Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.65 KB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒ VŨ THANH THỦY

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

– CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Gia lai – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒ VŨ THANH THỦY

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN


GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI ĐAN THANH

Gia Lai – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Gia Lai, ngày

tháng năm 2019

Tác giả

Hồ Vũ Thanh Thủy


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.....................................................................1
1.1.

Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

1.6.

Đóng góp của đề tài.................................................................................................4

1.7.

Kết cầu của đề tài.....................................................................................................4

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....................5
2.1.

Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại......5

2.1.1.

Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM......5

2.1.2.

Đặc điểm.......................................................................................................... 6

2.1.3.

Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại NHTM.....................7

2.1.4.

Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá

nhân tại ngân hàng thương mại....................................................................................12
2.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại

NHTM..............................................................................................................................14
2.2.1.

Các yếu tố chủ quan....................................................................................... 15



2.2.1.1.

Các hình thức huy động vốn và chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung

ứng............................................................................................................................... 15
2.2.1.2.

Chính sách lãi suất......................................................................................16

2.2.1.3.

Thương hiệu, uy tín và năng lực tài chính của NHTM...............................17

2.2.1.4.

Chất lượng nguồn nhân lực........................................................................ 18

2.2.1.5.

Cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng.........................................................19

2.2.1.6.

Hoạt động truyền thông và chính sách marketing...................................... 20

2.2.2.

Các yếu tố khách quan................................................................................... 20


2.2.2.1.

Chu kỳ phát triển kinh tế............................................................................ 20

2.2.2.2.

Môi trường pháp luật..................................................................................21

2.2.2.3.

Môi trường cạnh tranh................................................................................22

2.2.2.4.

Ý thức tiết kiệm của khách hàng cá nhân...................................................23

2.2.2.5.

Văn hóa xã hội – Tâm lý khách hàng......................................................... 23

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam...................24

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.......................................................... 26
3.1.

Các nghiên cứu trước đây......................................................................................26


3.2.

Mô hình nghiên cứu...........................................................................................28

3.3.

Nghiên cứu sơ bộ...............................................................................................32

3.4.

Nghiên cứu chính thức.......................................................................................32

3.5.

Kết quả nghiên cứu............................................................................................37


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI....................................................... 41
4.1.

Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh Gia Lai............................................................................................................41
4.1.1.

Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 41

4.1.2.


Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Gia Lai......................................................................................................................... 42
4.2.

Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai..............47
4.2.1.

Thực trạng tình hình huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại

ngân hàng.....................................................................................................................47
4.2.2.

Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.....................53
4.3.

Kết quả nghiên cứu................................................................................................57

4.3.1.

Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’Alpha................................57

4.3.2.

Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................61


4.3.3.

Phân tích hồi quy tuyến tính.............................................................................. 66

4.3.4.

Kết quả nghiên cứu............................................................................................72

CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT HUY CÁC YẾU TỐ TÍCH CỰC NHẰM
NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI.................................................... 74


5.1. Giải pháp phát huy các yếu tố tích cực nhằm nâng cao huy động vốn tiền gửi đối với

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai............................................................................................................74
5.1.2 Chính sách lãi suất.............................................................................................. 77
5.1.3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và phát triển công nghệ...................................78
5.1.4 Hình thức huy động vốn và nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng...........80
5.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................. 83
5.2. Giải pháp hỗ trợ........................................................................................................ 86
5.1.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................87
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................88
5.2.3 Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam..........89


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BI
D
V
N
H
N
N
N
H
T
W
T
M
C
P
N
H
T
M
T
C
T
D
P
G
D
H
Đ
V
H

Đ
V
T
G

KHCN
ATM
SPSS
KMO
EFA
PTTH
USD
VNĐ


: Ngân
hàng
Thương
mại cổ
phần
Đầu tư
và Phát
triển
Việt
Nam
: Ngân
hàng
Nhà
nước
: Ngân

hàng
Trung
ương
:
Thương
mại cổ
phần

: Ngân hàng thương mại
: Tổ chức tín dụng
: Phòng giao dịch
: Huy động vốn
: Huy động vốn tiền gửi
: Khách hàng cá nhân
: Máy rút tiền tự động (Automated
teller machine)
: Phần mềm phân tích dữ liệu, xử lý
thống kê
: Chỉ số xem xét sự thích hợp của
EFA (Kaiser-Meyer-Olkin)
: Phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis)
: Phổ thông trung học
: Đồng Đôla Mỹ
: Đồng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Tóm tắt kết quả các bài nghiên cứu trước đây ...................................................


Bảng 4. 1: Hoạt động kinh doanh tại BIDV Gia Lai trong giai đoạn 2013 – 2017...
43
Bảng 4.

2: Tổng huy động vốn tại BIDV Gia

Bảng 4.

3: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần

2013 – 2017 ...............................................................................................................
Bảng 4.

4: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại B

Bảng 4. 5: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 52

Bảng 4. 6: Thông tin chung về mẫu khảo sát ............................................................
Bảng 4. 7: Kết quả Cronbach’ Alpha cho các biến phụ thuộc và độc lập ................
Bảng 4. 8: Kiểm định KMO biến độc lập .................................................................
Bảng 4. 9: Kết quả kiểm định EFA thang đo các biến độc lập .................................
Bảng 4. 10: Kiểm định KMO biến độc lập lần 2 ......................................................
Bảng 4. 11: Kết quả kiểm định EFA thang đo các biến độc lập lần 2 ......................
Bảng 4. 12: Kiểm định KMO biến phụ thuộc ...........................................................
Bảng 4.

13: Kết quả kiểm định EFA thang

Bảng 4.


14: Ma trận tương quan giữa các

KHCN........................................................................................................................
Bảng 4.

15: Hệ số hồi quy đa biến của mô


Bảng 4.

16: Kết quả phân tích phương sai

Bảng 4.

17: Hệ số hồi quy Coefficients ...

Bảng 4.

18: Thống kê mô tả các chỉ tiêu v

vốn tiền gửi đối với KHCN .......................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4. 1: Tình hình huy động vốn từ năm 2013 đến năm 2017 .........................
Biểu đồ 4.

2: Tình hình tăn

Biểu đồ 4.


3: Tình hình tăn

2017 ...........................................................................................................................

Biểu đồ 4.

4: Cơ cấu tiền g

2013 – 2017 ...............................................................................................................
Biểu đồ 4. 5: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017
...................................................................................................................................51

Biểu đồ 4. 6: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017
...................................................................................................................................53


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài

Với vai tr là định chế tài chính trung gian, NHTM được ví như chiếc cầu nối
giữa nguồn cung và cầu vốn trong nền kinh tế. Một trong các hoạt động chính của
NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên
là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán. Tiền gửi của NHTM có thể phát sinh từ nhiều nguồn, trong đó nguồn vốn huy
động từ khách hàng cá nhân là rất quan trọng, là cơ sở để NH tiến hành các hoạt
động cho vay, đầu tư, dự trữ… mang lại lợi nhuận cho NH.

Với việc hội nhập quốc tế và tự do tài chính, cạnh tranh của các NHTM Việt
Nam ngày càng gay gắt và khốc liệt. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh
sẽ dần được thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, chỉ có những
ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất mới có lợi thế cạnh tranh. Thêm vào đó, h a
theo xu thế hội nhập, các ngân hàng nước ngoài với quy mô vốn lớn, chất lượng
dịch vụ tốt,… đang tìm kiếm cơ hội đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Điều này càng
tạo thêm áp lực cho các ngân hàng trong nước trong việc huy động vốn nói chung
và hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng nói riêng. Do đó, để tồn tại và phát
triển các NHTM cần xây dựng cho mình một chiến lược huy động vốn phù hợp
nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Vì vậy, làm thế nào để phát huy tối đa khả năng huy động tiền gửi từ khách
hàng để đáp ứng nhu cầu tín dụng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là
vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Vì các lý do trên, tác giả chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động
vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” nhằm phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân và lượng
hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV Gia Lai. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát huy các


2

nhân tố tích cực, hạn chế các nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao khả năng huy động
vốn tiền gửi đối với KHCN, khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp
phần ổn định và phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu


Xác định và đánh giá tác động các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn bằng tiền gửi của ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp NH phát huy những lợi thế vốn có,
đồng thời khắc phục những yếu điểm có thể có nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn,
mở rộng thị phần, góp phần gia tăng lợi nhuận và huy động được nguồn vốn cung
cấp, thực hiện chức năng tài chính trung gian, truyền dẫn đến các nơi có nhu cầu sử
dụng vốn.
1.3.
-

Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và đánh giá

tác động của các nhân tố trên đến hoạt động huy động vốn?
-

Thực trạng tình hình huy động vốn tại BIDV Gia Lai trong những

năm qua như thế nào?
-

Những giải pháp nào phù hợp với việc nâng cao năng lực cạnh tranh,

tăng cao nguồn vốn huy động từ khách hàng?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: huy động vốn đối với KHCN tại NHTM, trong

đó tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá hoạt động huy động vốn tiền

gửi đối với KHCN tại BIDV Gia Lai.
-

1.5.

Phạm vi nghiên cứu: BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017.
Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả
và phân tích định lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Gia Lai.
Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu:


3

-

Dữ liệu sơ cấp: Lấy ý kiến từ khách hàng sử dụng các dịch vụ huy

động vốn tiền gửi của Ngân hàng và phân tích định lượng thông qua bảng câu hỏi
khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.
-

Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu trong nội bộ của Ngân hàng như: Báo cáo

thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp sử dụng phần mềm
Excel xử lý số liệu phân tích. Dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn sách, báo,
phương tiện truyền thông,..

Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết

Nghiên cứu chính

Thang đo

thức

Cronbach alpha

- Loại các biến có hệ số tương quan

biến tổng nhỏ.
- Kiểm tra hệ số alpha

Phân tích nhân tố
khám phá EFA
- Loại các biến có trọng số EFA nhỏ.
- Kiểm tra yếu tố trích được.

Thang đo

Phân tích hồi quy


4

1.6.


Đóng góp của đề tài

Với kết quả phân tích sau nghiên cứu mang tính khách quan, thực tiễn cao,
đề tài giúp cho BIDV Gia Lai nhận định năng lực trong việc thu hút các khách hàng
cá nhân gửi tiền vào ngân hàng. Qua đó, giúp ngân hàng đánh giá lại những sản
phẩm, dịch vụ liên quan đến huy động vốn tiền gửi đối với KHCN mà ngân hàng
đang cung cấp. Từ đó có cơ sở để đưa ra các quyết định mang tính chiến lược trong
việc cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ huy động vốn tiền gửi phù hợp với nhu
cầu gửi tiền ngày càng đa dạng của KHCN và huy động được tối đa nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế.
1.7.

Kết cầu của đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng
cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thiết kế mô hình.
Chương 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia
Lai.
Chương 5: Giải pháp phát huy các yếu tố tích cực nhằm nâng cao huy động
vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.


5

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.

Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thƣơng mại

2.1.1. Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
Theo Peter Rose: Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của
ngân hàng. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt
ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên
cũng như các nhà quản lý ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi
tiết kiệm từ doanh nghiệp và cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận
của công chúng đối với ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay
và do đó, nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển.
Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được
trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn khác.
Hoặc có thể hiểu: Vốn huy động là tài sản bằng tiền thuộc sở hữu của các chủ thể
trong nền kinh tế (bao gồm cả pháp nhân và thế nhân), được ngân hàng tạm thời
quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ hoàn trả
cho chủ sở hữu.
Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4:

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá
nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi theo thỏa
thuận. Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân là việc nhận tiền gửi của
các cá nhân dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết

kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền


6

gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa
thuận.
2.1.2. Đặc điểm
Các chủ thể tham gia trong huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá
nhân bao gồm: NHTM với vị thế là người huy động vốn tiền gửi và khách hàng cá
nhân với vị thế là người cung cấp vốn cho ngân hàng. Hình thức huy động vốn tiền
gửi đối với KHCN của NHTM ngày càng đa dạng, đáp ứng yếu cầu của các chủ thể
trong nền kinh tế. NHTM có thể huy động vốn tiền gửi đối với KHCN bằng các
hình thức như nhận tiền gửi không kỳ hạn, nhận tiền gửi có kỳ hạn và phát hành các
giấy tờ có giá. Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền thì ngân hàng sẽ trả lại tiền gốc
đã huy động và tiền lãi cho khách hàng. Khoản lãi này là chi phí mà ngân hàng phải
trả khi thực hiện huy động vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất
định.
Do đặc điểm ổn định và mục đích hưởng lãi của khách hàng nên chi phí huy
động vốn từ KHCN khá cao. Chi phí huy động vốn bao gồm chi phí lãi và chi phí
ngoài lãi. Chi phí trả lãi là lãi phải trả cho các loại tiền gửi mà ngân hàng phát hành
căn cứ theo lãi suất huy động ngân hàng và khách hàng đã có thỏa thuận. Chi phí
ngoài lãi rất đa dạng, bao gồm các chi phí trả trực tiếp cho người gửi như quà tặng,
kèm bảo hiểm,.. chi phí lương cho cán bộ nhân viên ngân hàng, chi phí tăng tiện ích
cho người gửi tiền như mở thêm chi nhánh, phòng giao dịch,…
Huy động vốn tiền gửi là hoạt động có tính hoàn trả, vì NHTM là người đi
vay vốn nên chỉ có quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà không
có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi khi
đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn

vốn của NHTM, đóng vai tr quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho
NHTM. Thông thường vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do
đó, nếu NHTM không có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dẫn đến tình trạng


7

thừa, thiếu hụt thanh khoản vượt mức cho phép hoặc nếu khách hàng rút vốn hàng
loạt tại cùng một thời điểm dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá sản của hệ thống
ngân hàng. Hoạt động huy động vốn đối với KHCN chỉ có thể thực hiện khi có sự
tin tưởng và tín nhiệm của KHCN dành cho ngân hàng. Vì thế, ngân hàng phải tuân
thủ về bảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động vốn và sử dụng vốn huy
động cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính an toàn cho tài sản của khách
hàng.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh,
các NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư sau khi trừ các khoản dự trữ để
đảm bảo khả năng thanh toán.
2.1.3. Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại NHTM
Tiền gửi khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng của NHTM, chiểm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn tiền của NHTM.
Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn, có sinh
lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của KHCN khác
nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền trong môi trường cạnh tranh,
NHTM phải thiết kế và phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và
phong phú. Các hình thức huy động vốn tiền gửi theo mục đích huy động vốn bao
gồm các hình thức sau:
 Tiền gửi không kỳ hạn


Tiền gửi không kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi thanh toán là tiền của
KHCN gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm
vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ
có nhu cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ
tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. Như vậy,
với tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền, thực hiện các giao


8

dịch thanh toán qua ngân hàng tại bất kỳ thời điểm nào mà không cần báo trước
(nên ngân hàng rất khó lên kế hoạch cho việc sử dụng nguồn vốn này – do đó chi
phí cho nguồn vốn này rất rẻ); giao dịch liên quan tới tài khoản sẽ được thực hiện
thường xuyên, vì thể mục đích của người gửi tiền chủ yếu là thanh toán, ngoài ra c
n được hưởng các tiện ích khác như an toàn, sinh lời, sử dụng thẻ thanh toán để rút
tiền tại các máy ATM hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ, có thể dễ dàng
chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác,..
Với đặc điểm lãi suất thấp, khách hàng dường như không quan tâm tới
tiền lãi nên việc thanh toán lãi thường do ngân hàng chọn ngày trả lãi. Thông
thường các ngân hàng trả lãi định kỳ mỗi tháng một lần, vào một ngày cụ thể do
ngân hàng quy định. Hình thức trả lãi đối với tiền gửi không kỳ hạn là ngân hàng sẽ
tự động ghi có vào tài khoản của khách hàng. Tiền lãi được tính theo số dư thực tế
vào thời điểm cuối ngày theo phương pháp tích số:
n

I = ∑i=1

∗ ∗

Trong đó:

-

Di: số dư thực tế trên tài khoản.

-

Ni: số ngày tính lãi thực tế của Di (ngày).

-

r: lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (%/ngày).

Mặc dù số dư trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
thường không lớn nhưng với số lượng khách hàng đông giúp cho tổng nguồn vốn
huy động qua TGKKH trở nên đáng kể. Ngoài ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền
gửi này còn giúp tăng nguồn thu phí dịch vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro trong
hoạt động thanh toán bằng tiền mặt của nền kinh tế. Vì vậy, để tăng cường nguồn
vốn này, ngân hàng phải kết hợp chặt chẽ giữa các mặt: tổ chức mạng lưới phục vụ
khách hàng, cung cấp đa dạng các dịch vụ thanh toán và ngày càng tăng chất lượng
dịch vụ cũng như công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng.
 Tiền gửi có kỳ hạn


9

Tiền gửi có kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi định kỳ là hình thức huy
động các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng và khách hàng chỉ được rút ra
sau một khoảng thời gian nhất định. Như vậy, mỗi lần gửi tiền tương ứng với một
hợp đồng tiền gửi, trong đó ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận cụ thể các nội
dung như: ngày gửi, số tiền gửi, lãi suất, hình thức thanh toán gốc và lãi, thời hạn

thanh toán,…
Khách hàng phải rút tiền theo đúng thời hạn hợp đồng khi kết thúc
một kỳ hạn. Khi phát sinh nhu cầu rút tiền trước hạn thì phải thông báo với ngân
hàng. Khi đáo hạn mà khách hàng không tới rút tiền thì ngân hàng có thể gia hạn kỳ
hạn mới hoặc chuyển vào tài khoản không kỳ hạn.
Thanh toán gốc: vốn gốc ban đầu khi gửi tiền khách hàng sẽ được
nhận vào ngày đáo hạn hợp đồng, còn tiền lãi thì tùy theo thỏa thuận trong hợp
đồng mà người gửi tiền có thể nhận vào định kỳ, đầu kỳ hay cuối kỳ.
Tiền lãi = số tiền gửi * số ngày tính lãi thực tế * lãi suất
Đây là loại tiền gửi tương đối ổn định vì ngân hàng xác định được
thời gian rút tiền của khách hàng nên có thể chủ động sử dụng số tiền đó vào mục
đích kinh doanh của ngân hàng trong thời gian ký kết.
 Tiền gửi tiết kiệm (TGTK)

Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để
dành cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản.
Đây là loại tiền gửi đặc thù của cá nhân, mỗi lần gửi tiền khách hàng sẽ được cấp
một thẻ (sổ) tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi và
được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tài khoản TGTK
không được sử dụng để phát hành sec và thức hiện các giao dịch thanh toán.
Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia cho rằng thu hút nguồn tiền gửi từ
dân cư là nghiệp vụ rất quan trọng của NHTM vì đây là nguồn vốn có tính ổn định
khá cao, cho phép ngân hàng chủ động trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng và
các hoạt động khác. Tuy nhiên, lãi suất áp dụng cho các khoản tiền gửi tiết kiệm
thường cao hơn và số dư trung bình của những tài khoản này không lớn.


10

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, NHTM áp

dụng nhiều hình thức huy động phong phú với kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao
cùng với nhiều ưu đãi khác. Loại hình tiền gửi này được chia làm hai hình thức: tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người
gửi tiền chỉ được rút tiền sau một khoảng thời gian nhất định. Đây là hình thức tiết
kiệm dành cho khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì
mục đích an toàn, sinh lời và đã thiết lập kế hoạch sử dụng trong tương lai. Ngân
hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm hoặc chứng chỉ tiền gửi. Đa phần
theo quy định tại các NHTM Việt Nam hiện nay, nếu khách hàng rút tiền gửi tiết
kiệm trước hạn thì sẽ chịu lãi suất không kỳ hạn hoặc không tính lãi (tùy chính sách
huy động vốn của từng ngân hàng trong từng thời điểm nhất định), còn tới thời gian
đáo hạn khách hàng không tới tất toán thì ngân hàng sẽ tiến hành gia hạn một kỳ
hạn mới.
Có nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm để khách hàng lựa chọn, chẳng
hạn như căn cứ vào thời hạn, người gửi tiền có thể chọn nhiều kỳ hạn khác nhau: 1
tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng,… Thông thường,
kỳ hạn gửi tiền càng dài thì lãi suất càng cao, hoặc căn cứ vào cách tính lãi, người
gửi tiền có thể chọn lãi thanh toán cuối kỳ, đầu kỳ hoặc thanh toán theo định kỳ
từng tháng, từng quý; hoặc căn cứ vào loại tiền gửi, người gửi có thể chọn gửi bằng
tiền nội tệ hay ngoại tệ; căn cứ vào mục đích hiện nay hình thức này thu hút được
nhiều sự quan tâm vì khi đưa ra mục đích nhất định thì khách hàng có thể dễ dàng
chọn lựa như: tiền gửi tiết kiệm an sinh, tiền gửi tiết kiệm học đường, tiền gửi tiết
kiệm mua nhà mua xe, tiền gửi tích lũy bảo an,…
Về thanh toán, vốn gốc được ngân hàng thanh toán vào ngày đáo hạn,
tiền lãi được chi trả định kỳ hoặc cuối kỳ tùy theo thỏa thuận ban đầu của khách
hàng với ngân hàng. Cách tính lãi:
Lãi TGTK có kỳ hạn = số dư tiền gửi * thời hạn * lãi suất TGTK có
kỳ hạn.



11

Nguồn vốn huy động từ TGTK của khách hàng cá nhân có số lượng
lớn thứ hai trong số các loại tiền gửi vào ngân hàng, nó phụ thuộc rất lớn vào thu
nhập bình quân đầu người tỷ lệ trên tổng thu nhập của dân cư, đặc tính tâm lý của
người dân và chất lượng phục vụ của các ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiết kiệm mà người
gửi tiền có thể gửi và rút bất cứ lúc nào. Đây là hình thức tiết kiệm dành cho khách
hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục đích an tòan, sinh
lời nhưng chưa thiết lập kế hoạch sử dụng trong tương lai. Với các tiện ích mà
khách hàng có thể nhận được như là: rút tiền vào bất cứ thời điểm nào bằng tiền mặt
hoặc thanh toán chuyển khoản, dễ dàng chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác
hoặc chuyển nhượng cho người khác, sử dụng sổ tiết kiệm để chứng minh năng lực
tài chính, làm tài sản để đảm bảo vay vốn. Số dư tiền gửi này ít biến động hơn loại
tiền gửi thanh toán, vì vậy các NHTM thường trả lãi suất cao hơn so với tiền gửi
thanh toán.
Tiền vốn gốc sẽ được ngân hàng thanh toán theo yêu cầu rút tiền từng
lần của khách hàng và tiền lãi sẽ được ngân hàng trả mỗi khi có giao dịch phát sinh.
Cách tính lãi:
Lãi TGTK không kỳ hạn = số dư tiền gửi * thời hạn * lãi suất
 Phát hành các công cụ nợ
Ngân hàng có thể phát hành các công cụ nợ (nếu có đủ điều kiện theo
quy định) như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng để huy
động vốn trong một thời gian nhất định. Điểm nổi bật của nguồn vốn này là người
mua chỉ được hoàn vốn khi đáo hạn và lãi suất (chi phí sử dụng vốn) thường cao
hơn lãi suất tiền gửi định kỳ do đó hấp dẫn khách hàng hơn.
Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một
ngân hàng hay một định chế tài chính khác. Người sở hữu giấy này được thanh toán
tiền lãi theo kỳ và nhận đủ tiền vốn khi đáo hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được
lưu thông trên thị trường tiền tệ. Các ngân hàng phát hành chứng chỉ chủ yếu vào



12

mục đích thanh toán, lãi suất thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức
độ rủi ro cũng thấp.
Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do ngân hàng phát
hành theo từng đợt để huy động vốn một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho những kế hoạch kinh doanh xác định của ngân hàng. Vốn này chỉ được huy
động trong thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng theo dự kiến ngân
hàng sẽ ngừng việc huy động kỳ phiếu. Đây là hình thức huy động vốn nhanh vì
còn có lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm cùng kỳ hạn, lãi có thể chuyển nhượng dễ
dàng nên thu hút khối lượng vốn lớn.
Trái phiếu ngân hàng là một công cụ nợ của ngân hàng, với các cam
kết thanh toán gốc vào ngày đáo hạn và ngày thanh toán vào những thời gian xác
định. Lãi suất trái phiếu thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Mục
đích phát hành trái phiếu là để huy động nguốn vốn trung dài hạn phục vụ cho
những kế hoạch phát triển kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn.
2.1.4. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các ngân hàng đang trong một cuộc
chạy đua khốc liệt, cạnh tranh về vốn, chất lượng dịch vụ, công nghệ và nguồn nhân
lực nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Để
duy trì hoạt động và phục vụ mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lượng vốn
rất lớn. Nguồn vốn huy động của ngân hàng được xuất phát từ nhiều nguồn khác
nhau nhưng nguồn vốn chủ yếu vẫn là nguồn tiền gửi từ tổ chức và dân cư. Vấn đề
huy động vốn này sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng
phải đau đầu nhất là trong tình hình chính trị, kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như
hiện nay đã tác động đến tâm lý người gửi tiền, tác động đến hiệu quả huy động vốn
nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung. Vì vậy, hiệu

quả trong huy động vốn của ngân hàng không chỉ phản ánh bản chất của hoạt động
này mà còn phản ánh khả năng thích nghi trước những biến động, khả năng cạnh


13

tranh đồng thời nâng cao vị thế, sự phát triển của ngân hàng trên thị trường. Do vậy,
hoạt động huy động vốn tiền gửi rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như khách
hàng và nền kinh tế.
 Đối với ngân hàng thƣơng mại

Vốn huy động chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM, tạo
nên nguồn vốn quan trọng của NHTM. Huy động vốn là nền tảng, quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của NHTM. Thông qua hoạt động huy động vốn hình thành
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thực hiện cho vay, tài trợ, kinh doanh ngoại
tệ, thanh toán,… tạo ra nguồn lợi nhuận cho ngân hàng, đảm bảo cho sự phát triển
bền vững của ngân hàng. Không có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không đủ
vốn tài trợ cho các hoạt động khác. Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn có
thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
Quy mô huy động vốn càng lớn thì khả năng cho vay càng cao. Từ đó, NHTM có
các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để gữ vững và mở
rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, hoạt động huy động vốn góp phần giải
quyết đầu vào của ngân hàng.
 Đối với khách hàng

Hoạt động huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân hàng mà
c n có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng cá nhân. Hoạt động huy động vốn

cung cấp cho KHCN một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho đồng tiền sinh lợi,
tạo cơ hội để gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, với hình thức huy động

vốn đa dạng, KHCN có thể lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Lãi suất ngân hàng
được coi là thu nhập tối thiểu để so sánh với thu nhập của các hình thức đầu tư khác
trên thị trường trước khi nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý. Đối với
KHCN việc nắm giữ quyền sở hữu các chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu,
trái phiếu, các chứng chỉ có giá khác,… ngoài việc được hưởng lãi còn có thể dễ
dàng chuyển nhượng các chứng từ có giá trên thị trường, tạo nên tính thanh khoản
cho người sở hữu nó. Cuối cùng, hoạt động huy động vốn giúp cho KHCN có cơ


14

hội tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
và dịch vụ tín dụng,…
 Đối với nền kinh tế

NHTM là kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của nền kinh tế.
Thông qua huy động vốn, các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân trong nền kinh tế
tập trung thành một khối lượng vốn lớn, biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động,
kích thích quá trình luân chuyển vốn, sử dụng cho vay đầu tư sinh lời đáp ứng cho
các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.
Với hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với KHCN, NHTM có điều
kiện tiếp cận và thu hút một khối lượng KHCN lớn đến với ngân hàng, có tác dụng
kích thích, khơi dậy các tiềm năng đến mức cao nhất các nguồn vốn trong nền kinh
tế. Bên cạnh đó, việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng đã góp phần kiểm soát
lạm phát và các hoạt động của nền kinh tế cũng như các biến động trong nền kinh tế
để Nhà nước kịp thời đưa ra các giải pháp hợp lý. Thông qua huy động vốn, NHTM
góp phần tạo nên hàng hóa trên thị trường tài chính, góp phần ổn định kinh tế vĩ
mô.
Như vậy, hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại NHTM
là một hoạt động quan trọng đối với bất kỳ ngân hàng nào. Do đó, việc nghiên cứu

các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với KHCN giúp cho các
NHTM có thể nhận dạng rõ những yếu tố có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến
hoạt động huy động vốn. Qua đó, các NHTM có thể xây dựng chính sách huy động
vốn hợp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.2.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá

nhân tại NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ kinh doanh truyền thống
của các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng với hoạt động của bất cứ NHTM nào
vì nó cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để tạo lập và duy trì
được khối lượng vốn với quy mô lớn và có tính ổn định cao thì ngân hàng phải có


×