Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Hoạt động thanh tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân của ngân hàng nhà nước việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.18 KB, 91 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

--------------

NGUYỄN THỊ HẢI

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM – CHI
NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

--------------



NGUYỄN THỊ HẢI

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM – CHI
NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính, Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC THẠCH


TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


iii

LỜI CAM ĐOAN

**********

Tôi tên là:

Nguyễn Thị Hải

Sinh ngày:

03 tháng 11 năm 1984 – Tại: Hà Tĩnh


Quê quán:

Xã Đức Nhân – Huyện Đức Thọ - Tỉnh Hà Tĩnh

Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Gia
Lai, địa chỉ: 05 Trần Hưng Đạo – TP Pleiku – Tỉnh Gia Lai
Là học viên cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh
Mã học viên: 020116140069
Cam đoan đề tài: Hoạt động Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam – chi nhánh Gia Lai
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính, Ngân hàng. Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS Nguyễn Ngọc Thạch
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Đề
tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TPHCM, ngày 24 tháng 10 năm 2016

Tác giả

NGUYỄN THỊ HẢI


iv

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoạt động thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng
nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai” tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô Trường Đại học Ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh, các anh chị, các bạn lớp Cao học 16C5 cũng như Ban lãnh
đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Gia Lai.
Trước hết xin được cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng thành phố
Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Ngọc Thạch đã dành thời gian
hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh chị, các bạn lớp cao học 16C5 đã
đồng hành, chia sẽ cùng tôi trong suốt thời gian cùng học.
Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Thanh tra, giám
sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời
gian, công việc để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình nghiên cứu, học hỏi, song do thời gian,
kinh nghiệm và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, luận văn sẽ không tránh khỏi
thiếu sót, tác giả mong muốn nhận được sự tham gia, đóng góp của các nhà khoa
học, thầy cô giáo và bạn bề đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn
Gia Lai, ngày 30 tháng 9 năm 2016

Tác giả luận văn


v

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................... xii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA,

GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN........................................................................................................................................................ 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG.................................. 1
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Trung Ương.............................................................. 1
1.1.2 Chức năng Ngân hàng Trung Ương................................................................... 1
1.1.3 Vị trí pháp lý của Ngân hàng Trung Ương……………………….... . .3
1.2 TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.................................... 3
1.2.1 Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân...................................................................... 3
1.2.2 Tổ chức bộ máy Quỹ tín dụng nhân dân.......................................................... 4
1.2.3 Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở................................................... 5
1.2.4 Mục tiêu hoạt động và vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân.......................6
1.2.5 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.................................................. 7
1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN........................................................... 8
1.3.1 Khái niệm về thanh tra, giám sát Ngân hàng.................................................. 8
1.3.2 Mục tiêu của Thanh tra, giám sát Ngân hàng................................................. 9
1.3.3 Sự cần thiết thanh tra đối với Quỹ tín dụng nhân dân................................. 9
1.3.4 Nội dung thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với Quỹ tín
dụng nhân dân...................................................................................................................................... 10
1.3.5 Các phương thức thanh tra, giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân . 11
1.3.5.1 Giám sát từ xa......................................................................................................... 11
1.3.5.2 Thanh tra tại chỗ.................................................................................................... 13


vi

1.3.6 Các phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng đối với Quỹ tín dụng
nhân dân................................................................................................................................................. 16
1.3.6.1 Phương pháp thanh tra, giám sát tuân thủ.................................................. 16
1.3.6.2 Phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro.................................. 17

1.4 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.............................. 18
1.4.1 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động giám sát từ xa....................... 18
1.4.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động thanh tra tại chỗ..................18
1.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN....................................................................................................................................... 19
1.5.1 Nhân tố khách quan................................................................................................. 19
1.5.2 Nhân tố chủ quan..................................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TRA GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI ĐỐI VỚI CÁC QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.......................................... 23
2.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH GIA LAI
23
2.2 KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA,
GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI...........24
2.2.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai...................... 24
2.2.1.1 Về tổ chức................................................................................................................. 24
2.2.1.2 Về kết quả hoạt động............................................................................................ 27
2.2.2 Tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Gia Lai............................................................................................................................. 29


vii

2.3 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN ....................................................
2.3.1Khái
2.3.2Tình


2011- 2015.........
2.3.2.1 Hoạt động huy động vốn ...................................................................
2.3.2.2 Hoạt động tín dụng ...........................................................................
2.3.2.3 Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................
2.3.2.4 Phát triển thành viên .........................................................................
2.3.2.5 Lợi nhuận hoạt động .........................................................................

2.3.3Nhữn
2.3.3.1 Những thuận lợi ................................................................................
2.3.3.2 Những khó khăn thách thức ..............................................................
2.4 THỰC TRẠNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN CƠ SỞ ............................................................................................................
2.4.1 Việc xây dựng, thực hiện chương trình thanh tra, giám sát .................
2.4.2 Nội dung thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở .................
2.4.2.1 Hoạt động giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn ..........
2.4.2.2 Hoạt động thanh tra tại chỗ ..............................................................
2.4.2.3 Về công tác chỉnh sửa sau thanh tra .................................................
2.4.3 Những mặt đạt được và hạn chế của công tác thanh tra, giám sát các
quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai ............................................
2.4.3.1 Những mặt đạt được ..........................................................................
2.4.3.2 Những tồn tại hạn chế .......................................................................


viii

2.4.3.3 Nguyên nhân hạn chế........................................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 54
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA,


GIÁM SÁT CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI.................................................................................................................................. 55
3.1 ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020................................................................................... 55
3.1.1 Định hướng chung.................................................................................................... 55
3.1.2 Định hướng cụ thể.................................................................................................... 56
3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA
LAI.......................................................................................................................................................... 56
3.2.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam........................................................................................................................... 56
3.2.2 Định hướng phát triển hoạt động thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai đối với hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở.............................................................................................................................................................. 58
3.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI....................................................... 58
3.3.1 Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động thanh tra tại chỗ đối với
các Quỹ tín dụng nhân dân............................................................................................................. 58
3.3.2 Đổi mới phương pháp thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
59
3.3.3 Phát triển đào tạo cán bộ thanh tra có chất lượng cao................................. 60
3.3.4 Chú trọng thực hiện đầy đủ, có chất lượng các bước tiến hành một cuộc
thanh tra................................................................................................................................................. 61


ix

3.3.5 Thực hiện tốt công tác xử lý sau thanh tra....................................................... 62

3.3.6 Thực hiện tốt việc theo dõi, kiểm tra công tác sửa sai sau thanh tra.....63
3.3.7 Tiến hành kiểm tra, kiểm điểm nghiêm túc hoạt động của ban kiểm soát
63
3.3.8 Chấn chỉnh việc báo cáo và thông tin báo cáo của các Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở gửi thanh tra, giám sát chi nhánh.................................................................. 64
3.4 KIẾN NGHỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH GIA LAI.................................................................................................................................. 64
3.5 KIẾN NGHỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM.......................... 65
3.5.1 Xây dựng đề án hướng dẫn nghiệp vụ.............................................................. 65
3.5.2 Hoàn thiện hệ thống hạ tầng cơ sở hỗ trợ cho công tác thanh tra, giám
sát ngân hàng....................................................................................................................................... 65
3.5.3 Quan tâm đảm bảo quyền lợi cho cán bộ làm công tác thanh tra...........66
3.5.4 Nâng cao vai trò của trung tâm tín dụng Ngân hàng Nhà nước..............67
3.6 KIẾN NGHỊ CHÍNH PHỦ, BỘ NGÀNH CÓ LIÊN QUAN................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 68
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 69


x

Từ viết tắt
BĐH
BKS
CQTTGSNH
HĐQT
HTX
NHNN
NHTW
NHTM
QTD

QTDND
TCTD


xi

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5


xii

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài:

Hoạt động ngân hàng của các TCTD là một hoạt động quan trọng đối với nền
kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Thanh tra, giám sát ngân hàng là một chức
năng thiết yếu của Ngân hàng nhà nước, một khâu quan trọng trong hoạt động quản
lý Nhà nước, là phương thức đảm bảo trật tự trong hoạt động hệ thống TCTD nói

chung cũng như hệ thống QTDND nói riêng. Thanh tra, giám sát Ngân hàng nhà
nước nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các
TCTD và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và
khách hàng của TCTD; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ
thống các TCTD; đảm bảo việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ ngân
hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền
tệ và ngân hàng.
Quỹ tín dụng nhân dân là một TCTD hợp tác, được thành lập theo Luật hợp
tác xã và Luật các TCTD. Hoạt động của các QTDND trong thời gian qua đã góp
phần đảm bảo sự ổn định kinh tế, xã hội, thúc đẩy phát triển và dịch chuyển cơ cấu
kinh tế trên địa bàn nông thôn, góp phần tạo công ăn, việc làm, xóa đói giảm nghèo
và hạn chế cho vay nặng lãi. Đến nay, hoạt động của các QTDND đã đạt được
những kết quả đáng kể và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nói chung và hệ
thống tài chính, ngân hàng nói riêng.
Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng trong thời gian qua đã đạt được
những kết quả to lớn, góp phần không nhỏ trong việc giữ ổn định cho hoạt động tài
chính, ngân hàng, từ đó góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện cho tăng
trưởng, phát triển kinh tế. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân
hàng ngày càng đa dạng về số lượng các TCTD cũng như các nghiệp vụ ngày càng
phức tạp. Đặc biệt, hoạt động của hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân còn nhiều hạn
chế, tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động. Nguyên nhân của các hạn chế, sai sót xảy ra
trong hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là do trình độ năng lực làm việc
yếu của đội ngũ cán bộ tại quỹ, do tính tuân thủ pháp luật chưa cao, ngoài ra một


xiii

phần còn do hoạt động của Thanh tra, giám sát ngân hàng còn mang tính nhắc nhở,
chưa nghiêm khắc áp dụng các cơ chế xử phạt khi sai phạm. Nếu gia tăng rủi ro thì
hậu quả sẽ rất nghiêm trọng, có ảnh hưởng tiêu cực không những đến nền kinh tế

nông thôn, mà còn ảnh hưởng đến tình hình chính trị, xã hội trên địa bàn nông thôn.
Chính vì vậy, hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ
thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở để đảm bảo an toàn trong hoạt động của các
QTDND là một vấn đề rất cấp thiết hiện nay. Nhận thức được sự cần thiết đó, tác
giả chọn nghiên cứu đề tài “Hoạt động thanh tra, giám sát đối với Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai” làm đề
tài cho nghiên cứu thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học, ngành Tài chính Ngân
hàng, với hy vọng đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển và nâng cao hoạt động
của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng như ổn định hoạt động
của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong những
năm tiếp theo.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu lực hoạt động
thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW, đặc điểm thanh
tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân.
Phân tích, đánh giá công tác thanh tra, giám sát ngân hàng đối với hoạt động
của các QTDND cơ sở trên địa bàn tỉnh, từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân
của hạn chế trong công tác thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể tăng cường tính hiệu lực trong
công tác thanh tra giám sát ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn hoạt động đối với các
quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh, từ đó góp phần giúp các quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở phát triển an toàn, hiệu quả.


xiv


3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả cần trả lời các câu hỏi?
Thực trạng công tác Thanh tra, giám sát đối với hoạt động của các Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai ra sao? Những tồn tại? Nguyên nhân
của những tồn tại?
Cần có những giải pháp và kiến nghị gì về công tác thanh tra, giám sát ngân
hàng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại Gia Lai nhằm đảm bảo an toàn
hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh?
4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1 Đối tƣợng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai đối với các quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Gia Lai đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
trên địa bàn tỉnh Gia Lai từ năm 2011 đến năm 2015. Hệ thống quỹ tín dụng nhân
dân hiện nay gồm Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và các Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở có tổ chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ khác nhau rất lớn. Trong phạm
vi nghiên cứu, đề tài chỉ đề cập đến hoạt động của 6 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn được sử
dụng thu thập tại 06 QTDND trên địa bàn và từ Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh Tỉnh Gia Lai.
5.


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong quá trình làm luận văn, và để thực hiện mục đích nghiên cứu tác giả sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:


xv

+

Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phân tích, so sánh,

tổng hợp, phương pháp quy nạp, diễn giải kết hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức
kinh tế học, tài chính ngân hàng.
+

Ngoài ra tác giả thu thập, tổng hợp số liệu từ chương trình, phần mềm ứng

dụng của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước, báo cáo tổng kết công tác thanh
tra hàng năm, báo cáo giám sát từ xa, các kết luận thanh tra của Thanh tra, giám sát
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn từ
năm 2011 đến năm 2015, kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, như
thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá đối chiếu với thực tiễn để làm sáng tỏ những
vấn đề nghiên cứu.
6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nội dung nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua ba chương nghiên cứu:

Chƣơng 1: Lý luận về hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà
nước đối với Quỹ tín dụng Nhân dân.
Chƣơng 2: Thực trạng thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Gia Lai đối với 06 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn Tỉnh.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai.


1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

1.1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Trung Ƣơng
Theo Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung “Ngân hàng Trung Ương
(NHTW) là cơ quan độc quyền phát hành tiền và thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, nhằm ổn định giá trị tiền tệ, góp phần đảm
bảo an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội”.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Trung Ƣơng
Chức năng độc quyền phát hành tiền
Ngân hàng Trung Ương là cơ quan độc quyền phát hành tiền mặt (gồm tiền
giấy và kim loại) dựa trên nguyên tắc trữ kim và nguyên tắc hàng hóa, phát hành
tiền thông qua 4 kênh phát hành chính là
+


Kênh tính dụng đối với nhà nước: NHTW cho nhà nước vay.

+
Kênh Ngân hàng trung gian: NHTW cho các ngân hàng trung gian
vay.
+

Kênh thị trường mở: NHTW mua các chứng khoán ngắn hạn.

+

Kênh thị trường ngoại hối: NHTW mua vàng ngoại tệ.

Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các ngân hàng
thương mại (NHTM).
+

Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Là khoản tiền gửi của các ngân hàng trung gian

nhằm dự trữ theo tỷ lệ bắt buộc do NHTW quy định.
+

Tiền gửi thanh toán: các NHTM phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại

NHTW và việc thanh toán giữa các NHTM phải thông qua tài khoản dưới hình thức
bù trừ hoặc từng lần.


2


Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng
Các NHTM đều mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTW để thanh toán
với các NHTM khác. NHTW làm trung gian thanh toán giữa các ngân hàng dưới
hình thức:
+

Thanh toán từng lần

+

Bù trừ

Cấp tín dụng cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
+

Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

+

Chiết khấu và tái chiết khấu các chứng từ có giá

+

Cho vay cầm cố các chứng từ có giá



Mục đích: bổ sung vốn ngân hàng, cấp các phương tiện thanh toán, là
người cho vay cuối cùng khi các ngân hàng trung gian sắp phá sản.

Chức năng ngân hàng của Nhà nước
+

Mở tài khoản và nhận tiền gửi của Nhà nước

+

Thanh toán, thu hộ, chi hộ cho Nhà nước

+

Cấp tín dụng cho Nhà nước

+

Cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác

+

Tư vấn cho chính phủ

+
Quản lý dự trữ quốc gia – phục vụ cho việc điều hành chính sách
tiền tệ
Chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
Thực hiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động của NHTM và các tổ chức tín
dụng khác bằng pháp luật
+
+


Xem xét và cấp giấy phép hoạt động

Ban hành chế độ, thể lệ nghiệp vụ để thực hiện quản lý vĩ mô đối với hoạt

động của NHTW và các tổ chức tín dụng khác


3

+

Kiểm tra, thanh tra hoạt động của hệ thống ngân hàng, tổ chức tín dụng

khác, xử lý vi phạm
Thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế: xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia
+

Mục tiêu: Ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, hạn chế thất nghiệp

+

Công cụ:

Công cụ trực tiếp: hạn mức tín dụng, lãi suất của các ngân hàng, tỷ giá…
Công cụ gián tiếp: dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở.
1.1.3 Vị trí pháp lý của Ngân hàng Trung Ƣơng
Hiện nay, trên thế giới đã biết đến 2 mô hình Ngân hàng Trung ương:
+ Ngân hàng Trung Ương độc lập Chính Phủ
Chính phủ không can thiệp vào hoạt động của NHTW, NHTW có quyền

quyết định đến việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ.
Mức độ độc lập của NHTW mỗi nước phụ thuộc vào sự chi phối của cơ chế
lập pháp và nhân sự của NHTW.
+ Ngân hàng Trung Ương là một cơ quan trực thuộc Chính Phủ
Chính phủ trực tiếp chi phối hoạt động của NHTW về nhân sự, tài chính và
đặc biệt về các quyết định liên quan đến cung ứng tiền, việc xây dựng và thực thi
chính sách tiền tệ
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì hiện nay Ngân hàng Trung
Ương là cơ quan trực thuộc Chính phủ: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan
ngang bộ của Chính Phủ, là Ngân hàng Trung Ương của nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam”.
1.2

TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

1.2.1 Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân


4

Theo Nghị định 48/2001/NĐ-CP của Chính Phủ “Quỹ tín dụng nhân dân
(QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ
yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh tập thể và giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), dịch vụ và cải
thiện đời sống chủ yếu trong khu vực nông nghiệp nông thôn, bảo đảm bù đắp đủ
chi phí và có tích lũy để phát triển”.
-

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên


trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm
mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên.
-

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (nay là Ngân hàng Hợp tác xã): là tổ

chức tín dụng hợp tác do các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cùng nhau lập thành
nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân.
-

Để hỗ trợ Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tín dụng và các đối tượng

khác được tham gia góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (Ngân hàng
hợp tác xã) theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.2.2 Tổ chức bộ máy Quỹ tín dụng nhân dân
Tổ chức bộ máy QTDND bao gồm thành viên, Đại hội thành viên, Hội đồng
quản trị (HĐQT), Ban kiểm soát (BKS) và bộ máy điều hành.
+

Thành viên của QTDND là chủ sở hữu, đồng thời là khách hàng của

QTDND, thành viên có vị trí quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của QTDND,
không có thành viên thì không có QTDND. Tùy theo điều kiện và luật pháp quy
định, điều lệ QTDND quy định cụ thể về thành viên, mức góp vốn tối thiểu của
thành viên.
+

Đại hội thành viên là cơ quan quyền lực cao nhất của QTDND, có quyền


quyết định những vấn đề lớn, quan trọng liên quan tới các lĩnh vực then chốt của
QTDND như: thông qua Điều lệ hoạt động QTDND, tăng giảm vốn điều lệ, mức
góp vốn của thành viên, bầu miễn nhiệm các thành viên của HĐQT, Ban kiểm soát,


5

chủ tịch HĐQT, trưởng ban kiểm soát; quyết định việc chia tách, sáp nhập, mua bán
lại, giải thể QTDND….Việc xem xét quyết định của đại hội thành viên được thực
hiện theo nguyên tắc bình đẳng, dân chủ, quyết định theo đa số.
+

HĐQT do đại hội thành viên trực tiếp bầu ra để thay mặt thành viên quản

trị QTDND, thành viên HĐQT phải là thành viên QTDND. HĐQT chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình trước đại hội thành viên và trước pháp luật. Chủ tịch
HĐQT là người đại diện cho QTDND trước pháp luật, là người lập chương trình, kế
hoạch hành động của QTDND, triệu tập và chủ trì các cuộc họp HĐQT, phân công
và theo dõi các thành viên HĐQT, thực hiện nghị quyết đại hội thành viên và quyết
định của HĐQT, kiểm tra đánh giá công việc điều hành QTDND của ban điều hành
QTDND.
+

Ban kiểm soát do Đại hội thành viên bầu trực tiếp nhằm thay mặt các thành

viên kiểm tra, giám sát mọi hoạt động QTDND. Thành viên ban kiểm soát phải là
thành viên QTDND và không được là thành viên HĐQT hoặc nhân viên của
QTDND để tránh xung đột về quyền lợi, không đảm bảo việc kiểm tra, giám sát
một cách khách quan. Nội dung kiểm tra, giám sát tập trung vào việc: chấp hành

Điều lệ QTDND; Nghị quyết đại hội thành viên; giám sát hoạt động của HĐQT,
Ban điều hành QTDND; giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được quy định theo
pháp luật, đặc biệt là việc hoàn thành nhiệm vụ tương trợ thành viên…
+

Bộ máy điều hành gồm có Giám đốc, Phó giám đốc, giúp việc cho bộ máy

điều hành còn có Kế toán trưởng, nhân viên nghiệp vụ trong lĩnh vực kế toán, tín
dụng, kho quỹ…Giám đốc QTDND do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành cao
nhất, chịu trách nhiệm trước HĐQT điều hành các công việc hàng ngày của
QTDND theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1.2.3 Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Số lượng thành viên Quỹ tín dụng: không hạn chế nhưng tối thiểu phải 30
thành viên.
Tự nguyện gia nhập và ra khỏi QTDND: Tất cả công dân Việt Nam, các hộ
gia đình có đủ điều kiện theo quy định đều có thể trở thành thành viên của Quỹ tín


6

dụng nhân dân; thành viên có quyền ra khỏi quỹ tín dụng nhân dân theo Điều lệ của
Quỹ tín dụng nhân dân.
Quản lý dân chủ và bình đẳng: Thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân có
quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát Quỹ tín dụng Nhân dân và có quyền
ngang nhau trong biểu quyết.
Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: Quỹ tín dụng nhân dân tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động của mình, tự quyết định phân phối thu nhập, đảm bảo
Quỹ tín dụng nhân dân và các thành viên cùng có lợi.
Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ích của các thành viên và sự phát triển của Quỹ
tín dụng: Sau khi làm xong nghĩa vụ nộp thuế, lãi còn lại được trích một phần vào

các quỹ của Quỹ tín dụng nhân dân, một phần chia theo vốn góp của thành viên,
phần còn lại chia cho thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của Quỹ tín dụng
nhân dân do Đại hội thành viên quyết định.
Hợp tác và phát triển cộng đồng: Thành viên phải phát huy tinh thần tập thể,
nâng cao ý thức hợp tác trong Quỹ tín dụng nhân dân và trong cộng đồng xã hội,
hợp tác giữa các quỹ tín dụng nhân dân với nhau trong nước và ngoài nước theo quy
định của pháp luật.
1.2.4 Mục tiêu hoạt động và vai trò của quỹ tín dụng nhân dân
Mục tiêu hoat động:
QTDND ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa các thành viên và góp phần phát
triển cộng đồng nên quỹ tín dụng không lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động, tuy
nhiên hoạt động của quỹ tín dụng phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để
phát triển. Quỹ tín dụng không được xa rời mục tiêu hoạt động chính là tương trợ
thành viên và phát triển công đồng vì nếu xa rời mục tiêu đó thì quỹ tín dụng chỉ
chạy theo tìm kiếm lợi nhuận đơn thuần thì dễ dẫn đến rủi ro, cụ thể:
Để đạt mục tiêu lợi nhuận cao nhất, quỹ tín dụng sẽ mạo hiểm hơn trong các
khoản đầu tư, bỏ qua nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và các nguyên tắc đảm
bảo an toàn hoạt động sẽ dễ dẫn đến rủi ro đỗ vỡ, phá sản.


7

Khi chạy theo lợi nhuận, quỹ tín dụng sẽ dần rời xa đối tượng phục vụ truyền
thống là các thành viên QTDND bởi vì đây là đối tượng khách hàng nhỏ lẻ, chi phí
cho vay lớn, hiệu quả thấp
Vì vậy, mục tiêu chính “tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng” là kim
chỉ nam, là động lực thúc đẩy quỹ tín dụng phát triển.
Vai trò của quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân có vai trò cơ bản như sau:
Vai trò kinh tế: Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức trung gian tài chính,

huy động nguồn vốn và cho vay tại chổ, đặc biệt là khu vực nông thôn. Nhờ đó mọi
người dân khu vực nông thôn (nơi ít có sự hiện diện của các Ngân hàng thương
mại) có điều kiện tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng để phát triển sản xuất, kinh
doanh và đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống, đóng vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế cơ sở, phát huy tính tự chủ, tự cường và phát huy nội lực của địa
phương.
Vai trò xã hội: Cùng với vai trò kinh tế, Quỹ tín dụng nhân dân có vai trò xã
hội vô cùng tích cực, gián tiếp tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo và hạn chế
cho vay nặng lãi tại các vùng nông thôn.
Ngoài ra QTDND còn là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế,
thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới, xóa đói giảm nghèo:
1.2.5 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Hoạt động huy động vốn: Theo quy định tại Nghị định số 48/2001/NĐ-CP
ngày 13/8/2001 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của QTNND, Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở được huy động vốn từ những nguồn sau:
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân và
các tổ chức tín dụng khác (ngoài hệ thống quỹ tín dụng nhân dân) dưới hình thức
nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm;
Quỹ tín dụng được vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (Ngân
hàng Hợp tác xã), vay vốn của các tổ chức tín dụng khác (ngoài hệ thống Quỹ tín


8

dụng nhân dân). Trong trường hợp khó khăn về tài chính, quỹ tín dụng cơ sở được
vay vốn của Quỹ tín dụng cơ sở khác khi được Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép (sau khi Ngân hàng nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo và được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng của Quỹ

tín dụng vì chủ yếu lợi nhuận của quỹ tín dụng là thu từ hoạt động cho vay
Cho vay thương mại: là việc cho vay đối với thành viên nhằm phục vụ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế hộ gia đình của các thành viên quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở.
Cho vay tiêu dùng: là việc cho vay đối với thành viên nhằm mục đích xây,
sửa nhà, mua sắm trang thiết bị gia đình, mua xe cộ, phương tiện đi lại…, cho vay
tiêu dùng mức độ rủi ro cao hơn cho vay thương mại vì vốn vay không sinh lời, cho
vay tiêu dùng thường áp dụng mức lãi suất cao hơn cho vay thương mại.
Gửi vốn tại Ngân hàng hợp tác xã và các TCTD khác: Khi huy động tiền gửi
của khách hàng, phần lớn tiền được quỹ tín dụng dùng để cho vay thành viên thông
qua hoạt động tín dụng, còn lại để tồn quỹ tiền mặt nhằm đảm bảo khả năng thanh
toán ngay và một phần gửi tại Ngân hàng hợp tác xã hoặc TCTD khác để đảm bảo
an toàn khả năng chi trả.
1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.3.1 Khái niệm về thanh tra, giám sát Ngân hàng
Thanh tra là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp
luật quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Tại Điều 1 Nghị định 91/1999/NĐ-CP ngày 04/9/1999 của Chính Phủ quy
định: “Thanh tra Ngân hàng là Thanh tra Nhà nước chuyên ngành về ngân hàng


9

được tổ chức thành hệ thống thuộc bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
có con dấu riêng”
Tại Điều 1 Quyết định số 83/2009/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 của Thủ tướng
Chính phủ quy định: “Cơ quan thanh tra, giám sát Ngân hàng là cơ quan trực thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) thực hiện chức năng thanh tra hành chính,

thanh tra chuyên ngành và giám sát chuyên ngành về Ngân hàng trong lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước, tham mưu giúp
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính quy mô nhỏ, hoạt động Ngân hàng của các tổ chức khác; thực hiện phòng
chống rửa tiền theo quy định của Pháp luật”.
1.3.2 Mục tiêu của Thanh tra, giám sát Ngân hàng
Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước hoạt động nhằm góp phần đảm bảo
an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
gửi tiền, phục vụ việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
1.3.3 Sự cần thiết Thanh tra đối với Quỹ tín dụng nhân dân
Hoạt động của QTDND đã đạt được những kết quả bước đầu, góp phần đáp
ứng yêu cầu về vốn, phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của
thành viên, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn.
Tuy nhiên, hoạt động của QTDND trong thời gian qua thực tế đã nãy sinh
những vấn đề yếu kém, tồn tại trong hoạt động của các QTDND như: có không ít
các QTDND chưa bám sát mục tiêu, định hướng hoạt động, có biểu hiện chạy theo
lợi nhuận, mở rộng phạm vi hoạt động ra ngoài địa bàn theo quy định, vượt quá khả
năng quản lý và kiểm soát, chưa chấp hành nghiêm túc các cơ chế, quy chế, các
hoạt động về tín dụng, lãi suất, tài chính, hạch toán kế toán, an toàn kho quỹ, một số
quỹ xảy ra tiêu cực, tham ô, làm mất an toàn trong hoạt động, làm ảnh hưởng đến
uy tín hệ thống QTDND
Vì vậy, hoạt động thanh tra, giám sát là cần thiết đối với hệ thống QTDND,
thanh tra giám sát giúp ngăn chặn và hạn chế đến mức thấp nhất những sai sót trong
hoạt động của các QTDND, nhằm đưa hoạt động của các QTDND vào nề nếp, hoạt


×