Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Phát triển năng lực dạy học môn ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ THÁI

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ
TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ THÁI

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ
TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hằng


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập mà tôi tâm huyết
dành nhiều thời gian và công sức tập trung nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của
cô giáo - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng. Các số liệu sử dụng phân tích trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Những phần trích dẫn và tham khảo
đều đúng theo quy định của nghiên cứu khoa học.
Nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Đoàn Thị Thái

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn với đề
tài “Phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới”, bản thân tơi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của nhiều cơ quan, cá
nhân, thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban giám
hiệu, Hội đồng khoa học, cán bộ, nhân viên của trường Đại học sư phạm Thái
Nguyên, học viện Quản lý giáo dục; Phòng Đào tạo sau Đại học - Đại học sư
phạm Thái Nguyên; các thầy giáo, cơ giáo đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn
cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Nguyễn Thị

Thu Hằng - Người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn về phương
pháp luận để tơi viết luận văn này.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên Phòng
Giáo dục - Đào tạo thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh; các đồng chí cán bộ quản lý,
giáo viên môn Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đã
động viên, khích lệ, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp và những người thân yêu trong gia đình
đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Đoàn Thị Thái
ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................ix
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học .........................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..........................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY
HỌC MÔN NGỮ VĂN CHO GIÁO VIÊN THCS THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI........................................................6
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề .......................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..............................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................11
1.2.1. Phát triển..................................................................................................11
1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học .....................................................................12
1.2.3. Dạy học, quá trình dạy học......................................................................14
1.2.4. Phát triển năng lực dạy học .....................................................................15
1.2.5. Phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn ..............................................17
1.3. Những vấn đề cơ bản về năng lực dạy học mơn Ngữ văn ở trường
THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................18
1.3.1. Khái quát về môn Ngữ văn trong chương trình giáo dục phổ thơng
2018....18
3


1.3.2. Yêu cầu về năng lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở trường
THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT mới .............................................20
1.3.3. Những thành tố của hoạt động phát triển năng lực dạy học môn
Ngữ văn của giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục

phổ thông mới ...................................................................................................25
1.4. Hoạt động phát triển năng lực dạy học mơn Ngữ văn cho GV THCS
theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................28
1.4.1. Lập kế hoạch phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho GV
THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................................28
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực dạy học mơn Ngữ
văn cho GV THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới........................30
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển năng lực dạy học môn Ngữ
văn cho GV THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ....31
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kế hoạch phát triển năng lực dạy học môn Ngữ
văn cho GV THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng mới........................32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực dạy học mơn Ngữ văn
ở trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới .............................35
1.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................35
1.5.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................36
Kết luận chương 1..............................................................................................39
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ
XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH THEO YÊU CẦU CHƯƠNG
TRÌNH GDPT MỚI.........................................................................................40
2.1. Khái quát về khảo sát và tổ chức khảo sát thực trạng ................................40
2.1.1. Khái quát về thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh .............................................40
2.1.2. Tổ chức khảo sát......................................................................................43
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, TTCM, GV Ngữ văn về sự cần
thiết của các năng lực dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thị xã
Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới
......................45
4



2.2.2. Thực trạng về năng lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương
trình giáo
dục phổ thông mới...............................................................................................47
2.3. Thực trạng phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình giáo dục
phổ thông mới ...................................................................................................50
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu phát triển năng lực dạy học
môn Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo
yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới................................................50
2.3.2. Thực trạng về nội dung phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo u cầu chương
trình giáo dục phổ thơng mới ...........................................................................52
2.3.3. Thực trạng về phương pháp phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thơng mới .............................................................54
2.3.4. Thực trạng về hình thức tổ chức phát triển năng lực dạy học môn Ngữ
văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo u cầu chương
trình giáo dục phổ thơng mới .............................................................56
2.4. Thực trạng hoạt động phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới ...........................................................................59
2.4.1. Lập kế hoạch phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thơng mới ....................................................................................59
2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo u cầu chương
trình giáo dục phổ thơng mới ...............................................................61
2.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn

ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thơng mới ...............................................................63
5


2.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển năng lực dạy học
môn Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới.........................................................65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực dạy học môn
Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.............................................................................68
2.6. Đánh giá chung thực trạng phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới.........................................................69
2.6.1. Những ưu điểm ........................................................................................69
2.6.2. Những hạn chế.........................................................................................69
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................70
Kết luận chương 2..............................................................................................72
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ
XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG MỚI................................................................................73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................73
3.1.1. Bảo đảm đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ...........................................................................................................73
3.1.2. Bảo đảm tính khoa học, hệ thống ............................................................73
3.1.3. Bảo đảm tính thực tiễn, khả thi ...............................................................74
3.1.4. Bảo đảm tính đồng bộ, kế thừa................................................................74
3.2. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo

dục phổ thơng mới ............................................................................................75
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức khảo sát nhu cầu phát triển năng lực dạy học
môn Ngữ văn của giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ..............................................75

6


3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển
năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới..................77
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức, triển khai có hiệu quả hoạt động phát triển
năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới..................81
3.2.4. Biện pháp 4: Huy động các nguồn lực tham gia vào quá trình phát
triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .............87
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực dạy
học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................94
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ..........................95
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................95
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ...........................................................................95
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................95
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ......................................................................95
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .....95
Kết luận chương 3............................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................101
1. Kết luận........................................................................................................101

2. Khuyến nghị.................................................................................................103
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Bắc Ninh, Phòng GD& ĐT thị xã Từ Sơn .............103
2.2. Đối với CBQL ở các trường THCS thị xã Từ Sơn...................................103
2.3. Đối với GV Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh....104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................106
PHỤ LỤC .......................................................................................................110

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Chữ viết tắt
BGH
BQ/HS
BGDĐT
CBQL

CĐSP
CMHS
CSVC
CNTT
CN
DH
ĐH

GD
GDPT
GD&ĐT
GV
GVDG
HCM
KHKT
KHXH
KCN
NXB
PPDH
QL
QH 13
QĐ-BXD
SGK
TDTT
TTCM
TB
THCS
THPT
VB

Nội dung được hiểu là
Ban giám hiệu
Bình quân/học sinh
Bộ Giáo dục Đào tạo
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Cao đẳng sư phạm
Cha mẹ học sinh

Cơ sở vật chất
Công nghệ thông tin
Công nghiệp
Dạy học
Đại học
Giáo dục
Giáo dục phổ thông
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Giáo viên dạy giỏi
Hồ Chí Minh
Khoa học kỹ thuật
Khoa học xã hội
Khu công nghiệp
Nhà xuất bản
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quốc hội 13
Quyết định - Bộ xây dựng
Sách giáo khoa
Thể dục thể thao
Tổ trưởng chun mơn
Trung bình
Trung học cơ sở
Trung học phổ thơng
Văn bản

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đội ngũ CBQL, TTCM, GV Ngữ văn ở các trường THCS trên
địa bàn thị xã Từ Sơn ........................................................................43
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát...............................................45
Bảng 2.3. Quan điểm của CBQL, TTCM và GV Ngữ văn về sự cần thiết của
các năng lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình
GDPT mới....................................................................46
Bảng 2.4. Thống kê số lượng và chất lượng giáo viên môn Ngữ văn (bao
gồm cả TTCM) ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh .....
48
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, TTCM và GV Ngữ văn về các năng lực
dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở các trường THCS thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình GDPT mới.........49
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV Ngữ văn về mục tiêu phát triển năng
lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở các trường THCS thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình GDPT mới....51
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, TTCM và GV Ngữ văn về nội dung phát triển
năng lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở các trường THCS thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình GDPT mới
.........................................................................................53
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, TTCM và GV về phương pháp phát triển năng
lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở các trường THCS thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình GDPT mới
.........................................................................................55
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, TTCM và GV Ngữ văn về hình thức tổ
chức phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu
chương trình GDPT mới....................................................................57
9



Bảng 2.10. Kết quả đánh giá xây dựng kế hoạch phát triển năng lực dạy
học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo u cầu chương trình giáo dục phổ
thơng mới...........................................................................................60
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá công tác tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thông mới.....................................................................62
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển
năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình GDPT mới
.........................................................................................64
Bảng 2.13. Kết quả cơng tác kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển
năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình GDPT mới
.........................................................................................66
Bảng 2.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực dạy học môn
Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo
u cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới..................................68
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ........96
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất...........98

10


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


1


Trong bất kỳ thời đại nào, giáo dục ln có một vai trò quan trọng đối
với vận mệnh của đất nước. Trải qua bao thập kỷ, Đảng và Nhà nước ta luôn
xem giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khoá XI về Đổi mới căn bản, toàn diện
Giáo dục và Đào tạo chỉ ra rằng:“Chuyển mạnh giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”[1].
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu
giáo dục phổ thơng tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh”[26].
Ngày 26 tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ban hành Chương trình giáo dục phổ thơng
mới. Trong định hướng đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ
thông năm 2018 đã nêu rõ: “Một trong những quan điểm nổi bật là phát triển
chương trình theo định hướng năng lực”[4]. Mơn Ngữ văn trong chương trình
giáo dục phổ thông mới sẽ đổi mới cả về mục tiêu cũng như nội dung, phương
pháp giảng dạy và kiểm tra, đánh giá.
Về đổi mới dạy học môn Ngữ văn, thể hiện rõ nhất là yêu cầu chuyển từ
dạy học nội dung sang dạy học phát triển năng lực, đáp ứng nhu cầu học tập
trong thời đại mới. Tuy nhiên, quá trình dạy của thầy, q trình học của trị
cũng cịn nhiều bất cập. Thói quen dạy học của thầy vẫn cịn thiên nhiều theo
hướng dạy truyền thống, chưa thực sự đổi mới, chưa thực sự tạo đà cho
việc đón nhận chương trình giáo dục phổ thơng mới mà Bộ GD&ĐT đã ban
hành. Thầy vẫn chưa thực sự coi học trò là trung tâm, chưa nắm bắt được tâm
lý, thói quen học tập, khả năng tiếp nhận của từng em, năng khiếu và thế
mạnh của


2


từng em... Do vậy, việc giảng dạy của thầy vẫn còn thiên về trang bị kiến thức
một cách dàn đều, chưa thực sự dựa trên khả năng của người học để xây dựng
mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. Việc phát huy
được năng lực thực sự của mỗi học sinh cịn hạn chế. Trị có tâm lý ngại học
Ngữ văn vì phải nghe nhiều, ghi nhiều. Các em chưa được sáng tạo một cách
thực sự theo năng lực bản thân.
Vậy, để đáp ứng được yêu cầu nội dung dạy học theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới địi hỏi đội ngũ giáo viên mơn Ngữ văn phải có năng lực
dạy học vững vàng, tích cực bồi dưỡng, phát triển về chuyên môn nghiệp vụ.
Quan trọng hơn cả là các nhà quản lý phải có biện pháp phát triển năng lực
dạy học môn Ngữ văn cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS trên địa bàn
bằng nhiều hình thức.
Thực tiễn, quá trình nghiên cứu đã có một số cơng trình quan tâm đến
hướng nghiên cứu về bồi dưỡng, phát triển năng lực dạy học cho giáo viên.
Trong điều kiện phát triển chương trình giáo dục phổ thơng hiện nay ít nhiều
đã có đề tài quan tâm đến vấn đề này. Xuất phát từ vị trí công tác là cán bộ
quản lý, tôi cũng luôn quan tâm đến vấn đề tổ chức bồi dưỡng, phát triển năng
lực dạy học môn Ngữ văn cho đội ngũ giáo viên và mong muốn đề xuất những
biện pháp hữu ích để nâng cao năng lực dạy học môn Ngữ văn cho đội ngũ
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục mới. Điều đó sẽ góp phần nâng cao
chất lượng giảng dạy mơn Ngữ văn nói riêng và chất lượng giáo dục ở các
trường phổ thơng nói chung. Vì vậy, tơi xin mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu:
“Phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng năng lực dạy học

môn Ngữ văn ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương
trình giáo dục phổ thông mới, luận văn đề xuất biện pháp phát triển năng lực

3


dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề năng lực dạy học và phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
cho giáo viên các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm
vụ sau:
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực dạy học môn Ngữ
văn cho giáo viên ở trường THCS.
4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển năng lực dạy
học môn Ngữ văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4.3. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương
trình giáo dục phổ thông mới.
5. Giả thuyết khoa học
Năng lực dạy học môn Ngữ văn của đội ngũ giáo viên tại các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ

thơng mới cịn nhiều bất cập, chưa thật đồng đều, trong đó có nguyên nhân từ
công tác quản lý. Nếu nghiên cứu, đánh giá được thực trạng, tìm ra nguyên
nhân và đề xuất các biện pháp phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho
giáo viên phù hợp với điều kiện thực tiễn và năng lực của giáo viên thì chất
lượng dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Từ Sơn,

4


tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới sẽ được thay đổi
theo chiều hướng tích cực và kết quả học tập của học sinh sẽ được nâng cao.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về chủ thể quản lý
Đề tài nghiên cứu các biện pháp phát triển năng lực dạy học môn Ngữ
văn của Hiệu trưởng nhằm tổ chức có hiệu quả hoạt động phát triển năng lực
dạy học cho giáo viên nói chung và giáo viên Ngữ nói riêng ở các trường
THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình GDPT mới.
6.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung xác định những năng lực dạy học chủ yếu cần phát
triển cho giáo viên THCS ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
theo chương trình giáo dục phổ thông mới và tiến hành đánh giá thực trạng
năng lực dạy học môn Ngữ văn của giáo viên. Trên cơ sở đó đưa ra được
những biện pháp khả thi để phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho
giáo viên đáp ứng được yêu cầu chương trình GDPT mới.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Để thực hiện các nhiệm vụ của đề tài, tác giả tiến hành khảo sát 162
CBQL, TTCM và GV môn Ngữ văn của 14 trường THCS trên địa bàn thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
6.4. Giới hạn về thời gian và địa bàn khảo sát
- Thời gian khảo sát: Trong 3 năm học (từ năm học 2017-2018 đến năm

học 2019 - 2020)
- Địa bàn khảo sát: Khảo sát tại 14 trường THCS trên địa bàn thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
phát triển năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên mơn Ngữ văn.
- Phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản.
- Đọc sách, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình
thành cơ sở lý luận của đề tài.

5


- So sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hố những vấn đề lý luận
có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra trên đối
tượng là CBQL, TTCM, GV dạy môn Ngữ văn nhằm thu thập những thông
tin, xử lý số liệu và mô tả về thực trạng về năng lực dạy học và hoạt động
phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho GV ở các trường THCS thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp CBQL, TTCM và GV
nhằm bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi, làm căn cứ đề xuất những
biện pháp quản lý hiệu quả.
- Phương pháp quan sát: Thu thập thơng tin qua việc dự buổi sinh hoạt
tổ/nhóm chuyên môn Ngữ văn ở trường THCS thị xã Từ Sơn nhằm làm sáng
tỏ thêm thực trạng.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến lãnh đạo Sở GD&ĐT,
Phịng GD&ĐT phụ trách mơn Ngữ văn, CBQL các nhà trường nhằm đánh

giá mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả khảo sát và
thiết lập các biểu bảng về các nội dung nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn
cho giáo viên theo chương trình GDPT mới.
- Chương 2. Thực trạng của việc phát triển năng lực dạy học môn Ngữ
văn cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo yêu
cầu chương trình GDPT mới.
- Chương 3. Biện pháp phát triển năng lực dạy học cho giáo viên ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình GDPT mới.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN CHO GIÁO VIÊN THCS THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề phát triển năng lực dạy học cho giáo viên đã được nhiều tác
giả ở nước ngoài nghiên cứu. Tác giả N.L Bơndưrep trong cơng trình nghiên
cứu “Chuẩn bị cho sinh viên làm công tác giáo dục ở trường phổ thông”, đã
nhấn mạnh vai trị của năng lực dạy học và ơng đã khẳng định:“Những năng
lực dạy học chỉ được hình thành và củng cố trong hoạt động thực tiễn của
người thầy giáo”[24]. Trong cuốn: “Phương pháp và kỹ thuật lên lớp trong

trường phổ thơng”, tác giả N.M Iacốplep đã phân tích quá trình nhận thức
của học sinh và quá trình dạy học trong đó nêu một cách cụ thể những cơng
việc giáo viên cần phải làm, những yêu cầu đối với giáo viên trong việc sử
dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học để thực hiện tốt chương trình dạy
học ở trường phổ thông. Tác giả đã dẫn ra những ví dụ về thành cơng cũng
như những thất bại trong nghề dạy học nhằm làm sáng tỏ vấn đề cần nâng
cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường từ việc sử dụng các phương pháp
và kỹ thuật dạy học của người giáo viên [25].
X.L.Kixêcơp đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về năng lực dạy học.
Một trong các cơng trình đó là: “Hình ảnh các năng lực, kỹ năng, kỹ xảo dạy
học trong điều kiện của nền giáo dục đại học” [43]. Trong cuốn“Những phẩm
chất tâm lý của người giáo viên”, tác giả F.N.Gơnơboolin đã phân tích cụ thể
những u cầu về phẩm chất và năng lực dạy học người giáo viên cần có để
đảm bảo hiệu quả trong giáo dục và dạy học [14].
Trong cuốn “Tự đào tạo để dạy học”, Patrice Pelpe đã gợi ý cho chúng
ta một cách tiếp cận khoa học có tính phương pháp luận về nghề dạy học,
cách
7


xác định các mục tiêu sư phạm, cơ sở lý luận và thực tiễn để chúng ta có thể tự
mình lựa chọn và sử dụng một cách khách quan, khoa học các phương pháp và
kỹ thuật dạy học thích hợp, cách tự đánh giá cùng với những dự báo về xu
hướng phát triển các phương pháp và kỹ thuật dạy học ở nhà trường tương lai.
Có thể nói, cuốn sách là những công cụ lý luận cần thiết cho mỗi nhà giáo khi
tiến hành quá trình “tự đào tạo để nâng cao năng lực để dạy học” [29].
Cuốn “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michel Develay, nội
dung chính được trình bày theo trình tự logic: học - dạy - đào tạo GV, trong
đó việc đào tạo GV chú trọng đến công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên, nội dung công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên bao

gồm nhiều vấn đề về quan niệm, về nội dung, về phương pháp, phương thức
bồi dưỡng, năng lực giáo viên.... Đó là cuốn sách có giá trị trong cơng tác bồi
dưỡng năng lực cho GV [23].
Ở Pháp, đất nước có truyền thống coi trọng nghề dạy học quan niệm:
Dạy học là một nghề địi hỏi có trình độ chun sâu và được đào tạo về nghề
nghiệp rất cao. Việc bồi dưỡng năng lực cho GV ở Pháp được thực hiện theo
3 hướng chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ năng lực dạy học của GV;
Tạo ra sự phù hợp với công việc đối với tất cả các GV, đặc biệt là GV dạy các
mơn mà lĩnh vực đó ln có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở lên lạc
hậu; Định kỳ xác định những kiến thức sẽ phải đưa ra vào tổng thể chương
trình bồi dưỡng để bồi dưỡng GV. Pierre Besnard (Đại học Paris V-Sorbonne)
và Bernard Lietard (Đại học Genever) cùng ra cuốn “Đào tạo bồi dưỡng
thường xuyên”. Trong đó bàn về vấn đề GV phải tham gia bồi dưỡng thường
xuyên nhằm nâng cao năng lực giảng dạy của mình.
Singapore đã phát triển một hệ thống tồn diện để tuyển chọn, đào tạo
và phát triển giáo viên đại trà và giáo viên cốt cán. Một trong những yếu tố
then chốt của hệ thống đó là hoạt động phát triển chuyên môn nhằm phát triển
năng lực nghề nghiệp cho giáo viên. Tất cả các giáo viên của Singapore đều
được
8


đào tạo về sư phạm tại một địa chỉ duy nhất: Viện Giáo dục Quốc gia thuộc
trường Đại học Công nghệ Nanyang. Hằng năm các giáo viên cần phải tham
gia ít nhất 100 giờ đào tạo bồi dưỡng, với nhiều hình thức khác nhau. Các khóa
học ở Viện Giáo dục Quốc gia thường tập trung vào các nội dung môn học và
sư phạm học. Mơ hình người giáo viên thế kỉ XXI và khung năng lực giáo viên
mà Singapore hiện nay đang theo đuổi và từ đó có thể xây dựng nên những
khóa học bồi dưỡng phát triển chun mơn tương ứng cho giáo viên.
Giáo dục là lĩnh vực được Chính phủ Thái Lan ưu tiên đầu tư. Thái Lan

rất chú trọng việc bồi dưỡng đào tạo giáo viên để chuẩn hóa, nâng chuẩn đối
với giáo viên. Nhờ vậy giáo dục Thái Lan trong những năm gần đây đã có
những bước chuyển mình đáng kể và được coi là một nền giáo dục khắt khe
và có chất lượng cao.
Hoạt động đổi mới chương trình giáo dục của các nước ở châu Âu nói
chung và của Hà Lan nói riêng hiện nay gắn liền với cách tiếp cận giáo dục
dựa vào bối cảnh. Đây là một cách tiếp cận được vận dụng trong các chương
trình mơn học ở nhiều nước và dẫn đến việc đòi hỏi người giáo viên cần được
đào tạo, bồi dưỡng để có thể làm chủ và thực hiện hiệu quả các giờ học theo
cách tiếp cận mới này.
Có thể nói, các nước trên thế giới đều quan tâm đến vấn đề đào tạo, bồi
dưỡng GV. Tuy nhiên hầu hết các cơng trình kể trên mới chỉ đề cập đến năng
lực, kỹ năng giảng dạy và kỹ năng dạy học nói chung, chưa có cơng trình nào
đi sâu nghiên cứu vấn đề bồi dưỡng năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo
viên THCS.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Trong thời gian qua, vấn đề phát triển năng lực dạy học cho giáo viên ở
các nhà trường đã được nhiều nhà giáo dục, các trường Sư phạm quan tâm
nghiên cứu. Bởi qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn, các nhà giáo dục mới có
thể phát triển tốt năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao

9


chất lượng dạy và học. Có thể nêu ra một số tác giả và các cơng trình sau đây:
Tài liệu của tác giả Trần Bá Hoành (2002) [17]; “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi
dưỡng từ xa”, tác giả Nguyễn Tấn Phát (2000) [30]; “Tự học, tự bồi dưỡng
suốt đời trở thành một quy luật”; “Đổi mới công tác bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên phổ thông” của thầy giáo Lê Minh Cường, Trường Đại học
Đồng Tháp [9]; “Bồi dưỡng năng lực xây dựng và phát triển chương trình

giáo dục nhà trường cho giáo viên THCS nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục” của cô giáo Cao Thị Hiên, Trường Cao đằng Sư phạm Nghệ An [15];
”Phát triển năng lực dạy học tích hợp mơn xã hội cho giáo viên THCS thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” của Đoàn Anh Tuấn, Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên [41]... Tuy vậy, với đặc trưng của từng vùng miền, việc
ứng dụng các vấn đề lý luận về bồi dưỡng GV vẫn chưa được thể hiện rõ nét.
Đây là một vấn đề cần phải được làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính
phủ [6] về “Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ
thống giáo dục quốc dân” và Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí
thư Trung ương Đảng khóa IX về việc “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” đã định hướng và tạo hành lang pháp
lý cho việc xây dựng, bồi dưỡng GV trong đó có GV THCS theo hướng
chuẩn hóa, đồng bộ và từng bước hiện đại hóa đặt ra những yêu cầu mới
vừa cấp bách, vừa lâu dài [7].
Phát triển năng lực dạy học cho GV đã được các nhà nghiên cứu giáo
dục và lý luận dạy học quan tâm như: Hà Thị Đức, Phạm Minh Hạc…. Tác giả
Phạm Minh Hạc đã xác định cấu trúc năng lực dạy học bao gồm nhiều năng
lực như: năng lực hiểu HS, năng lực chế biến tài liệu học tập, kĩ thuật dạy học
và năng lực ngôn ngữ. Tác giả Trần Khánh Đức, năm 1994 đã đề xuất một số
biện pháp mới cho công tác đào tạo và bồi dưỡng GV đáp ứng nhu cầu của
thời đại mới. Tác giả Trần Thị Hải Yến với nghiên cứu của mình cho rằng
khơng chỉ bồi dưỡng về
10


phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống mà cần chú ý đến việc bồi dưỡng cả về
kiến thức chuyên môn và các kỹ năng sư phạm cần thiết cho GV tại tổ chun
mơn. Có thể thấy các nghiên cứu đã đề cập đến nội dung bồi dưỡng GV ở tất
cả các mặt: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức chuyên môn và

các kỹ năng dạy học cần thiết... Việc lựa chọn nội dung bồi dưỡng nào thì
phải xuất phát từ thực tiễn GV dạy theo từng mơn, từng đối tượng HS.
Về hình thức tổ chức bồi dưỡng cũng đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu. Cơng trình năm 2002 của tác giả Trần Bá Hoành khẳng định bồi dưỡng
tại các nhà trường là vấn đề then chốt để nâng cao chất lượng bồi dưỡng.
Nhìn chung, các tác giả đã đề xuất được nhiều hình thức bồi dưỡng khác
nhau với mục đích là lựa chọn được hình thức phù hợp với GV và để công
tác bồi dưỡng GV đạt hiệu quả cao nhất [17].
Về phương pháp bồi dưỡng thì chưa có nhiều nghiên cứu nhưng có thể
đề cập đến tác giả Phạm Ngọc Hải [14]. Ông đưa ra phương pháp bồi dưỡng
năng lực dạy học cho GV một cách hiệu quả thông qua thảo luận trong sinh
hoạt chuyên mơn, hay học tập tải nghiệm... Có thể thấy, các tác giả đã khẳng
định ý nghĩa rất quan trọng của cơng tác bồi dưỡng, đã phân tích thuyết phục
và đề xuất cụ thể nhiều nội dung và hình thức bồi dưỡng GV. Tuy vậy, do
mục đích khác nhau nên những nghiên cứu về việc tự bồi dưỡng, đồng nghiệp
giúp đỡ nhau nhằm phát triển năng lực chuyên môn thông qua hoạt động của
tổ chuyên môn chưa được đề cập một cách hệ thống, sâu sắc. Vấn đề về
phương pháp bồi dưỡng GV cũng cần có sự quan tâm nghiên cứu hơn nữa.
Nếu trước đây, cơng trình nghiên cứu thường đi sâu vào lý luận phát
triển năng lực dạy học cho giáo viên nói chung thì hiện nay, lý luận phát triển
năng lực dạy học đã chú ý đến phát triển năng lực dạy học cho giáo viên ở
một số môn cụ thể.
Trong nhà trường phổ thông, Ngữ văn là một mơn học có tính đặc thù
riêng. Nhiều chun gia giáo dục đã nghiên cứu về hoạt động dạy học môn

11


Ngữ văn như “Phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS” của tác
giả Nguyễn Thanh Hùng- NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, năm 2007 [21];

“Lý luận dạy học” - Tập 1 do giáo sư Trần Đình Sử chủ biên, NXB Đại học
Sư phạm Hà Nội, năm 2008 [34]; “Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học môn Ngữ văn THCS”, tác giả Nguyễn Thuý Hồng, Nguyễn Quang Ninh,
NXB Giáo dục, Hà Nội năm 2008 [18], Tài liệu “Hội thảo đổi mới kiểm tra
đánh giá chất lượng học tập môn Ngữ văn ở trường phổ thông” và “Tập huấn
dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực học sinh - môn Ngữ văn cấp THCS) [2]...vv.
Khi nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn các trường
phổ thơng, tơi nhận thấy đã có một số luận văn Thạc sĩ tiêu biểu đề cập đến
vấn đề này như: “Những biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn ở trường
THPT Trần Nguyên Hãn - TP Hải Phòng”, tác giả Đỗ Văn Tuấn; “Biện pháp
quản lý dạy học mơn Ngữ văn ở trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội”,
tác giả Phạm Thị Thanh Thùy…
Còn đề tài “Phát triển năng lực dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới” thì chưa có tác giả nào nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Phát triển
Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt
để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của
quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra
theo đường xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu
nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn [5].

12


Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá

trình vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ
cao hơn. Ví dụ, q trình biến đổi của các giống lồi từ bậc thấp lên bậc cao;
q trình thay thế lẫn nhau của các hình thức thức tổ chức xã hội lồi người:
từ hình thức tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc còn sơ khai thời nguyên thuỷ lên các
hình thức tổ chức xã hội cao hơn là hình thức tổ chức bộ tộc, dân tộc…; quá
trình thay thế lẫn nhau của các thế hệ kỹ thuật theo hướng ngày càng hoàn
thiện hơn [5].
Trong hoạt động dạy học, phát triển có nghĩa là bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục.
1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học
1.2.2.1. Năng lực
Phạm trù năng lực được hiểu theo nhiều cách và mỗi cách hiểu có
những thuật ngữ tương ứng. Năng lực hiểu theo nghĩa chung nhất là khả năng
mà cá nhân thể hiện khi tham gia hoạt động nào đó ở một thời điểm nhất định.
Hoặc năng lực là là khả năng thực hiện hiệu quả một nhiệm vụ, một hành
động cụ thể, liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, kĩ
năng. kĩ xảo và sự sẵn sàng hành động khác nhau.
Theo “Từ điển Tiếng Việt”, năng lực là (1) “Khả năng, điều kiện chủ
quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó”; (2)“Phẩm chất
tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động
nào đó với chất lượng cao” [31].
Theo “Gốc và nghĩa từ Việt thông dụng”, năng lực là một từ Hán Việt,
trong đó, “năng là làm nổi việc; lực là sức mạnh; năng lực là sức mạnh làm
nổi việc nào đó” [36].
Theo “Từ điển Bách khoa Việt Nam”, định nghĩa năng lực được hiểu là
“đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện
một cách thuần thục và chắc chắn - một hay một số hoạt động nào đó. Năng

13



×