Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.53 KB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐÀO THỊ VIỆT LÊ

NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐÀO THỊ VIỆT LÊ

NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tằm


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng”
được thực hiện tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong khoảng thời gian từ
quý I năm 2006 đến quý IV năm 2015 đã đạt được một số kết quả chính như sau:
Thứ nhất, tác giả đã tổng hợp nền tảng cơ sở lý thuyết và tiến hành phân tích,
đánh giá thực trạng lợi nhuận tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, đồng thời tiến hành xây dựng mô hình khảo sát
trên cơ sở kế thừa các nhân tố ảnh hưởng đã được nghiên cứu kết hợp với số liệu từ
thực tế tình hình hoạt động kinh doanh theo từng quý của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng từ năm 2006 đến năm
2015.
Thứ hai, kết quả phân tích thực trạng hoạt động và lợi nhuận của Agribank
chi nhánh tỉnh Lâm Đồng cho thấy lợi nhuận của ngân hàng trong giai đoạn 2011 2015 có xu hướng sụt giảm, tiềm ẩn nợ xấu tương đối cao, chênh lệch lãi suất ngày
càng bị thu hẹp, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Thứ ba, kết quả mô hình hồi quy cho thấy có 4 nhân tố tác động lợi nhuận
của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng được sắp xếp theo mức độ tác động giảm
dần: (1) Tỷ lệ lợi nhuận ngoài lãi trên tổng tài sản (hệ số ước lượng = 5.097); (2)

Chênh lệch lãi suất (Hệ số ước lượng = 4.746); (3) Rủi ro tín dụng khách hàng (hệ
số ước lượng = 0.3) và (4) Cho vay khách hàng (hệ số ước lượng = 0.238).
Thứ tư, căn cứ trên kết quả phân tích thực trạng hoạt động và lợi nhuận của
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và kết quả mô hình hồi quy tuyến tính, tác giả
đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận của ngân hàng.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: ĐÀO THỊ VIỆT LÊ
Sinh ngày 15 tháng 10 năm 1973

Nơi sinh: Vĩnh Phúc

Quê quán: Vĩnh Phúc
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, là học viên cao học khóa XV của Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020115130050
Cam đoan đề tài: Nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
Là luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài chính - ngân
hàng Mã số 60.34.02.01
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tằm
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn

nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Đào Thị Việt Lê

năm 2016


iii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng quý Thầy, Cô
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho chúng tôi
những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua và đặc biệt, để hoàn
thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn:
- TS. Nguyễn Thị Tằm, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi

trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng cùng các đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Ban lãnh đạo, quý Thầy,
Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, TS. Nguyễn Thị Tằm, Ban
lãnh đạo Ngân hàng các cấp cùng các đồng nghiệp thật nhiều sức khỏe, thật nhiều
niềm vui và luôn thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

Học viên Đào Thị Việt Lê


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. x
Chƣơng 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................. 1
1.1. Lợi nhuận của ngân hàng thương mại................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận của Ngân hàng thương mại........................................ 1
1.1.2 Các yếu tố cấu thành lợi nhuận của Ngân hàng thương mại........................1
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại........................................................................................................................ 4
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Ngân hàng thương mại.......................5
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của Ngân hàng thương mại......................6
1.2.1. Các nhân tố chủ quan của ngân hàng.......................................................... 6
1.2.2. Các nhân tố khách quan............................................................................ 10
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của ngân hàng thương mại...................................................................................... 12

1.3.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài............................................................ 12
1.3.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước............................................................ 15
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
LÂM ĐỒNG.......................................................................................................... 21
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015............................ 21


v

2.1.1. Hoạt động huy động vốn........................................................................... 21
2.1.2. Hoạt độngcho vay và đầu tư..................................................................... 24
2.1.3. Hoạt động dịch vụ..................................................................................... 27
2.2. Thực trạng về lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015......................................30
2.2.1. Kết quả lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015..................................30
2.2.2. Phân tích cơ cấu lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015.......................31
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG............................................................. 36
3.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 36
3.1.1. Mô hình nghiên cứu.................................................................................. 36
3.1.2. Kích thước mẫu nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu................................... 40
3.1.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 40
3.2. Kết quả nghiên cứu.......................................................................................... 42
3.2.1. Phân tích thống kê mô tả........................................................................... 42
3.2.2. Phân tích tương quan................................................................................ 45

3.2.3. Phân tích hồi quy...................................................................................... 47
3.2.4. Kiểm định mô hình................................................................................... 48
3.2.5. Phân tích tác động của các nhân tố đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng.................................................................................................... 51
Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
LÂM ĐỒNG.......................................................................................................... 54
4.1. Đánh giá kết quả lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng theo các chỉ tiêu..................................... 54
4.1.1. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).................................................... 54


vi

4.1.2. Tỷ lệ thu nhập cận biên............................................................................. 56
4.1.3. Tỷ lệ tài sản sinh lời.................................................................................. 57
4.2. Những kết quả đạt được................................................................................... 57
4.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân............................................................ 61
4.3.1. Những tồn tại, hạn chế.............................................................................. 61
4.3.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế............................................................. 63
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
LÂM ĐỒNG.......................................................................................................... 68
5.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2016-2020.............................................................. 68
5.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2016-2020................................................. 68
5.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020........69

5.2. Các giải pháp nâng cao lợi nhuận của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng...................................................... 70
5.2.1 Giải pháp tăng tỷ lệ thu nhập ngoài lãi....................................................... 71
5.2.2. Gia tăng chênh lệch lãi suất trung bình cho vay và lãi suất trung bình tiền
gửi....................................................................................................................... 74
5.2.3. Giảm tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.............................................. 76
5.2.4. Tăng tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
78
5.2.5. Một số giải pháp phụ trợ........................................................................... 80
5.3. Kiến nghị với Agribank.................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................a
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................. d
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................. d


Ký tự
Agribank
CP
LN
NH
NHNN
NHTM
RR
TD
VAMC


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................
Bảng 2.1 Nguồn vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 –
2015 ............................................................................................................................22

Bảng 2.2 Kết quả cho vay của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 –
2015 ............................................................................................................................25

Bảng 2.3 Doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Agrinbank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................................
Bảng 2.4 Lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ..................................
Bảng 2.5 Dư nợ và doanh số thu gốc, lãi nợ xử lý rủi ro của Agribank chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................
Bảng 3.1

Kết quả phân tích thống

Bảng 3.2

Kết quả phân tích tương

Bảng 3.3 Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ..........................................................................
Bảng 3.4 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................
Bảng 4.1 Tỷ trọng các khoản thu nợ đã xử lý trên tổng lợi nhuận ...........................


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Diễn biến tăng trưởng nguồn vốn............................................................ 23
Hình 2.2 Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng......24
Hình 2.3 Diễn biến dư nợ cho vay và nợ xấu qua các năm..................................... 26
Hình 2.4 Thị phần cho vay và đầu tư của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
27
Hình 2.5 Tỷ trọng lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng....................32
Hình 2.6 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
32
Hình 2.7 Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng 33

Hình 2.8 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của Agribank chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng............................................................................................................... 34
Hình 3.1 Biểu đồ biến thiên các biến...................................................................... 44
Hình 3.2 Xu hướng biến thiên của từng biến trong mô hình................................... 45
Hình 3.3 Biểu đồ phân phối của phần dư................................................................ 49
Hình 4.1 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản............................................................... 54
Hình 4.2 Tốc độ gia tăng lợi nhuận và gia tăng tổng tài sản................................... 55
Hình 4.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và ngoài lãi cận biên..................................... 56
Hình 4.4 Tỷ lệ tài sản sinh lời trong tổng tài sản của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng........................................................................................................................ 57
Hình 4.5 Hệ số ROA của Agribank chi nhánh Lâm Đồng so với ROA của toàn hệ
thống Agribank........................................................................................................ 58


x

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề

Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng trong những năm
vừa qua đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trường kinh tế quốc tế. Cũng như các thị
trường khác, thị trường tài chính cũng phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội
nhập. Đặc biệt các Ngân hàng thương mại (NHTM), là tổ chức trung gian tài chính có
vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế,
ngày càng bị sức ép cạnh tranh bởi chính các NHTM với nhau, bởi các trung gian tài
chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh
tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng như thế nào còn phụ thuộc vào khả năng thích
nghi, hiệu quả hoạt động cũng như xu hướng phát triển của chính các ngân hàng này
trong môi trường mới. Các ngân hàng không có khả năng thích nghi, khả năng cạnh
tranh kém sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hiệu quả hoạt động tốt hơn, năng
động hơn, năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh tốt hơn.

Như vậy, các NHTM muốn thực hiện tròn vai là tổ chức trung gian tài chính
thì bản thân nó phải có lợi nhuận không những đủ để trang trải các chi phí cho hoạt
động tài chính mà còn phát triển bền vững. Mặt khác lợi nhuận của các NHTM
đóng vai trò khá quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế quốc gia. Nếu các NHTM
có lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cao và bền vững, thể hiện một nền kinh tế
tăng trưởng lành mạnh. Điều này có tác dụng khuyến khích thêm đầu tư của nền
kinh tế và mang lại tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, nếu lợi nhuận của các NHTM
thấp, hiệu quả hoạt động kém có thể dẫn đến thất bại và khủng hoảng của hệ thống
ngân hàng, gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế quốc gia.
Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM, chúng ta có thể dễ dàng nhận thức được rằng một NHTM đạt được lợi
nhuận cao dựa trên ba biện pháp chính:
(i) Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, hoạt động dịch vụ.
(ii) Giảm thiểu chi phí hoạt động bằng cách tối ưu hóa cơ cấu nợ, giảm tổn


xi


thất từ các khoản nợ xấu, kiểm soát chặt chẽ chi phí quản lý.
(iii) Hiệu quả quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Do tính chất đặc thù trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của các NHTM
chịu tác động bởi nhiều nhân tố khách quan như chính sách thuế, các yếu tố cạnh
tranh trong ngành ngân hàng, chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, chu kỳ kinh tế
và các nhân tố chủ quan như chiến lược phát triển của từng ngân hàng, năng lực
điều hành của Ban lãnh đạo, chất lượng hoạt động kinh doanh, chính sách lãi suất,
chính sách khách hàng, chính sách sản phẩm dịch vụ, trình độ công nghệ thông tin,
uy tín và thương hiệu, cơ cấu tổ chức mạng lưới và nhân lực, quy mô vốn chủ sở
hữu và năng lực tài chính của NHTM,...
Về mặt lý thuyết, các nhân tố trên đều có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của NHTM, tuy nhiên khi áp dụng vào thực tế, tùy vào từng hoàn cảnh và môi
trường hoạt động khác nhau mà các nhân tố này có những tác động khác nhau đến
lợi nhuận của NHTM. Với quy mô của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng (Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng), là
một chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (Agribank), với cơ chế hoạt động đặc thù là nhận khoán tài chính từ Trụ
sở chính nên mức độ tác động của các nhân tố đã nêu ở trên đến lợi nhuận của
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng cũng có những đặc thù riêng, đây chính là vấn
đề mà luận văn sẽ nghiên cứu.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một NHTM có
quy mô lớn, đến cuối năm 2015 ngân hàng này quản lý hơn 804 ngàn tỷ đồng vốn
huy động chiếm thị phần 14,6% toàn ngành và hơn 673 ngàn tỷ đồng dư nợ chiếm
thị phần 14,2% toàn ngành, với mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước bao gồm:
01 Trụ sở chính; 147 chi nhánh loại I và loại II; 793 chi nhánh loại III; 1,315 phòng
giao dịch; 2,300 máy ATM; 01 chi nhánh nước ngoài; 03 văn phòng đại diện, khả
năng thanh khoản được duy trì ổn định, các tỷ lệ an toàn hoạt động cơ bản được
đảm bảo theo quy định của NHNN.



xii

Trong giai đoạn gần đây, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng có xu hướng giảm sút, tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản có dấu
hiệu suy giảm, tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận không tương xứng với tốc độ gia
tăng của tổng tài sản, tiềm ẩn nợ xấu ngày càng tăng, chênh lệch lãi suất ngày càng
bị thu hẹp, công tác quản trị rủi ro còn bộc lộ nhiều điểm yếu kém, ... Do đó, mục
tiêu đạt được lợi nhuận cao, cải thiện năng lực tài chính, nâng cao năng lực cạnh
tranh là vấn đề hết sức cấp thiết hiện nay. Vì vậy, việc phân tích, đánh giá những
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh, từ đó xây dựng các
giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trở
thành một yêu cầu vô cùng bức thiết.
Tác giả lựa chọn đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng” làm
luận văn tốt nghiệp chương trình cao học, với mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu
những nhân tố có tác động đến lợi nhuận, từ đó chỉ ra những kết quả cần phát huy,
những tồn tại cần khắc phục, làm cơ sở đề xuất các giải pháp, kiến nghị khả thi
nhằm đem lại nguồn lợi nhuận cao nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh tranh tại một chi nhánh trực thuộc Agribank.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Tổng quan về thực trạng hoạt động và lợi nhuận của Agribank chi nhánh

tỉnh Lâm Đồng từ năm 2011 – 2015.
- Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận của Agribank chi


nhánh tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Agribank chi nhánh

tỉnh Lâm Đồng.


xiii

3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng lợi nhuận của Agribank giai đoạn 2011 – 2015 như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh

- Để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của

Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy nào? Mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
ra sao?
- Giải pháp nào có thể giúp Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng nâng cao
được lợi nhuận?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
ngân hàng thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng lợi nhuận Agribank chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng từ năm 2011 – 2015, dữ liệu để thực hiện mô hình hồi quy được thu thập

theo quý từ quý I năm 2006 đến quý IV năm 2015. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao thu nhập của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn
2016 – 2020.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các nhân tố nội bộ của ngân hàng tác động
đến thu nhập của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
5. Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Dữ liệu thu thập

Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ sách, giáo trình, các bài báo, các
công trình nghiên cứu khoa học nhằm tổng hợp cơ sở lý thuyết về lợi nhuận ngân hàng
và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, xây dựng cơ sở mô hình lý


xiv

thuyết và thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM. Mặt khác,
tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan đến tổng tài sản, tổng cho vay và đầu
tư, tổng tiền gửi, chi phí, doanh thu, … từ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động
kinh doanh các năm của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, báo cáo hoạt động của
NHNN chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, … để đánh giá thực trạng lợi nhuận Agribank chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng, đồng thời tạo cơ sở dữ liệu để thực hiện mô hình hồi quy các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp
ma trận hệ số tương quan và phương pháp phân tích hồi quy nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
6. Nội dung nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về NHTM, các hoạt động kinh doanh cơ bản của


NHTM, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Nghiên cứu thực trạng về cơ cấu lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm

Đồng giai đoạn 2011-2015 để làm rõ các điểm mạnh, điểm yếu trong từng lĩnh vực.
- Xây dựng mô hình khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của

Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; thực hiện thống kê, đánh giá qua dữ liệu thu
thập được; sử dụng phần mềm hỗ trợ trên máy vi tính để phân tích định lượng và
kiểm định mô hình, qua đó nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
- Dựa trên cơ sở lý thuyết nghiên cứu, kết quả phân tích thực trạng được

minh họa thêm bằng các số liệu thống kê cũng như kết quả phân tích định lượng và
kiểm định mô hình, xây dựng và đề xuất các nhóm giải pháp khả thi để Agribank
chi nhánh tỉnh Lâm Đồng đạt được lợi nhuận tối ưu, nâng cao năng lực tài chính và
khả năng cạnh tranh trên địa bàn.
- Những vấn đề cần kiến nghị lên cấp có thẩm quyền để hỗ trợ cho hoạt động

kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.


xv

7. Đóng góp của đề tài

Về mặt lý luận, đề tài tổng hợp cơ sở lý luận về lợi nhuận ngân hàng, các yếu
tố cấu thành lợi nhuận ngân hàng, vai trò của lợi nhuận đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Đồng thời trình bày bức tranh tổng quan các nghiên cứu trong
nước và nghiên cứu nước ngoài về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân
hàng thương mại và là cơ sở lý thuyết để nghiên cứu xây dựng mô hình các nhân tố

ảnh hưởng đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Về mặt thực tiễn, dựa trên cơ sở lý thuyết về lợi nhuận ngân hàng và các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, nghiên cứu đã thực hiện phân tích
thực trạng lợi nhuận của Agribank chi nhánh Lâm Đồng năm 2011 – 2015 thông qua
các chỉ tiêu như thực trạng lợi nhuận chung, lợi nhuận tín dụng, lợi nhuận từ hoạt
động dịch vụ. Mặt khác, tác giả dựa trên nền tảng nghiên cứu của nhóm tác giả
Samina Riaz, Ayub Mehar (2011) đã thực hiện nghiên cứu tác động của các yếu tố
ngân hàng cụ thể và các chỉ số kinh tế vĩ mô đến lợi nhuận của NHTM ở Pakistan.
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm có 6 biến độc lập: (1)
Quy mô ngân hàng; (2) Rủi ro tín dụng khách hàng; (3) Cho vay khách hàng; (4)
Quy mô tiền gửi; (5) Tỷ lệ lợi nhuận ngoài lãi trên tổng tài sản và (6) Chênh lệch lãi
suất. Nghiên cứu đã chỉ ra 4 nhân tố tác động đến lợi nhuận của Agribank chi nhánh
Lâm Đồng bao gồm: Rủi ro tín dụng khách hàng, Chênh lệch lãi suất, Cho vay
khách hàng và Tỷ lệ lợi nhuận ngoài lãi trên tổng tài sản. Trên cơ sở phân tích thực
trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Agribank, tác giả đã đề xuất các
nhóm giải pháp và một số kiến nghị để giúp cho Agribank chi nhánh Lâm Đồng nói
riêng, ngân hàng thương mại nói chung gia tăng lợi nhuận trong nền kinh tế hiện
nay.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc của luận văn được chia thành năm
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận của Ngân hàng thương mại và các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng thương mại.


xvi

Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Chương 4: Đánh giá kết quả lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
Chương 5: Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
Trong phần trình bày, luận văn thống nhất sử dụng:
- Dấu phân cách chữ số: theo phần mềm Microsof Excel (phân cách hàng

ngàn là dấu “phẩy”, phân cách phần thập phân là dấu “chấm”.
- Phần chú thích: chú thích cuối trang i, chú thích cuối luận văn [i], với i là số

thứ tự liên tục từ 1 trở đi.


1

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại
Lợi nhuận (profit) là phần thặng dư còn lại sau khi tổng chi phí được trừ vào
tổng doanh thu và là cơ sở để tính thuế và chi trả cổ tức. Là một trong những đo
lường tốt nhất sự thành công của một doanh nghiệp (businessdictionary.com)
Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ
đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội hay là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Trong doanh nghiệp, lợi nhuận là phần
chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất.
Lợi nhuận của NHTM là toàn bộ doanh thu từ hoạt động kinh doanh và các

hoạt động khác sau khi đã trừ đi các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh của NHTM. Hay nói cách khác, lợi nhuận của NHTM là khoản
chênh lệch giữa doanh thu nhận được từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
chi phí phải đầu tư cho hoạt động đó trong cùng 1 khoảng thời gian.
Một trong những mục tiêu quan trọng mà các NHTM hướng tới là tối đa hóa
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh
doanh của NHTM, là nguồn tích lũy quan trọng, bổ sung vốn chủ sở hữu để thực
hiện việc mở rộng hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.1.2 Các yếu tố cấu thành lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại
Việc xác định lợi nhuận của NHTM cũng giống như doanh nghiệp, được tính
bằng công thức sau :
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí


2

1.1.2.1 Tổng thu nhập của ngân hàng thương mại
Tổng thu nhập của NHTM bao gồm :
Tổng thu nhập từ lãi
Tổng thu nhập từ lãi = Thu từ tiền lãi cho vay + thu lãi tiền gửi (tiền gửi tại
Ngân hàng trung ương và các ngân hàng khác) + thu từ hùn vốn, lãi cổ phần + thu
lãi từ cho thuê.
Thu lãi được tính cho từng khoản mục tài sản chi tiết, từng nhóm khách hàng
với lãi suất khác nhau, thời hạn khác nhau.
Thu từ lãi đóng vai trò quan trọng đối với ngân hàng và là kết quả tài chính
quan trọng được quan tâm hàng đầu. Đối với phần lớn NHTM, thu lãi chiếm bộ
phận chủ yếu trong thu nhập và quyết định độ lớn của thu nhập ròng.
Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thu lãi là qui mô, cấu trúc, kỳ tính lãi và
lãi suất của các tài sản sinh lãi. Nếu ngân hàng có danh mục đầu tư gồm nhiều tài
sản có rủi ro cao thì thu lãi kỳ vọng sẽ cao.

Thu nhập khác: ngoài các khoản thu trên, ngân hàng còn có khoản thu khác
như thu từ phí (phí bảo lãnh, phí mở L/C, phí thanh toán,…) ; thu từ kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc (chênh lệch giá mua bán, hoa hồng mua hộ, bán hộ) ; thu từ kinh
doanh chứng khoán (mua, bán hộ, bảo quản hộ, chênh lệch giá mua bán) ; thu từ
liên doanh, thu phạt, thu khác,…
Nhiều khoản thu được tính bằng tỷ lệ phí đối với doanh số phục vụ ví dụ như
phí chuyển tiền, phí mở L/C,…
Với sự phát triển theo hướng đa dạng hóa và sự hỗ trợ của công nghệ thông
tin, các dịch vụ khác (ngoài cho vay và đầu tư) không ngừng phát triển làm gia tăng
các khoản thu khác trong thu nhập, đặc biệt đối với các ngân hàng lớn, gần như là
các trung tâm tiền tệ, những hoạt động dịch vụ này ít rủi ro hơn cho vay và đầu tư,
song đòi hỏi trang thiết bị hiện đại.
Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập khác là sự đa dạng hóa các loại dịch vụ
của ngân hàng, chất lượng dịch vụ và môi trường thuận lợi cho sự phát triển các
dịch vụ này.


3

1.1.2.2. Tổng chi phí của ngân hàng thương mại
Tổng chi trả lãi
Tổng chi trả lãi = Tổng chi trả lãi cho các khoản tiền gửi của khách hàng +
Tổng chi trả lãi từ các khoản đi vay
Chi trả lãi là khoản chi lớn nhất của ngân hàng và có xu hướng gia tăng do
gia tăng quy mô huy động cũng như kỳ hạn huy động (lãi suất cao hơn khi kỳ hạn
huy động dài hơn). Tiền gửi thường chiếm tỷ trọng lớn nên chi trả lãi tiền gửi là bộ
phận chủ yếu trong chi trả lãi. Lãi suất của các khoản vay cao hơn lãi suất tiền gửi
(với cùng kỳ hạn), nếu ngân hàng gia tăng vay chi phí trả lãi sẽ tăng.
Chi phí trả lãi phụ thuộc vào quy mô huy động, cấu trúc huy động, lãi suất
huy động và hình thức trả lãi trong kỳ. Chi trả lãi được tính cho từng ngày dựa trên

số dư của các sổ tiền gửi, hoặc các hợp đồng đi vay và lãi suất được áp dụng cho
mỗi loại số dư đó. Do ngân hàng có nhiều loại tiền gửi với các lãi suất khác nhau,
các lãi suất này thường được thay đổi nên việc tính lãi hàng ngày rất khó khăn. Hơn
nữa, phần lớn các khoản nợ của ngân hàng là có kỳ hạn. Số lãi tính hàng ngày cho
mỗi hợp đồng không đồng nhất với số lãi phải trả trong ngày đó. Với sự hỗ trợ của
máy tính, các nhà quản lý có thể theo dõi lãi trả tích lũy của các hợp đồng và lãi
phải trả vào từng thời điểm. Một số ngân hàng tính chi phí dựa trên lãi thực trả.
Chi phí khác: gồm chi lương, bảo hiểm, chi phí văn phòng, chi phí khấu hao,
trích lập dự phòng tổn thất, quảng cáo, đào tạo, các khoản phí (điện, nước, bưu điện,
…) và chi phí khác.
Chi lương thường là khoản chi lớn nhất trong các khoản chi khác và có xu
hướng gia tăng. Đối với ngân hàng trả lương cố định, chi lương, bảo hiểm tính theo
đơn giá tiền lương và số lượng nhân viên ngân hàng. Đối với ngân hàng trả lương
theo kết quả cuối cùng, tiền lương được tính dựa trên thu nhập ròng trước thuế, sao
cho ngân hàng đảm bảo bù đắp được chi phí khác ngoài lương.
Trích lập dự phòng tổn thất trong kỳ phụ thuộc vào qui định về tỷ lệ trích lập
và đối tượng trích lập. Tỷ lệ trích lập có thể do cơ quan quản lý nhà nước quy định
dựa trên tỷ lệ tổn thất trung bình của một số năm trong quá khứ (thường là các


4

khoản cho vay có vấn đề, hoặc nợ quá hạn là đối tượng trích lập dự phòng).
Các khoản chi tính theo định mức hoặc số dư thực tế.
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại
Hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường là nhằm đạt
tới mục tiêu lợi nhuận trong khuôn khổ của pháp luật. Lợi nhuận vừa là mục tiêu,
vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của ngân hàng, nó có tác động tới mọi hoạt

động và năng lực tài chính của NHTM. Một NHTM có lợi nhuận cao, doanh thu lớn
và chi phí ở mức hợp lý sẽ đảm bảo khả năng thanh toán và tạo được uy tín trong
việc huy động nguồn vốn trong và ngoài nước.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là nguồn tích lũy quan trọng để tăng quy mô
vốn chủ sở hữu của NHTM, đồng thời là nguồn để khuyến khích lợi ích vật chất đối với
người lao động, gắn nỗ lực của người lao động với kết quả sau cùng của họ, cải thiện
đời sống người lao động, thúc đẩy họ sáng tạo, nâng cao tay nghề để tăng năng suất lao
động, sản phẩm được hoàn thiện. Đối với NHTM cổ phần, lợi nhuận có được sau khi
bù đắp các khoản chi phí đặc biệt, thường được chia làm hai phần: (i) Chi cho cổ đông
dưới dạng cổ tức theo giá trị các cổ phần; (ii) Bổ sung vốn chủ sở hữu.

Mục tiêu của các NHTM là tối đa lợi ích của chủ sở hữu, tuy nhiên, NHTM
không thể theo đuổi mục tiêu này bằng mọi giá, bất chấp việc tuân thủ những
nguyên tắc bảo đảm an toàn, bởi vì hoạt động của hệ thống NHTM rất nhạy cảm,
những rủi ro nảy sinh trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thường có tính chất
lan truyền và gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với hệ thống kinh tế, không
chỉ trong một quốc gia mà cả kinh tế khu vực, thậm chí là kinh tế toàn cầu.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh không chỉ là một bộ phận lợi nhuận
thuần túy của NHTM mà còn là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, là
nguồn tích lũy quan trọng nhất để thực hiện tái sản xuất mở rộng và đáp ứng các
nhu cầu phát triển của xã hội.


5

Ngoài ra, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của NHTM là một bộ phận của
dòng tiền, căn cứ vào dòng tiền đó các nhà đầu tư, cổ đông, cơ quan quản lý Nhà
nước,... xác định giá trị NHTM. Đồng thời là cơ sở đánh giá năng lực quản trị, điều
hành của Ban lãnh đạo NHTM và đánh giá năng lực tài chính, năng lực hoạt động

của NHTM.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại
Để đánh giá lợi nhuận của NHTM thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.1.4.1. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong kỳ kinh doanh của một NHTM có
nghĩa là một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, qua đó đánh giá
chất lượng và hiệu quả sử dụng đồng vốn trong NHTM. Chính vì vậy mà ROE còn
được gọi là chỉ số phản ánh khả năng sinh lời tài chính, hệ số càng lớn khả năng
sinh lời tài chính càng lớn. ROE được xác định bởi công thức:
Lợi nhuận
= x 100% Vốn chủ sở hữu

ROE

1.1.4.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản ngân hàng, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
Lợi nhuận
= x 100% Tổng tài sản

ROA

1.1.4.3. Tỷ lệ thu nhập cận biên
Tỷ lệ thu nhập cận biên đo lường hiệu quả và khả năng sinh lời trong hoạt
động kinh doanh của NHTM. Tỷ lệ thu nhập cận biên được đo lường qua các chỉ
tiêu sau:
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất

cả chia cho tài sản có sinh lời. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các chủ ngân hàng
quan tâm và theo dõi vì nó giúp ngân hàng dự báo được khả năng sinh lãi của ngân

hàng, thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm các nguồn
vốn có chi phí thấp nhất, đồng thời có chính sách tăng giảm lãi suất một cách hợp


6

lý. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng
đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, tỷ lệ thu nhập lãi cận
biên thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận.

Trong đó: Tài sản có sinh lời bao gồm: Tiền gửi tại Ngân hàng trung ương,
tiền gửi và cho vay tại các ngân hàng khác, cho vay khách hàng và các loại chứng
khoán nợ mà ngân hàng kinh doanh và đầu tư.
- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên: Đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu

ngoài lãi (thu phí, dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lương, sửa chữa, bảo hành
thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng,...), qua đó đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ
và chi phí hoạt động trong ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:

1.1.4.4. Tỷ lệ tài sản sinh lời
Tỷ lệ tài sản sinh lời được xác định bằng công thức sau

Tỷ lệ tài sản sinh lời
Tổng tài sản
Tỷ lệ này cho thấy tài sản sinh lời chiếm bao nhiêu phần trăm tổng tài sản.
Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ sử dụng tài sản của ngân hàng tương đối tốt.
Khi tỷ lệ này giảm sẽ làm giảm mức thu nhập của ngân hàng.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Các nhân tố chủ quan của ngân hàng
1.2.1.1. Năng lực tài chính của ngân hàng



×