CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG CƠ
2
TRỤC PHÂN BỐ THỜI GIAN
2
3
3
3
4
4
5
6
−
−A
A 3 A 2
−
2
2
T
12
−
6
T
8
−
A
2
T
24
T
24
O
T
12
T
6
A
2
T
12
T
8
T
4
T
24
T
6
A 3
2
A 2
2
T
24
T
12
−
−
3
4
−
2
3
−
−
x
0
T
4
5
6
−
A
6
4
3
2
QUÃNG ĐƯỜNG NHỎ NHẤT, LỚN NHẤT TRONG THỜI GIAN Δt
t
T
t
→ S max = 2A sin
và S min = 2A 1 − cos
T
2
T
T
T
T
▪ Trường hợp 2: t , tách: t = n. + t , t → S max / min( t ) = n.2A + S max/min( t ') .
2
2
2
▪ Trường hợp 1: t
CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG
▪ Các đại lượng dao động x, v, a, F:
Biểu thức li độ: x = Acos ( t + )
Biểu thức gia tốc: a = v ' = x'' = 2 Acos ( t + + )
Biểu thức vận tốc: v = x ' = A cos t + +
2
2
Biểu thức lực kéo về: F = ma = m Acos ( t + + )
Quan hệ các biên: xmax = A; vmax = ωA; amax = ω2A; Fmax = mω2A.
4A 2A 2v max
Tốc độ trung bình trong một chu kì v tb( T ) =
.
=
=
T
2
2
2
2
x v
v a
2
Quan hệ tức thời:
+
=1;
+
= 1 ; F = ma = −m x .
x
v
v
a
max max
max max
F
a và
luôn hướng về VTCB, còn v cùng chiều chuyển động.
▪ Năng lượng trong dao động:
1
1
Thế năng Wt = m2 x 2
Động năng W® = mv 2
2
2
Động năng, thế năng biến thiên tuần hồn với tần số gấp đơi tần số của vật dao động và chu kì bằng một nửa.
A
1
1
Cơ năng W = W® + Wt = m2 A 2 = mv 2max
Cơng thức liên hệ: W® = nWt x =
2
2
n +1
HDedu - Page 1
CON LẮC LÒ XO TREO THẲNG ĐỨNG
F là lực kéo về
F ®h là lực đàn hồi do lị xo tác dụng lên vật
Điểm treo lị xo
*
F ®h là lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên điểm
Biên trên
A > Δℓ
ℓ0
treo
Lị xo nén
*
F và F ®h cùng chiều; F và F ®h ngược chiều
TN
=
mg
k
Biên trên
A < Δℓ
*
F và F ®h ngược chiều; F và F ®h cùng chiều
F ®h-O
m
=
0
=
O
P
g
→ T = 2
g
max
+
2
min
;A =
max
−
2
Lị xo dãn
Biên dưới
*
F và F ®h cùng chiều; F và F ®h ngược chiu
min
Biờn di
CON LC N
g
1
dao động điều hòa
mg 02
Cơ năng: W = mg (1 − cos 0 ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
0 100
2
0
s0
min
2
= mg 1 − 0
2
s
Li độ dài:
v
m
v max = 0 g
(
(
g+
(
0
)
Dây treo có phương thẳng đứng
T = 2
)
Lực căng dây:
dao ®éng ®iỊu hßa
= mg ( 3cos − 2 cos 0 ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ mg 1 + 02 − 1,5 2
100
Con lắc đơn dao động khi chịu thêm lực điện
(q > 0 và E ) hoặc (q < 0 v E )
Chu kỡ
Tc :
dao động điều hòa
v 2 = 2g ( cos − cos 0 ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ g 02 − 2
100
0
max = mg 1 + 02
VTCB
s = → s0 = 0
qE
Lực kéo về (α0 < 100):
Dây treo có phương thẳng đứng
m
TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Fkv = mg
(q < 0 và E ) hoặc (q > 0 và E )
T = 2
A2 = A12 + A22 + 2A1A 2 cos ( 2 − 1 ) ; §k: A1 − A 2 A A1 + A 2
A1 sin 1 + A 2 sin 2
tan = A cos + A cos , ( 1 2 )
1
1
2
2
g−
E có phương ngang
tan =
F® q E
=
P
mg
T = 2
qE
q E
g +
m
2
2
m
A1
)
A
A2
CÁC LOẠI DAO ĐÔNG KHÁC
▪ Dao động tắt dần: biên độ, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Nguyên nhân: ma sát, lực cản. Ứng dụng: giảm xóc xe ơ tơ, xe máy.
▪ Dao động duy trì: biên độ và tần số khơng đổi (tần số dao động riêng f0 của hệ).
Ví dụ: đồng hồ quả lắc, đánh đu (trò chơi dân gian).
▪ Dao động cưỡng bức: có tần số bằng tần số lực cưỡng bức và biên độ A phụ thuộc vào: biên độ ngoại lực cưỡng bức, tần số
ngoại lực cưỡng bức (|fcb – f0|).
Cộng hưởng: biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại khi fcb = f0.
HDedu - Page 2
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ
SỰ TRUYỀN SĨNG
▪ Sóng cơ: là sự lan truyền dao động cơ cho các phần tử trong mơi trường.
▪ Sóng ngang: các phần tử của mơi trường dao động theo phương vng góc với phương truyền sóng. Thực nghiệm chứng tỏ,
sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng.
▪ Sóng dọc: các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Thực nghiệm chứng tỏ, sóng dọc
truyền được cả trong chất rắn, lỏng và khí.
2x
.
▪ Phương trình sóng trên phương truyền sóng Ox là: u = A cos t + −
2d
▪ Độ lệch pha giữa hai phần tử trên phương truyền sóng là: =
, d là khoảng cách vị trí cân bằng của hai phần tử.
▪ Trục phân bố các phần tử dao động theo bước sóng trên phương truyền sóng:
a
a 3
2
a 2
2
a
2
O
−
12
24
24
12
12
24
24
12
12
24
24
12
12
24
24
12
a
2
a 2
2
a 3
−
2
−
−a
GIAO THOA SÓNG
Giả sử trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động đồng pha tại A và B: uA = uB = acosωt.
(d − d )
▪ Biên độ dao động tổng hợp tại M: AM = 2a cos 1 2 .
Điểm có biên độ cực đại khi: d = d1 − d 2 = k
Điểm có biên độ cực tiểu khi: d = d1 − d 2 = (k − 0,5)
....... –2λ –1,5λ –1λ –0,5λ
0
A
0,5λ 1λ
1,5λ
2λ
.......
(d1 – d2)
B
▪ Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn AB:
AB
AB
Số điểm cực đại: 2.
+ 1 ; với là số dãy cực đại một phía của đường trung trực.
AB
AB
+ 0,5 ; với
+ 0,5 là số dãy cực tiểu một phía của đường trung trực.
Số điểm cực tiểu: 2.
▪ Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn MN (nếu MN vng góc AB thì chia đoạn xét trường hợp)
Số điểm cực đại là số giá trị k thoả mãn: ΔdM ≤ kλ ≤ ΔdN
Số điểm cực tiểu là số giá trị k thoả mãn: ΔdM ≤ (k – 0,5)λ ≤ ΔdN
▪ Điểm M nằm trên đường trung trực của AB cách A và B một đoạn là d thì ln chậm pha so với hai nguồn một lượng:
2 d
HDedu - Page 3
SĨNG DỪNG
▪ Phương trình sóng dừng nếu chọn gốc tọa độ O là nút: u = A b sin
2x
.cos ( t + )
▪ Biên độ dao động của các phần tử trên dây có sóng dừng:
u
Ab
Ab 3
2
Ab 2
2
Ab
2
O
−
24
12
24
12
12
24
24
12
Ab
2
Ab 2
2
A 3
− b
2
−A b
−
Biên dưới
▪ Sóng dừng thường gặp
Sóng dừng hai đầu cố định
Điều kiện xảy
ra sóng dừng
= n 2
n là số bụng sóng
; trong đó:
số nút lµ n + 1
f = n v
2
Sóng dừng một đầu cố định, một đầu tự do
= (2n − 1) 4
n là số bụng sóng
; trong đó:
số nút cịng lµ n
f = (2n − 1) v
4
SĨNG ÂM
▪ Các khái niệm:
Sóng âm là các dao động cơ truyền trong các mơi trường khí, lỏng, rắn. Sóng âm trong chất khí là sóng dọc.
Tốc độ truyền âm trong các mơi trường: vkhí < vlỏng < vrắn.
Âm nghe được (âm thanh) có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz. Âm có tần số trên 20 000 Hz gọi là siêu âm.
Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm.
▪ Các đặc trưng vật lý của âm: I =
P
L B
= I0 .10 ( )
4r 2
▪ Các đặc trưng sinh lý của âm:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí tần số âm.
Độ to của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. Âm càng to khi mức cường
độ âm càng lớn.
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan
mật thiết với đồ thị dao động âm.
HDedu - Page 4
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
MẠCH RLC
▪ Biểu thức dòng điện i = I0cos ( t + i )
▪ Biểu thức các điện áp
u R = U 0R cos ( t + i ) ; u L = U 0L cos t + i + ; u C = U 0C cos t + i − ; u = uR + uL + uC = U0cos ( t + u )
2
2
2
U 0R
+ ( U 0L − U 0C )
U
U
U
U
→ Quan hệ biên: I 0 = 0R = 0L = 0C = 0 =
R
ZL
ZC
Z
R + ( ZL − ZC )
2
2
U0C
2
U0L − U0C Z L − Z C
=
U0R
R
▪ Dụng cụ đo điện (ampe kế, vôn kế) đo được giá trị được gọi là giá trị hiệu dụng:
Gi¸ trị cực đại
Giá trị hiệu dụng =
2
2
U
R
U R
Cụng sut: P = UI cos = I 2 R = 2
. Hệ số công suất : cos = 0R =
2
U
Z
R + ( ZL − ZC )
0
→ Độ lệch pha (u, i): tan = tan(u − i ) =
▪ Cộng hưởng: Z L = Z C hay =
▪ Cực trị trong mạch RLC
1
LC
→ PCH
φ
U0R
I0
Mạch có tính cảm kháng
ZL > ZC
U0L
U0R
φ
U2
=
R
U0C
I0
U0
Mạch có tính dung kháng
ZL < ZC
Mạch RLC R thay đổi
- Khi R = R0 = ZL − ZC thì cơng suất cực đại Pmax =
2
U
2 ZL − ZC
- Khi R = R1 và R = R2 mà R1R2 = R02 = ( ZL − ZC ) thì cơng suất 2 trường hợp bằng nhau P1 = P2 =
2
pha (u,i) trong 2 trường hợp: 1 + 2 =
U0L
U0
2
L, C thay đổi thay đổi
Mạch RLC có L thay đổi
R2 + Z2C
- Khi L = L0 mà Z L0 =
thì UL đạt cực đại.
ZC
U2
và tổng độ lệch
R1 + R2
Mạch RLC có C thay đổi
R2 + Z2L
- Khi C = C0 mà ZC0 =
thì UC đạt cực đại
ZL
U0RL
U0
U0L
I0
U0R
U0Cmax
U0Lmax
U0R
U0C
I0
U0
U0RC
- Khi L = L1; L = L2 mà
2
1
1
=
+
thì UL bằng nhau.
L o L1 L 2
- Khi L có giá trị thỏa mãn Z L =
( URL )max =
ZC + Z2C + 4R2
2
2
U ZC + 4R + Z 2C
(
2R
Mạch RLC có tần số thay đổi
Liên quan tới UL
)
- Khi C = C1; C = C2 mà C1 + C 2 = 2C 0 thì UC bằng nhau.
- Khi C có giá trị thỏa mãn ZC =
thì
( URC )max =
Z L + Z2L + 4R2
2
2
U Z L + 4R + Z 2L
(
thì
)
2R
Liên quan tới UC
2
2LC − R2 C 2
. thì UL cực đại
- Khi = C =
thì UC cực đại
2 2
2LC − R C
2L2 C 2
2
1
1
2
= 2C2 thì UC bằng nhau.
- Khi = C1 ; = C 2 mà 2C1 + C2
- Khi = L1 ; = L 2 mà 2 + 2 = 2 thì UL bằng nhau
L1 L2 L
1
= 0 =
: cộng hưởng điện → quan hệ đáng nhớ: L .C = 02 ( C 0 L )
LC
- Khi = L =
HDedu - Page 5
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
▪ Nguyên lý tạo dòng điện xoay chiều: cho khung dây N vòng quay đều với tốc độ n (vòng/s) trong từ trường đều B vng
góc với trục quay, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra dòng điện cảm ứng trên khung dây.
Biểu thức từ thông qua khung dây: Φ = NBScos( n , B ) = Φ0cos(ωt + φ); ω = 2πn.
Biểu thức suất điện động cảm ứng: e = – Φ’ = E0cos(ωt + φ – ) ; E0 = ω Φ 0 = ωNBS
2
2
2
e
Φ, e vuông pha:
+ =1
0 E0
▪ Máy phát điện xoay chiều một pha
Cấu tạo
– Phần cảm: tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay; đó là một vành trịn có đặt p cặp cực nam châm xếp xen
kẽ cực bắc, cực nam đều nhau.
– Phần ứng: gồm các cuộn dây giống nhau; xếp cách đều nhau trên một vòng tròn.
⁕ Một trong đứng yên, phần còn lại quay, bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.
N
N
S
S
S
N
Máy phát một cặp cực
Máy phát hai cặp cực
Đặc điểm
– Tốc độ quay của roto là n vòng/giây → tần số máy phát là f = np (Hz)
– Suất điện động cực đại máy phát điện tạo ra: E0 = 2πf.Φ0.N.[số cuộn dây trên phần ứng]
Thay đổi tốc độ quay n của roto cuả máy phát điện thì mạch ngồi RLC có I hay (UR, P) liên hệ với n như sau:
2
– Khi tốc độ n = n0 thỏa mãn 2n0 p =
thì I hay (UR, P) cực đại
2LC − R2 C 2
1
1
2
– Khi tốc độ n = n1 và n = n2 mà 2 + 2 = 2 thì I hay (UR, P) bằng nhau trong hai trường hợp.
n1 n 2 n 0
▪ Máy phát điện xoay chiều ba pha
Cấu tạo
– Phần cảm: thường là nam châm điện, là roto.
1
vòng tròn trên thân của stato.
3
2
Ba suất điện động trên ha cuộn dây có cùng tần số, biên độ nhưng lệch pha nhau
từng đôi một.
3
▪ Động cơ không đồng bộ
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
Biến đổi điện năng thành cơ năng.
Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ góc nhỏ hơn của từ trường quay.
– Phần ứng: gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn quanh lõi thép, đặt cách nhau
MÁY BIẾN ÁP, TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
▪ Máy biến áp (không thay đổi tần số):
U 2 N 2 m¸y lÝ tëng
I
=
⎯⎯⎯⎯⎯
→= 1
U1 N1
I2
▪ Truyền tải điện năng đi xa:
1 − H1 Ptrun t ¶ i 1 H 2 .Ptiêu thụ 1
Ptruyền tải = Phao phí + Ptiêu thụ
=
=
Giữ U:
1 H 2 Ptruyền t ả i 2 H1 .Ptiêu thụ 2
2
2
R.Ptruyền t ả i
R.Ptiêu thụ
R.Ptruyền
1 H1 U 2
tải
2
Giữ Ptruyền t ¶ i :
=
UIcos
I R = 2 2 → 1− H = 2 2 =
1 − H 2 U1
U cos H.U 2 cos2
U cos
2
Phao phÝ
Ptiªu thơ
1 − H1 H 2 U 2
Giữ P
H =
= 1
:
=
.
tiêu thụ
Ptruyền tải
Ptruyền tải
1 H 2 H1 U1
HDedu - Page 6
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
MẠCH DAO ĐỘNG LC
Mạch dao động LC dao động với tần số góc =
1
LC
, tần số f =
1
2 LC
và chu kì T = 2 LC
SĨNG ĐIỆN TỪ
▪ Mối liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên, điện từ trường
Tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì Tại một nơi có điện trường trường biến thiên theo thời gian thì
tại đó xuất hiện điện trường xoáy (điện trường xoáy là tại đó xuất hiện từ trường (đường sức từ trường bao giờ cũng
điện trường có đường sức khép kín)
khép kín)
Điện từ trường: là một trường thống nhất gồm hai thành phần: điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
▪ Sóng điện từ
Định nghĩa sóng điện từ: là điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian.
Các đặc điểm và tính chất của sóng điện từ:
– Truyền trong mọi môi trường vật chất và truyền trong cả chân khơng.
E
– Sóng điện từ là sóng ngang vì E ⊥ B ⊥ v . Hai thành phần của sóng điện từ là
v
điện trường E và từ trường B luôn biến thiên cùng tần số, cùng pha.
– Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng.
– Sóng điện từ mang năng lượng, nhờ đó khi sóng điện từ truyền đến anten sẽ
làm cho các electron tự do trong anten dao động.
B
THU PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN
▪ Một mạch dao động LC trong máy phát hay máy thu sẽ thu hay phát được sóng điện từ có chu kì và tần số bằng chu kì và tần
số riêng của mạch: f =
1
2 LC
→=
c
= 2c LC
f
▪ Sơ đồ khối của một máy phát thanh và máy thu thanh vô tuyến đơn giản
Máy phát thanh
Sơ đồ
Máy thu thanh
1
3
4
5
1
2
3
4
5
2
Các bộ
phận cơ
bản
Micrô: biến dao động âm thành dao động điện
cùng tần số.
Mạch phát sóng điện từ cao tần: phát sóng điện
từ có tần số cao.
Mạch biến điệu: trộn dao động điện từ cao tần với
dao động điện từ âm tần.
Mạch khuyếch đại: khuyếch đại cường độ dao
động điện từ cao tần đã được biến điệu.
Anten phát: tạo ra điện từ trường cao tần lan
truyền trong khơng gian.
Anten thu: thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
Mạch chọn sóng: chọn lọc sóng muốn thu nhờ mạch
cộng hưởng.
Mạch tách sóng: tách dao động điện từ âm tần ra
khỏi dao động điện từ cao tần.
Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần:
khuyếch đại cường độ dao động điện từ âm tần từ
mạch tách sóng gửi đến.
Loa: biến dao động điện thành dao động âm có
cùng tần số.
▪ Sóng vơ tuyến và sự truyền sóng vơ tuyến:
Định nghĩa: là sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc.
Phân loại: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
Sóng cực ngắn: 0,01 (m) – 10 (m)
Sóng ngắn: 10 (m) – 100 (m)
Sóng trung: 100 (m) – 1000 (m)
Sóng dài: lớn hơn 1000 (m)
Sóng cực ngắn: khơng bị tầng điện li phản xạ, nó xun qua tầng điện li đi vào không gian vũ trụ, nơi có vệ tinh. Sóng
cực ngắn thường được dùng để truyền thông qua vệ tinh.
HDedu - Page 7
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG
THANG SĨNG ĐIỆN TỪ
Sóng Vơ Tuyến
Tần số f
Tia Hồng Ngoại
ASNT
Tia Tử Ngoại
Tia X (Rơnghen)
Tia Gamma
Bước sóng
λ
CÁC LOẠI TIA: TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI, TIA X
HỒNG NGOẠI
TỬ NGOẠI
TIA X
Đều là sóng điện từ
Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở
Ống Cu-lít-giơ (ống tia X): Chùm electron có
Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0 K lên) đều phát tia tử ngoại.
Nguồn phát
năng lượng lớn đập vào kim loại có nguyên tử
đều phát ra tia hồng ngoại.
Nguồn phát: hồ quang điện, bề mặt Mặt trời,
lượng lớn, khiến kim loại phát ra tia X.
phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân.
Bản chất
Bước sóng
Từ 760 nm đến vài mm
Từ vài nm đến 380 nm.
Từ 10-11 m đến 10-8 m.
Tác dụng lên phim ảnh.
Kích thích sự phát quang nhiều chất.
Kích thích nhiều phản ứng hố học.
Làm ion hố khơng khí và nhiều chất khí.
Tính chất
Tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào, diệt
khuẩn, nấm mốc.
Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ rất mạnh.
Tầng ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại
bước sóng dưới 300 nm.
Y học: tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật, chữa
Sấy khơ, sưởi ấm…
bệnh cịi xương,...
Cơng dụng, Chụp ảnh hồng ngoại, ống nhịm Công nghiệp thực phẩm: tiệt trùng thực
Ứng dụng hồng ngoại.
phẩm trước khi đóng gói.
Điều khiển từ xa hồng ngoại. Cơng nghiệp cơ khí: tìm vết nứt trên bề
mặt các vật bằng kim loại.
Tính chất nổi bật là tác dụng
nhiệt rất mạnh.
Gây một số phản ứng hoá học,
tác dụng lên một số phim ảnh để
chụp ảnh ban đêm.
Có thể biến điệu như sóng điện từ
cao tần.
Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả
năng đâm xuyên.
Làm đen kính ảnh.
Làm phát quang một số chất.
Làm ion hố khơng khí.
Có tác dụng sinh lí.
Y học: Chiếu điện, chụp điện; chuẩn đốn
bệnh, chữa bệnh ung thư.
Công nghiệp cơ khí : kiểm tra khuyết tật trong
sản phẩm đúc.
Sử dụng trong giao thơng để kiểm tra hành lí
của hành khách đi máy bay.
ĐẶC ĐIỂM SĨNG ĐIỆN TỪ TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG
Ánh sáng đơn sắc f khi truyền từ môi trường này tới mơi trường khác thì chu kì, tần số, màu sắc của nó khơng đổi.
▪ Trong chân khơng hay khơng khí, tốc độ truyền sóng c = 3.108 m/s và bước sóng λ0.
▪ Trong mơi trường trong suốt chiết suất là n (đối với ánh sáng đơn sắc này) thì tốc độ và bước sóng v =
▪ Chiết suất một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc: nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
c
, mt = 0
n
n
Chiết suất càng lớn thì tốc độ ánh sáng truyền càng nhỏ: vđỏ > vcam > vvàng > vlục > vlam > vchàm > vtím
CÁC MƠ HÌNH TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Đỏ
K.khí
Đỏ
H2O
H2O
Đỏ
Tím
CÁC LOẠI QUANG PHỔ
Đặc
điểm
Tím
Tím
Quang phổ liên tục
Định
nghĩa
Nguồn
phát
K.khí
Gồm một dải có màu liền nhau một cách liên tục từ đỏ đến tím.
Quang phổ vạch phát xạ
Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách
nhau bởi những khoảng tối.
Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
Do các chất khí (hơi) ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của
nguồn phát sáng.
Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng nhiệt độ thì giống
nhau và chỉ phụ thuộc nhiệt độ của chúng.
Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau
về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ đặc trưng của
nguyên tố đó.
GIAO THOA KHE Y-ÂNG
Khoảng vân: i =
D
a
d 2 − d1 = k
Điểm có vân sáng bậc k
xs = k.i
d 2 − d1 = ( k − 0,5)
Điểm có vân tối thứ k
x t = ( k − 0,5) i
M
d1
S1
d2
a
D
S2
HDedu - Page 8
x
O
CHƯƠNG 6: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG
NỘI DUNG THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
▪ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f , các phơtơn đều giống nhau, mỗi phôtôn
mang năng lượng = hf.
▪ Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động,
khơng có phơtơn đứng n
▪ Mỗi lần một ngun tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phơtơn.
hc
n là số hạt photon phát ra từ nguồn trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây).
CÔNG SUẤT NGUỒN ĐƠN SẮC: P = n. = n.hf = n.
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI VÀ QUANG ĐIỆN TRONG.
QUANG ĐIỆN NGOÀI
QUANG ĐIỆN TRONG
Vật bị
chiếu sáng
Bề mặt kim loại
Khối chất bán dẫn
Khái niệm
Là hiện tượng các electron bất khỏi bề mặt kim
loại khi được chiếu sáng
Hiện tượng xảy ra khi:
0 =
Đặc điểm
Ứng dụng
Là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng thành các
electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống khi khối bán dẫn được
chiếu sáng.
Hiện tượng xảy ra khi:
hc
A
0 =
λ0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại;
A được gọi là công thoát electron của khi loại.
λ0 và A phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
Giới hạn quang điện của bạc, đồng, kẽm, nhôm
nằm trong vùng tử ngoại; của canxi, kali, natri,
xesi nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
Thiết bị tự động đóng - mở cửa nhà ga...
hc
A
λ0 được gọi là giới hạn quang dẫn của bán dẫn; A được gọi là
năng lượng kích hoạt của bán dẫn.
λ0 và A phụ thuộc vào bản chất của bán dẫn.
Giới hạn quang dẫn của các bán dẫn hầu như trong vùng hồng
ngoại. Vì vậy, năng lượng để giải phóng electron liên kết trong
bán dẫn thường nhỏ hợp cơng thoát A của eletron từ bề mặt kim
loại.
Quang điện trở và pin quang điện.
MẪU NGUYÊN TỬ BO
▪ Tiên đề 1 - Bán kính các trạng thái dừng
Trong trạng thái dừng của nguyên tử, các electrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn
toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng.
Quỹ Đạo Thứ
1
2
3
4
5
6
…
n
Tên Quỹ Đạo
K
L
M
N
O
P
…
Fht
2
Bán Kính
r0
4r0
9r0
16r0
25r0
36r0
… n r0
r
v
Electron chuyển động trịn đều trên quỹ đạo dừng quanh hạt nhân,
theo định luật II Niutơn: Fht = ma ht ⎯
→k
e2
v2
=
m
⎯
→v=
r
r2
Tốc độ góc, tần số, chu kì có cơng thức lần lượt là: =
+
ke2
mr
v
1 2
; f=
; T= =
.
r
2
f
▪ Tiên đề 2 - Sự hấp thụ và phát xạ phôton
Ecao – Ethấp = = hf =
En =
−13,6
( eV )
n2
hc
e
hf
Ecao
hf
e
Ethấp
HDedu - Page 9
CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
CẤU TẠO HẠT NHÂN
▪ Hạt nhân được tạo thành bởi 2 loại hạt là proton và notron; hai loại hạt này có tên chung là nuclon:
▪ Hạt nhân X có N nơtron và Z prôtôn; Z được gọi là nguyên tử số; tổng A = Z + N được gọi là số khối, kí hiệu là AZ X
▪ Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn nhưng số nơtron khác nhau (A khác nhau).
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số
tỉ lệ là c2 (c = 3.108 m/s). Ta có hệ thức Anhxtanh: E = mc2.
Khối lượng
Năng lượng
Vật ở trạng thái nghỉ
Khối lượng nghỉ: m0
Năng lượng nghỉ: E0 = m0c2
m0
m o c2
2
Khối
lượng
tương
đối
tính:
m
=
E
=
mc
=
Năng
lượng
tồn
phần:
Vật chuyển động với
v2
v2
tốc độ v
1− 2
1− 2
c
c
→ Động năng: Wđ = E – E0 = (m – m0)c2.
LIÊN KẾT TRONG HẠT NHÂN
▪ Lực hạt nhân: lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ
phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10–15m).
▪ Độ hụt khối, năng lượng liên kết của hạt nhân AZ X
Độ hụt khối của hạt nhân: m = Z.m p + (A − Z).m n − m X
(
)
Năng lượng liên kết hạt nhân: E = m.c2 = ( m0 − m ) .c2 = Z.m p + N.m n − m .c2
E
Năng lượng liên kết riêng: =
→ năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân.
A
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Hạt nhân mà 50 < A < 70 thì bền vững hơn cả.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: quá trình biến đổi hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác.
▪ Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
⁕ Định luật bảo tồn điện tích.
⁕ Bảo tồn số nuclơn (bảo tồn số A).
⁕ Bảo tồn động lượng.
⁕ Bảo tồn năng lượng tồn phần.
Lưu ý: Khơng có bảo toàn khối lượng, số proton hay notron trong phản ứng hạt nhân.
▪ Năng lượng phản ứng hạt nhân: W = (mtrước – msau).c2
⁕ W > 0: pư tỏa năng lượng
⁕ W < 0: pư thu năng lượng
▪ Phóng xạ: Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, đồng thời phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt
nhân khác được gọi là hiện tượng phóng xạ. Q trình này do các ngun nhân bên trong gây ra nên không chịu tác động của
các yêu tố thuộc mơi trường ngồi như nhiệt độ, áp suất,…Các tia phóng xạ thường được đi kèm trong sự phóng xạ của các hạt
nhân. Có 3 loại tia phóng xạ chính là tia anpha (ký hiệu là α), tia beta(hí hiệu là ), tia gamma(kí hiệu là ).
a) Phóng xạ α: AZ X → AZ−−42Y + 24 He
⁕ Tia α thực chất hạt nhân của nguyên tử Heli, hí hiệu 42 He .
⁕ Trong khơng khí, tia α chuyển động với tốc độ khoảng 2.107 m/s. Đi được chừng vài cm trong khơng khí và chừng vài
μm trong vật rắn.
b) Phóng xạ β: Tia là các hạt phóng xạ phóng xạ với tốc độ lớn (xấp xỉ tốc độ ánh sáng), cũng làm ion hóa khơng khí
nhưng yếu hơn tia α. Trong khơng khí tia có thể đi được quãng đường dài vài mét và trong kim loại có thể đi được vài mm. Có
hai loại phóng xạ là + và –:
⁕ Phóng xạ –: Tia – là dòng các electron −01 e . Trong phân rã – cịn sinh ra một hạt phản notrino.
⁕ Phóng xạ +: Tia + là dòng các electron dương +01 e . Trong phân rã + còn sinh ra một hạt notrino.
Chú ý: Các hạt notrino và phản notrino là những hạt khơng mang điện, có khối lượng bằng 0 và chuyển động với tốc
độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng.
c) Phóng xạ : Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phơtơn có năng lượng cao, thường đi kèm trong cách
phóng xạ + và –.
▪ Định luật phóng xạ
Số hạt chất phóng xạ cịn lại (X)
Số hạt đã bị phóng xạ (Y)
Thời điểm t = 0
N0
0
N X = N0 .2
Thời điểm t > 0
−
t
T
= N 0 e −t
N Y = N0 − N0 .2
−
t
T
= N0 − N0 e−t
t
NY
= 2 T − 1 = et − 1
NX
HDedu - Page 10
CHƯƠNG 8: VẬT LÍ 11
ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
▪ Lực điện: F = qE .
▪ Cường độ điện trường tại M do điện tích điểm Q trong chân không gây ra: E = k
▪ Lực Culông: F = k
Q
r2
q1 q 2
(đẩy nhau nếu q1q2 > 0 và hút nhau nếu q1q2 < 0).
r 2
▪ Công của lực điện khi điện tích q đi từ M tới N trong điện trường: A MN = qU MN
(
)
1
2
m v 2N − v M
2
Nếu điện trường là đều thì: U MN = Ed MN → A MN = qEd MN (với dMN là khoảng cách đại số của M và N theo đường sức điện).
▪ Tụ điện C khi được mắc vào hiệu điện thế U sẽ tích điện: Q = CU
Nếu điện tích chỉ chịu lực điện thì: A MN = qU MN =
ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
E
.
r+R
▪ Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài (hai cực của nguồn): U = IR = E − Ir
▪ Cường độ dịng điện chạy qua mạch I =
▪ Cơng suất của nguồn là P = EI và công suất của mạch ngoài là PR = I 2 R =
E2 R
( r + R)
2
E = E1 + E 2 + ...
▪ Bộ nguồn mắc nối tiếp thì b
rb = r1 + r2 + ...
E b = E
▪ Bộ nguồn mắc song song (n nguồn giống nhau E, r) thì
r
rb =
n
TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG TỪ
I
r
−7 I
▪ Cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn I có bán kính r: B = 2.10 .
r
N
▪ Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4.10−7. I
▪ Cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện thẳng I một đoạn r: B = 2.10 −7.
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
( )
▪ Từ thông: = NBScos n,B
▪ Khi Φ ↝ thì xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ với suất điện động cảm ứng là: ec = −
▪ Từ thơng riêng qua cuộn cảm có độ tự cảm L có dịng điện i chạy qua: = Li
t
Nếu i ↝ thì Φ ↝ nên xảy ra hiện tượng tự cảm, xuất hiện suất điện động tự cảm: etc = −L
i
t
THẤU KÍNH
1
(dp); thấu kính hội tụ f > 0, thấu kính phân kì: f < 0.
f
1 1 1
▪ Cơng thức thấu kính: + / = (ảnh thật: d / 0 và ảnh ảo: d / 0 )
d d
f
d/
▪ Số phóng đại ảnh: k = − (ảnh ảo: k > 0 và ảnh thật: k < 0), A/ B/ = k .AB
d
▪ Khoảng cách vật và ảnh: L = d + d / (TKHT cho ảnh ảo: “–” và các TH còn lại: “+”)
▪ Độ tụ: D =
(
)
CÁC KÍNH BỔ TRỢ
▪ Kính lúp: G =
OC C
f
▪ Kính hiển vi: G = k1 G 2 =
▪ Kính thiên văn: G =
§
; với O1O2 = f1 + f2 +
f1f2
f1
; với O1O2 = f1 + f2
f2
HDedu - Page 11