Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh savannakhet nước CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.18 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ

ĐÀO T ẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH
-----

-----

PHIMMASANE ANOUSONE

THỰC TRẠNG VÀ GI ẢI PHÁP
THU HÚT

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

TẠI TỈNH SAVANNAKHET NƯỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013


BỘ GIÁO D ỤC VÀ

ĐÀO T ẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH
-----

-----



PHIMMASANE ANOUSONE

THỰC TRẠNG VÀ GI ẢI PHÁP
THU HÚT

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

TẠI TỈNH SAVANNAKHET NƯỚC CHDCND LÀO
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã s ố: 60310105

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HAY SINH

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Th ực trạng và gi ải pháp
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài t ại tỉnh Savannakhet nước Lào” là công
trình nghiên cứu của riêngtôi.
Các kết quả nghiên ứcu trong Luận văn là trung th ực và ch ưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả


Phimmasane Anousone


ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ THU HÚTĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI

6

1.1 Các lý thuyết về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................... 6
1.1.1 Các lý thuyết kinh tế vĩ mô.................................................................................. 6
1.1.2 Các lý thuyết kinh tế vi mô.................................................................................. 7
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài............................. 8
1.2.1 Nhân t ố về quy mô th ị trường.......................................................................... 9
1.2.2 Nhân t ố về chất lượng nguồn nhân l ực....................................................... 9
1.2.3 Nhân t ố về chi phí................................................................................................. 11
1.2.4 Nhân t ố về cơ sở hạ tầng................................................................................... 11
1.2.5 Nhân t ố về sự hình thành c ụm ngành....................................................... 1 2
1.2.6 Nhân t ố về ưu đãi đầu tư................................................................................... 12

1.2.7 Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên......................................................... 13
1.3 Nghiên cứu thực nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài...........14
1.4 Kinh nghiệm thu hút FDI của Việt Nam, Trung Quốc,
tỉnh Champasack............................................................................................................. 17
1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của Việt Nam.................................................... 17
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI của Trung Quốc............................................... 19
1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Champasack.............................................................. 24
Tóm t ắt chương 1................................................................................................................ 26


iii

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO T ỈNH
SAVANNAKHET GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006
ĐẾN THÁNG 8 N ĂM 2013 29
2.1 Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài c ủa
tỉnh Savannakhet............................................................................................................. 29
2.1.1 Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên ủca Tỉnh Savannakhet........29
2.1.2 Chính sáchưu đãi đầu tư để thu hút FDI của Tỉnh SVK....................33
2.1.3 Chất lượng nguồn nhân l ực.............................................................................. 39
2.1.4 Cơ sở hạ tầng............................................................................................................ 40
2.1.5 Quy mô th ị trường................................................................................................ 41
2.2 Kết quả đạt được từ thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................... 43
2.2.1 Về số vốn đầu tư..................................................................................................... 43
2.2.2 Về số lượng nhà đầu tư........................................................................................ 45
2.2.3 Về lĩnh vực đầu tư.................................................................................................. 48
2.2.4 Kết quả đạt được trong GDP............................................................................ 49
2.2.5 Về lực lượng lao động.......................................................................................... 51
2.3. Tồn tại của chính sách thu hútđầu tư trực tiếp nước ngoài.......................51
2.3.1 Hạn chế về pháp luật............................................................................................. 51

2.3.2 Tình trạng ô nhi ễm môi tr ường.................................................................... 52
2.3.3 Bất cân đối trong lĩnh vực đầu tư................................................................... 53
2.3.4 Về tình hình thực hiện dự án............................................................................ 55
2.4 Thành công c ủa chính sách thu hútđầu tư tại tỉnh Savannakhet...........56
2.4.1 Thành công được số vốn.................................................................................... 56
2.4.2 Thành công v ề công ngh ệ................................................................................. 57
2.4.3 Thành công v ề nhân l ực..................................................................................... 57
Tóm t ắt chương 2................................................................................................................ 58
CHƯƠNG 3:

GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO T ỈNH
SAVANNAKHET ĐẾN NĂM 2020 60

3.1 Mục tiêu thu hút FDI vào ỉtnh Savannakhet..................................................... 60
3.1.1 Mục tiêu ổtng quát................................................................................................. 60


iv

3.1.2 Mục tiêu ục thể........................................................................................................ 61
3.2 Một số giải pháp thu hút FDI vào ỉtnh Savannakhet.................................... 63
3.2.1 Các giải pháp về chính sách.............................................................................. 63
3.2.2 Giải pháp về xúc tiến đầu tư............................................................................. 64
3.2.3 Giải pháp về đào t ạo phát triển nguồn nhân l ực.................................. 65
3.2.4 Giải pháp về bảo vệ môi tr ường.................................................................... 65
3.2.5 Giải pháp về tổ chức, quản lý.......................................................................... 66
3.3 Kiến nghị............................................................................................................................. 67
3.3.1 Đối với nhà n ước................................................................................................... 67
3.4.2 Đối với tỉnh Savannakhet................................................................................... 71
Tóm t ắt chương 3................................................................................................................ 73

KẾT LUẬN................................................................................................................................. 73
Danh mục tài li ệu tham khảo
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Lào
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AFTA

Khu mậu dịch tự do Asean

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông NamÁ

BOT

Hợp đồng xây d ựng - kinh doanh – chuy ển giao

BT

Hợp đồng xây d ựng - chuyển giao

BTO


Hợp đồng xây d ựng - chuyển giao- kinh doanh

CHDCND Lào N ước Cộng Hòa Dân Ch ủ Nhân Dân
Lào CNH - HĐH Công nghi ệp hóa - hi ện đại hóa
DN

Doanh nghiệp

DA

Dự án

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

EU

Liên minh Châu Âu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP


Tổng sản phẩm quốc dân

KCN

Khu công nghi ệp

KT-XH

Kinh tế - Xã h ội

KTQT

Kinh tế quốc tế

LLSX

Lực lượng sản xuất

MDGs

Mục tiêu phát triển Thiên Niênỷk

MNEs

Các công ty đa quốc gia


vi

NĐT


Nhà đầu tư

QLNN

Quản lý nhà n ước

SEZA

Khu vực kinh tế đặc biệt

SVK

Savannakhet

TBCN

Tư bản chủ nghĩa

USD

Đô la M ỹ

WB

Ngân hàng th ế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


XNK

Xuất nhập khẩu


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Ưu đãi v ề miễn nộp thuế lợi tức............................................................ 34
Miễn phí thuế trong khu vực kinh tế đặc biệt.................................. 36
Hệ thống đường bộ tỉnh Savannakhet tính đến 30/8/2013........40
Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh SVK năm 2006-2013...........42
Cơ cấu trong GDP của tỉnh SVK năm 2006-2013........................43
Số dự án và vốn FDI trong giai đoạn 2006-2013...........................45
Tống kết nguồn FDI tại tỉnh SVK theo quốc gia...........................45
Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh SVK từ năm 2006 đến
tháng 8 năm 2013 50
Bảng 2.9: Số dự án và vốn FDI theo ngành và l ĩnh vực tại tỉnh SVK .. 54
Bảng 2.10: Số dự án và vốn đầu tư FDI giai đoạn từ năm 2006 đến
tháng 8 năm 2013 55



viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:
Hình 2.2:
Hình 2.3:

Cơ cấu ngành trong thu hút đầu tư tại tỉnh Savannakhet
giai đoạn từ năm 2006 – 8/2013 48
Số vốn GDP và FDI c ủa tỉnh Savannakhet...................................... 50
Tỷ lệ FDI so với GDP năm 2010............................................................ 57


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do ch ọn đề tài
Đối với các nước đang phát triển, thu hút vốn FDI là m ột trong những
chính sách quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Thông qua FDI, các nước
Đông Nam Á đã nhanh chóng đạt được nhiều thành t ựu quan trọng và trở
thành m ột trong những vùng kinh tế năng động, đầy hứa hẹn trên bản đồ thế
giới.
Ngày nay, xu h ướng hội nhập kinh tế khu vực và toàn c ầu đang diễn ra
mạnh mẽ đã làm cho n ền kinh tế thế giới ngày càng tr ở nên gắn kết và mang
tính thống nhất cao. Bên ạcnh đó, n ền kinh tế của các nước đang phát triển
đang có nh ững dấu hiệu hồi phục tích cực sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền
tệ vừa qua. Đây là c ơ hội thuận lợi có ý ngh ĩa rất quan trọng đối với nền kinh
tế Lào nói chung và t ỉnh Savannakhet nói riêng trong việc thu hút nguồn vốn

đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đây không ch ỉ là ngu ồn vốn tài chính đơn thuần
mà đi cùng với nó là công ngh ệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý, c ơ hội và kh ả
năng tiếp cận thị trường toàn c ầu… B ằng những biện pháp thích hợp để thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhi ều nước kém và đang phát triển trong
thời gian qua đã thu được những kết quả to lớn trong cuộc cạnh tranh này.

Sau một quá trìnhđàm phán khó khăn và ph ức tạp, ngày 23/07/1997 Lào
đã chính th ức trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN). Tuy nhiên, Lào v ẫn là m ột nước kém phát triển với mức sống tương đối thấp,

tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào s ản xuất nông nghi ệp và xuất khẩu các mặt hàng s ơ
chế. Do vậy để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, chính phủ Lào nói chung và t ỉnh
Savannakhet nói riêng đã r ất nỗ lực


2

trong việc đưa ra các chính sáchũcng như giải pháp cần thiết để có th ể thu hút
và tận dụng ngày càng t ốt hơn nguồn vốn quan trọng từ các nhà đầu tư nước
ngoài.
Đại hội lần thứ IX của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào đã kh ẳng định rõ
m ục tiêu ổtng quát ủca Chiến lược phát triển kinh tế - xã h ội 2011-2020 là: “
đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất,
văn hóa, tinh th ần và xóa b ỏ nghèo nàn cho nhân dân, t ạo nền tảng để đến
năm 2020 nước Lào c ơ bản sẽ trở thành m ột nước công nghi ệp theo hướng
hiện đại hóa”. Hi ện nay nước Lào đang thực hiện mục tiêu phát triển Thiên
Niên ỷK, đó chính là giai đoạn chiến lược chuyển đến công nghi ệp hóa và hi
ện đại hóa.
Kể từ khi thực hiện chính sách mở cửa và cho ra đời Luật khuyến khích
đầu tư nước ngoài (s ửa đổi bổ sung lần thứ ba ngày 08 tháng 07 năm 2009)

cùng với những nỗ lực không ng ừng, Lào đã đạt được những kết quả rất khả
quan trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tính đến cuối tháng 8 năm
2013 đã có 116 d ự án nước ngoài đầu tư vào t ỉnh Savannakhet của Lào với
tổng vốn đăng ký là 1.417,85 tri ệu USD, trong đó v ốn thực hiện là 535,97
triệu USD. Mặc dù đã có nh ững bước tiến bộ nhất định nhưng do môi tr ường
đầu tư của tỉnh chưa thật sự hấp dẫn nên ốs lượng cũng như giá trị của các dự
án vẫn còn r ất hạn chế. Bên cạnh đó v ẫn còn t ồn tại rất nhiều vấn đề làm cho
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tr ở nên khó khăn: thủ tục hành chính, gi ải
phóng m ặt bằng, đền bù, chất lượng nguồn nhân l ực… Đó là lý do vì sao tác
giả tiến hành th ực hiện đề tài nghiên cứu “Th ực trạng và giải pháp thu hút
FDI ạti tỉnh Savannakhet, nước Cộng Hòa Dân Ch ủ Nhân Dân Lào”.


3

Mục tiêu nghiênứuc
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu cung cấp bằng chứng thực nghiệm
về tình trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài t ại tỉnh Savannakhet, các yếu
tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào tỉnh Savannakhet như: nhân t ố về quy mô
th ị trường, chất lượng nguồn nhân l ực, chi phí, cơ sở hạ tầng, sự hình thành c
ụm ngành, ưu đãi đầu tư, vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên. ữNhng thành t
ựu và h ạn chế của chính sách thu hútđầu tư. Đồng thời nêu ra nguyên nhân
ủca những vấn đề còn t ồn tại. Trên ơc sở đó, đề xuất giải pháp nhằm đẩy
mạnh và t ăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài c ủa tỉnh
Savannakhet.
Câu h ỏi nghiên ứcu
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài c ủa tỉnh Savannakhet trong thời
gian qua diễn ra như thế nào?
Tácđộng của nó đối với phát triển kinh tế - xã h ội của tỉnh ra sao ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thu hút FDI vào tỉnh Savannakhet?

Tỉnh Savannakhet cần phải làm gì để tăng cường thu hút nguồn vốn đầu
tư FDI trong thời gian tới?
Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiênứcu của luận văn
Đối tượng nghiên ứcu
Đối tượng nghiên cứu: là v ấn đề thu hút đầu tư FDI tại tỉnh
Savannakhet. Đây là v ấn đề liên quan ớti nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh
tế quốc gia, tài chính qu ốc gia, luật pháp liên quanớ it các hoạt động kinh tế
quốc gia và nhi ều hoạt động có liên quan tới các ngành và nhiều hình thức
khác nhau.


4

Luận văn đề cập đến thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và
các nhân tố tácđộng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, t ừ đó đề ra một
số giải phápđể đẩy mạnh thu hút FDI vào tỉnh Savannakhet.
Phạm vi nghiên ứcu của luận văn
Đề tài ch ỉ đề cập vấn đề liên quanđến hoạt động đầu tư nước ngoài vào
tỉnh Savannakhet trong giai đoạn năm 2006 đến tháng 8 năm 2013. Từ thực
trạng đó rút ra các chiến lược và gi ải pháp cụ thể để tăng cường thu hút FDI
trong tương lai của tỉnh Savannakhet.
Phương pháp nghiênứcu
Trong phạm vi nghiên cứu này, ngoài ph ương pháp chủ yếu là thu th ập
dữ liệu thứ cấp từ các nguồn có liên quan, đề tài còn s ử dụng một số phương
pháp khác nhưphương pháp diễn dịch quy nạp, phương pháp so sánhđối chiếu,
phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp - khái quát hoạt động thực tiễn
thông qua các số liệu chính thức các công trình nghiên ứcu trong và ngoài n
ước về vấn đề có liên quan đến đề tài.
Những đóng góp c ủa luận văn
Bài nghiên cứu đã cung c ấp lý lu ận về thu hút đầu tư trực tiếp nước

ngoài: các lý thuyết có liên quan, môi trường đầu tư. Đồng thời, nêu ra thực
trạng thu hút đầu tư nước ngoài và đánh giá các nhânố ảtnh hưởng đến thu hút
đầu tư nước ngoài vào t ỉnh Savannakhet. Từ đó đưa ra một số quan điểm cá
nhân và đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm thu hút đầu tư nước
ngoài để đẩy nhanh quá trình CNH - HĐH của Lào nói chung và t ỉnh
Savannakhet nói riêng.


5

Kết cấu của luận văn
Ngoài nh ững phần mở đầu và k ết luận, nội dung chính của luận văn bao
gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận về thu hút FDI.
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI vào tỉnh Savannakhet giai đoạn từ
năm 2006 đến tháng 8 năm 2013.
Chương 3: Giải pháp thu hút FDI vào ỉtnh Savannakhet đến năm 2020.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 Các lý thuyết về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hiện nay, có r ất nhiều lý thuy ết khác nhau giải thích về sự xuất hiện đầu
tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, xét một cách ổtng quát có thể chia ra làm
các nhóm lý thuy ết chủ yếu:
1.1.1 Các lý thuyết kinh tế vĩ mô
Giải thích nguyên nhân xuất hiện FDI là do s ự khác biệt về hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư cũng như tỷ suất lợi nhuận giữa các quốc gia và phân công

lao động quốc tế. Đó là s ự khác biệt về lợi thế so sánh ủca các yếu tố như:
vốn, lao động, công ngh ệ. Thừa kế mô hình lý thuy ết HO ( Heckscher và
Ohlin (1933), Richard.S.Eckaus (1987)) cho rằng mục tiêu ốti đa hóa l ợi
nhuận trên phạm vi toàn c ầu là xu ất phát ừt việc sử dụng có hi ệu quả nguồn
vốn đầu tư, từ đó xu ất hiện quá trìnhđầu tư quốc tế. Hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư ở các nước đi đầu tư thường thấp do thừa vốn, nên vốn đầu tư có xu
hướng chuyển sang các nước đang thiếu vốn, hiệu quả sử dụng vốn cao hơn.
Sự chênh ệlch về tính hiệu quả của vốn giữa các nước này làm xu ất hiện sự di
chuyển dòng v ốn đầu tư giữa các quốc gia với nhau nhằm tối đa hóa l ợi
nhuận.
Cùng với lý thuy ết trên, mô hình lý thuy ết Macdougall – Kemp cũng đã
khẳng định nguyên nhân hình thành đầu tư nước ngoài là do có s ự chênh lệch
về năng suất cận biên ủca vốn giữa các nước. Thông th ường, năng suất cận
biên ủca vốn ở những nước phát triển (nơi dư thừa vốn đầu tư) có n ăng suất
cận biên ủca vốn thấp hơn năng suất cận biên ủca vốn ở những nước đang phát
triển (nơi thiếu vốn đầu tư). Do đó, xu ất hiện dòng v ốn di chuyển


7

từ nơi có n ăng suất cận biên thấp đến nơi có n ăng suất cận biên cao. Theo mô
hình này nh ững nước dư thừa vốn đầu tư có n ăng suất cận biên ủca vốn thấp
hơn ở những nước thiếu vốn đầu tư, vì vậy sẽ xuất hiện dòng l ưu chuyển vốn ở
những nước này (Tr ần Hồng Minh, 2008).
1.1.2 Các lý thuyết kinh tế vi mô
Nhóm lý thuy ết này h ầu hết đều tìm cách giải thích câu h ỏi: Tại sao các
công ty l ại đầu tư ra nước ngoài? Nguyên nhân hình thành các công ty xuyên
quốc gia và tác động của chúng đối với những nước nhận đầu tư, đặc biệt là
các nước đang phát triển.
Lý thuy ết chiết trung hay mô hình OLI

Theo Dunning một công ty d ự định tham gia vào các hoạt động FDI cần
có 3 l ợi thế: (1) Lợi thế về sở hữu (Ownership advantages - viết tắt là l ợi thế
O

- bao gồm lợi thế về tài s ản, lợi thế về tối thiểu hoá chi phí giao dịch); (2)

Lợi thế về khu vực (Locational advantages - viết tắt là l ợi thế L - bao gồm: tài
nguyên của đất nước, qui mô và s ự tăng trưởng của thị trường, sự phát triển
của cơ sở hạ tầng, chính sách của Chính phủ) và (3) L ợi thế về nội hoá
(Internalisation advantages - viết tắt là l ợi thế I - bao gồm: giảm chi phí ký kết,
kiểm soát và thực hiện hợp đồng; tránhđược sự thiếu thông tin d ẫn đến chi phí
cao cho các công ty; tránhđược chi phí thực hiện các bản quyền phát minh,
sáng chế). Theo lý thuy ết chiết trung thì cả 3 điều kiện kể trênđều
phải được thoả mãn tr ước khi có FDI. Lý thuy ết cho rằng: những nhân t ố
“ đẩy” b ắt nguồn từ lợi thế O và I, còn l ợi thế L tạo ra nhân t ố “kéo” đối với
FDI. Những lợi thế này không c ố định mà bi ến đổi theo thời gian, không
gian và s ự phát triển nên luồng vào FDI ở từng nước, từng khu vực, từng thời
kỳ khác nhau. Sự khác nhau này còn bắt nguồn từ việc các nước này


8

đang ở bước nào c ủa quá trình phát triển và được Dunning phát hiện vào
năm 1979.
Lý thuy ết về quy mô th ị trường
Theo lý thuy ết này, m ột nước có th ể tiếp nhận lượng vốn FDI nhiều
hay ít tùy thuộc vào quy mô th ị trường trong nước. Quy mô này được đo
lường bằng lượng hàng hóa nh ập khẩu từ nước ngoài và ch ủ yếu là t ừ các
nước TNCs.
Lý thuy ết này hoàn toàn đúng trong trường hợp FDI thay thế hàng nh ập

khẩu vì mối tương quan giữa sản lượng gia tăng trong một nước với FDI được
rút ra từ lý thuy ết tân c ổ điển về đầu tư trong nước. Balas (1996) cho rằng,
quy mô th ị trường đủ lớn cho phép chuyên môn hóa một số sản phẩm, từ đó có
th ể giảm chi phí và v ốn đầu tư để đảm bảo lợi nhuận cận biên. Do vậy, khi
một nước đã phát triển đến trình độ cho phép khai thácợli thế về quy mô th ị
trường để chuyên môn hóa sản xuất và t ối thiểu hóa chi phí s ẽ trở thành n ước
có ti ềm năng thu hút đầu tư.
Tuy nhiên lý thuyết này không gi ải thích được trường hợp FDI hướng
vào xu ất khẩu mà m ột số quốc gia nhỏ như Singapore, hay đặc khu Hồng
Kông đã thu hút được, vì quy mô th ị trường ở những nơi này ch ưa đủ. Các
TNCs thực hiện các dự án FDIở những nước khác có thể xuất phát ừt nhiều
nhân t ố khác.
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài
Yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài là t ổng thể cácđiều
kiện và chính sách của nước tiếp nhận đầu tư chi phối đến hoạt động đầu tư
nước ngoài, định hình cho các cơ hội và động lực để doanh nghiệp FDI đầu
tư, kinh doanh có hi ệu quả, tạo việc làm và m ở rộng sản xuất.


9

Việc đưa ra quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phụ thuộc vào r ất
nhiều nhân t ố, song có th ể nói c ăn cứ để các doanh nghiệp so sánh ựla chọn
đầu tư giữa các quốc gia hay giữa các vùng, lãnh thổ trong cùng một quốc gia
không ph ải dựa trên cácếyu tố về kinh tế vĩ mô, th ương mại dịch vụ, … mà
chính vi ệc cung ứng các nhu ầcu cơ bản (nền tảng cho một môi tr ường đầu
tư lành m ạnh) đó là y ếu tố về quy mô th ị trường, chất lượng nguồn nhân
lực, chi phí, cơ sở hạ tầng, sự hình thành c ụm ngành, công tác quản lý - h ỗ
trợ của chính quyền địa phương, yếu tố về ưu đãi đầu tư và y ếu tố về vị trí địa
lý - tài nguyên thiên nhiên.

1.2.1 Nhân t ố về quy mô th ị trường
Quy mô th ị trường là c ơ sở quan trọng trong việc thu hút đầu tư tại tất cả
các quốc gia và các nền kinh tế. Nhằm duy trì và m ở rộng thị phần, các công
ty đa quốc gia thường thiết lập nhà máy sản xuất ở các nước dựa trên chiến
lược thay thế hàng nh ập khẩu của các nước này. Bên cạnh đó, m ức tăng
trưởng GDP cũng là m ột tín hiệu tốt cho việc thu hút FDI. Khi lựa chọn địa
điểm để đầu tư trong một nước, các NĐT nước ngoài c ũng nhắm đến những
vùng tập trung đông dân c ư - thị trường tiềm năng của họ (Nguyễn Mạnh
Toàn, 2010). Nh ững nghiên cứu thực nghiệm thực tế: Scheider và Frey (1985),
Torrisi (1985), Pio và Vannini (1992) đã tìm th ấy dấu (+) của biến số tốc độ
tăng trưởng GDP khi kiểm chứng mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tốc độ tăng
trưởng GDP và t ốc độ tăng trưởng hàng n ăm dòng v ốn đầu tư trực tiếp.

1.2.2 Nhân t ố về chất lượng nguồn nhân l ực
Khi quyết định đầu tư một cơ sở sản xuất mới ở một nước đang phát triển,
các MNEs ũcng nhắm đến việc khai thác nguồn nhân l ực trẻ và t ương đối
thừa thải ở các nước này. Thông th ường nguồn lao động phổ thông luôn


10

được đápứng đầy đủ và có th ể thỏa mãn yêu cầu của các công ty. Động cơ,
tháiđộ làm vi ệc của người lao động cũng là y ếu tố quan trọng trong việc xem
xét, lựa chọn địa điểm đầu tư (Nguyễn Mạnh Toàn, 2010). Trong nghiên cứu
của Nguyen Ngoc Anh và Nguyen Thang (2007), Le Quoc T hinh (2011), đã k
ết luận rằng nguồn lao động là y ếu tố tácđộng đến sự hài lòng của doanh
nghiệp FDI về môi tr ường đầu tư. Trong nghiên ứcu của Kang, Sung Jin và
Lee, Hong Shik (2007) c ũng đã đi đến kết luận rằng chất lượng của nguồn lao
động địa phương có tác động tích cực đến lựa chọn địa điểm đầu tư của các
nhàđầu tư Hàn Qu ốc tại địa phương của Trung Quốc.

Nguồn lao động và giá cả nhân công t ại nước mà nhà đầu tư dự kiến đầu
tư ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đầu tư. Bởi lẽ với lực lượng lao động dồi dào và
giá nhân công r ẻ hơn so với khi sử dụng lao động ở các quốc gia khác đến.
Tuy nhiên hiện nay yếu tố lao động giá ẻr ở các nước đang và kém phát triển
không còn là y ếu tố hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà tư bản nữa, vì cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã cho phép đẩy nhanh quá trình tự động hóa
và nâng cao n ăng suất lao động. Trong điều kiện đó, n ước nào có được đội
ngũ lao động được đào t ạo với trình độ khoa học và chuyên môn cao được
xem là m ột lợi thế. Vì thông qua s ử dụng lao động, các nhà đầu tư không ch ỉ
muốn thu lại lợi nhuận thông th ường mà còn mu ốn thu thêmđược lợi nhuận
siêu ngạch. Bên ạcnh đó, môi tr ường lao động ổn định còn th ể hiện qua tính
cần cù và tinh th ần kỷ luật của người lao động, và quan tr ọng hơn nữa là tình
hình đình công, bãi công c ủa người lao động, của các ổt chức công đoàn …
đây là nh ững vấn đề khá nhạy cảm mà không m ột nhà đầu tư nào mu ốn gặp
rắc rối với nước sở tại.


11

1.2.3 Nhân t ố về chi phí
Phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để khai thác các ềtim năng,
lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí v ề lao động thường được xem là nhân t ố
quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Đối với các nước đang phát triển, lợi
thế chi phí lao động thấp là c ơ hội để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bên
cạnh đó, ho ạt động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty
tránhđược hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển và do v ậy có thể nâng cao
n ăng lực cạnh tranh, kiểm soátđược trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên
nhiênậvt liệu với giá ẻr, nhận được cácưu đãi v ề đầu tư và thu ế, cũng như các
chi phí ửs dụng đất (Nguyễn Mạnh Toàn, 2010).
1.2.4 Nhân t ố về cơ sở hạ tầng

Hệ thống cơ sở hạ tầng luôn được đề ra như một yêu cầu hàng đầu của thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. H ệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống
giao thông v ận tải, hệ thống thông tin liên lạc, bưu chính, viễn thông, hệ thống
điện, nước đápứng được nhu cầu sản xuất và h ệ thống mạng lưới y tế, giáo
dục...Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển sẽ giúp các hoạt động sản xuất kinh
doanh được diễn ra thuận lợi hơn, ảnh hưởng rất lớn đến quá trình triển khai và
th ực hiện dự án ủca nhà đầu tư. Một nước sẽ không th ể thu hút được nhiều
vốn đầu tư nước ngoài n ếu không có k ết cấu cơ sở hạ tầng đủ tốt và đảm bảo
chất lượng dịch vụ cho nhà đầu tư.
Chất lượng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghi ệp hóa có
ảnh hưởng rất quan trọng đến dòng v ốn đầu tư nước ngoài vào m ột nước
hoặc một địa phương. Một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn ch ỉnh (bao
gồm cả hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, m ạng lưới cung
cấp điện, nước, bưu chính viễn thông, và các dịch vụ tiện ích khác), là điều
mong muốn đối với mọi NĐT nước ngoài. Các dịch vụ hỗ trợ khác như hệ


12

thống ngân hàng, các công ty ki ểm toán, ưt vấn.... cũng là nh ững yếu tố rất
quan trọng cần phải được xem xét đến (Nguyễn Mạnh Toàn, 2010). Trong tất
cả nghiên cứu của Nguyen Ngoc Anh và Nguyen Thang (2007), Ph ạm Thị
Quỳnh Lợi (2010), Le Quoc Thinh (2011) đã k ết luận rằng các nhóm yếu tố
cơ sở hạ tầng, và chính sách đầu tư là nh ững yếu tố tácđộng đến sự hài lòng c
ủa doanh nghiệp FDI về môi tr ường đầu tư.
1.2.5 Nhân t ố về sự hình thành c ụm ngành
Cụm ngành bao g ồm các doanh nghiệp cung ứng đầu vào chuyên biệt và
d ịch vụ liên quan; các DN hoạt động trong cùng ngành ngh ề, hoặc các ngành
ngh ề khác có chia sẻ về hoạt động sản xuất, công ngh ệ và quan h ệ khách
hàng; cácđịnh chế tài chính, giáo dục, nghiên cứu và c ơ sở hạ tầng; những tổ

chức này ph ải nằm gần nhau về mặt địa lý. Nh ững lợi ích then chốt của cụm
ngành đối với các doanh nghiệp hoạt động trong đó là vi ệc đồng thời tăng
cạnh tranh, tăng hợp tác, và tạo tácđộng lan tỏa ( Nguyễn Xuân Thanh, 2009).
Hiệu quả hoạt động và s ẵn có c ủa các cơ sở công nghi ệp, khu và c ụm công
nghi ệp tập trung ở địa phương, sự có m ặt của các ngành công nghiệp hỗ trợ,
sự tồn tại cácđối tác tin cậy có th ể liên doanh liênếkt cũng là những yêu ầcu rất
quan trọng cần phải được xem xétđến của các nhà đầu tư nước ngoài (Nguy ễn
Mạnh Toàn, 2010).
1.2.6 Nhân t ố về ưu đãi đầu tư
Trong nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và c ộng tác viên (2005)đã đi
đến kết luận rằng chính sáchưu đãi đầu tư hấp dẫn sẽ làm tho ả mãn nhà đầu
tư. Nguyễn Mạnh Toàn (2010) cho r ằng phần đông các MNEs đầu tư vào các
nước là để khai thác các ềtim năng, lợi thế về chi phí thông qua vi ệc nhận
được ưu đãi v ề đầu tư và thu ế. Tác giả Clark (2000) đã t ổng kết một nghiên
cứu thực nghiệm, chủ yếu là d ựa trên nghiênứcu của Mỹ về tính hiệu


13

quả của thuế đối với đầu tư nước ngoài ch ảy vào trong n ước và đầu tư từ
trong nước chảy ra nước ngoài. Theo Clark tính nh ạy cảm của FDI đối với
thuế càng ngày càng t ăng theo thời gian và nh ững bằng chứng gần đây đã
khẳng định những phát hiện đó v ề những tác dụng đáng kể của thuế. Tuy
nhiên trong nghiênứcu của Bradbury, Kodrzycki, Tannenwald (1997) đã đi
đến kết luận rằng các công ty nước ngoài ch ịu ảnh hưởng nhiều bởi các yếu
tố cơ bản như vị trí địa lý, c ơ sở hạ tầng, nguồn nhân l ực, quản lý nhà n ước
về FDI hơn là các ưu đãi đặc biệt về thuế mà chính quy ền cácđịa phương có
thể đưa ra.
1.2.7 Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên
Một nghiên cứu về các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài t ại các nước

đang phát triển trong thời kỳ 1980-2005 đã xácđịnh rằng, lợi thế về vị trí địa lý
giúp tiết kiệm đáng kể chi phí vận chuyển, dễ dàng m ở rộng ra các thị trường
xung quanh, khai thác có hiệu quả nguồn nhân l ực và thúc đẩy các doanh
nghiệp tập trung hóa.
Sự dồi dào v ề nguyên vật liệu với giá ẻr cũng là nhân t ố tích cực thúc đẩy
thu hút đầu tư nước ngoài. Trong tr ường hợp của Malaysia, nguồn tài nguyên
thiên nhiênủacnước này có s ức thu hút FDI mạnh mẽ nhất. Các nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư nhiều vào đất nước này nh ằm hướng đến các nguồn tài
nguyên dồi dào v ề dầu mỏ, khí đốt, cao su, gỗ… Đặc biệt tại các quốc gia
Đông Nam Á khai thác thiên nhiên là mục tiêu quan trọng của nhiều MNEs
trong các thập kỷ qua. Thực tế cho thấy trước khi có s ự xuất hiện của Trung
quốc trên ĩlnh vực thu hút đầu tư nước ngoài, FDI ch ỉ tập trung vào m ột số
quốc gia có th ị trường rộng lớn và ngu ồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.


14

1.3 Nghiên ứcu thực nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nguyễn Hoàng B ảo (2003) thực hiện bài nghiên cứu với mục đích chính
là tìm ra tác động của nguồn vốn nước ngoài lên các quốc gia Malaysia, Thái
Lan và Việt Nam. Bài nghiên cứu đã s ử dụng mô hình h ồi quy và phân tích y
ếu tố đầu vào – đầu ra. Đặc biệt là đối với Việt Nam đã sử dụng phân tích y ếu
tố đầu vào – đầu ra để phân tích m ối liên kết giữa đầu ra của ngành, thu nh ập
và vi ệc làm. Đối với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nh ững chính
sách của Chính phủ Việt Nam hướng tới nghiên cứu các yếu tố bên trong và
bên ngoàiđể không ch ỉ tận dụng được những lợi ích mà còn gi ảm thiểu chi phí
của FDI. Các yếu tố bên ngoài như các Hiệp định đa phương hoặc song
phương được ký k ết, đặc biệt là n ăm 2001 Hiệp định thương mại song
phương giữa Việt Nam và M ỹ. Mỹ đã áp dụng cam kết Tối Huệ Quốc với Việt
Nam, theo đó Vi ệt Nam phải giảm thuế nhập khẩu, bảo vệ sở hữu trí tuệ và

cho phép các công ty của Mỹ đầu tư hầu hết các ĩlnh vực dịch vụ, mà tr ước đó
được xem là độc quyền nội địa. Đồng thời các yếu tố bên trong ũcng tácđộng
đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam như: sức mua và nhu c ầu
nội địa, quyền sử dụng đất, phân tích so sánh các chính sáchưu đãi đầu tư với
các nước Châu Á, c ơ sở hạ tầng, chất lượng của lực lượng lao động và n ăng
suất, hệ thống ngân hàng và t ừ đó đưa ra những khuyến nghị về chính sáchđể
thu hút đầu tư nước ngoài ở Việt Nam đã xây d ựng một mô hình kinh t ế lượng
cho Malaysia và Thái Lan để đo lường sự tácđộng của các loại vốn nước ngoài
khác nhau lên ựs tăng trưởng của nền kinh tế sử dụng dữ liệu của Malaysia và
Thái Lan trong giai đoạn từ 1961 – 1998. Phân tích y ếu tố đầu vào và đầu ra
được thục hiện đã khám phá ra tácđộ ng của sản lượng, thu nhập và t ạo công
ăn việc làm và kiểm tra mối tương quan giữa sản lượng và công ăn việc làm
các hoạt động


15

của nền kinh tế Việt Nam. Từ nghiên cứu, tác giả đã tìm ra m ột vài điểm như
sau: (1) thu nhập trực tiếp và gián tiếp, sản lượng và công ăn việc làm được
tạo ra bởi 97 ngành ngh ề trong nền kinh tế (2) phương phápđo lường thực
nghiệm của sản lượng và công ăn việc làm có m ối liên kết.
Li, Xinzhong (2005) nghiên cứu các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến dòng
vốn FDI vào Trung Qu ốc bằng cách ápụdng các phân tích thống kê khác
nhau dựa trên mô hình ECM cho chuỗi dữ liệu thời gian, dữ liệu chéo và dữ
liệu bảng để phân tích nh ững điểm tương đồng và s ự khác biệt về tầm quan
trọng cũng như độ lớn của các yếu tố quyết định. Kết quả thực nghiệm cho
thấy vốn FDI tích lũy, quy mô th ị trường, mức độ phát triển kinh tế, thương
mại tự do, và chi phí lao

động là nh ững nhân t ố quan trọng nhất của môi


trường đầu tư tácđộng tích cực đến việc lựa chọn địa điểm của nhà đầu tư.
Trong khi đó, các đặc điểm khu vực cụ thể hoặc lợi thế địa điểm trong tỉnh
đã t ạo nên những yếu tố quan trọng của sự khác biệt về phân ph ối dòng v ốn
FDI ở Trung Quốc. Ngoài ra, các nhóm nước khác nhau của dòng v ốn FDI
vào Trung Qu ốc cũng đã có nh ững sự kết hợp khác nhau về cácyếu tố quyết
định vị trí.
Nguyen Ngoc Anh và Nguyen Thang (2007) trong nghiên cứu "Foreign
direct investment in Viet Nam: An overview and analysis the determinants of
spatital distribution across provinces" đã s ử dụng phương pháp hồi quy đa
biến với số liệu 64 tỉnh thành đã ch ứng minh rằng nhóm y ếu tố thị trường,
nhóm y ếu tố về lao động và c ơ sở hạ tầng có tác động đến sự phân b ố về
mặt không gian c ủa vốn FDI giữa cácđịa phương.
Agniezka Chidlow and Stephen Young (2008), trong nghiên cứu
"Regional Determinants of FDI distribution in Poland", tác giả đã ki ểm tra
các yếu tố quyết định dòng v ốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Ba Lan, ở


×