Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi giao vien day gioi GDTX - Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 5 trang )

Sở GD & ĐT Lào Cai ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC
MÔN: HÓA HỌC
Phần II:(7 điểm)
Câu 1: (0,5đ) Từ mỗi chất MgCO
3
; AlCl
3
; Fe
2
O
3
viết các phương trình phản ứng điều chế
các kim loại tương ứng
Câu 2 (1,5đ) Chỉ được dùng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch
muối sau: Al(NO
3
)
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, NaNO
3
, NH
4
NO
3
, MgCl


2
, FeCl
2
đựng trong các lọ riêng
biệt bị mất nhãn. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 3(2,0đ) Hỗn hợp E
1
gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Trộn đều và chia
22,59 gam hỗn hượp E
1
thành ba phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một bằng dung dịch
HCl thu được 3,696 lít khí H
2
. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
(loãng),
thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất).
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định tên kim loại R. Biết các
thể tích đo ở đktc.
2. Cho phần ba vào 100 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
lắc kĩ để Cu(NO
3
)
2
phản ứng hết, thu
được chất rắn E
2

có khối lượng 9,76 gam. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
và tính nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO
3
)
2
.
Câu4 (3,0) Hỗn hợp M gồm hai rượu đơn chức. Chia 45,6 gam hỗn hợp M thành ba phần
bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần
hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp M
1
chứa hai anđehit (Rượu
chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M
1
phản ứng hết với Ag
2
O trong NH
3
thu được
86,4 gam Ag.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và gọi tên hai rượu trong hỗn hợp
M.
2. Đốt cháy hoàn toàn phần 3, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào 500ml dung
dịch NaOH, được 65,4 gam muối. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
1
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM
Câu 1(0,5đ) Điều chế các kim loại:
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2

+ H
2
O + CO
2

MgCl
2
→ Mg + Cl
2
AlCl3 + 3 NH
3
+ 3 H
2
O → Al(OH)
3
+ 3NH
4
Cl
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ 3H
2
O
0,25đ
Al
2

O
3
→ 4Al + 3O
2

Fe
2
O
3
+ 3CO → 2Fe + 3 CO
2
↑ 0,25đ
Câu 2 (1điểm) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)
2
vào từng mẫu thử và đun nóng
Dung dịch ban đầu tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra là Al(NO
3
)
3
.
2Al(NO
3
)
3
+ 3Ba(OH)
2
→ 2 Al(OH)
3
↓ + 3 Ba(NO
3

)
2
2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
2
→ Ba(AlO
2
)
2
+ 4 H
2
O
0,25đ
Dung dịch tạo kết tủa trăng và khí mùi khai bay ra là (NH
4
)
2
SO
4
.
(NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→ BaSO

4
↓ + 2 NH
3
↑ + 2H
2
O 0,25đ
Dung dịch không gây hiện tượng gì là NaNO
3
NaNO
3
+ Ba(OH)
2
→ Không phản ứng 0,25đ
Dung dịch chỉ cho khí mùi khai bay ra là NH
4
NO
3
2NH
4
NO
3
+ Ba(OH)
2
→ Ba(NO
3
)
2
+ 2NH
3
↑ + 2H

2
O 0,25đ
Dung dịch tạo kết tủa trắng, bền là MgCl
2
MgCl
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ Mg(OH)
2
↓ 0,25đ
Dung dịch tạo kết tủa màu lục nhạt, hóa nâu là FeCl
2
FeCl
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2
+ O2 + 2H
2
O → 4Fe(OH)
3↓


0,25đ
Câu 3 (2điểm)
1. Khối lượng mỗi phẩn của E
1
m= 22,59/2 = 7,53 g.
Đặt x, y là số molo của Fe và số mol kim loại R có trong mỗi phần của E1, n là
hóa trị của R.
Ta có phương trình : 56x + Ry = 7,53 (1)
0,25đ
Các phương trình phản ứng :
Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl :
Fe + HCl → FeCl
2
+ H
2
↑ (2)
Mol x x
2R + 2nHCl → 2RCl
n
+ nH
2
↑ (3)
Mol y ny/2
0,25đ
Phần hai tác dụng với dung dịch HNO
3
:
2
Fe + 4HNO

3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ + 2H
2
O (4)
Mol x x
3R + 4nHNO
3
→ 3R(NO
3
)
n
+ nNO↑ + 2nH
2
O (5)
Mol y ny/3
0,25đ
Từ các phản ứng (2,3,4,5) và đầu bài ta có hệ phương trình :
( )



=+
=+









=+
=+
)7(45,03
633,02
15,0
3
165,0
2
nyx
nyx
y
n
x
y
n
x
Từ (1,6,7) ta có x = 0,12 ; ny = 0,09 ; R = 9n
n 1 2 3 4
R 9 18 27 36
Kết luận Loại Loại Nhận Loại
=> n = 3, y = 0,09/3 = 0,03; R = 27 => R là Nhôm (Al).
Vậy: Hỗn hợp A gồm Fe : 0,12 mol, Al :0,03 mol.
0,25đ
2. Các phương trình phản ứng :
2Al + 3Cu(NO

3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
2
+ 3Cu (8)
0,03 0,045
Fe + Cu(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu (9)
0,12
0,25đ
Theo đầu bài thì Cu(NO
3
)
2
phản ứng hết, khối lượng chất rắn tăng :
9,76 – 7,53 = 2,33 gam.
Khi Al phản ứng hết (0,03 mol), theo phản ứng (8) :
2 mol Al phản ứng cho 3 mol Cu, khối lượng tăng : 3x 64 – 2 x 27 = 138 gam
0,03 mol ……………………………………………………...…………..a gam.
=> a = 138.0,03/2 = 2,07 gam.

0,25đ
3
Khối lượng tăng còn lại : 2,23 – 2,07 = 0,16 g do Fe phản ứng với Cu(NO
3
)
2
.
Theo (9) : 1 mol Fe phản ứng cho 1 mol Cu, khối lượng chất rắn tăng : 64-56 = 8
gam
b mol
………………………………………………………………………………..0,16
gam
=> b = 0,16.1/8 = 0,02 mol.
=> Số mol Fe dư = 0,12 – 0,02 = 0,1 mol.
0,25đ
Theo (8) và (9) : Số mol Cu(NO
3
)
2
= 1,5 n
Al
+ n
Fe pư
= 1,5.0,03 + 0,02 =
0,065 mol.
Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO
3
)
2
= 0,065/0,1 = 0,65 mol/l. 0,25đ

Câu 4 (3,0điểm )
1. Do hai rượu phản ứng với CuO tạo thành hai anđehit nên là hai rượu bậc
một.
Gọi hai rượu là RCH
2
OH và R’CH
2
OH.
Khối lượng mỗi phần của M = 45,6 / 3 = 15,2 gam.
Đặt số mol RCH
2
OH là a ; số mol R’CH
2
OH là b có trong mỗi phần
Số mol H
2
= 0,15 mol ; số mol Ag = 0,8 mol
0,25đ
Phần 1: Tác dụng với Na
2RCH
2
OH + 2Na → 2RCH
2
ONa + H
2
↑ (1)
a 0,5a
R’CH
2
OH + 2Na → 2R’CH

2
ONa + H
2
↑ (2)
b 0,5b
Theo (1,2) Số mol H
2
= a + b = 0,3 (3)
Theo đề, Số mol andehit = số mol 2 rượu = 0,3mol.
0,25đ
- Nếu R, R’ không phải là H2, thì ta có tỉ lệ nAg/n andehit = 2, nhưng theo bài thì
tỉ lệ đó là 0,8/0,3≈ 2,67 > 2. Do đó , một trong hai andehit phải là HCHO và rượu
tương ứng là CH
3
OH : Rượu Metylic. 0,5đ
Phần 2: có các phản ứng
CH
3
OH + CuO → HCHO + Cu + H
2
O (4)
a a
R’CH
2
OH + CuO → R’CHO + Cu + H
2
O (5)
b b
HCHO + 2Ag
2

O → CO
2
↑ + H
2
O + 4Ag↓ (6) 0,25đ
4
a 4a
R’CHO + 2Ag
2
O → R’COOH + 2 Ag (7)
b 2b
Theo (4,5,6,7) ta có : n Ag = 4a + 2b = 0,8 (8)
Từ (3 và 8) => a = 0,1 và b = 0,2 0,25đ
Khối lượng mỗi phần của M = 32.0,1 + ( R’ + 31 ). 0,2 = 15,2 (9)
=> R’ = 29 <=> R’ là C
2
H
5
Vậy Rượu còn lại là CH
3
CH
2
CH
2
OH : Rượu n- propylic. 0,25đ
2. Đốt cháy hoàn toàn phần ba:
2 CH
3
OH + 3 O
2

→ 2 CO
2
+ 4 H
2
O (9)
0,1 0,1
2 C
3
H
7
OH + 9 O
2
→ 6 CO
2
+ 8 H
2
O (10)
0,2 0,6
0,25đ
Cho CO
2
vào dung dịch NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
(11)
x x x
CO
2

+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ 8 H
2
O
y 2y y (12)
0,25đ
Từ (9,10) ta có tổng số mol CO
2
= 0,1 + 0,6 = 0,7 mol
Ta gọi x và y là số mol CO
2
tham gia phản ứng (11,12). Có thể có các trường hợp
sau
Trường hợp 1: Nếu chỉ xảy ra phản ứng (11) thì y = 0
nCO
2
= n NaHCO
3
= 65,4/84 ≈ 0,78 > 0,7 => loại
0,25đ
Trường hợp 2: Nếu chỉ xảy ra phản ứng (12) thì x = 0.
nCO
2
= n NaHCO
3
= 65,4/106 ≈ 0,72 < 0,7 => loại 0,25đ
Vậy thì đồng thời xảy ra hai phản ứng (11,12) và tạo ra 2 muối.

Ta có hệ phương trình : x + y = 0,7
84x + 106y = 65,4
Giải hệ phương trình ta được : x = 0,4 ; y = 0,3
Theo (11,12): nNaOH = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1,0 mol.
Vậy C
M
(NaOH) = 1/ 0,5 = 2 mol/l
0,25đ
……………………………HẾT…………………………..
5

×