Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ KIM SANG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học
TS. HỒ DIỆU
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


TÓM TẮT
Luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)” được tác giả thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng
của các ngân hàng thương mại; hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng thực tế của Sacombank giai đoạn 2011 – 2015.
Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản trị rủi ro tín dụng đã được quan
tâm và tổ chức thực hiện khá tốt tại Sacombank thời gian qua. Bên cạnh các kết quả


đạt được, công tác quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank còn tồn tại những hạn chế
đáng chú ý như: Sacombank chưa xây dựng khung chiến lược quản trị rủi ro tín
dụng cụ thể; mô hình quản trị rủi ro tín dụng chưa hợp lý; quy trình lõi cấp tín dụng
của Sacombank chưa chặt chẽ; hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn tồn tại hạn
chế; công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng chưa hiệu quả.
Để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, Sacombank cần tiếp tục phát
huy những thành quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng thời gian qua.
Đồng thời, Sacombank phải nghiên cứu các giải pháp để giải quyết những hạn chế
còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tác giả trình bày trên.
Tại Luận văn này tác giả có một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực quản trị
rủi ro tín dụng của Sacombank, cụ thể như sau: Sacombank cần xây dựng khung
chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng toàn diện; từng bước hoàn thiện mô
hình quản trị rủi ro tín dụng; hoàn thiện quy trình lõi cấp tín dụng; hoàn thiện hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
cấp tín dụng; chủ động ứng phó rủi ro tín dụng; hoàn thiện hệ thống thông tin quản
lý; nâng cao vai trò kiểm toán nội bộ trong quản trị rủi ro tín dụng; nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng.
Bên cạnh đó, tác giả cũng có kiến nghị với Chính phủ và NHNN một số vấn đề có
liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Kim Sang
Là học viên cao học Khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020116140199
Tên đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài
Gòn Thương Tín (Sacombank)
Người hướng dẫn: TS. Hồ Diệu
Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Tôi cam đoan: Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất

cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tp.HCM, ngày 12 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Sang


LỜI CẢM ƠN
Tác giả chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện cho tác giả được trở thành học viên cao học Khóa 16 của Trường.
Cảm ơn Quý Thầy, Cô đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong
quá trình học tại Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh.
Tác giả xin cảm ơn quý Anh/Chị cán bộ nhân viên Sacombank đã dành thời
gian trả lời những câu hỏi khảo sát liên quan đến nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng của Sacombank.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.Hồ Diệu, người đã giúp
đỡ, hướng dẫn tác giả rất tận tâm trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 12 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Sang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................................................... 1
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........................................................................ 1
1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại.............................................................. 1
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng..................................................................... 1
1.1.1.2. Phân loại tín dụng................................................................................................... 2
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại...................................................................... 4
1.1.2.1. Khái niệm................................................................................................................... 4
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................... 5
1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................................. 8
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại................................................................. 9
1.2.1. Quan điểm về quản trị rủi ro tín dụng........................................................................ 9
1.2.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng................................................................................ 10
1.2.3. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 10
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng................................................... 11
1.2.4.1. Nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô............................................................... 11
1.2.4.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng............................................................................. 12
1.2.5. Các nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng.................................................. 13
1.2.5.1. Xây dựng chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng................13
1.2.5.2. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng................................................. 13
1.2.5.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng................................................... 16
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam....................................................................... 20


1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới ...
20
1.3.1.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Citibank............20
1.3.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của International Netherlands Group.............21

1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cho Việt Nam..................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN....................................... 25
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín....................25
2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín ..
25
2.1.2. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương
tín giai đoạn 2011 – 2015.......................................................................................................... 25
2.1.2.1. Tổng tài sản............................................................................................................. 26
2.1.2.2. Huy động vốn từ khách hàng............................................................................ 26
2.1.2.3. Cho vay khách hàng............................................................................................. 26
2.1.2.5. Lợi nhuận trước thuế........................................................................................... 26
2.1.2.6. Khả năng sinh lời.................................................................................................. 27
2.2. Hoạt động tín dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai
đoạn 2011 – 2015................................................................................................................................ 28
2.2.1. Qui mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng................................................................... 28
2.2.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay so tổng tài sản................................................................... 29
2.2.3. Cơ cấu tín dụng................................................................................................................ 30
2.2.3.1. Phân theo kỳ hạn................................................................................................... 30
2.2.3.2. Phân theo đối tượng khách hàng..................................................................... 31


2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương tín giai đoạn 2011 – 2015................................................................................................ 31
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương tín giai đoạn 2011 – 2015......................................................................................... 31
2.3.2. Hoạt động bán nợ cho VAMC..................................................................................... 31
2.3.3. Vấn đề trích lập dự phòng............................................................................................ 31
2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài

Gòn Thương tín.................................................................................................................................... 31
2.4.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh......................................... 31
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng........................................................... 31
2.4.3. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng............................................................. 31
2.4.4. Khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Sacombank....................37
2.5. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015...................................................................................... 38
2.5.1. Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015............................................ 38
2.5.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương tín...................................................................................................................................... 39
2.5.2.1. Về phương thức quản lý rủi ro tín dụng....................................................... 39
2.5.2.2. Mô hình phê duyệt và quản lý rủi ro............................................................. 40
2.5.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng............................................................. 41
2.5.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng................................................................................... 42
2.5.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng..................................................................................... 43
2.5.3.4. Ứng phó rủi ro tín dụng...................................................................................... 43
2.5.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng................................................................................... 43
2.6. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015................................................................... 44


2.6.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng...................44
2.6.1.1. Sacombank thiết lập được bộ phận quản lý rủi ro.................................... 44
2.6.1.2. Sacombank đã xây dựng được hệ thống văn bản lập quy hoàn chỉnh
và được cập nhật, sửa đổi bổ sung liên tục phù hợp với tình hình thực tế.....44
2.6.1.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ............................................ 45
2.6.1.4. Xây dựng hệ thống tính toán tổn thất dự kiến trong hoạt động tín
dụng............................................................................................................................................ 45
2.6.1.5. Sacombank chú trọng cảnh báo rủi ro, ngăn chặn và xử lý nợ xấu

46
2.6.1.6. Duy trì công tác tự kiểm tra chấn chỉnh....................................................... 46
2.6.1.7. Sacombank đã thực hiện triển khai áp dụng chuẩn Basel II trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng...................................................................................... 47
2.6.1.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng................................................................ 47
2.6.2. Hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín.......................................................................................... 47
2.6.2.1. Chưa xây dựng khung chiến lược quản trị rủi ro tín dụng cụ thể.......48
2.6.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chưa hợp lý............................................. 48
2.6.2.3. Quy trình lõi cấp tín dụng chưa chặt chẽ..................................................... 50
2.6.2.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn hạn chế....................................... 51
2.6.2.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng chưa hiệu quả....................51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................ 52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
53
3.1. Định hướng chiến lược hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín đến năm 2020....................................... 53


3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín................................................................................................. 54
3.2.1. Xây dựng khung chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng toàn diện 54

3.2.2. Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng.......................................................... 55
3.2.3. Hoàn thiện quy trình lõi cấp tín dụng...................................................................... 58
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng........................... 58
3.2.3.2. Quản lý và thu hồi nợ.......................................................................................... 58
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..................................................... 61
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng..................62

3.2.6. Chủ động ứng phó rủi ro tín dụng............................................................................. 63
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý.................................................................... 64
3.2.8. Nâng cao vai trò kiểm toán nội bộ trong quản trị rủi ro tín dụng..................65
3.2.9. Các giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín................................................ 66
3.2.9.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 66
3.2.9.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng..............67
3.2.10. Một số kiến nghị với cơ quan hữu quan............................................................... 67
3.2.10.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.......................................................................... 67
3.2.10.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................ 70
KẾT LUẬN CHUNG


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Từ viết tắt

1

Agribank

2

BCTC

3

BCTN


4

BIDV

5

CDS

6

CLN

7

CP

8

EAD

9

EBIT

10

EL

11


HĐQT

12

HTXHTDNB

13

KRIs

14

LGD

15



16

NHNN

17

NHTM

18

PD


19

ROA


20 ROE
21 RRTD
22 Sacombank
23 Sacombank –
SBA
24 SMEs
25 TCTD
26 TNHH
27 TRS
28 TT
29 UL
30 VAMC

31 VAR
32 Vietcombank
33 Vietinbank


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1

Bảng 2.2


Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu
Biểu 2.1

Biểu 2.2


Biểu 2.3

DANH MỤC HÌNH
Hình
Hình 1.1
Hình 2.2
Hình 2.3


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó rủi ro
hoạt động tín dụng là rủi ro lớn nhất và được quan tâm nhất bởi nó có thể làm một
ngân hàng phá sản từ đó ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Do

đó, quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề được quan tâm hàng đầu tại các ngân hàng.
Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank),
quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được Hội đồng quản trị và Ban điều hành quan
tâm. Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank 5 năm gần đây luôn ở mức thấp so với ngành
ngân hàng. Tuy nhiên, khi phân tích chất lượng tín dụng của Sacombank thấy rằng
hoạt động tín dụng của Sacombank còn tiềm ẩn nhiều rủi ro khi nợ nhóm 5 (nợ có
khả năng mất vốn) tăng mạnh qua các năm, đặc biệt là từ năm 2014 sang năm 2015,
tăng từ 1.005 tỷ đồng lên 3.070 tỷ đồng và tỷ lệ nợ nhóm 5 luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tỷ lệ nợ xấu của Sacombank.
Năm 2013, cũng như các ngân hàng thương mại khác Sacombank thực hiện
bán nợ cho Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
Việt Nam (VAMC) (thực hiện theo NĐ 53/2013 của CP và TT 02/2013 của NHNN)
đến cuối năm 2013 Sacombank sở hữu 629 tỷ đồng cổ phiếu đặc biệt do VAMC phát
hành. Trong năm 2014 Sacombank tiếp tục bán nợ cho VAMC nâng tổng số trái
phiếu VAMC nắm giữ lên 4.935 tỷ đồng. Đến cuối năm 2015 tài khoản chứng khoán
nợ do các tổ chức kinh tế khác trong nước phát hành của Sacombank tăng mạnh từ
7.236 tỷ đồng cuối tháng 6 năm 2015 lên 15.142 tỷ đồng. Cũng trong năm 2015
Sacombank đã sử dụng 845 tỷ đồng dự phòng cụ thể để bù đắp chênh lệch phần vốn
gốc khi bán nợ cho VAMC và phải trích 1.386 tỷ đồng dự phòng giảm giá chứng
khoán chờ đến hạn (phần lớn là chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước
phát hành trong đó có trái phiếu VAMC). Số liệu trên cho thấy tỷ lệ nợ xấu công bố
chưa phản ánh đúng thực trạng nợ xấu tại Sacombank, nếu tính luôn số nợ


bán cho VAMC tỷ lệ nợ xấu của Sacombank năm 2014 khoảng 5,04%, đến tháng 6
năm 2015 khoảng 5,64%.
Từ những phân tích trên cho thấy, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank chưa thật sự hiệu quả. Do vậy, việc tìm ra những hạn chế trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng từ đó có cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản trị
rủi ro tín dụng cho Sacombank là yêu cầu cần thiết và cấp bách hiện nay. Đó cũng

chính là lý do tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.
2.2. Mục tiêu cụ thể


Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro

tín dụng tại ngân hàng thương mại.


Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn 2011

đến 2015 từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá đối với công tác quản trị rủi ro tín
dụng của Sacombank.


Từ việc phân tích, đánh giá trên tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao

năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.
3.


Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank giai đoạn từ năm 2011

đến năm 2015 như thế nào?



Câu 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank giai đoạn từ năm

2011 đến năm 2015 như thế nào?




Câu 3: Để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, Sacombank cần thực

hiện những giải pháp quan trọng nào?
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:


Về không gian: quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề rất rộng và đã có nhiều

công trình nghiên cứu. Tại luận văn này tác giả nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng của Sacombank giai đoạn từ năm 2011 đến 2015.

Thời gian: tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2011 đến
2015
5.



Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước có liên quan đến quản trị rủi ro tín

dụng, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, mô tả kết hợp với các phương pháp
thống kê, so sánh nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn là
xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của
Sacombank.


Nguồn dữ liệu dùng để phân tích được thu thập từ báo cáo tài chính, báo

cáo thường niên của Sacombank, báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, các bài báo
trong tạp chí Ngân hàng, Tài chính tiền tệ, Công nghệ ngân hàng...
6.


Đóng góp của đề tài
Thứ nhất, nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank để

phân tích những tồn tại hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của
Sacombank.


Thứ hai, trên cơ sở nghiên cứu phân tích những hạn chế trong công tác

quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank, luận văn đề xuất những giải pháp cần thiết
nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.



7. Tổng quan lĩnh vực nghiên cứu
Hoạt động tín dụng luôn được xem là trọng tâm trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng, nó đem lại nguồn thu chủ yếu nhưng đồng thời cũng là nguồn tiềm ẩn rủi
ro lớn nhất đối với ngân hàng. Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là đề tài được
nhiều chuyên gia kinh tế quan tâm nghiên cứu. Điển hình như:


Bài viết “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng

thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Loan, đăng trên Tạp chí Ngân hàng
số 1 + 2 - Tháng 01 năm 2012.
+

Kết quả đạt được: Công trình tập trung nghiên cứu thực tế để tìm ra hạn

chế trong công tác quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại
Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn năm 2006 đến năm 2010 từ đó đề xuất
biện pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói
riêng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam.
+

Khoảng trống của nghiên cứu: Công trình nghiên cứu chung thực trạng

quản trị rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng cho cả hệ thống NHTM Việt Nam không
tập trung nghiên cứu tại Sacombank. Thời gian nghiên hạn chế trong giai đoạn từ
năm 2006 đến 2010 nên chưa phản ánh được những vấn đề liên quan đến rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn hiện nay.


Bài viết “Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ Basel tại các


ngân hàng thương mại Việt Nam – kết quả ban đầu và khuyến nghị” của nhóm
nghiên cứu Đề tài cấp ngành năm 2013, đăng trên Tạp chí Ngân hàng Số 4 – Tháng
2/2014.
+

Kết quả đạt được: Công trình nghiên cứu khảo sát thực tế tại 30 ngân

hàng thương mại Việt Nam về thực trạng áp dụng dụng mô hình, công cụ quản lý rủi
ro tín dụng theo thông lệ quốc tế từ đó đưa ra được một số kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam.


+

Khoảng trống của nghiên cứu: Không đi sâu vào quản trị rủi ro tín dụng

tại Sacombank.


Luận án tiến sỹ kinh tế, với tên đề tài “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện

quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của nghiên cứu
sinh Dương Ngọc Hào bảo vệ tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2015
+

Kết quả đạt được: Luận án nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng

tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 từ đó

xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cũng như những hạn chế trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trên cơ sở đó, Luận án
đưa ra được 6 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại Việt nam.
+

Khoảng trống của nghiên cứu: Luận án nghiên cứu dựa trên việc chia các

ngân hàng thương mại Việt Nam thành 3 nhóm dựa trên qui mô truyền thống do đó
không thể bao quát hết từng khía cạnh chi tiết trong quản trị rủi ro tín dụng của từng
ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Sacombank nói riêng.


Luận án tiến sỹ kinh tế, với tên đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của nghiên cứu sinh Nguyễn
Hùng Tiến bảo vệ tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2016.
+

Kết quả đạt được: Luận án tìm ra và khẳng định một số nguyên nhân gây

ra rủi ro tín dụng tại Agribank và làm rõ những biện pháp Agribank đang triển khai
giải quyết tuy nhiên những biện pháp này vẫn chưa giải quyết được những tồn tại,
yếu kém trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Agribank. Luận án đề xuất được
hệ thống giải pháp đồng bộ trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank.
+

Khoảng trống của nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dựa trên một ngân

hàng thương mại Nhà nước hoạt động tín dụng chủ yếu là nông nghiệp – nông thôn,

trong khi đó các ngân hàng thương mại tại Việt Nam khá đa dạng và hiện nay chủ
yếu là ngân hàng thương mại cổ phần với tỷ trọng sở hữu vốn của Nhà nước khác
nhau, đối tượng khách hàng khác nhau, thị trường khác nhau,... do vậy nội dung


nghiên cứu Luận văn này không bao quát được thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam, cũng như cụ thể tại Sacombank.
Sơ lượt qua một vài công trình nghiên cứu có thể thấy rằng, các công trình
nghiên cứu đã nghiên cứu một số nét khái quát về quản trị rủi ro tín dụng của các
ngân hàng thương mại. Trong khi đó Sacombank có những thành công nhất định và
những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng mang tính chất đặc thù mà các
công trình nghiên cứu này chưa đề cập đến.
8. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục dự kiến luận văn gồm 3 chương như sau:
 Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại


Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ

phần Sài Gòn Thương Tín


Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân

hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín


1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm).
Trong thực tế tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan
hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà tín dụng có một nội dung riêng, tín
dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:



Xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm

sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch
quỹ từ người cho vay sang người vay.



Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên

cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng thể hiện trong giao dịch mua bán trả
chậm giữa bên bán và bên mua, sau một thời gian nhất định bên mua có nghĩa vụ
phải hoàn trả cho bên bán. Phổ biến hơn là giao dịch giữa ngân hàng và các doanh
nghiệp, cá nhân dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi
vay và sau một thời gian nhất định người đi vay có nghĩa vụ phải thanh toán gốc và
lãi cho ngân hàng.
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng, tại Luận văn
này tín dụng được hiểu theo nghĩa như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản

giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời
hạn nhất định theo thỏa thuận, và bên vay phải có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
cả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu 2001).
1.1.1.2. Phân loại tín dụng


2

Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay trên một số tiêu thức
nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy
trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho
vay dựa vào các căn cứ sau đây:
Phân loại theo mục đích cho vay



Cho vay bất động sản là cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây

dựng bất động sản nhà ở, đất đai.



Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung

vốn lưu động cho doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.



Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trãi các chi phí sản xuất


nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động, nhiên liệu...



Cho vay các định chế tài chính: bao gồm các khoản cấp tín dụng cho các

ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.



Cho vay cá nhân là loại cho vay đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua

sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trãi các chi phí thông
thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Phân loại theo thời hạn cho vay


Cho vay ngắn hạn: Là cho vay có thời hạn đến một năm và được sử dụng để

(1) bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh;

(2) phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình.



Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm,


được sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị,
mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh. Tín dụng trung hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu động
thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập.


3

 Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu đầu
tư dài
hạn như: xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất
quy mô lớn. Do thời hạn đầu tư thường kéo dài, nên tín dụng dài hạn thường áp
dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án.
Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng



Cho vay không đảm bảo là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm

cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín bản thân khách
hàng. Đối với khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính
lành mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng không cần nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.



Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế

chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này áp
dụng cho những khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng.

Phân loại theo phương pháp hoàn trả:



Cho vay hoàn trả nhiều lần: Loại cho vay mà khách hàng phải trả vốn

gốc và lãi nhiều lần theo định kỳ.



Cho vay hoàn trả một lần: Là loại cho vay mà khách hàng chỉ hoàn trả

vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn.



Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Là loại cho vay mà khách hàng có thể

hoàn trả nợ vay bất cứ lúc nào.
Phân theo hình thái giá trị cho vay



Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng tiền.

Cho vay là hình thức tín dụng bằng tiền, chiết khấu cũng là hình thức tín dụng bằng
tiền nhưng dưới hình thức mua bán giấy tờ có giá; tương tự bao thanh toán cũng là
hình thức tín dụng bằng tiền dưới hình thức mua bán các khoản phải thu, phải trả.



4



Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng tài

sản. Cho thuê tài chính là hình thức tín dụng này.



Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng uy tín.

Bảo lãnh ngân hàng chính là hình thức tín dụng bằng uy tín.
Phân theo xuất xứ tín dụng



Tín dụng trực tiếp: Là hình thức cho vay ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho

khách hàng có nhu cầu vay vốn và khách hàng thực hiện hoàn trả nợ vay trực tiếp
cho ngân hàng.



Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cho vay thông qua trung gian như tín

dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
“Theo Thomas P.Fitch, rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay không thanh

toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng
với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
cho vay của ngân hàng” (Hồ Diệu – năm 2002 – trang 194).
“Theo Timothy W.Koch, một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn – khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo
thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của
vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trể hạn” (Hồ
Diệu – năm 2002 – trang 194).
Theo Hennie van Greuning, rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi
vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốn gốc so với thời
gian ấn định ban trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có
của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng nghĩa là việc chi trả bị trì
hoãn, hoặc tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự


5

cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng đến khả năng
thanh khoản của ngân hàng (Hồ Diệu - năm 2002 - trang 194).
Thông tư 02/2013/TT-NHNN cho rằng “rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ các khái niệm trên có thể thấy rằng quan điểm về rủi ro tín dụng có thể
được diễn đạt dưới hình thức khác nhau, về bản chất rủi ro tín dụng là khả năng xảy
ra tổn thất, thiệt hại về kinh tế mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn
không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Xây dựng các tiêu chí phân loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất lớn trong việc
thiết lập chính sách, quy trình và quy mô tổ chức quản trị tín dụng. Phân loại rủi ro

tín dụng giúp nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt được rủi ro phát
sinh trong từng giai đoạn cấp tín dụng. Cách phân loại rủi ro tín dụng chủ yếu gồm:
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Thứ nhất rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản vay đơn lẻ
hoặc từng khách hàng cụ thể. Đây là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những
những hạn chế, sai sót trong quá trình tác nghiệp như thẩm định xét duyệt tín dụng,
giải ngân, kiểm soát sau khi cho vay hoặc thực hiện đảm bảo tiền vay và những
cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm:



Rủi ro lựa chọn đối nghịch: nguyên nhân do thông tin bất cân xứng tạo ra

trước khi ra quyết định tín dụng.



Rủi ro đảm bảo: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

quy định trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình
thức bảo đảm và mức cho vay trên tài sản bảo đảm.


6



Rủi ro nghiệp vụ: Là các rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay

và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật

xử lý các khoản nợ có vấn đề.
Thứ hai, rủi ro danh mục tín dụng: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng, bao gồm:



Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong (nội tại)

của mỗi khách hàng hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, phụ thuộc vào đặc điểm hoạt
động hay đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng.



Rủi ro tập trung: ngân hàng tập trung tín dụng quá mức vào một hay một

số khách hàng, vào cùng một ngành, lĩnh vực hay cùng khu vực địa lý.
Căn cứ vào mức độ tổn thất



Rủi ro đọng vốn (do không hoàn trả nợ đúng hạn): Là rủi ro xảy ra trong

trường hợp đến hạn trả nợ theo thỏa thuận mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được
vốn, dẫn đến các khoản vốn bị đóng băng và ảnh hưởng đến ngân hàng trên hai
phương diện là kế hoạch sử dụng vốn và khó khăn trong quản lý thanh khoản.



Rủi ro mất vốn (do không có khả năng trả nợ): Là rủi ro xảy ra trong


trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi, buộc ngân hàng phải
thanh lý tài sản bảo đảm để thu hội nợ. Rủi ro mất vốn làm tăng chi phí nợ khó đòi
và chi phí giám sát, đồng thời làm giảm lợi nhuận do các khoản chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng tăng.
Căn cứ vào nguyên nhân khách quan hay chủ quan



Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên

tai, địch họa, người vay bị chết hay mất tích và các biến cố bất khả kháng khác làm
thất thoát tín dụng trong khi khách hàng và ngân hàng đã thực hiện đúng quy trình,
chính sách tín dụng, cũng như những nội quy trong hợp đồng tín dụng.



Rủi ro chủ quan: Do nguyên nhân thuộc về chủ quan khách hàng và ngân

hàng vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì lý do chủ quan khác.


×