Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng hoạt động KSNB chu trình bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.61 KB, 84 trang )

.LỜI

CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản khóa luận này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng
TÁC GIẢ
Đặng Thị Ty Ty


Lời Cảm Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H



uế

Qua thời gian thực tập gần 4 tháng
làm khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều
sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực
tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới thầy giáo hướng dẫn Th.S Đào Nguyên
Phi đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi củng xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô khoa Kế toán – Tài chính nói riêng và
Trường Đai Học Kinh Tế Huế nói chung
đã
trang bị cho tôi những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại
trường và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo, cán bộ công nhân viên phòng Kế
toán, phòng Kế hoạch – Thị trường Công ty cổ
phần Long Thọ - Huế đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng,
nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng
của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn
đề tài khóa luận tốt nghiệp này của tôi không

tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy,
rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ
thầy cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên


ng

ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế
H

Đặng Thị Ty Ty



MỤC LỤC
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi ..................................................................................................1

uế

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................2

tế
H

5.Kết cấu khóa luận .........................................................................................................3
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................4
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4

h

1.1.2 Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................5

in

1.1.3 Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................5

cK

1.1.3.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................................6

1.1.3.2 Hệ thống kế toán..................................................................................................8
1.1.3.3 Các thủ tục kiểm soát ..........................................................................................8

họ

1.1.3.4 Kiểm toán nội bộ .................................................................................................9
1.1.4 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ......................................9

Đ
ại

1.2 Kiểm soát nôi bội chu trình bán hàng......................................................................10
1.2.1 Định nghĩa chu trình bán hàng .............................................................................10
1.2.2 Vai trò và chức năng của chu trình bán hàng........................................................10

ng

1.2.2.1 Vai trò của chu trình bán hàng ...........................................................................10
1.2.2.2 Các chức năng cơ bản của chu trình bán hàng ..................................................10

ườ

1.2.3 Hệ thống chứng từ sử dụng trong chu trình bán hàng ..........................................12
1.2.4 Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trong chu trình bán hàng ............................14

Tr

1.2.4.1 Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu về bán hàng .............................................14
1.2.4.2 Công việc kiểm soát nội bộ về thu tiền .............................................................15
1.2.4.3 Hoạt động kiểm soát trong các chức năng của chu trình bán hàng ...................16

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ.............................18
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................................18
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty......................................................................20


2.2.1 Chức năng.............................................................................................................20
2.2.2 Nhiệm vụ ..............................................................................................................20
2.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. .........................................................................20
2.4 Bộ máy quản lý của doanh nghiệp .........................................................................21

uế

2.5 Bộ máy kế toán của doanh nghiệp...........................................................................24
2.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................................................24

tế
H

2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng chức danh tại Công ty....................................25
2.5.3 Chế độ, chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty .............................27
2.6 Các nguồn lực của doanh nghiệp............................................................................28
2.6.1 Tình hình lao động................................................................................................28

in

h

2.6.2 Tài sản và nguồn vốn............................................................................................30
2.7 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 đến năm 2012...........................33


cK

Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ................................................36
3.1 Thực trạng môi trường kiểm soát của Công ty Cổ Phần Long Thọ ........................36

họ

3.1.1 Đặc điểm quản lý tại Công ty Long Thọ ..............................................................36
3.1.3 Chính sách nhân sự của công ty Long Thọ ..........................................................38

Đ
ại

3.1.4 Công tác kế hoạch tại Công ty Long Thọ.............................................................39
3.1.5 Ủy ban kiểm soát của Công ty Long Thọ.............................................................39
3.1.6 Môi trường bên ngoài đối với Công ty Long Thọ ................................................39

ng

3.2 Thực trạng các thủ tục kiểm soát tại Công ty Cổ Phần Long Thọ ..........................40
3.2.1 Thực trạng công tác phân công phân nhiệm tại Công ty......................................40

ườ

3.2.2 Thực trạng việc thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm tại công ty.......................41
3.2.3 Thực trạng việc thực hiện ủy quyền phê chuẩn tại Công ty ................................41

Tr


3.3 Thực trạng hệ thống kế toán của Công ty Cổ Phần Long Thọ ................................41
3.4 Kiểm toán nội bộ của Công ty Cổ Phần Long Thọ .................................................41
3.5 Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng và chu trình bán
hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ .............................................................................42
3.5.1 Hoạt động kiểm soát đối với chu trình bán hàng tại Công ty Long Thọ..............42
3.5.2 Mô tả chu trình bán hàng tại Công ty Long Thọ ..................................................47


3.5.2.1 Quy trình bán hàng cho đại lý ...........................................................................47
3.5.2.2 Quy trình bán hàng cho khách hàng lẻ ..............................................................52
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ...................54

uế

4.1 So sánh thực trang với cơ sơ lý luận về hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình
bán hàng.........................................................................................................................54

tế
H

4.1.1 Chức năng của chu trình bán hàng .......................................................................54
4.1.2 Hệ thống chứng từ sử dụng trong chu trình bán hàng ..........................................57
4.1.3 Hoạt động kiểm soát nội bộ trong chu trong chu trình bán hàng. ........................60
4.1.3.1 Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu về bán hàng. ............................................60

in

h


4.1.3.3 Công việc kiểm soát đối với từng chức năng của chu trình. .............................62
4.2 Nhận xét về ưu nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ và hoạt động kiểm soát

cK

chu trìnhh bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ.....................................................63
4.2.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty Long Thọ...............................................63
4.2.2 Hoạt động kiểm soát chu trình bán hàng của Công ty Long Thọ.........................68

họ

4.3 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng tại
Công ty Cổ Phần Long Thọ...........................................................................................70

Đ
ại

Phần III KẾT LUẬN ....................................................................................................72
1. Kết luận.....................................................................................................................72
2. Hướng phát triển đề tài .............................................................................................72

Tr

ườ

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Hoạt động kiểm soát các chức năng chu trình bán hàng ..............................16
Bảng 2.2: Tình hình lao động ........................................................................................29

uế

Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn(năm 2010-2012).........................................31

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (2010-2012).....................................34



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ.....................................6
Sơ đồ 2.2: quy trình sản xuất xi măng PCB30 ..............................................................21
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Long Thọ...........................22

uế

Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Long Thọ.............................25

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ......................28


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ Tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

DN


Doanh nghiệp



Giám đốc

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

h

Kinh doanh

KH-TT

Kế hoạch thị trường

Kiểm soát nội bộ

PXK


ng

QLDN

Đ
ại

KT & ĐHSX

Kỷ thuật và điều hành sản xuất
Lợi nhuận
Nguyên vật liệu
Phiếu xuất kho
Quản lý Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

ườ
Tr

họ

KSNB


NVL

in

cK

KD

LN

tế
H

BCTC

uế

--------

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

VLXD

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
-------Sổ đăng ký thông tin khách hàng.

B02.QT720-01:

Hợp đồng kinh tế.

B03.QT720-01:

Tờ trình đề nghi sản xuất.

B04.QT720-01:

Phiếu đăng ký nhận hàng.

B05.QT720-01:


Bản kê xuất hàng.

B06.QT720-01:

Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng.

B07.QT720-01:

Thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa.

B01.QT754-01:

Biên bản gửi kho.

B01.QT821-01:

Sổ theo dõi khiếu nại của khách hàng.

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

B01.QT720-01:

Biên bản hiên trường.

B03.QT821-01:

Phiếu yêu cầu xử lý khiếu nại của khách hàng.

ng

B02.QT821-01:

ườ

B04.QT821-01:

Tr

B05.QT821-01:

Thông báo giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Phiếu tham dò ý kiến của khách hàng.


Khóa luận tốt nghiệp


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Thế giới trải qua nhiều sự biến động gây
ra những tác động không nhỏ đối với toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Điều này khiến

uế

cho hoạt động SXKD của các DN trong nước nói chung và ngành KD VLXD nói riêng

tế
H

gặp nhiều khó khăn. Trong năm qua, nhiều DN sản xuất VLXD hoạt động cầm chừng,
không phát huy hết công suất, sản lượng sản xuất và tiêu thụ đạt thấp, lượng HTK lớn
và KD không hiệu quả. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, bên cạnh
nguyên nhân khách quan của nền kinh tế, còn có các nguyên nhân chủ quan xuất phát

h

từ chính bản thân DN – mà cấp thiết là khả năng quản lý của các nhà quản trị. Xây

in

dựng HTKSNB giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn các nguồn lực

cK

kinh tế của Công ty mình như: con người, tài sản, vốn ….góp phần hạn chế tối đa
những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp DN xây

dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở rộng, và phát

họ

triển đi lên của DN. Trong đó, công tác KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền
đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của một DN, tổ chức. Vì nó có ảnh

Đ
ại

hưởng sâu sắc đến việc đánh giá công tác sử dụng hiệu quả đồng vốn của DN, củng
như đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác và trung thực các thông tin tài chính phục
vụ cho nhu cầu ra quyết định của nhà quản trị.
Nhận thức được tầm quan trọng, cùng với mong muốn được tiếp cận thực tế

ng

công tác kiểm soát đối với chu trình bán hàng – thu tiền của một DN cụ thể, đồng thời
ứng dụng những kiến thức đã học trong nhà trường, so sánh với thực tiễn nắm bắt, mở

ườ

rộng hiểu biết , tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng hoạt động KSNB chu trình

Tr

bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Hệ thống KSNB chu trình bán bán tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa

Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

1


Khóa luận tốt nghiệp

+ Phạm vi nội dung: Hệ thống KSNB chu trình bán xi măng tại Công ty Cổ
Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế.
+ Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2010 đến năm 2012.
+ Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Long Thọ Huế.

uế

3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chứng từ kế toán: đây là phương pháp chứng minh bằng giấy tờ

tế
H

các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp này là sử

dụng các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xuất phát từ tài
sản và nguồn vốn.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người


h

cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử

in

dụng để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài. Đây
là phương pháp hữu hiệu trong quá trình thực tập để tìm hiểu các thông tin cần thiết.

cK

- Phương pháp so sánh: vận dụng phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ
tiêu, các hiên tượng kinh tế đã lượng hoá có cùng một nội dung, cùng tính chất tương

họ

tự để xác định xu hướng và mức biến động các chỉ tiêu. Nó cho phép ta tổng hợp được
nét chung, tách ra được nét riêng của các hiện tượng để so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các

Đ
ại

phương pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.
- Phương pháp thống kê phân tích kinh tế: là tổng hợp những thông tin, dữ liệu
thu thập được để hoàn thành công việc nghiên cứu. Phương pháp này để chọn lọc và

ng

tập hợp những thông tin cần thiết cho đề tài.

- Phương pháp quan sát: quá trình tri giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi chép lại

ườ

mọi yếu tố liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu...
nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá.

Tr

4. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động KSNB chu trình bán hàng.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB chu trình bán hàng tại Công ty Cổ Phần

Long Thọ Huế.
- Nhận biết được quá trình, mức độ vận dụng hệ thống lý thuyết về hoạt động
KSNB chu trình bán hàng vào thực tiễn của Công ty Cổ Phần Long Thọ.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

2


Khóa luận tốt nghiệp

- Thông qua nhận thức về lý luận và tổng kết thực tiễn, đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động công tác KSNB đối với việc ngăn
ngừa rủi ro trong chu trình bán hàng tại Công ty

5. Kết cấu khóa luận


uế

Đề tài gồm có 3 phần:

 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu

tế
H

 Phần I: Đặt vấn đề

Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Long Thọ

in

Công ty Cổ Phần Long Thọ

h

Chương 3: Thực trạng về hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng tại

cK

Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình
bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

 Phần III: Kết luận

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

3


Khóa luận tốt nghiệp

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ

uế

1.1.1 Khái niệm

tế
H

Có nhiều quan điểm về HTKSNB như sau:


1) Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ ( American Institute of Certificated Public
Accountant – AICPA) định nghĩa HTKSNB như sau: “KSNB bao gồm kế hoạch của tổ
chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong DN để bảo

h

đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng

in

cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản
lý lâu dài.”

cK

2) Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “HTKSNB là các
quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng

họ

nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực, hợp lý và sử dụng có
hiệu quả tài sản của đơn vị. HTKSNB bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế

Đ
ại

toán và các thủ tục kiểm soát”.

3) Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC): “HTKSNB là một hệ thống chính

sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn

ng

vị; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo
đảm hiệu quả của hoạt động. Theo đó, kiểm toán nội bộ là một chức năng thường

ườ

xuyên của các đơn vị, tổ chức và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng
khâu công việc để tìm ra biện pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả qua tất cả

Tr

các mục tiêu đặt ra của đơn vị.
4) Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of

Treadway Commission): “KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị
và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu sau đây: BCTC đáng tin cậy, các luật lệ và quy định
được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

4


Khóa luận tốt nghiệp

Như vậy với những quan điểm về HTSKNB đã nêu trên, có thể đi đến một định

nghĩa chung về HTKSNB như sau: Đó là một chuỗi các hoạt động hiện diện ở mọi bộ
phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất do các nhà quản
lý trong đơn vị thiết lập để đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt

uế

ra một cách hợp lý.
1.1.2 Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ

tế
H

Một HTKSNB vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau cho Công ty:

- Bảo vệ tài sản, sổ sách và nguồn thông tin của đơn vị: bao gồm tài sản vật chất
và phi vật chất, không bị mất mát, lạm dụng, sử dụng sai mục đích.
- Cung cấp thông tin đáng tin cậy.

h

- Giúp cho việc quản lý hoạt động KD của đơn vị của một cách có hiệu quả.

in

- Phát hiện kịp thời những vấn đề trong KD để đề ra các biện pháp giải quyết.

cK

- Phát hiện, ngăn chặn các sai phạm và gian lận trong các bộ phận, các hoạt
động của đơn vị.


- Đảm bảo việc thực hiện các quyết định, quy định quản lý đúng với yêu cầu và

họ

thể thức đã đề ra.

- Đánh giá kết quả việc thực hiện quy định và chế độ, xem xét điều chỉnh cho
phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của DN.

Đ
ại

- Bảo đảm việc ghi chép một cách đầy đủ và chính xác theo đúng thể thức các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Bảo đảm việc cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ phục vụ việc lập

ng

báo cáo nội bộ khi cần thiết và BCTC định kỳ kịp thời theo đúng yêu cầu pháp luật có
liên quan..

ườ

Một HTKSNB vững mạnh là một nhân tố của một hệ thống quản trị DN vững

mạnh, và điều này rất quan trọng đối với Công ty có nhà đầu tư bên ngoài. Các nhà

Tr


đầu tư sẽ thường trả giá cao hơn cho những Công ty có rủi ro thấp hơn.
1.1.3 Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Để đáp ứng yêu cầu quản lý củng như hiệu quả trong hoạt động các đơn vị và tổ

chức cần xây dựng và không ngừng củng cố các yếu tố tạo nên HTKSNB. Theo quan
điểm của Nguyễn Quang Quynh thì HTKSNB gồm có bốn yếu tố chính: môi trường
kiểm soát, hệ thống kế toán, thủ tục kiểm soát và kiểm toán nội bộ.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

5


Khóa luận tốt nghiệp

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Cơ cấu
Tổ chức

Sổ sách
Kế toán

Chính sách
Nhân sự

Báo cáo
Kế toán


tế
H

Chứng từ
Kế toán

- Nguyên tắc phân công
phân nhiệm
- Nguyên tắc bất kiêm
nhiệm
- Nguyên tắc ủy quyền phê
duyệt

cK

in

Đặc thù
Quản lý

Kiểm toán
Nội bộ

uế

Thủ tục
Kiểm soát

h


Hệ thống
Kế toán

Môi trường
Kiểm soát

Đ
ại

họ

Công tác
kế hoạch

Hệ thống mục tiêu tổng quát
1.tính có thật
2.sư phê chuẩn
3.tính đầy đủ
4. sự phân loại
5 .tính đúng kỳ
6. sự linh hoạt
7. chuyển số và tổng hợp chính
xác

Sơ đồ1.1: Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ

ng

1.1.3.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của của một tổ chức, chi phối ý


ườ

thức về kiểm soát của mọi thành viên trong tổ chức và là nền tảng của các bộ phận
khác của KSNB.

Tr

Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:
 Đặc thù về quản lý
Các đặc thù về quản lý đề cập tới các quan điểm khác nhau trong điều hành

hoạt động của DN của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng đến chính
sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra kiểm soát trong DN.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

6


Khóa luận tốt nghiệp

 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là một bộ khung cho các nhà quản lý điều hành.
Một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả, các nhà quản lý phải tuân thủ các
nguyên tắc sau:

uế

- Thiết lập sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của DN, không

bỏ sót lĩnh vực nào, đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.

tế
H

- Thực hiện sự phân chia rành mạch ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ
và bảo quản tài sản.

- Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất trong hoạt động của các bộ phận chức năng.

h

 Chính sách nhân sự

in

Sự phát triển của mọi DN luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên và họ luôn là

cK

nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát củng như chủ thể trực tiếp, thực hiện
mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của DN. Chính sách nhân sự ảnh hưởng quan
trọng đến trình độ, phẩm chất củng như giá trị đạo đức của toàn thể nhân viên trong

họ

một tổ chức. Chính sách nhân sự bao gồm chính sách tuyển dụng, đào tạo, chính sách
tiền lương, giám sát, khen thưởng, kỷ luật, luân chuyển nhân viên.


Đ
ại

 Công tác kế hoạch

Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, sữa
chữa tài sản cố định…đặc biệt là kế hoạch tài chính bao gồm các ước tính cân đối tình

ng

hình tài chính, kết quả hoạt động luân chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố
quan trọng trong quá trình kiểm soát.

ườ

 Ủy ban kiểm soát
Các Công ty Cổ Phần có quy mô lớn thường lập một ủy ban kiểm soát bao gồm

Tr

những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của Công ty. Ủy ban kiểm soát thường
có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Giám sát chấp hành pháp luật của Công ty.
- Kiểm tra giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.
- Giám sát tiến trình lập BCTC.
- Dung hòa những bất đồng giữa Ban GĐ và các kiểm toán viên bên ngoài.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

7



Khóa luận tốt nghiệp

 Môi trường bên ngoài
Môi trường kiểm soát chung của một DN còn phụ thuộc vào các nhân tố bên
ngoài. Các nhân tố này tuy không thuộc sự kiểm soát của các nhà quản lý nhưng có
ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, phong cách điều hành của các nhà quản lý củng như sự

uế

thiết kế và vận hành các quy chế và thủ tục KSNB. Thuộc nhóm các nhân tố này bao
gồm: Sự kiểm soát của các cơ quan chức năng của nhà nước, ảnh hưởng của các chủ

tế
H

nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước…
1.1.3.2 Hệ thống kế toán

Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán của đơn vị bao gồm hệ thống

h

chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống

in

bảng tổng hợp, cân đối kế toán. Trong đó, quy trình lập và luân chuyển chứng từ đóng
vai trò quan trọng trong công tác KSNB của DN.


cK

Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải đảm bảo các mục tiêu kiểm soát chi tiết:
- Tính có thực: cơ cấu kiểm soát không cho phép ghi chép những nghiệp vụ

họ

không có thực vào sổ sách của đơn vị.

- Sự phê chuẩn: đảm bảo mọi nghiệp vụ xảy ra phải được phê chuẩn hợp lý.

Đ
ại

- Tính đầy đủ: bảo đảm việc phản ánh trọn ven các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Sự đánh giá: bảo đảm không có sai phạm trong việc tính toán các khoản giá và phí.
- Sự phân loại: bảo đảm các nghiệp vụ được ghi chép đúng theo sơ đồ tài khoản
và ghi nhận đúng đắn ở các loại sổ kế toán.

ng

- Tính đúng kỳ: bảo đảm việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện kịp

thời theo quy định.

ườ

- Quá trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác: số liệu kế toán được ghi vào sổ phụ


Tr

phải được tổng cộng và chuyển sổ đúng đắn, tổng hợp chính xác trên BCTC của DN.
1.1.3.3 Các thủ tục kiểm soát
 Nguyên tắc phân công phân nhiệm
Phân công phân nhiêm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

8


Khóa luận tốt nghiệp

 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công việc dễ
xảy ra gian lận, biệt thủ trong quá trình thực hiện công việc.

uế

 Nguyên tắc ủy quyền phê chuẩn
Theo sự ủy quyền của các nhà quản lý, các cấp dưới được giao cho quyết định

tế
H

và giải quyết một số công việc trong phạm vi nhất định. Quá trình ủy quyền được tiếp
tục mở rộng xuống các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia trách nhiệm và
quyền hạn mà vẫn không làm mất tính tập trung của doanh nghiệp.

1.1.3.4 Kiểm toán nội bộ

h

Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến hành

in

công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.

cK

Là một trong những nhân tố cơ bản trong hệ thống KSNB của DN, bộ phận kiểm
toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về toàn bộ hoạt động của
DN, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách và thủ tục về

họ

KSNB. Bộ phận kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp cho DN có được những thông tin kịp
thời và xác thực về các hoạt động trong DN, chất lượng của hoạt động kiểm soát nhằm kịp

Đ
ại

thời điều chỉnh và bổ sung các quy chế kiểm soát thích hợp và hiệu quả.
1.1.4 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều vào thiết kế và vận hành HTKSNB

ng


thế nhưng một HTKSNB vẫn không thể hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ ngay cả khi có thể
xây dựng một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả thực sự của nó vẫn phụ

ườ

thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm việc và tính
đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Nói cách khác, HTKSNB chỉ có thể giúp hạn chế

Tr

tối đa những sai phạm mà thôi, vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những
nguyên nhân sau đây:
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí,

hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới…
- Khả năng đánh lừa, lãng tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau
hoặc với các bộ phận bên ngoài DN.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

9


Khóa luận tốt nghiệp

- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra phải nhỏ
hơn giá trị thiệt hại ước tính do gian lận hay sai sót gây ra.
- Hoạt động kiểm soát thường nhằm vào các hoạt động thường xuyên phát sinh
mà ít chú ý đến các nghiệp vụ không thường xuyên. Do đó, các sai phạm trong các


uế

nghiệp vụ này thường bị bỏ qua.
- Luôn có khả năng là cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền hạn

tế
H

của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.

- Điều kiện hoạt động của DN thay đổi nên dẫn đến các thủ tụ kiểm soát sẽ
không còn phù hợp…

Chính những hạn chế nói trên của HTKSNB là nguyên nhân khiến cho

h

HTKSNB không đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các

in

mục tiêu của mình.

cK

1.2 Kiểm soát nôi bội chu trình bán hàng
1.2.1 Định nghĩa chu trình bán hàng

Bán hàng – thu tiền (tiêu thụ) là quá trình chuyển quyền sở hữu của hàng hóa


họ

qua quá trình trao đổi hàng – tiền. Với ý nghĩa như vậy, quá trình này được bắt đầu yêu
cầu mua của khách hàng (đơn đặt hàng, hợp đồng mua hàng…) và kết thúc bằng việc
chuyển đổi hàng hóa thành tiền.

Đ
ại

1.2.2 Vai trò và chức năng của chu trình bán hàng
1.2.2.1 Vai trò của chu trình bán hàng
Chu trình bán hàng – thu tiền có vai trò rất quan trọng, là quy trình cuối cùng

ng

trong quá trình sản xuất KD của DN. Nó không những đánh giá hiệu quả của các chu
trình trước đó như chu trình tiền, mua hàng, thanh toán…mà còn đánh giá hiệu quả

ườ

của toàn bộ quá trình KD của DN. Thực hiện kiểm soát chu trình bán hàng, sẽ giúp
cho ban lãnh đạo thấy được những sai sót, yếu kém cần khắc phục về quản lý phần

Tr

hành này, góp phần nâng cao hiệu quả KD.
1.2.2.2 Các chức năng cơ bản của chu trình bán hàng
 Xử lý đơn đặt hàng của người mua
Xử lý đơn đặt hàng là hoạt động tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng, xem xét
khả năng, điều kiện để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và thông tin cho khách

hàng kết quả xử lý yêu cầu đặt hàng của khách hàng.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

10


Khóa luận tốt nghiệp

Đặt hàng của người mua có thể là đơn đặt hàng, là phiếu yêu cầu mua hàng, là
yêu cầu qua thư, fax, điện thoại và sau đó là hợp đồng về mua – bán hàng hóa dịch
vụ….Về pháp lý, đó là sự bày tỏ tỏ sự sẵn sàng mua hàng hoá theo những điều kiện
xác định. Do đó, có thể xem đây là điểm bắt đầu của toàn bộ quy trình. Trên cơ sở

uế

pháp lý này, người bán có thể xem xét để đưa ra quyết định bán qua phiếu tiêu thụ và
lập hoá đơn bán hàng.

tế
H

 Xét duyệt bán chịu

Xét duyệt bán chịu là việc mà DN xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
trước khi thực hiện bán chiu đối với khách hàng đó. Quyết định này có thể đồng thời

h

thể hiện trên hợp đồng kinh tế như một điều kiện đã được thỏa thuận trong quan hệ


in

mua bán trong hợp đồng. Chức năng này sẽ giảm thiểu nợ khó đòi và thất thu do khách

ban đầu.
 Chuyển giao hàng

cK

hàng mất khả năng thanh toán hoặc cố tình không thanh toán do sơ hở trong thỏa thuận

họ

Là chức năng kế tiếp chức năng duyệt bán, là việc vận chuyển hàng hóa đến
người mua và là điểm chấp nhận được ghi sổ bán hàng. Mục tiêu đặt ra đối với chức

Đ
ại

năng này là giao đúng, đủ, kịp thời hàng hóa cho khách hàng. Vào lúc giao hàng chứng
từ vận chuyển củng được lập. Chứng từ vận chuyển thường là hóa đơn vận chuyển hay
vận đơn.

ng

 Gửi hóa đơn tính tiền cho người mua và ghi rõ nghiệp vụ bán hàng

Hóa đơn bán hàng là chứng từ ghi rõ mẫu mã, số lượng hàng hóa, giá cả hàng


ườ

hóa gồm cả giá gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các yếu tố khác theo
luật giá trị gia tăng. Hóa đơn được lập thành 3 liên: 1 liên được gửi cho khách hàng,

Tr

các liên còn lại được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền. Như vậy hóa đơn vừa là
phương thức chỉ rõ cho khách hàng về số tiền và thời hạn thanh toán của từng thương
vụ, vừa là căn cứ ghi sổ Nhật ký bán hàng và theo dõi các khoản phải thu.
Nhật ký bán hàng là sổ ghi cập nhật các thương vụ, nhật ký ghi rõ doanh thu
gộp của nhiều mặt hàng và phân loại theo các định khoản thích hợp.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

11


Khóa luận tốt nghiệp

 Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền
Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cùng ghi sổ kế toán các nghiệp vụ
này cần thực hiện tiếp các chức năng thu tiền cả trong điều kiện bình thường. Trong
mọi trường hợp đều cần xử lý và ghi sổ các khoản thông thường về thu tiền bán hàng.

nhất là thu tiền mặt trực tiếp.

tế
H


 Xử lý và ghi sổ hàng bán bị trả lại và khoản bớt giảm

uế

Trong việc xử lý này, cần đặt biệt chú ý khả năng bỏ sót hoặc dấu diếm các khoản thu

Các khoản giảm trừ doanh thu xảy ra khi người mua không thỏa mãn về hàng
hóa. Khi đó, người bán có thể nhận lại hàng hoặc bớt giá. Trường hợp này phải lập
bảng ghi nhớ hoặc có thư báo Có hoặc hóa đơn chứng minh cho việc ghi giảm các

khoản bớt giá đồng thời ghi vào sổ phụ.

in

h

khoản phải thu. Trên cơ sở đó ghi đầy đủ và kịp thời vào nhật ký hàng bị trả lại và các

cK

 Thẩm định và xóa các khoản phải thu không thu được
Có thể có những trường hợp người mua không chịu thanh toán hoặc không còn
khả năng thanh toán. Sau khi thẩm định, nếu thấy khoản thất thu này là “bất khả

họ

kháng”, cần xem xét xóa sổ khoản phải thu đó.
 Dự phòng nợ khó đòi

Đ

ại

Được lập với yêu cầu đủ trang trải các khoản đã tiêu thụ kỳ này song không có khả
năng thu được cả trong tương lai. Tuy nhiên, ở nhiều Công ty, dự phòng này là số dư do
điều chỉnh cuối năm của quản lý về bớt giá đối với các khoản không thu được tiền.

ng

1.2.3 Hệ thống chứng từ sử dụng trong chu trình bán hàng
Những chứng từ, số sách chủ yếu được sử dụng trong quy trình này bao gồm:

ườ

* Đơn đặt hàng: đơn đặt hàng của khách hàng là những yêu cầu của khách hàng

hoặc những thỏa thuận giữa DN và khách hàng về loại hàng hóa, dịch vụ mà DN có khả

Tr

năng cung cấp, các văn bản này đồng thời củng là cơ sở pháp lý ràng buộc cả hai bên.
- Khách hàng phát hành
- Chữ ký : Có ít nhất 2 chữ ký. Khách hàng ký để xác nhận việc đặt hàng, người

có thẩm quyền quyết định ký để phê duyệt việc bán.
- Số liên : 2 liên, trong đó 1 liên gốc lưu để theo dõi thực hiện việc bán hàng và
1 liên chuyển bộ phận sản xuất để lên kế hoạch sản xuất.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

12



Khóa luận tốt nghiệp

* Phiếu xuất kho: Ghi nhận số lượng, mẫu mã, chủng loại hàng hóa xuất bán.
- Bộ phận bán hàng phát hành
- Chữ ký : Có 5 chữ ký
- Số liên : 4 liên

+ 1 liên thủ kho giữ lại để xem như là lệnh xuất kho

uế

+ 1 liên gốc lưu tại Bộ phận bán hàng để theo dõi doanh thu và công nợ phải thu

tế
H

+ 1 liên chuyển cho kế toán để theo dõi doanh thu, công nợ, HTK…

+ 1 liên khách hàng giữ để làm cơ sở đối chiếu nhập kho tại kho của khách hàng
* Phiếu vận chuyển: là loại chứng từ được lập vào lúc giao hàng, chỉ số mẫu mã
của hàng hóa, số lượng giao và các số liệu khác, được dùng như một cách tính tiền của

in

h

người mua.


* Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT – 3LL và 01/GTKT – 2LK) là chứng từ của

cho người mua.

cK

đơn vị bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hóa

- Bộ phận kế toán lập hóa đơn

- Số liên : 3 liên

họ

- Chữ ký : có 3 chữ ký

Đ
ại

+ 1 liên gốc: lưu tại bộ phận kế toán để theo dõi doanh thu và công nợ.
+ 1 liên : giao cho khách hàng.
+ 1 liên: chuyển cho Bộ phận bán hàng để theo dõi doanh thu & công nợ

ng

phải thu.

* Hóa đơn bán hàng: là chứng từ của đơn vị bán xác nhận mẫu mã, số lượng,

ườ


chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn bán
hàng là căn cứ để người bán ghi số doanh thu và các sổ kế toán liên quan, là chứng từ

Tr

cho người mua vận chuyển hàng đi dường, lập phiếu mua hàng, thanh toán tiền mua
hàng và ghi sổ kế toán.
* Bảng thanh toán đại lý: là chứng từ phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý

(ký gửi) giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng. Là chứng từ để đơn vị có hàng
và đơn vị nhận đại lý ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

13


Khóa luận tốt nghiệp

* Bảng quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ: là chứng từ
minh chứng cho việc chấm dứt một hoạt động giao dịch thương mại.
* Thẻ quầy hàng: là chứng từ theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa trong quá
trình nhập và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm bắt được

uế

tình hình nhập, xuất, tồn quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hóa và lập bảng kê
bán hàng từng ngày (kỳ).


tế
H

* Các hợp đồng, khế ước tín dụng: là các văn bản về chính sách tín dụng
thương mại của Công ty với khách hàng như chính sách bán hàng, phương thức bán
hàng,… Các chứng từ, tài liệu trên đều có vai trò nhất định trong doanh thu.

* Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, số chi tiết các tài khoản phải thu,

h

báo cáo hàng tháng…

in

1.2.4 Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trong chu trình bán hàng

cK

1.2.4.1 Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu về bán hàng
Sự đồng bộ của sổ sách: Đòi hỏi hệ thống kế toán chứng từ đến sổ kế toán và bảng
tổng hợp có tác dụng kiểm soát tối đa các nghiệp vụ và do đó, các trình tự kế toán phải có

họ

trước khi đặt ra các mục tiêu KSNB. Tất nhiên, với mọi đơn vị, khung pháp lý về kế toán
là như nhau và được quy định trước. Tuy nhiên, mỗi đơn vị lại có thể lựa chọn những hình

Đ
ại


thức kế toán, phương pháp kế toán khác nhau dẫn đến trình tự kế toán cụ thể khác nhau.
Hơn nữa, mọi văn bản pháp lý vẫn chỉ là khung pháp lý tối thiểu còn thực tế của mỗi đơn
vị là rất đa dạng, phong phú. Do đó, mỗi đơn vị cần định sẵn trình tự cụ thể tương ứng với

ng

hệ thống sổ sách tạo thành yếu tố kiểm soát có hiệu lực.
Tương ứng với trình tự công việc này, trắc nghiệm đạt yêu cầu dựa vào quy

ườ

định về trình tự ghi sổ đã nêu để đối chiếu với thực tiễn của đơn vị.
Việc đánh số thứ tự các chứng từ: Sử dụng chứng từ có đánh số trước theo thứ

Tr

tự liên tục có tác dụng vừa để phòng bỏ sót, dấu diếm, vừa tránh trùng lặp các khoản
phải thu, các khoản ghi sổ bán hàng. Tất nhiên việc đánh số trước phải có mục đích rõ
ràng kèm theo tổ chức hợp lý theo hướng tích cực để đạt được mục đích đó.
Lập bảng cân đối thanh toán tiền hàng và gửi cho người mua: Các Công ty có
nghiệp vụ bán hàng và thu tiền có quy mô lớn thông thường hàng tháng có tổng hợp và
lập bảng cân đối giữa giá trị hàng bán với các khoản phải thu tiền. Do các cân đối này

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

14


Khóa luận tốt nghiệp


có liên quan đến người mua nên cân gửi đến người mua để thông báo đồng thời xác
nhận, các bảng cân đối này có thể phân công cho người không có liên quan lập ra và
gửi qua bưu điện để người mua dễ dàng trả lời ngay cả khi có sai sót.
Xét duyệt nghiệp vụ bán hàng: là việc KSNB thường thấy và tập trung vào 3

uế

điểm chủ yếu:

tế
H

a. Việc bán chịu phải được ký duyệt cẩn trọng trước khi bán hàng.

b. Hàng bán chỉ được vận chuyển sau khi duyệt với đầy đủ chứng cứ (tài khoản,
con dấu, chữ kí hợp pháp của bên mua).

c. Giá bán phải được phê duyệt bao gồm cả phí vận chuyển, giảm giá, bớt giá

h

và điệu kiện thanh toán.

in

Phân chia nhiệm vụ đầy đủ trong tổ chức công tác tài chính kế toán: là công

cK


việc trọng yếu trong KSNB nhằm ngăn ngừa những sai sót và gian lận trong kế toán
nói chung và lĩnh vực bán hàng – thu tiền nói riêng.

Tính độc lập của người kiểm tra- kiểm soát: trong việc thực hiện trình tự KSNB

họ

là yếu tố chủ yếu trong việc pháp huy hiệu lực của kiểm toán nội bộ. Thông thường, sử
dụng kiểm toán viên nội bộ để kiểm soát việc xử lý và ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng

Đ
ại

và thu tiền sẽ đảm bảo chất lượng kiểm soát và phục vụ tốt cho việc thực hiện các mục
tiêu kiểm toán.

Gắn với công việc này, việc thực hiện thông qua xem xét báo cáo kiểm toán

ng

viên nội bộ và xem xét sự xuất hiện các dấu hiệu của kiển toán viên nội bộ đã ký hoặc
ghi dấu đã quy ước trên các chứng từ, sổ sách kế toán.

ườ

1.2.4.2 Công việc kiểm soát nội bộ về thu tiền
Trong phương thức thu tiền mặt trực tiếp: rất khó phát hiện các khoản tiền mặt bị

Tr


biển thủ trước khi ghi sổ. Biện pháp tốt nhất là phân cách nhiệm vụ bán hàng với nghiệp
vụ thu tiền trong tổ chức kiểm soát nội bộ. Tất nhiên, công việc phân cách nhiệm vụ này
còn tùy thuộc vào quy mô quần hàng và vào cách tổ chức KD của Công ty.
Thủ tục kiểm toán nội nộ hữu hiệu với các khoản thu tiền bán hàng: là quy định
rõ việc chuyển khoản tiền thu trực tiếp tại Công ty vào tài khoản ở ngân hàng.

SVTH: ĐẶNG THỊ TY TY

15


×