Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9 thí điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 119 trang )

Giaoandethitienganh.info

Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn
nhé!!!!

t
de
n
a
ao
i
G

Mrs Phượng

a
ng
e
ti
hi

.i
nh

nfo


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!

Grammar unit 1.
Review : (Ôn) : THE SIMPLE PAST TENSE (Thì Quá khứ đơn).


Forms (Dạng) : Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ
vào dạng quá khứ được chia làm hai loại:
a. Regular verbs (động từ có quy tắc): được thêm “-ED" vào sau động từ : work worked; want
wanted;
...
b. Irregular verbs (động từ bất quy tắc) : không được thêm "-ED”, những biến đổi nguyên âm,
như: go
— went , see — saw, build - built, ...
2. Adding the final “ED” (Cách thêm “-ED” tận cùng).
0Thông thường chúng ta thêm ‘-ED" vào sau động từ. e.g.: want — wanted ; work — worked,
...
1Động từ tận cùng bằng -E câm (a mute E): chúng ta chỉ thêm “-D”.
e.g.: live — lived ; arrive -> arrived. ...
0Động từ tận cùng bằng “-Y”:
0 trước “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): chúng ta
thêm “-ED”. e.g.: play — played, stay — stayed, ...
1 trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi '-Y' thành “I”, rồi
thêm “-ED”. e.g.: study — studied, try — tried,
23

Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm : chúng

ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
e.g.: beg — begged , stop — stopped. . . .
5888

Động từ hai vần - vần thứ hai được nhấn dấu - tận cùng bằng một phụ âm đứng

trước bởi một nguyên âm : chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
p.g.: permit — permitted, prefer - preferred, . . .

23

Pronunciation of the final “-ED” (Cách phát âm tận

cũng “-ED"). Có ba cách phát âm"-ED" tận cùng . “-ED"
tận cùng được đọc là :
a. [-id]: khi theo sau âm [-t] hay [-d].
e.g.: wanted [wantid], needed [ni:did], . .. .
5888
[-Q : khi theo sau một trong những âm [-p,-k ,-f. -s ,-∫, -t∫] e.g.: watched [wat∫t],
stopped
[stapt],laughed [la:ft| . ..
5889
[-d] : khi theo sau một trong những âm còn lại. e.g.: seemed [si:md], arrived
[a’raivd], . . .
4. Use (Cách dùng): Thì quá khứ đơn được dùng diễn tả :
23

sự kiện trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn hay có thời gian xác định.

e.g.: He visited Hue. {Anh ấy (đã) thăm Huế.)

Giaoandethitienganh.info


He visited Hue in 2001. (Anh ấy thăm Huế năm 2001 )
5888
hay trong câu có từ : AGO, LAST, YESTERDAY. THE OTHER DAY (ngày nọ), e.g.:
They built this school



Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
50 years ago.
( Họ xây trường này cách nay 50 năm.)
We had a book report last week.
(Tuần rồi chúng tôi buổi thuyết trình sách.)
b. sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
e.g.: His father worked in a factory for 10 years.
(Cha của anh ấy làm việc ờ một nhà máy 10 năm.’
c. sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hành động khác, hoặc nhiều hành động xảy ra liên
tiếp trong quá khứ.
e.g.: He studied English when he was in London.
(Anh ấy học tiếng Anh khi ở Luân đón.)
He opened the door and went out into the garden.
(Anh ấy mở cửa và đi ra vườn.)
After he arrived in Hue. he visited his grandparents, saw some friends and went sightseeing
around Hue. (Sau khi đến Huế, anh ấy thăm ông bà, gặp vài người bạn và đi tham quan
Huế.)
d. sau “It’s (about / high) time + “V (past time) + O”. e.g.: It’s time we changed our way of
working.
(Đến lúc chúng ta thay đổi cách làm việc.'
It’s high time people paid much attention to education.
[Đến thời điểm dân chú ý nhiều đến giáo dục.)

Grammar - Unit 1 (tiếp) Tiếng Anh 9
Wish clauses (Mệnh để chỉ ước muốn). 1. WISH + (that) clause. 2. “IF ONLY +
clause” . 3 “WOULD / “D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa
thích hơn. Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau
“wish”.
Để diễn tả ước muốn hay sự hối tiếc, chúng ta cỏ thể dùng động từ “WISH” hoặc “IF ONLY”,

hay “WOULD RATHER” + mệnh đề (a clause).
1. WISH + (that) clause.
23

A wish in the present (Ước muốn ở hiện tại).

S + wish + (that) + S + V (past subjunctive) + O/A]
e.g.: I wish (I that) I had a good memory.
(Ước gì tôi có trí nhớ tốt.)
He wishes (that) he knew many languages.
(Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ.)
5888

Past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định /bằng thái) có dạng giống thì Quá

khứ đơn ( Simple past tense), trừ động từ Be có một dạng duy nhất là WERE.
e.g.: He wishes (that) he were a president.
(Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống.)


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn
nhé!!!!
2. “IF ONLY + clause” .
Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giống như
“WISH”, e.g.: If only he were at our meeting now.
(Ước gì bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)
3 “WOULD / “D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn.
Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.
e. g.: I’d rather (that) you took the course in English.
(Tôi thích bạn theo học khóa tiếng Anh hơn.) (in the present).


Grammar unit 2
The passive voice (Thể Bị động)- Tiếng Anh 9
Form I Dạng): Thể bị động được cấu tạo bởi một dạng của trợ động từ BE với quá
khứ phân từ (Past participle)- Be + past participle]
Form (Dạng): Thể bị động được cấu tạo bởi một dạng của trợ động từ BE với quá khứ phân từ
(Past participle)
- Be + past participle
e.g. : This school was built over 50 years ago.
(Trường này được xây dựng hơn 50 năm.)
This car was made in Japan.
(Chiếc xe hơi được làm ở Nhật.)
23

Changing active sentences into passive sentences (Đổi câu tác động sang bị động).

Columbus discovered-America.
(Columbus khám phá ra châu Mĩ.)
- America was discovered by Columbus M
M: modifier : bổ từ
Muốn đổi câu tác động sang bị động, chúng ta: lấy tác từ làm
chủ từ, viết động từ BE của động từ tác động.
viết động từ tác động ở qúa khứ phân từ (past participle)
(nêu có bổ từ) viết bổ từ sau quá khứ phân từ, lấy chủ từ tác động làm tác từ - tác từ tác
nhân (agent object), viết sau chữ BY.
Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng (Personal pronouns), hay đại từ bất định (Indefinite
pronouns — someone, everyone somebody...), hay từ people chúng ta bỏ túc từ tác nhân
(sau chữ BY)



Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
PEOPLE, PATTERNS (Mẫu câu)
5888

Modal passive (Khiếm trợ động từ bị động).

e.g.: He can mend this ball (Anh ấy có thể vụt trái banh này )
-> This ball can be meiiclịiì
They must do this exercise again.
(Họ phải làm bài tập này lại.)
This exercise must be dour again.
Muốn viết khiếm trợ động từ bị động, chúng la thêm chữ BE vào giữa khiếm trợ động từ và
động từ chính ở quá khứ phân từ (past participle).
Equivalent verbs of modals (Động từ tương đương với khiếm trơ động từ.).
WILL / SHALL -> be going to
e.g.: He has to close his coffee shop before ten p.m.
(Anh ấy phải đóng cửa quán cà phê trước 10 giờ đêm".
His coffee shop has to be closed before 10 p.m.
They are going to build a new school, (Họ sẽ xây một trường học mới.)
-A new school is going to be built.
Ghi nhớ: Động từ tương đương của khiếm trợ động từ có dạng bị động giống như khiếm trợ
động từ TO BE được động từ tương đương và động từ chính ở dạng quá khử phân từ (past
participle),
23

Progressive passive (Thì tiếp diễn bị động).

e.g.: They are building a new school in this town.
(Họ đang xây dựng ngôi trường mới ở thành phố này. )
5888


A new school is being built in this town.

5889
Muốn viết thì tiếp diễn ở thế bị động, chúng ta thêm chữ BEEN vào giữa động từ
BE và quá khứ động
từ.
5890

Perfect passive (Thì hoàn thành bị động).


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!

e.g.: People have bought some new machines.
Người ta đã mua vài máy mới
~ Some new machines have been bought.
They will have finished the bridge before next
month, (Họ sẽ hoàn thành cầu trước tháng
tới.)
- The bridge have been finished before next month,
MAKE :

S + make + O1 + V (base form) + O2.

e.g. : He made this boy clean his car.
- This boy was made to clean his ear.
Negative subjects (Chủ từ phủ định).
e.g.: So one can answer this question.
23


This answer can not be answered.

24 Khi đổi câu chủ từ phủ định sang bị động, chúng ta viết động từ bị động ở dạng phủ
định.

Adverbs of manner ( Trạng từ chỉ thể cách),
e.g.: They did the work very carefully.
(Họ làm việc rất cẩn thận.)
5888

The work was very

carefully done. People consider the
matter thoroughly.

5889

The matter is thoroughly considered.

The simple present perfect tense - Thì hiện tại hoàn thành đơn Tiếng anh 9
Giaoandethitienganh.info
Diễn tả sự kiện xảv ra trong quá khứ không rõ thời gian (thời gian khõng xác
định).

THE SIMPLE PRESENT PERFECT TENSE
(Hiện tại hoàn thành đơn)
Forms (Dạng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn cấu tạo:



Hiện tại của trợ động từ HAVE với Past participle (Quá khứ phân từ).


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
HAS / HAVE + past participle (P.P.)
e.g.: He has just seen this film. (Anh ẩy vừa xem phim này)
They have visited Hue. (Họ đã thăm Huế.)
Use (Cách dùng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn được đùng:
23

Diễn tả sự kiện xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian (thời gian không xác định).

e.g.: We have read tills book. (Chúng tôi đã đọc cuốn sách.)
The pupils have met their new teacher.(Học sinh đã gặp giáo viên mới của chúng.)
5888

Diễn tả sự kiện xảy ra suốt một thời gian trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại.

e.g: We have attended this school for three years.
His father has worked in this office for over ten years.
Diễn tả sự kiện bắt đầu ở mội thời điểm xác định trong quá khứ vá còn tiếp tục đến hiện tại.
Trong câu có từ “SINCE + thời điểm (a point of time)".
e.g.: He has studied English since 2001.
(Anh ấy học tiếng Anh từ năm 2001.)
Pupils have done the test since 7. 30.
(Học sinh làm bài kiểm tra từ 7g30.)
Ở trường hợp (b) và (c), để nhấn mạnh tính liên tục ta dùng Thì Hiện Tại hoàn thành tiếp
diễn:
HAVE / /MS+ BEEN + Present participle (V-ing).
e.g.: We have been attending this school for three years.

He has been studying English since 2001.
Chú ý :
23

FOR + a period of time (một khoảng thời gian: for a week, for over ten months. . . .

24

SINCE+ a point of time (một thời điểm: since 9 o'clock, since last May, since 2000, . . .

25

Trong câu có từ: LATELY (mới đây, gần đây), RECENTLY mới đây, gần đây).

SO FAR (cho đến - tới bây giờ),
UP TO NOW, UP TO THE PRESENT, TILL NOW (cho tới bây giờ),
BEFORE (trước đây), ALL HIS / YOUR / HER .. .LIFE ( suốt đời của anh ấy / tôi /cô
ấy . . .) g. If has read half the book so far.
(Cho đến bây giờ anh ấy đọc được nửa cuốn sách.)
He has met this man before.
(Trước đây anh ấy đã gặp người đàn ông này.)


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
5888

Sự kiện xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.

e.g.: He has lost his room key. He has to stay outside.
(Anh ấy mất chìa khóa phòng. Anh ấy phải ở ngoài)

23

Sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ, thời gian không xác định (có cụm từ chỉ số lần).

e.g. : They have seen this film three times.
(Họ đã xem phim này ba lần.)
She’s been to that place several limes.
(Cô ấy đến nơi đó dăm ba lần).
Trong câu có từ : ALREADY. YET, EVER. NEVER, và JUST.
5888

ALREADY (rồi): diễn tả sự kiện xảy ra trước dự định, thường được viết giữa

HAVE và Past participle, e.g.: He’s already borrowed the book.
(Anh ấy mượn cuốn sách rồi.)
The workers have already washed the cars.
(Các công nhân rửa cái xe rồi.)
23 YET ( chưa) : được dùng ở câu nghi vấn và phủ định.
5888

Questions (Câu nghi vấn) : YET được viết ở cuối câu.

e.g.: Have you done the exercises yet?
(Bạn làm bài tập chưa?)
Has he met the teacher yet ?
(Anh ấy gặp giáo viên chưa?)
23 Negative scntenccs (Câu phủ định) : YET được viết:
5888

Ở cuối câu hay mệnh đề.


e.g.: We haven’t seen this play
yet. (Chúng tôi chưa xem vở
kịch này.) The postman hasn’t
come yet. (Người phát thư
chưa dến )
23

ngay sau từ NOT.

e.g.: We haven't yet seen this play.
The postman hasn’t yet come.


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
5888

EVER (có bao giờ): chỉ thời gian từ quá khứ đến hiện tại. Từ EVER thường được

dùng ở câu nghi vấn, và được viết sau chủ từ (subject).
e.g.: Have you ever eaten the whale meal?
(Bạn có bao giờ ăn thịt cá voi chưa?)
Have they ever seen a real dragon?
(Họ có bao giờ thấy con rồng thật chưa?)
23

NEVER (chưa bao giờ / không bao giờ) : chỉ “thời gian từ quá khứ đến hiện tại", được

dùng trong câu xác định, và được viết giữa HAVE và Pcist participle.
e.g. : My friend has never come to class late.

(Bạn tôi chưa bao giờ đến lớp trễ.)
His son has never told a lie.
(Con trai anh ấy chưa bao giờ nói dối.)
5888

JUST (vừa) : chỉ sự kiện vừa xảy ra hay

vừa chấm dứt. e.g.: The bus has just left. (Xe buýt
vừa khởi hành.)

People have just rebuilt the old temple.
(Dân chúng vừa xây dựng lại ngôi đình.)
Chú ý : Ở American English, JUST được dùng với Thì Quá khứ đơn (simple past tense).
e.g.: The principal just left the room.
(Hiệu trưởng vừa rời khỏi phòng.)
Mother just went to market.
Giaoandethitienganh.info
(Mẹ vừa đi chợ. )
0 JUST NOW (vừa) : được dùng với thì Quá khứ đơn, và được viết ở cuối câu.
e.g.: He went to the library just now.
(Anh ấy vừa đi đến thư viện.)
Mary held a fashion show just now.
(Mary vừa tổ chức buổi trình diễn thời trang.)

ADVERB CLAUSES OF RESULT / CONSEQUENCE (Mệnh
đề trạng từ chỉ hậu quả)


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
ADVERB CLAUSES OF RESULT / CONSEQUENCE (Mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả) :

so /
THEREFORE + clause. e g.: The Parkers are nice, so Van feels like a member of
their family (Gia đình ông Parker tử tế, do đó có thể Vân cảm thấy như một thành
viên của gia đình họ.)
ADVERB CLAUSES OF RESULT / CONSEQUENCE
(Mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả) : so / THEREFORE + clause.
e g.: The Parkers are nice, so Van feels like a member of their family
(Gia đình ông Parker tử tế, do đó /vì thế Vân cảm thấy mình như một thành viên cùa gia đình
họ.)
It’s a very fine day; therefore, we decide to go for a picnic.
(Đó là một ngày rất đẹp trời; do đó / vì thế chúng tôi quyếtt định đi dã ngoại.)
He’s sick. Therefore, he can’t go to school.
(Anh ấy bệnh. Do đó, anh ấy không đi học được.)
SO và THEREFORE đứng trước mệnh đề chỉ hậu quả. Tuy nhiên, SO được ngăn cách với mệnh
đề chính bởi dấu phẩy (a comma) hay từ AND; trái lại, THEREFORE bị ngăn cách bởi dấu
chấm phẩy hoặc dấu chấm câu.

PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN
PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN. AT : được dùng
cho:“giờ", e.g. :
at two o’clock! lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng)
PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN.
AT : được dùng cho:“giờ",
e.g. : at two o’clock (lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng)
23

“tuổi”, e.g.: at the age of four (lúc 4 tuổi)

Ngoại lệ: at night (về đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at / on weekends (vào ngày
cuối tuần), at bed time / lunchtirae/ dinner time (vào giờ ngủ / ăn trưa/ ăn tối)

ON : được dùng cho :
5888
5889

“ngày" .e.g.: on Tuesday, on May 1st, on Monday, May 2"d,...
“buổi của ngày trong tuần e.g.: on Monday morning (vào sáng Thứ Hai), on

Sunday afternoon (vào trưa Chủ nhật),...
5890

có nghĩa” ngay sau.

e.g.: On his arrival at home, he phoned his parents.
(Ngay khi về đến nhà, anh ấy điện thoại cho cha mẹ anh ấy.)
IN : được dùng cho :
- "tháng, năm, mùa, thế kỉ,...", e.g.: in May ; in 1998, in summer,...
- "khoảng thời gian của ngày".

e.g : in the morning / afternoon/ evening.



Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
23

"chỉ khoảng thời gian trong tương lai sự kiện xảy ra.

e.g.: The train will leave in ten minutes.
(Xe lửa sẽ khởi hành trong 10 phút nữa.)
Ghi chú: Chúng ta không dùng IN, ON, AT với : next, last, every, today, yesterday, tomorrow.


DIRECT and REPORTED SPEECH and REPORTED
QUESTIONS - unit 4 SGK tiếng anh 9
Direct speech ( Lời nói trực tiếp) : là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn cùa
người nói. DIRECT and EPORTED SPEECH (Lời nói trực tiếp và Lời
tường thuật)
5888

Direct speech (Lời nói trực tiếp) : là lời nói được thuật lại đúng nguyên

văn của người nói. g. John said, “ I like reading science books."
(John nói,” Tôi thích đọc sách khoa học.”)
My teacher said: "I will give you a test tomorrow.’'
Giáo viên tôi nói,"Ngày mai tôi sẽ cho các em làm bài kiểm tra.”
Lời nói trực tiếp được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép (quotation marks) và ngăn cách với
mệnh đề tường thuật (reporting clause) bởi dấu phẩy (a comma).
23 Reported or Indirect speech (Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp) : là lời nói
được thuật lại với ý và từ cùa người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý.
e.g.: John said that I he liked reading science books.
My teacher said 'that I he would give us a test the next day'.
Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phấy hay dấu ngoặc kép, và
luôn tận cùng bằng dấu chấm câu. (a full stop / period).
Lời nói trực tiếp và Lời nói tường thuật / gián tiếp gồm có 2 phần :
5888

mệnh đề tường thuật (reporting clause)

5889

lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp.


e.g.: Tom says . “I go to college next summer.'
Transforming Direct speech into Indirect speech (Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián
tiếp).
Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi (persons), thì (tenses)
và từ chỉ thời gian và nơi chốn (time and place words) theo quy tắc.
1. Persons (Ngôi).

Giaoandethitienganh.info


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
0

First persons (Ngôi thứ nhất) : 1, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves) :

được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật.
e.g.: Jane said, “I live in the suburbs.”

(Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.")

— Jane said (that) she lived in the suburbs.
0 Second persons (Ngôi thứ hai): You, your, yours, yourself / selves:
— được đổi theo ngôi của tác từ chứa mệnh đề tường thuật.
e.g.: He said to me. "You can take my book.” Anh ẩy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách
của tôi".
— He told me (that) I could take his book.
— được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ.
e.g.: The boss said, "You can have a lay off."
(ông chủ nói, "Anh dược nghỉ một ngày.”)

The boss said (that) he could have a day off.
0

Third persons (Ngôi thứ ba) : he, him, his, himseir. thev, them, their, theirs, themselves: giữ
nguyên.

e.g.: Mary says, “They come to help the
pupils.” (Mary nói, "Họ đến để giúp các
học sinh.")
Mary says (that) they come to help the pupils.
2. Tenses (Thì).
a. Không dổi thi (No tense change): Các trường .hợp sau đáy. động từ của Lời nói
trực tiếp không đổi thì.
0Động từ của mệnh đề tường thuật ờ : simple present (thi Hiện lại đơn), simple future (tương
lai đơn), simple present perfect (Hiện tại hoàn thành đơn).
Động từ của mệnh đề tường thuật ở thì Quá khứ đơn (simple past):nhưng
Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên, định luật khoa học hay vật lí, sự kiện
vừa xảy ra hay vừa nói.
những động từ như : SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của mệnh đề “WISH”,
e.g.: He says, "Tom won the scholarship last
week.” (Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần
qua.")

0He says (that) Tom won the scholarship last week.
1He said, "Ice melts in the sun."
(Ông ẩy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.")
- He said (that) ice melts in the sun.




Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
b. Tense change (Đổi thì.)
Khi động từ cùa mệnh đề iường thuật ở Thí Quá khứ đơn (simple past), chúng ta phải đổi thì
theo quy tắc sau:
Direct speech

Indirect speech

simple present

simple past

present continuous

past continuos

simple past simple

simple past perfect

present perfect

past perfect

past continuous

past perfect continous

present perfect continuous
simple future


past conditional

present conditional ( past of modal + V)
future perfect

past / perfect conditional (past of modal+have + p.p.)

future continous

present conditional continuous (past of modal + be + V-ing)

past perfect
past / prefect conditional

-» không đổi
không đổi

e.g.: He said, “I met your brother at a bookshop.”
(Anh ấy nói, "Tôi gặp anh của bạn ở tiệm sách.”)
He told me (that) he had met my brother at a bookshop.
They said to Mary, “The meeting had begun when we
arrived.” (Họ nói vởi Mary, “Khi chúng tôi đến, buổi họp
đã bắt đầu rồi.”)
They told Mary (that) when thev arrived, the meeting had begun.
Chú ý: Đôi khi chúng ta không cần thiết phải đổi thì quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành
đơn.
c. Time words (Từ chỉ thời gian).
Time and place words (Từ chỉ thời gian và nơi chốn) ; được đổi theo quy tắc sau.


Direct
now

Indirect
then, cti once, immediately Giaoandethitienganh.info

ago

-* before

today

that (lay


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
tonight

that night

tomorrow

the next / following day
the day before, the previous
day

yesterday
the (lay before yesterday
the day after tomorrow
last week / nionlll/year .

next week / month / year

two days before
in I wo days ‘ time
the previous week /month /
year
the following week / month I
year

. Place word (Từ chỉ nơi chốn) : HERE : được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh,
e.g.: He said, "Put the books here."

(Anh ấy nói. "Để những cuốn sách ở đây.”)

-He told me to put the books there.
Me said: “Come here."
- He told me come over to him.
* THIS/THESE .
This / these +từ chỉ thời gian : that / those,
e.g.: Tom said to me: "I will meet you this Friday.”
(Tom nói với tôi: "Tôi sẽ gặp bạn thứ Sáu"
0 Tom told me (that) he would meet me this
Friday This / these + noun — the + noun.
e.g.: He said, “I like this program."
(Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.")
- He told me that he liked the program.
This / these : là đại từ (Demonstrative pronouns)
- it, they / them.
e.g.: People say ” We should solve this.”
(Dân chúng nói; "Chúng ta nên giải quyết việc này.)

— People say (that) they should solve it.
Chú ý : Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp, chúng ta:
— Thay động từ tường thuật “said” bằng “ told me”;
— Bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép;


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
— Bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật.
e.g.: Ann said, "The pupils have already done this
homework.” (Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi”)
Ann told me (that) the pupils had already done the homework.
3. IMPORTED / INDIRECT QUESTIONS (Câu hỏi tướng thuậư gián tiếp).
Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau : ASK, WANT TO
KNOW (but),
INQUIRE
(hỏi), WONDER (tự hỏi)................
e.g.: Me asked , "Are you in Class E.102?”
(Tôi hỏi :"Có phải bạn học Lớp E.102
không?")

— He asked me if I was in class E.102.
Bill said to .lane, "When do you leave?”
(Bill nói với June. "Khi nào bạn khởi hàng?”)
— Bill asked Jane when she left.
Ghi nhớ : Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm ".”, và có
dạng câu phát biểu (declarative sentences / statements).
0 Yes -No questions (Câu hỏi Yes —
No). With auxiliary verbs ( Với trợ
động từ).
Aux. V + s + Vm + o /A ?

- S + asked + if whether + s + aux. V + Vm + O/A.
Aux.v. . auxiliary verb : trợ động từ
Vin : main verb : động từ chính
e.g.: Mary said to Nam “Can you speak English?”
(Marry nói với Nam, "Bạn nói tiếng Anh được
Giaoandethitienganh.info
không?”) Mary asked Nam if whether he could
speak English. Tom asked Mr Jones, “ Shall we
have a test next week?”
(Tom hỏi thầy Jones, "Có phải chúng tôi có bài kiểm tra vào tuần sau không?")
Tom asked Mr Jones if/whether they would have a test the next week.
* Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes- No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:
0viết từ IF hay WHETHER,
1hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì theo



Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀᜀ
ĀȀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ0
5889

đổi ngôi

đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc

5. WITH DO
Do + s + Vm + o /A
S+ asked + if / whether + s + Vm + O/A.
e.g.: “Do you go to school?” he asked.

(“Bạn đi học không?” anh ấy hỏi.)
He asked me if /whether I went to school.
Peter said to Mary, "Did you see the film last night?’’ (Peter nói với Mary, "Tối qua bạn có
xem phim không?")
Peter asked Mary if / whether she had seen the film.

CONDITIONAL SENTENCES Unit 4 SGK Tiếng Anh 9
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện).
GRAMMAR
0

CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện).

OPEN / LIKELY CONDITION (Điều kiện mở/có thể xảy ra).
1, Form (Dạng) :Câu điều kiện mở có cấu trúc
“If” clause

Main clause

Simple present

Present of modal + V

e.g.: 1 have enough money, I'll take a vacation in Sapa.
(Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi nghỉ tại Sapa.)
If it rains this afternoon, I’ll slay at home and watch TV.
(Nếu trưa nay trời mưa, tôi sẽ ở nhà xem ti vi.)
"WILL“ thường được dùng ở mệnh đề chính (main clause), sự cần thiết (a necessity).
e.g.: You want to attend this course, you must pass the test.
Nếu bạn muốn tham gia khóa học này, bạn phải đỗ bài kiểm tra.

If you have change. You can use the public phone.
(Nếu bạn có tiền xu, bạn có thể sử dụng điện thoại công cộng.)
UNREAL CONDITIONS (Điều kiện không thật).


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!
B Present unreal condition Câu điều kiện không có thực ở hiện tại Form (Dạng).
“If” clause

Main clause

past subjunctive truse

past of modal + V

past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định/bàng thái): có dạng giống thì quá khứ
đơn, trừ động từ BE có một dạng là WERE cho tất cả các ngôi.
e.g.: If I had much money now, I would buy a new car.
(But I don't have much money.)
(Nếu bây giờ tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi.
If he spoke English fluently, he could get the job.
(Nếu anh ấy nói tiếng Anh lưu loát, anh ấy sẽ có được việc làm.)
23 “Could” có thể được dùng ở mệnh đó “IF” để chỉ sự kiện có thể xảy ra theo lí thuyết,
nhưng không thực hiện được.
24 e.g.: If he could speak Japanese, he would get the job.
(Nếu anh ấy nói được tiếng Nhật, anh ấy đã có được việc làm đó.)
Use (Cách dùng): Câu điều kiện không thật ở hiện tại diễn tả sự kiện không có thật hay trái
với thực tế ở hiện tại.
Past unreal condition "Điều kiện không thật ở quá khứ'.
Vorm (Dạng).

“If” clause

Main clause

past perfect subjunctive

past of modal + have + p.p

HAD + Past participle (P.P.) (quá khứ phân từ),
e.g.: If it hadn’t rained yesterday, we would have gone for a picnic.
(Nếu hôm qua trời không mưa, chúng tôi đã đi dã ngoại.)
If he had studied hard last year, he would have passed the exam.
(Nếu năm rồi anh ấy học chăm, anh ấy đã thi đậu.)
Use (Cách dùng) : Câu điều kiện không thật trong quá khứ diễn tả sự kiện không có thật
hoặc trái với thực tế trong quá khứ.

VERB + GERUND (Động từ + danh động từ) Unit 5
SGK Tiếng Anh 9


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn nhé!!!!

1.Động từ theo sau giới từ luôn luôn ờ dạng danh động từ (gerund), e.g.: He’s
interested in
speaking English.
VERB + GERUND. (Động từ + danh động từ).
Tiếng Anh có một số động từ có động từ theo sau ở dạng danh động từ (gerund) như : MIND (quan
tâm), AVOID (tránh), MENTION (quan tâm). FINISH (làm xong), PRACTISE (thực hành), POSTPONE
(hoãn lại), IMAGINE (tưởng tượng), CONSIDER (xem xét), ENJOY (thưởng thức, thích thú), ADMIT
(nhận), SUGGEST (đề nghị). CAN’T HELP (không thể không...), CAN’T BEAR CAN’T STAND (không

thể chịu được),...

e.g.: His son enjoys reading picture-books.
(Con trai ông ấy thích đọc sách truyện tranh.)
They postponed building a new school in the area.
(Họ đã hoãn xây một trường mới ở khu vực này.)
23 Động từ theo sau giới từ luôn luôn ở dạng danh động từ
(gerund), e.g.: He’s interested in speaking English.
(Anh ấy thích nói tiếng Anh.)
His brother gave up smoking.
(Anh của anh ấy đã bỏ hút thuốc.)
23 Những động từ như : NEED (cần), REQUIRE (cần), DESERVE (xứng đáng), WANT
(cần),... có động từ theo sau ở dạng danh động từ (gerund) khi chủ từ là từ chỉ đồ
vật hay sự việc và có nghĩa bị động (passive meaning).
e.g.: This room needs repainting.
(Phòng này cần được sơn lại.)
Your hair requires cutting.
(Tóc bạn cần được cắt.)

CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) Unit 6 SGK Tiếng Anh 9
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) : OPEN / LIKELY CONDITION ( Điều kiện
mở / có thể xảy ra) còn được gọi là "if" clause type I (Mệnh đề điều kiện loại 1)
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) : OPEN / LIKELY CONDITION ( Điếu kiện mở / có
thể xảy ra) còn được gọi là “ if clause type I (Mệnh đề điều kiện loại 1)
23

Form (Dạng)

e.g.: If the bike is not expensive, I’ll buy it.
(Nếu chiếc xe đạp không đắt, tôi sẽ mua nó.)

If it doesn't rain, we’ll go for a picnic.


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn
nhé!!!!
(Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)

ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON (Mệnh đề trạng từ chỉ
nguyên nhân) Unit 6 SGK Tiếng Anh 9
Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong
những liên từ sau : BECAUSE, AS (bởi vì), SINCE (bởi vì). FOR(bởi vì), NOW THAT
(because now: bởi vì bây giờ), . . .
ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh để trạng từ chỉ nguyên nhân.)
Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên
từ sau :
BECAUSE, AS (bởi vì), SINCE (bởi vì). FOR (bởi vì), NOW THAT (because now: bởi vì bây
giờ), . . .
e.g.: They can’t go out because it’s very cold outside.
(Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.)
e.g: Now that he has a bike, he doesn’t walk to work any more.
(Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa)
Ghi nhớ : Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính
e.g.: The old man gets tired for he walks a long way.
(Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)
23 Reduction of adverb clauses of reason. (Rút gọn mệnh đề trạng từ chỉ nguyên
nhân).
Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nguyên nhân
(reason / cause phrases) với cụm giới từ (preposition phrases) :
BECAUSE OF (bởi vì) + noun / gerund phrase
23


DUE TO (bởi vì) (cụm danh từ / danh động từ) + because + pronoun + be + adjective.
because of + poss.adj. + noun.

e.g.: This man can’t see well because he’s old.
(Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già rồi.)
23

This man can’t see well because of his old age.

e.g. This boy must retake the same class because he’s lazy.
(Cậu bé này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.)
23

This boy must retake the same class due to his laziness.

23 because. + noun + be +
adjective. because of + the +
adjective + noun,
e.g.: They can’t go fishing because the weather is bad.

Giaoandethitienganh.info


Nếu bạn lười thì không cô nào có thể giúp bạn được- Cần cù bù thông minh bạn
nhé!!!!
(Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.)
23

They can’t go fishing because of the bad weather.


e.g. They can’t work there because the working
condition is bad (Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều
kiện làm việc xấu.)
23

They can’t work there due to bad working conditions.

c) because + s + V + O/A.
due to + gerund (danh động từ ) + O/A.
e.g. She got sick because she worked hard.
(Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.)
23

She got ill because of working hard.

e.g. Tom didn’t go 10 the movies because he had seen the film.
(Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.)
23 Tom didn't go to the movies due to having seen the film.
Chú ý :

- Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi hai chủ từ giống nhau - cùng một người hay
một sự kiện.
23

Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, nó được đổi thành danh

động từ hoàn thành (perfect gerund : HAVING + P.P.)

Adverbs (Trạng từ / phó từ ) Unit 6 SGK Tiếng Anh 9


ADVERBS (Trạng từ/phó từ ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một
tính từ hay một trạng từ khác
ADVERBS (Trạng từ / phó từ ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một
tính từ hay một trạng từ khác,
e.g.: He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).
This area is very noisy, (bổ nghĩa cho tính từ)
She works very carefully, (bổ nghĩa cho trạng từ)
23 FORMS (Dạng).
Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố - LY)
Thông thường chúng có thêm LY vào sau tính từ.
e.g.: slow - slowly ; quick - quickly, . . .
Tính từ tận cùng bằng Y, trước Y là một phụ âm: chúng ta đổi Y thành I, rồi thêm LY.
e.g.: happy — happily; easy — easily, . . .


×