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả về kinh nghiệm làm việc, giới tính, độ tuổi,
trình độ học vấn, chức vụ, bộ phận làm việc, thâm niên công tác.
ng
- Phương pháp EFA phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
nhân viên đối với khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
ườ
- Phương pháp hồi quy tương quan để xác định cụ thể trọng số của từng yếu tố tác
động đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
Tr
- Các phương pháp kiểm định thống kê dùng để kiểm định sự khác biệt theo các
đặc tính cá nhân đến lòng trung thành của nhân viên khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, tôi sử dụng các phương pháp thu thập và tham
khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực khách sạn để làm căn cứ đưa ra các giải
pháp cho đề tài.
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
4.5. Các bước tiến hành nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng.
o Nghiên cứu định tính
uế
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào
tế
H
phỏng vấn sâu (in-depth interview) với 20 người là nhân viên bộ phận lễ tân, bộ phận
nhà hàng, bộ phận bếp , bộ phận buồng, bộ phận kỹ thuật để xác định sơ bộ các nhân
tố tác động đến các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn
SÀI GÒN MORIN.
in
h
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu
o Nghiên cứu định lượng
cK
chính thức.
Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở mô hình nghiên cứu đề xuất
SÀI GÒN MORIN HUẾ.
họ
nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn
Về kích thước mẫu: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), đối
Đ
ại
với trường hợp chọn mẫu không ngẫu nhiên, nếu quá trình chọn mẫu được diễn ra theo
một nguyên tắc nhất định và hợp lý thì việc chọn mẫu đó có thể được xem là ngẫu
nhiên. Điều này có thể chấp nhận được về mặt nghiên cứu. Đối tượng điều tra là
ng
những nhân viên đang làm việc tại khách sạn SÀI GÒN MORIN. Do khó khăn không
thể có được danh sách toàn bộ nhân viên và không thể tiếp cận toàn bộ nhân viên trong
ườ
khách sạn để điều tra trực tiếp, bảng hỏi được thực hiện dựa trên sự dễ tiếp cận với
nhân viên và theo một nguyên tắc nhất định để đảm bảo tính ngẫu nhiên. Theo Hair &
Tr
ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước
mẫu là ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Dựa trên tổng số biến của bảng hỏi chính
thức sẽ chọn số lượng mẫu lớn hơn 5 lần tổng số biến để thực hiện điều tra khách hàng
trực tiếp.Với 21 biến quan sát trong bảng hỏi thì số bảng hỏi cần điều tra sẽ là 21*5=
105 bảng hỏi. Ngoài ra để tránh một số bảng hỏi thông tin không đầy đủ hoặc không
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
sử dụng được thì tôi tiến hành điều tra thêm 55 bảng hỏi. Tổng số bảng hỏi phát ra
diều tra sẽ là 160 bảng hỏi.
Trong đề tài, tôi sử dụng phương pháp thống kê kinh tế để tiến hành các hoạt
động thu thập, xử lý và phân tích số liệu. Từ đó tiến tới phân tích mối quan hệ giữa các
uế
yếu tố và tìm giải pháp cho vấn đề.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi sử dụng các phương pháp thu thập và tham
tế
H
khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý khách sạn, tham khảo kinh
nghiệm trong công tác duy trì và phát triển nguồn nhân lực để làm căn cứ đưa ra các
giải pháp cho đề tài.
4.6. Quy trình nghiên cứu
in
h
Giai đoạn 1 : Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Thông tin thu thập từ
nghiên cứu định tính này nhằm khám phá, bổ sung cho mô hình, điều chỉnh thang đo
cK
của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên.
Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng kỹ thuật
phỏng vấn nhân viên hiện đang làm việc tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ thông
họ
qua bảng câu hỏi chi tiết. Mô hình sử dụng thang đo Likert 5 điểm với lựa chọn số 1
nghĩa là “ rất không đồng ý” cho đến lựa chọn số 5 nghĩa là “rất đồng ý”.
Đ
ại
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS. Sau khi mã hóa và làm sạch
dữ liệu sẽ trải qua các phân tích sau:
Đánh giá độ tin cậy các thang đo: độ tin cậy của thang đo được đánh giá qua hệ
ng
số Cronbach alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại và thang đo sẽ được chấp
nhận khi hệ số Cronbach alpha đạt yêu cầu.
ườ
Tiếp theo là phân tích nhân tố sẽ được sử dụng nhằm loại bỏ bớt các biến đo
lường không đạt yêu cầu.Kiểm định các giả thuyết của mô hình và độ phù hợp tổng thể
Tr
của mô hình. Phân tích hồi quy đa biến để xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng
trung thành của nhân viên và yếu tố nào có ảnh hưởng quan trọng nhất.
Cuối cùng thực hiện kiểm định T-test và phân tích ANOVA nhằm tìm ra sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê theo một vài đặc tính cá nhân đến lòng trung thành của
nhân viên.
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Mục tiêu
nghiên cứu
Dựa vào tình
hình thực
tế tại công ty
uế
Tìm hiểu cơ sở
lý thuyết về lòng
trung thành
Giai đoạn 1
tế
H
Nghiên cứu
định tính
in
h
Thảo luận tay
đôi
cK
Giai đoạn 2
n = 145
họ
Phỏng vấn bằng
bảng câu hỏi
Nghiên cứu
định lượng
Đ
ại
Thu thập thông
tin
ng
Xử lý và tổng
hợp số liệu
Phần mềm
SPSS
Tr
ườ
Kết quả và thảo
luận
Kết luận và kiến
nghị
Hình 1 : Quy trình nghiên cứu
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu đã hệ thống hóa một cách khoa học cơ sở lý luận và thực tiễn về
lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ. Kết quả nghiên
cứu cùng những đề xuất, kiến nghị và giải pháp có thể giúp Ban Quản Trị khách sạn
uế
SÀI GÒN MORIN có những chính sách quản lý phù hợp nhằm phát huy và khai thác
tốt nguồn nhân lực. Nghiên cứu này cũng là một tài liệu khoa học có giá trị tham khảo
tế
H
cho các nghiên cứu liên quan.
6. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
in
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
h
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên
cK
tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
Chương 3: Định hướng và giải pháp
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Trang 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÒNG TRUNG THÀNH
uế
CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI KHÁCH SẠN
1.1. Lý thuyết cơ bản về lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn
tế
H
1.1.1. Khái niệm về lòng trung thành
Trung thành có thể là một thành phần của cam kết tổ chức, cũng có thể là một
khái niệm độc lập. Allen & Mayer (1990) chú trọng ba trạng thái tâm lý của nhân viên
khi gắn kết với tổ chức. Nhân viên có thể trung thành với tổ chức, xuất phát từ tình
h
cảm thực sự của họ ; họ sẽ ở lại với tổ chức dù có nơi khác trả lương cao hơn, điều
in
kiện làm việc tốt hơn; và họ có thể trung thành với tổ chức chỉ vì họ không có cơ hội
cK
kiếm được công việc tốt hơn; và họ có thể trung thành với tổ chức chỉ vì những chuẩn
mực đạo đức mà họ theo đuổi. Cook & Wall (1980) quan tâm đến các khía cạnh hành
vi của nhân viên. Theo Mowday, steers và Poter(1979,tr 226), trung thành là “ ý định
họ
hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức “. Định nghĩa nổi tiếng của
Mowday về lòng trung thành tương tự như khái niệm “ Duy trì“ trong các nghiên cứu
Đ
ại
ở phạm vi quốc qua trong nhiều năm liền của Viện Aon Consulting: Nhân viên có ý
định ở lại lâu dài cùng tổ chức/ doanh nghiệp mặc dù có nơi khác có lời đề nghị lương
bổng tương đối hấp dẫn hơn (Stum 1999;2001). Theo Johnson (2005), nhân viên
“trung thành với nghề nghiệp của họ hơn trung thành với nhà tuyển dụng” và “bản
ng
chất trong quan hệ giữa nhân viên và nhà tuyển dụng đã có những thay đổi căn bản và
cần đánh trả l long trung
thanh cua anh/chi doi voi khach san
2.2.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
in
h
Giới tính
Group Statistics
huong cua cac yeu to tren den
N
nam
76
69
nu
Đ
ại
Independent Samples Test
Std. Deviation
Std. Error Mean
4,0000
0,54160
0,06213
4,1739
0,56767
0,06834
họ
long trung thanh cua anh/chi doi
voi khach san
Mean
cK
Danh gia chung ve muc do anh
gioi tinh
Levene's
Test for
Equality of
t-test for Equality of Means
ườ
ng
Variances
Tr
Danh gia chung ve
cua cac yeu to tren
assumed
khach san
(2Sig.
t
df
Mean
Std. Error Difference
tailed) Difference Difference Lower
Upper
,061
-0,17391 0,09215
-,35606
,00823
-1,883 140,089 ,062
-0,17391 0,09236
-,35651
,00868
Equal
variances
cua anh/chi doi voi
Interval of the
Sig.
F
muc do anh huong
den long trung thanh
95% Confidence
5,640 0,019 -1,887 143
Equal
variances
not
assumed
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Oneway
KHÁC BIỆT VỀ ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
,798
4
140
0,529
uế
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren
den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
ANOVA
df
Mean Square
0,891
4
0,223
44,116
140
0,315
Total
45,007
144
F
Sig.
0,707
0,588
h
Sum of Squares
Between Groups
Within Groups
tế
H
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
Multiple Comparisons
cK
in
Post Hoc Tests
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Bonferroni
(I) tuoi
(J) tuoi
Mean Difference
(I-J)
duoi 25
25-35
Sig.
Lower Bound
Upper Bound
-0,06742
0,40137
1,000
-1,2122
1,0774
35-45
-0,14000
0,40479
1,000
-1,2946
1,0146
45-55
0,50000
0,56135
1,000
-1,1011
2,1011
Đ
ại
tren 55
0,00000
0,56135
1,000
-1,6011
1,6011
duoi 25
0,06742
0,40137
1,000
-1,0774
1,2122
35-45
-0,07258
0,09921
1,000
-,3556
0,2104
45-55
0,56742
0,40137
1,000
-,5774
1,7122
tren 55
0,06742
0,40137
1,000
-1,0774
1,2122
duoi 25
0,14000
0,40479
1,000
-1,0146
1,2946
25-35
0,07258
0,09921
1,000
-,2104
0,3556
45-55
0,64000
0,40479
1,000
-,5146
1,7946
tren 55
0,14000
0,40479
1,000
-1,0146
1,2946
duoi 25
-0,50000
0,56135
1,000
-2,1011
1,1011
25-35
-0,56742
0,40137
1,000
-1,7122
0,5774
35-45
-0,64000
0,40479
1,000
-1,7946
0,5146
tren 55
-0,50000
0,56135
1,000
-2,1011
1,1011
duoi 25
0,00000
0,56135
1,000
-1,6011
1,6011
25-35
-0,06742
0,40137
1,000
-1,2122
1,0774
35-45
-0,14000
0,40479
1,000
-1,2946
1,0146
45-55
0,50000
0,56135
1,000
-1,1011
2,1011
ườ
35-45
Tr
45-55
tren 55
họ
Std. Error
ng
25-35
95% Confidence Interval
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Oneway
KHÁC BIỆT VỀ VỊ TRÍ CÔNG TÁC
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren
df1
df2
Sig.
1,803
3
141
0,149
ANOVA
tế
H
Levene Statistic
uế
den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
df
Mean Square
Between Groups
Within Groups
0,793
3
0,264
44,214
141
0,314
Total
45,007
144
Sig.
0,473
cK
in
0,843
họ
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
F
h
Sum of Squares
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Bonferroni
Sig.
Lower Bound
Upper Bound
pho bo phan
0,33333
0,32330
1,000
-0,5318
1,1985
truong ca
0,50000
0,32330
0,745
-0,3652
1,3652
nhan vien
0,24672
0,23395
1,000
-0,3793
0,8728
truong bo phan
-0,33333
0,32330
1,000
-1,1985
0,5318
truong ca
0,16667
0,32330
1,000
-0,6985
1,0318
nhan vien
-0,08661
0,23395
1,000
-0,7127
0,5394
truong bo phan
-0,50000
0,32330
0,745
-1,3652
0,3652
pho bo phan
-0,16667
0,32330
1,000
-1,0318
0,6985
nhan vien
-0,25328
0,23395
1,000
-0,8793
0,3728
truong bo phan
-0,24672
0,23395
1,000
-0,8728
0,3793
pho bo phan
0,08661
0,23395
1,000
-0,5394
0,7127
truong ca
0,25328
0,23395
1,000
-0,3728
0,8793
ng
truong bo phan
(J) chuc vu
Đ
ại
(I) chuc vu
ườ
pho bo phan
Tr
truong ca
nhan vien
95% Confidence Interval
Mean Difference
(I-J)
Std. Error
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Oneway
KHÁC BIỆT VỀ THÂM NIÊN
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren
den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
df1
df2
Sig.
1,471
4
140
0,214
uế
Levene Statistic
ANOVA
df
Mean Square
0,775
4
0,194
44,232
140
0,316
Total
45,007
144
F
Sig.
0,613
0,654
h
Sum of Squares
Between Groups
Within Groups
tế
H
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
in
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
cK
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Bonferroni
95% Confidence Interval
(I) thoi gian lam
viec
(J) thoi gian lam
viec
Mean Difference
(I-J)
Std. Error
Sig.
Lower Bound
Upper Bound
Duoi 1 nam
1 den duoi 5
-0,27273
0,43208
-1,5051
0,9597
0,40600
1,000
-1,1580
1,1580
-0,10000
0,40309
1,000
-1,2497
1,0497
-0,12500
0,42157
1,000
-1,3274
1,0774
Duoi 1 nam
0,27273
0,43208
1,000
-0,9597
1,5051
5 den duoi 10
0,27273
0,18865
1,000
-0,2654
0,8108
10 den duoi 15
0,17273
0,18231
1,000
-0,3472
0,6927
tren 15 nam
0,14773
0,22016
1,000
-0,4802
0,7757
Duoi 1 nam
0,00000
0,40600
1,000
-1,1580
1,1580
1 den duoi 5
-0,27273
0,18865
1,000
-0,8108
0,2654
10 den duoi 15
-0,10000
0,10669
1,000
-0,4043
0,2043
tren 15 nam
-0,12500
0,16314
1,000
-0,5903
0,3403
Duoi 1 nam
0,10000
0,40309
1,000
-1,0497
1,2497
1 den duoi 5
-0,17273
0,18231
1,000
-0,6927
0,3472
5 den duoi 10
0,10000
0,10669
1,000
-0,2043
0,4043
tren 15 nam
-0,02500
0,15576
1,000
-0,4692
0,4192
Duoi 1 nam
0,12500
0,42157
1,000
-1,0774
1,3274
1 den duoi 5
-0,14773
0,22016
1,000
-0,7757
0,4802
5 den duoi 10
0,12500
0,16314
1,000
-0,3403
0,5903
10 den duoi 15
0,02500
0,15576
1,000
-0,4192
0,4692
10 den duoi 15
1 den duoi 5
ng
5 den duoi 10
Đ
ại
tren 15 nam
Tr
ườ
10 den duoi 15
tren 15 nam
họ
1,000
0,00000
5 den duoi 10
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
2.2.5. Kết luận thống kê mô tả
LƯƠNG
Statistics
thu nhap cao hon khach
Valid
145
145
145
Missing
0
0
0
3,9448
3,9241
Mean
3,9586
h
Frequency Table
13
dong y
127
rat dong y
5
145
Đ
ại
Total
Valid Percent
Cumulative
Percent
9,0
9,0
9,0
87,6
87,6
96,6
3,4
3,4
100,0
100,0
100,0
họ
trung lap
Percent
cK
Frequency
in
muc luong tuong xung nang luc
Valid
uế
san khac
tế
H
N
muc luong tuong xung nang luc yen tam thu nhap hien tai
yen tam thu nhap hien tai
Percent
Valid Percent
Percent
trung lap
19
13,1
13,1
13,1
dong y
118
81,4
81,4
94,5
rat dong y
8
5,5
5,5
100,0
Total
145
100,0
100,0
ng
Frequency
Tr
ườ
Valid
Cumulative
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
thu nhap cao hon khach san khac
Cumulative
Valid Percent
Percent
trung lap
13
9,0
9,0
9,0
dong y
125
86,2
86,2
95,2
rat dong y
7
4,8
4,8
100,0
Total
145
100,0
100,0
h
ĐỒNG NGHIỆP
in
Statistics
dong nghiep san
dong nghiep phoi hop
viec
tot
Valid
145
Missing
0
3,6621
kien nhan vien
hoa nha
145
145
145
0
0
0
3,3862
3,9034
3,5655
Đ
ại
Mean
lanh dao lang nghe y lanh dao lich su va
cK
sang giup do cong
họ
N
uế
Percent
tế
H
Valid
Frequency
dong nghiep san sang giup do cong viec
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
khong dong y
1
0,7
0,7
0,7
trung lap
57
39,3
39,3
40,0
dong y
77
53,1
53,1
93,1
rat dong y
10
6,9
6,9
100,0
Total
145
100,0
100,0
Tr
ườ
ng
Valid
Cumulative
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
dong nghiep phoi hop tot
Valid Percent
Percent
khong dong y
3
2,1
2,1
2,1
trung lap
61
42,1
42,1
44,1
dong y
77
53,1
53,1
97,2
rat dong y
4
2,8
2,8
Total
145
100,0
100,0
6
trung lap
79
dong y
58
rat dong y
100,0
Cumulative
Percent
4,1
4,1
4,1
54,5
54,5
58,6
40,0
40,0
98,6
100,0
2
1,4
1,4
145
100,0
100,0
Đ
ại
Total
Valid Percent
cK
khong dong y
Percent
họ
Valid
in
lanh dao lang nghe y kien nhan vien
Frequency
tế
H
Percent
h
Valid
Frequency
uế
Cumulative
ng
lanh dao lich su va hoa nha
Tr
ườ
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
khong dong y
1
0,7
0,7
0,7
trung lap
39
26,9
26,9
27,6
dong y
78
53,8
53,8
81,4
rat dong y
27
18,6
18,6
100,0
Total
145
100,0
100,0
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
KHEN THƯỞNG (5.9 ĐẾN 5.12)
Statistics
chinh sach khen thuong
va danh gia kip thoi
dong gop
bang
ro rang va hieu qua
Valid
145
145
145
145
Missing
0
0
0
0
4,0828
3,6966
4,0000
Mean
in
thanh tich cong nhan va danh gia kip thoi
Cumulative
Percent
Valid Percent
Percent
khong dong y
2
1,4
1,4
1,4
trung lap
11
7,6
7,6
9,0
dong y
rat dong y
105
72,4
72,4
81,4
27
18,6
18,6
100,0
145
100,0
100,0
Đ
ại
Total
cK
Frequency
họ
Valid
3,9379
h
Frequency Table
uế
xet thuong cong
tế
H
N
thanh tich cong nhan thuong tuong xung
ng
thuong tuong xung dong gop
Tr
ườ
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
khong dong y
7
4,8
4,8
4,8
trung lap
41
28,3
28,3
33,1
dong y
86
59,3
59,3
92,4
rat dong y
11
7,6
7,6
100,0
Total
145
100,0
100,0
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
xet thuong cong bang
Valid Percent
Percent
khong dong y
2
1,4
1,4
1,4
trung lap
10
6,9
6,9
8,3
dong y
119
82,1
82,1
90,3
rat dong y
14
9,7
9,7
Total
145
100,0
100,0
2
trung lap
13
dong y
122
rat dong y
9,0
9,0
10,3
84,1
84,1
94,5
100,0
145
100,0
100,0
ng
ườ
Percent
1,4
5,5
Tr
Cumulative
1,4
5,5
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
100,0
1,4
8
Đ
ại
Total
Valid Percent
cK
khong dong y
Percent
họ
Valid
in
chinh sach khen thuong ro rang va hieu qua
Frequency
tế
H
Percent
h
Valid
Frequency
uế
Cumulative
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Frequencies
PHÚC LỢI (5.13- 5.17)
khach san co che do chuong trinh bao hiem
hai long che do phu
chuong trinh phuc loi da
bao hiem
mang loi ich thiet thuc
cap
dang va hap dan
Valid
145
145
145
Missing
0
0
0
4,0207
3,8552
4,0759
Mean
Valid
Missing
Frequency Table
145
0
4,1103
họ
Mean
4,0828
cK
N
0
in
phu nu duoc uu tien
145
h
Statistics
tế
H
N
uế
Statistics
Percent
Valid Percent
Percent
khong dong y
2
1,4
1,4
1,4
trung lap
10
6,9
6,9
8,3
dong y
116
80,0
80,0
88,3
rat dong y
17
11,7
11,7
100,0
Total
145
100,0
100,0
Tr
ườ
Cumulative
Frequency
ng
Valid
Đ
ại
anh(chi) duoc tra luong cao3
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung