BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------
HUỲNH VĂN TÍN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102
Vĩnh Long, năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------
HUỲNH VĂN TÍN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI
Vĩnh Long, năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Huỳnh Văn Tín
Học viên cao học khóa 2 của Trường Đại Học Cửu Long, Tôi xin cam đoan
luận văn "Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
thuế tỉnh Vĩnh Long" là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nghiên cứu đều là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào.
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Huỳnh Văn Tín
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình, có được kết quả như ngày hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản
thân, mà còn rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của rất nhiều người. Tôi xin chân
thành gởi lời cảm ơn tới:
- Ban giám hiệu trường Đại học Cửu Long, Khoa Đào tạo Sau Đại học,
Quý Thầy, Cô đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian mà tôi
được học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Thầy PGS.TS Lê Nguyễn
Đoan Khôi đã dành nhiều thời gian giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
Các tác giả là những tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã
giúp cho tôi có được những kiến thức nền tảng cần thiết và tiết kiệm nhiều thời gian
trong quá trình thực hiện đề tài.
Lãnh đạo và các anh chị em đồng nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh
Long đã nhiệt tình giúp đỡ thực hiện phỏng vấn, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp
các tài liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Gia đình, bạn bè những người đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần,
chia sẻ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, cố
gắng tham khảo tài liệu và tranh thủ các ý kiến đóng góp. Tuy nhiên vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo, đóng góp hết
sức quý báu của quý Thầy, Cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin kính chúc quý
Thầy, Cô dồi dào sức khỏe để truyền đạt cho thế hệ sau những kiến thức bổ ích.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 11 năm 2016
Tác giả
Huỳnh Văn Tín
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................. 3
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ........................... 8
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU THUẾ ............................................. 8
1.1.1 Một số khái niệm ................................................................................ 8
1.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN ............................................... 9
1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN .......................................... 16
1.2.1 Công tác tổ chức thu thuế ................................................................... 16
1.2.2 Công tác kiểm tra thuế ....................................................................... 19
1.2.3 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ......................................................... 21
1.2.4 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ..................................... 24
2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ............................... 24
2.1.1 Đặc điểm tình hình kinh tế của tỉnh Vĩnh Long ................................ 24
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long ..... 25
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. ...... 25
2.1.3.1 Vị trí và chức năng ..................................................................... 25
2.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn .............................................................. 26
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long .................................. 28
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG .................................................................................. 30
2.2.1 Quy trình quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế Tỉnh Vĩnh Long ...... 30
2.2.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2015 ............................................................................................. 35
2.2.2.1 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2011 ....................................... 35
2.2.2.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2012. ...................................... 37
2.2.2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2013. ...................................... 38
2.2.2.4 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2014. ...................................... 39
2.2.2.5 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015. ...................................... 41
2.2.3 Công tác tổ chức thu thuế TNDN ..................................................... 44
2.2.4 Công tác kiểm tra thuế ...................................................................... 47
2.2.5. Về xử lý các vi phạm pháp luật về thuế ................................................. 51
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI
CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ............................................................... 54
2.3.1 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số
Cronbach’s Alpha .......................................................................................... 54
2.3.2 Đánh giá của doanh nghiệp và công chức thuế về công tác quản lý
thu thuế TNDN .............................................................................................. 57
2.3.2.1.Công tác tập huấn - hỗ trợ doanh nghiệp ................................... 57
2.3.2.2.Những quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 58
2.3.2.3.Công tác kiểm tra, thanh tra thuế ................................................. 59
2.3.3. Thành công và hạn chế .......................................................................... 61
2.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................ 69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................. 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ....................................................... 74
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THUẾ TỈNH
VĨNH LONG ........................................................................................... 74
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ................. 76
3.2.1. Hoàn thiện công tác đăng ký, kê khai thuế ............................................. 77
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thu thuế ..................................................... 77
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế.......................................................... 81
3.2.4. Hoàn thiện công tác xử lý vi phạm pháp luật ......................................... 84
3.2.5. Hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ........................ 84
3.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 85
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 87
3.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 87
3.3.2. Đối với chính quyền đại phương............................................................ 90
3.3.3. Đối với cơ quan thuế ............................................................................. 90
3.3.4. Đối với người nộp thuế .......................................................................... 91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 93
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CQT
: Cơ quan thuế
DNNN
: Doanh nghiệp Nhà nước
DNNNTW
: Doanh nghiệp Nhà nước Trung Ương
DNNNDP
: Doanh nghiệp Nhà nước Địa phương
DNĐTNN
: Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
DN NQD
: Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
HDND
: Hội đồng nhân dân
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
NNT
: Người nộp thuế
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TK-TN
: Tự khai - Tự nộp
TNCT
: Thu nhập chịu thuế
UBND
: Ủy ban nhân dân
VPPL
: Vi phạm pháp luật
XSKT
: Xổ số kiến thiết
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình cấp mã số thuế cho NNT thuộc đối tượng nộp thuế TNDN .... 31
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2011................................................ 36
Bảng 2.3: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2012................................................ 37
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2013 ................................................ 39
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2014................................................ 40
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2015................................................ 41
Bảng 2.7: Tình hình nợ đọng thuế.......................................................................... 43
Bảng 2.8: Kết quả thu thuế TNDN......................................................................... 44
Bảng 2.9: So sánh kết quả thu thuế TNDN ............................................................ 45
Bảng 2.10: Tình hình nợ đọng thuế TNDN ............................................................ 46
Bảng 2.11. Kết quả phát hiện vi phạm pháp luật về thuế tại trụ sở CQT.................48
Bảng 2.12. Kết quả số lược kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2011-2015...........49
Bảng 2.13. Kết quả xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT...... .........................50
Bảng 2.14. Kết quả kiểm tra nội bộ CQT giai đoạn 2011-2015..................... ........ 51
Bảng 2.15. Tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế giai đoạn 2011 - 2015.........52
Bảng 2.16. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế giai đoạn 2011 - 2015....53
Bảng 2.17. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ..................................... 55
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về công tác tập huấn, hỗ trợ DN ................................ 57
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá về thuế TNDN .......................................................... 58
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................... 59
Bảng 3.1: Dự toán thu NSNN năm 2016 ................................................................ 74
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức cơ quan Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long ................................. 29
Hình 2.1. Đồ thị biểu hiện sổ thu từ 2011-2015 ..................................................... 42
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, mà còn là
công cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
Chính vì vậy, thuế có một vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia. Trong
các sắc thuế do Nhà nước quy định thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được
xem là sắc thuế quan trọng xét trên tất cả phương diện chính trị, kinh tế, xã hội. Vì
vậy, để đảm bảo phát huy vai trò quan trọng của thuế TNDN, Nhà nước ta luôn
quan tâm hoàn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hóa công tác quản lý thu thuế
TNDN, kiện toàn lại bộ máy hoạt động ngành Thuế.
Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng xét trên các tiêu chí như tỷ trọng
trong thu ngân sách, cũng như mức độ ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh, thu
hút đầu tư...v.v... Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế
cả nước, công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long đã
có những bước chuyển biến căn bản, tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải
cách, hiện đại hóa; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức thuế ngày càng
được nâng lên. Tuy nhiên, số thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 2015 chiếm tỷ trọng còn thấp so với tổng thu ngân sách của tỉnh. Ngoài những
nguyên nhân khách quan như: Doanh nghiệp thực hiện theo cơ chế tự khai, tự nộp
thuế dẫn đến tính tuân thủ tự giác trong kê khai thuế còn hạn chế, trốn thuế thu nhập
doanh nghiệp ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện. Vì
vậy, công tác quản lý thu thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng
cần phải đặc biệt quan tâm, làm sao cho công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp phải theo kịp với tình hình thực tiễn, phải bao quát hết các nguồn thu.
Do vậy, vấn đề đặt ra là phải đảm bảo quản lý thu thuế đủ, kịp thời và nâng
cao ý thức chấp hành nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nước ta
ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nhiều loại thuế đã, đang và sẽ
cắt giảm theo cam kết quốc tế làm cho ngân sách các cấp, trong đó có ngân sách tại
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long sẽ hụt thu từ các khoản thuế này, vì vậy việc hoàn thiện
2
công tác quản lý thu thuế TNDN để hạn chế các khoản hụt thu ngân sách càng trở
nên cấp thiết.
Từ bối cảnh này, việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của ngành càng khó
khăn hơn, đòi hỏi mỗi công chức ngành thuế phải phấn đấu nhiều hơn, quyết liệt
hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết được nêu ở trên chính là lý
do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu Thuế TNDN tại Cục
Thuế tỉnh Vĩnh Long”
Với mục đích, tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục
Thuế tỉnh Vĩnh Long và đánh giá những mặt được, những mặt còn hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế trong công tác quản lý để từ đó đưa ra một số giải pháp,
kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh
Long.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Luận văn tập trung đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu chung đã đề ra, đề tài tập trung giải quyết các
mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa và bổ sung các vấn đề về lý luận và thực tiễn quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đối với các doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý.
3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của
việc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp do Cục Thuế
tỉnh Vĩnh Long quản lý đặt trong tổng thể vấn đề quản lý công tác thu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong toàn ngành Thuế…
Đối tượng khảo sát là các phòng:
- Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế
- Phòng Kiểm tra thuế
- Phòng Thanh tra thuế
- Phòng Kê khai & Kế toán thuế
- Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực công
tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý
- Không gian: Phạm vi nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
- Thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 4/2016 đến tháng 12/2016.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính: Khảo sát 92 phiếu và tham khảo ý kiến của 9 chuyên
gia, xử lý số liệu bằng công cụ SPSS để tổng kết, đánh giá thực trạng, trên cơ sở đó
thấy được nguyên nhân, kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm liên quan đến
công tác thu thuế. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2020 và
góp phần thực hiện thành công chiến lược cải cách hệ thống ngành thuế nói chung và
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, bảng
biểu, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương như sau:
4
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
Chương 2: Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến công tác thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp lần đầu tiên được Quốc hội
nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã
được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức bộc lộ nhiều
nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
mới:
Sản phẩm hàng hóa càng qua nhiều khâu trung gian bao nhiêu, thì khi đến
tay người tiêu dùng thì giá càng cao do tác động của cách tính thuế: Thuế chồng lên
thuế.
Không khuyến khích đầu tư thông qua cơ chế miễn thuế, giảm thuế khi đầu
tư mới hay đầu tư mở rộng.
Từ đó hạn chế việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới được ban hành bước đầu
đã xóa được các hạn chế trên nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của
nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới.
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thì nộp thuế, không có
lãi thì không nộp thuế.
Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư vào các ngành nghề khuyến khích đầu
tư, đầu tư vào những nơi có địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn được miễn thuế, giảm thuế cho một số năm hoặc được áp dụng thuế suất ưu
đãi (áp dụng thuế suất thấp hơn thuế suất phổ thông)
5
Song song với sự ra đời của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, công tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng bắt đầu hình thành. Có thể nói công
tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp là nhiệm vụ chuyên môn riêng biệt của ngành
Thuế, nó giữ vai trò hết sức quan trọng vì thực hiện tốt công tác thu thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ đảm bảo số thu cho ngân sách nhà nước đúng chi tiêu kế hoạch nhà
nước giao cho. Trên cơ sở đó thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế, hạn
chế việc trốn thuế, tăng cường kiểm soát, đảm bảo công bằng giữa các đối tượng
nộp thuế và đảm bảo số thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện đúng dự toán
thu ngân sách nhà nước hằng năm.
Chính vì vai trò quan trọng đó, nên công tác thu thuế nói chung và công tác
thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng được nhiều nhà khoa học và các nhà quản
lý quan tâm nghiên cứu ví dụ như:
Đề tài "Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Việt Nam trong điều
kiện hiện nay" (năm 2003) là một đề tài cấp Bộ có chất lượng của tập thể tác giả
PGS.TS. Nguyễn Thị Bất là chủ nhiệm đề tài và các cộng sự. Tuy nhiên nghiên cứu
của đề tài chỉ dừng lại mốc thời gian năm 2003.
Đề tài “Các giải pháp hoàn thiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) & thuế thu
nhập doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam (năm 2004) luận
văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Quang Tuấn; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá
thực trạng về thuế GTGT và thuế TNDN trong điều kiện kinh tế thị trường Việt
Nam. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT và thuế TNDN
Đề tài “Các giải pháp hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
đến năm 2020 (năm 2004) luận văn thạc sĩ của tác giả Trầm Thiện Ân; tác giả kết
hợp phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá quá trình áp dụng thuế TNDN
trong điều kiện kinh tế ở Việt Nam. Từ đó, đưa ra những nguyên nhân tồn tại và
định hướng các giải pháp chủ yếu và khả thi nhằm hoàn thiện thuế TNDN phù hợp
với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước. Cơ sở lý luận để
nghiên cứu đề tài này là lấy Luật thuế TNDN hiện đang áp dụng ở Việt Nam.
6
Đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành phố Đà
Nẵng” (năm 2012) Luận văn thạc sĩ của tác giả Lý Vân Phi. Trong luận văn này, tác
giả Lý Vân Phi đã đi sâu vào nghiên cứu công tác quản lý một loại thuế cơ bản đối
với doanh nghiệp đó là thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, về lý luận đề tài vẫn
còn trình bày quá nhiều nội dung căn bản về thuế, nội dung quản lý thuế chưa được
phân tích sâu. Công tác thu thuế vẫn chưa được đề cập sâu và chi tiết.
Đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi Cục
thuế Thành phố KonTum” (năm 2013) luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thắng
Văn; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra
thuế tại Chi cục thuế TP. KonTum. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh
giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra,
thanh tra thuế các doanh nghiệp do Chi cục thuế TP.KonTum quản lý. Tuy nhiên,
luận văn vẫn chưa thấy đề cập đến công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đề tài “Hoàn thiện công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng (năm 2015) luận văn thạc sĩ của tác giả Lê
Thị Mỹ Linh; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng về thuế TNDN trong
điều kiện kinh tế thị trường Việt Nam. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh
giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn quận, huyện.
Nhìn chung, trong thực tế các đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế thì
nhiều, nhưng các đề tài nghiên cứu trực tiếp vào các vấn đề về công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp hầu như chưa có, còn nếu có thì cũng chưa sâu! Và đa
số các đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế nói chung trong đó có công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ dừng lại ở tầm vĩ mô như nghiên cứu công
tác quản lý thu thuế ở Việt Nam chứ chưa đi về thực tế ở từng địa phương. Ở các
tỉnh khác thì rất nhiều nhưng ở Vĩnh Long thì chưa có công trình nào nghiên cứu
một cách hệ thống và trực tiếp về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại tỉnh Vĩnh Long.
7
Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long” sẽ góp phần khái quát được những vấn đề cơ bản
về tình hình kê khai, nộp thuế, kiểm tra, thu hồi nợ, truy thu thuế thu nhập doanh
nghiệp cũng như những vấn đề về miễn, giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước. Qua phân tích tình hình kê khai,
miễn, giảm, gia hạn nộp thuế, kiểm tra, thu hồi nợ, truy thu thuế thu nhập doanh
nghiệp thấy được những tác động đối với các doanh nghiệp, đối với môi trường đầu
tư, môi trường kinh doanh, những ảnh hưởng khác tác động đến doanh nghiệp. Từ
đó có các chính sách, biện pháp, giải pháp tháo gỡ các khó khăn mà doanh nghiệp
gặp phải cũng như những khiếm khuyết, hạn chế trong công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp cần khắc phục, điều chỉnh của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Những
vấn đề lý luận cũng như những bài học kinh nghiệm rút ra sau nghiên cứu là cơ sở
để đánh giá thực tiễn cũng như là cơ sở cho Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long vận dụng vào
thực tiễn.
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH LONG
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU THUẾ
1.1.1 Một số khái niệm
- Khái niệm về thuế
Thuế là một phạm trù kinh tế tài chính mang tính khách quan, đồng thời là
một phạm trù lịch sử, nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát
triển của một Nhà nước. Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, Nhà nước
xuất hiện khi xã hội có sự phân chia thành giai cấp, để duy trì bộ máy hoạt động của
mình như: An ninh, quốc phòng; chi hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi sự nghiệp
giáo dục, y tế; ...; Đòi hỏi Nhà nước phải có nguồn tài chính để chi, Nguồn tài chính
này có được là do sự đóng góp của mọi thành viên trong xã hội và sự đóng góp này
mang tính bắt buộc. Theo Ph.Ăngghen: “Để duy trì quyền lực công cộng cần phải
có sự đóng góp của những người công dân cho Nhà nước đó là thuế má”.[28.tr.522].
Tùy thuộc vào bản chất nhà nước và cách thức sử dụng nguồn thu từ thuế
mà có nhiều quan điểm khác nhau về thuế. Thuyết khế ước cho rằng: “Thuế là giá
trị của những dịch vụ mà mỗi cá nhân có thể hưởng do Chính phủ cấp”. Theo thuyết
quyền lực của nhà nước thì nếu thừa nhận chính quyền thì phải thừa nhận việc chính
quyền có phương tiện vật chất để hoạt động và nộp thuế trở thành bổn phận của mỗi
công dân, tùy theo khả năng của mình. Sự đóng góp đó có tính chất cưỡng bức,
không thể dựa vào hảo tâm hay tự nguyện. Theo các thuyết hiện đại về thuế, E.RA.
Seligman cho rằng: “Thuế là sự đóng góp cưỡng bức của mỗi người cho chính phủ
để trang trải các chi phí vì quyền lợi chung, không căn cứ vào quyền lợi riêng được
hưởng”.
Từ những quan niệm trên đây, chúng ta có thể nhận thức một cách toàn diện
về thuế như sau: “Thuế là một hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật định đối
với các tổ chức kinh tế và mọi công dân, nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của
9
Nhà nước. Thuế không mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Mà được
Nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế khách quan nhằm huy động nguồn lực
cho NSNN, điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập”.
- Khái niệm về công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Công tác thu thuế TNDN là việc cơ quan thuế thu tiền thuế TNDN của các
đối tượng chịu thuế dựa trên đối tượng tính thuế, thuế suất, thời hạn đã được xác
định.
Thuế TNDN (TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập hoặc lợi
nhuận của các DN và cá nhân kinh doanh (gọi chung là NNT). Thuế TNDN xuất
hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế
TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN
và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể
thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm
điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Luật thuế TNDN hiện hành Việt Nam đang
áp dụng từ 01/01/2010 .
1.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN
(1) Đối tượng nộp thuế TNDN:
Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật
đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán,
Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức:
Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh
nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong
hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí,
xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
10
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
+ Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi
là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
(2) Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập tính thuế
= Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập
khác
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động
sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải
tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng
để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% (từ ngày
01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh
doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế suất thuế
TNDN 10% theo quy định tại điểm D khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TTBTC).
11
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động
sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án
đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ
với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại
Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được
chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự
án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm
dò, khai thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trước còn trong thời hạn chuyển
lỗ thì doanh nghiệp phải chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất
động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện
dự án đầu tư, nếu chuyển không hết thì được chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động
sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có
quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh
nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ
từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển
sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động
sản.
(3) Phương pháp tính Thuế TNDN
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= (
Thu nhập
tính thuế
Phần trích lập
-
quỹ KH&CN
(nếu có)
) x Thuế suất thuế TNDN
12
(4) Căn cứ tính Thuế TNDN
* Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm
trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
Các khoản lỗ được
+
kết chuyển theo quy
định
* Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập
khác
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt
động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính
riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
* Doanh thu
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu
chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao
gồm cả thuế GTGT.
13
+ Nếu DN có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước
cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm
trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
* Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
- Các khoản chi được trừ
Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại điểm b dưới đây DN được trừ
mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt.
- Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao
gồm:
+ Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a nêu trên,
trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác
không được bồi thường.
+ Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và
hạch toán kế toán hiện hành.
Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
14
Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh
vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối
với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
+ Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt
mức tiêu hao hợp lý.
+ Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau:
Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật.
Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền
lương, các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong
hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
+ Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy
định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu
sáng kiến, cải tiến.
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
+ Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục mức chi vượt
quá quy định.
+ Phần trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp
trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.
+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi
báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ v.v…
15
* Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về
bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu về
quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp
luật.
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
- Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng
tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
* Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Từ ngày 01/01/2014 thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phổ
thông là 22% và từ ngày 01/01/2016 là 20%.
Đối với doanh nghiệp (DN) có tổng doanh thu năm trước liền kề dưới 20 tỷ
thì thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%. Nếu năm trước đơn vị hoạt động sản xuất
kinh doanh chưa đủ 12 tháng, tính bình quân doanh thu một tháng không vượt 1.67
tỷ thì áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN
với mức thuế suất 22% (từ 01/01/2016 là 20%).
Tóm lại, Nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường
nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý. Với một số ngành kinh doanh lại có điều
kiện thuận lợi và một ngành tương đối thấp mang lại thuận lợi thấp cũng ảnh hưởng