Tải bản đầy đủ (.docx) (201 trang)

Hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 201 trang )

BỘGIÁ ODỤC



ĐÀ O TẠO

TK TẾ
RI TP.HC
ƯN M
ỜH
N
G
Đ

I
H

C
---------

T
R

N
H
O


À NG TÂ
M
Tp. Hồ Chí Minh, Năm


2013

HOÀ N THIỆN HỆ
THỐNG KẾ TOÁ N Á
P
DỤNG CHO CÁ C
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP


THU Ở
VIỆT
NAM

LU KI TẾ
ẬN N
VĂ H
N
TH
ẠC



BỘGIÁO DỤC



ĐÀ O TẠO

TK TẾ
RI TP.HC

ƯN M
ỜH
N
G
Đ

I
H

C
---------

T
R

N
H
O


À NG TÂ
M

TP. Hồ Chí Minh, năm
2013

HOÀ N THIỆN HỆ
THỐNG KẾ TOÁ N Á
P
DỤNG CHO CÁ C

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP


THU Ở
VIỆT
NAM
Chuyênngà nh:
Kếtoán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS
Võ Văn Nhị


LỜI CAM ĐOAN
Tô i xin cam đoan đâ y là đề tà i nghiên cứu riêng với sự cố vấn và hỗ trợ
của người hướng dẫn khoa học. Đề tà i nà y nghiên cứu dựa trên các số liệu và
kết quả khảo sát một cách trung thực.

Tác giả luận văn

Trần Hoà ng Tâ m


Mục lục
Nội dung

Trang


Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị hà nh
chính sự nghiệp.......................................................................................................................... 1
1.1. Kế toán và hệ thống kế toán............................................................................................. 1
1.1.1. Bản chất và vai trò của kế toán............................................................................... 1
1.1.1.1. Bản chất kế toán:..................................................................................................... 1
1.1.1.2. Vai trò của kế toán:................................................................................................ 3
1.1.2. Hệ thống kế toán - các bộ phận cấu thà nh hệ thống kế toán........................... 4
1.2. Hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN........................................................ 7
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị HCSN.................................................................. 7
1.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN........................... 10
1.2.2.1. Đặc điểm về pháp lý............................................................................................. 10
1.2.2.2. Về đối tượng kế toán............................................................................................ 13


1.2.2.3. Về nguyên tắc kế toán:......................................................................................... 13
1.2.2.4. Đặc điểm về đối tượng sử dụng:........................................................................ 14
1.3. Chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế và một số kinh nghiệm đối với kế toán ở
các đơn vị hà nh chính sự nghiệp ở Việt Nam.................................................................... 16
1.3.1. Tổng quan chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế..................................................... 16
1.3.1.1. Định nghĩa:.......................................................................................................... 16
1.3.1.2 Danh mục các chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế........................................ 18
1.3.2. Những khác biệt giữa chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế và những quy
định kế toán cô ng ở Việt Nam............................................................................................... 19
1.3.3. Tình hình áp dụng chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế ở các nước................. 21

1.3.4. Bà i học kinh nghiệm cho Việt Nam:................................................................... 24
1.3.4.1. Hệ thống pháp lý................................................................................................ 24
1.3.4.2 Tổ chức nghiên cứu kỹ và sâ u hệ thống chuẩn mực kế toán cô ng
quốc tế là m cơ sở cho việc xâ y dựng hệ thống kế toán cô ng ở Việt Nam................24
1.3.4.3. Cải cách hà nh chính và quản lý tà i chính ở các dơn vị thuộc lĩnh
vực cô ng..................................................................................................................................... 25
Kết luận chương 1..................................................................................................................... 25
Chương 2: Thực trạng hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp
có thu ở Việt Nam hiện nay................................................................................................ 27
2.1. Giới thiệu tổng quát các loại hình đơn vị hà nh chính sự nghiệp..........................27


2.1.1. Phâ n loại:.................................................................................................................. 27
2.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu:.............................................................. 29
2.1.3. Cơ chế quản lý tà i chính....................................................................................... 29
2.2. Chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị SN có thu ở VN hiện nay......................35
2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán:.................................................................................... 36
2.2.2. Hệ thống tà i khoản kế toán:.................................................................................. 36
2.2.3. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán:.......................................................... 37
2.2.3. Hệ thống báo cáo tà i chính:.................................................................................. 38
2.3. Tình hình thực hiện kế toán ở các đơn vị SN có thu hiện nay.............................. 39
2.3.1. Khảo sát thực tế........................................................................................................ 39
2.3.1.1. Đối tượng khảo sát, phạm vi khảo sát và phương pháp khảo sát:..........39
2.3.1.2. Nội dung khảo sát:............................................................................................. 41
2.3.1.3. Kết quả khảo sát:............................................................................................... 42
2.3.2. Đánh giáhệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu..........64
2.3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................... 64
2.3.2.2. Nhược điểm, hạn chế và nguyên nhâ n......................................................... 65
2.3.2.2.1. Đối với nguyên tắc kế toán:......................................................................... 65
2.3.2.2.2. Đối với hệ thống chứng từ kế:..................................................................... 67



2.3.2.2.3. Đối với hệ thống tà i khoản kế toán:.......................................................... 68
2.3.2.2.4. Đối với hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán:................................. 72
2.3.2.2.5. Đối với hệ thống báo cáo tà i chính:.......................................................... 73
2.3.2.2.6. Kiểm soát và đánh giáchất lượng thô ng tin kế toán:............................ 75
2.3.2.3. Nguyên nhâ n...................................................................................................... 76
2.3.2.3.1. Nguyên nhâ n khách quan:........................................................................... 76
2.3.2.3.2. Nguyên nhâ n chủ quan................................................................................ 77
Kết luận chương 2............................................................................................................ 78
Chương 3: Một số giải pháp hoà n thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các
đơn vị sự nghiệp có thu ở VN hiện nay........................................................................... 79
3.1. Các quan điểm hoà n thiện.............................................................................................. 79
3.1.1. Phù hợp với mô i trường pháp lý và đặc điểm hoạt động:............................. 79
3.1.2.Đảm bảo nhu cầu thô ng tin để tăng cường tính tự chủ trong quản lý tà i
chính............................................................................................................................................. 80
3.1.3. Nâ ng cao tính minh bạch thô ng tin để phù hợp với yêu cầu hội nhập
và chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế..................................................................................... 80
3.2. Các giải pháp hoà n chỉnh............................................................................................... 81
3.2.1 Các giải pháp nền...................................................................................................... 81
3.2.1.1. Giải pháp liên quan đến các văn bản pháp lý.............................................. 81


3.2.1.1.1. Luật Ngâ n sách Nhà nước:......................................................................... 81
3.2.1.1.2. Luật kế toán:.................................................................................................... 82
3.2.1.1.3. Chuẩn mực kế toán cô ng............................................................................. 83
3.2.1.2. Giải pháp liên quan đến cơ chế quản lý và quy chế chi tiêu nội bộ. .. 86
3.2.1.2.1. Cơ chế quản lý................................................................................................ 86
3.2.1.2.2. Quy chế chi tiêu nội bộ................................................................................. 87
3.2.2. Các giải pháp cụ thể:................................................................................................ 88

3.2.2.1. Giải pháp về hoà n thiện nội dung thô ng tin kế toán............................... 88
3.2.2.2. Giải pháp về quy trình thực hiện kế toán..................................................... 88
3.2.2.2.1.Hệ thống đầu và o........................................................................................... 88
3.2.2.2.2. Hệ thống xử lý ............................................................................................... 89
3.2.2.2.2.1. Hệ thống tà i khoản.................................................................................. 90
3.2.2.2.2.2 Hệ thống sổ kế toán................................................................................... 95
3.2.2.2.3. Hệ thống đầu ra - Hệ thống báo cáo tà i chính........................................ 96
3.2.2.3. Giải pháp về người là m kế toán và bộ máy kế toán............................... 102
3.2.2.4.Giải pháp về ứng dụng cô ng nghệ thô ng tin............................................ 102
3.2.2.5. Giải pháp về kiểm soát và đáp ứng chất lượng thô ng tin kế toán......102
3. 3. Các kiến nghị có liên quan......................................................................................... 103


3.3.1 Quốc hội và chính phủ........................................................................................... 103
3.3.1.1. Quốc hội:........................................................................................................... 103
3.3.1.2. Bộ tà i chính...................................................................................................... 103
3.3.1.3. Bộ chủ quản...................................................................................................... 104
3.3.1.4. Kiểm toán nhà nước........................................................................................ 104
3.3.2. Các đơn vị sự nghiệp có thu:.......................................................................... 105
Kết luận chương 3:................................................................................................................. 105
Kết luận
Tà i liệu tham khảo
Phụ lục:
Phụ lục 01: Sự thay đổi so với hệ thống tà i khoản hiện hà nh và bảng hệ
thống tà i khoản đề xuất
Phụ lục 02: Thay đổi, điều chỉnh nội dung tà i khoản
Phụ lục 03: Biểu mẫu chứng từ chỉnh sửa
Phụ lục 04: Hệ thống BCTC đề nghị áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
Phụ lục 06: Bảng câ u hỏi khảo sát
Phụ lục 07: Danh sách các đơn vị được khảo sát



Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Chữ viết tắt

Nội dung

HCSN

Hà nh chính sự nghiệp

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngâ n sách nhà nước

HTTK

Hệ thống tà i khoản

CMKT

Chuẩn mực kế toán

BCTC

Báo cáo tà i chính


TK

Tà i khoản

TSCĐ

Tà i sản cố định

WTO

World Trade Organization

IPSAS

International Public Sector Accounting
Standards


Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp
Bảng 2.2: Các văn bản pháp lý chi phối hoạt động kế toán tại đơn vị sự nghiệp

Bảng 2.3: Một số đặc tính của chứng từ kế toán
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng chứng từ điện tử tại các đơn vị sự nghiệp
Bảng 2.5: sự phù hợp của HTTK kế toán toán hiện hà nh với các đơn vị sự
nghiệp
Bảng 2.6: Tổ chức hệ thống tà i khoản kế toán
Bảng 2.7: hình thức kêtoán
Bảng 2.8: Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Bảng 2.9: Nhận định về hệ thống sổ kế toán
Bảng 2.10: Đối tượng sử dụng thô ng tin báo cáo tà i chính
Bảng 2.11:Chất lượng thô ng tin BCTC
Bảng 2.12: Đặc điểm hệ thống BCTC
Bảng 2.13: Nhu cầu sửa đổi, bổ sung hệ thống BCTC
Bảng 2.14: Xâ y dựng hệ thống sổ kế toán
Bảng 2.15: quan điểm xâ y dựng hệ thống BCTC


Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Vị trí đại lý của các đơn vị sự nghiệp
Biểu đồ 2.2: Loại hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
Biểu đồ 2.3: hoạt động sản xuất kinh doanh tại các đơn vị sự nghiệp
Bảng 2.2: Các văn bản pháp lý chi phối hoạt động kế toán tại đơn vị sự nghiệp

Biểu đồ 2.4: nhu cầu của đơn vị sự nghiệp so với hệ thống chừng từ hiện hà nh
Bảng 2.3: Một số đặc tính của chứng từ kế toán
Biểu đồ 2.5: Sự cần thiết sửa đổi hệ thống chứng từ kế toán
Biểu đồ 2.6: Sự cần thiết sửa đổi HTTK
Biểu đồ 2.7: Xâ y dựng hệ thống tà i khoản kế toán
Biểu đồ 2.8: Hướng dẫn ghi chép, phản ánh và o HTTK kế toán


LỜI MỞ ĐẦU
----------1. Sự cần thiết của đề tà i

Các đơn vị HCSN nó i chung và các đơn vị sự nghiệp có thu với vai trò là đơn
vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước, quản lý hà nh chính, xã hội và tạo ra
các loại dịch vụ cô ng để phục vụ cho mọi tầng lớp nhâ n dâ n trong xã hội. Và hoạt
động của đơn vị HCSN bao trùm lên mọi vùng miền, lĩnh vực và thuộc mọi cấp độ

quản lý của nhà nước. Với vai trò như thế việc cung cấp thô ng tin về quản lý và sử
dụng các nguồn lực được giao tại đơn vị là hết sức quan trọng. Đâ y cũng chính là
mục tiêu chung của kế toán tại đơn vị.
Hiện nay các đơn vị sự nghiệp có thu tại Việt Nam thực hiện kế toán theo
quyết định số 19 do Bộ Tà i chính ban hà nh và các thô ng tư hướng dẫn cụ thể giúp
cho các đơn vị thực hiện tốt cô ng tác kế toán. Qua đó cung cấp những thô ng tin cơ
bản và cần thiết cho các đối tượng sử dụng.
Tuy nhiên, do tính đặc thù về tổ chức, đặc điểm hoạt động và xã hội hó a ngà y
cà ng cao, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu ngà y cà ng được mở rộng về
quy mô và đa dạng (hoạt động SXKD, dịch vụ,..). Nhưng cô ng tác kế toán của tại các
đơn vị sự nghiệp có thu lại chịu sự chi phối của nhiều quy định khác nhau. Ngoà i chế
độ kế toán dà nh cho các đơn vị HCSN, các đơn vị cò n chịu sự chi phối của những
quy định về luật ngâ n sách nhà nước, chế độ kế toán theo mục lục ngâ n sách nhà
nước… ..Mặc dù có rất nhiều quy định và thô ng tư hướng dẫn nhưng cô ng tác kế
toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu vẫn cò n nhiều hạn chế, trở ngại trong việc ghi
nhận thô ng tin, soạn thảo và trình bà y báo cáo tà i chính, đặc biệt là báo cáo tà i
chính tổng hợp. Với hệ thống biểu mẫu BCTC khánhiều, tuy nhiên những báo cáo nà
y vẫn chưa thể phảnánhđược một cách chi tiết bức tranh toà n cảnh về tình hình của
đơn vị.Hơn nữa, việc tổng hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc cũng là một trở ngại
lớn trong bối cảnh hoạt động ngà y cà ng đa dạng. Việc có nhiều hạn chế đã gâ y khô
ng ít khó khăn cho các đơn vị sự nghiệp có thu trong việc tổ chức cô ng tác kế toán tại
đơn vị. Điều nà y là m cho các đơn vị sự nghiệp có thu khô ngthể


đạt được một cách tốt nhất mục tiêu chung của cô ng tác kế toán. Qua đó cô ng tác
quản lý các cấp cũng sẽ gặp nhiều hạn chế, trở ngại, khó khăn trong việc ban hà nh
các chính sách kinh tế nó i chung và các hoạt động phục vụ xã hội nó i riêng của các
đơn vị sự nghiệp có thu.
Trong thời gian qua cũng đã có nhiều nghiên cứu khác nhau về hệ thống kế
toán áp dụng cho các đơn vị hà nh chính sự nghiệp với mục đích tìm ra các giải pháp

hữu tích trong việc sửa đổi bổ sung và hoà n thiện hơn nữa hệ thống kế toán hà nh
chính sự nghiệp theo quy định hiện hà nh. Điển hình một số nghiên cứu như:
Với đề tà i nghiên cứu khoa học “ định hướng cho việc hợp nhất chế độ kế
toán doanh nghiệp và hà nh chính sự nghiệp” (năm 2009 của tác giả PGS.TS Võ Văn
Nhị), tác giả đã có một định hướng trong việc hợp nhất giữa hai chế độ kế toán doanh
nghiệp và hà nh chính sự nghiệp. Những kết quả nghiên cứu của đề tà i đã xác lập
những cơ sở hữu ích trong việc sửa đổi hệ thống kế toán hà nh chính sự nghiệp hiện
hà nh.
Luận văn thạc sĩ “ Vận dụng chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế để hoà n thiện
chế độ kế toán hà nh chính sự nghiệp Việt Nam (tác giả Nguyễn Thị Tố Hoa, năm
2009), đã có sự đánh giámột cách tổng thể chế độ kế toán hà nh chính sự nghiệp theo
các nội dung khác nhau để nhận diện hững hạn chế vốn có từ đó đề xuất những giải
pháp hoà n thiện theo hướng tiếp cận và vận dụng chuẩn mức kế toán cô ng quốc tế
Luận văn thạc sĩ “ Thiết lập hệ thống tà i khoản và báo cáo tà i chính trong
điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế và o đơn vị hà nh chính sự
nghiệp tại Việt Nam” ( năm 2010, tác giả Nguyễn Chí Hiếu) một lần nữa tiếp cận
chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế trong việc hoà n thiện các bộ phận cấu thà nh của hệ
thống kế toán hà nh chính sự nghiệp. Luận văn cũng đã đạt được những kết quả tích
cực trong việc đề cuất các giải pháp mang tính thiết thực.
Bên cạnh đó cũng cò n khánhiều đề tà i, luận văn, tham luận nghiên cứu về chế
độ kế toán hà nh chính sự nghiệp nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu. Tuy nhiên, vẫn
chưa có một nghiên cứu nà o nghiên cứu một cách chi tiết tổng thể các bộ


phận cấu thà nh và chêđộ kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu mà chỉ là
những nghiên cứu một cách tổng quát hoặc là những nghiên cứu về một bộ phận cấu
thà nh của hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu. Do đó vẫn chưa
có được sự đồng bộ cũng như sự phù hợp một cách tốt nhất trong các giải pháp hoà n
thiện cho toà n bộ hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu.
Từ thực tế nà y và trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hoạt động, mô i trường

pháp lý và cô ng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu, cho thấy cần phải có
những giải giáp nhằm giúp cho việc cô ng tác kế toán tại các đơn vị nà y tốt hơn để
đạt được những mục tiêu trong hoạt động của đơn vị và cô ng tác quản lý các cấp. Vì
vậy tác giả chọn đề tà i “ Hoà n thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp có thu ở Việt Nam” nhằm tìm ra các giải pháp hoà n thiện cô ng tác tổ chức
cô ng tác kế toán và cô ng tác quản lý tà i chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Với tính cấp thiết của đề tà i, luận văn hướng đến việc hoà n thiện hệ thống kế
toán áp dụng cho các cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Với định hướng nà
y, luận văn sẽ tập trung và o các mục tiêu sau đâ y:
+

Khái quát cơ sở lý luận, những quy định trong linh vực kế toán cô ng ở Việt Nam nó i
chung và kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu nó i riêng. Từ đó có những
nhận định là m tiền đề cho những đề xuất thay đổi cần thiết hệ thống pháp lý .

+

Đánh giáthực trạng áp dụng kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu từ đó nhận định
những nhược điểm, hạn chế mà chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp có thu cò n tồn tại
+ Xác định các giải pháp nhằm định hướng cho việc hoà n thiện hệ thống kế
toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Từ đó đề ra các biện pháp
cụ thể có thể áp dụng để hoà n thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp có thu ở Việt Nam


Trên cơ sở những nghiên cứu và những kết quả đạt được, luận văn có thể gó p
phần trong việc xâ y dựng những giải pháp hữu ích trong việc hoà n thiện hệ thống kế

toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam hiện nay.
3. Đối tượng

Đối tượng nghiên cứu của đề tà i giới hạn trong việc nghiên cứu hệ thống kế toán
áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam theo quy định hiện hà nh và hệ
thống pháp lý liên quan. Bên cạnh đó , nghiên cứu một cách tổng quát về chuẩn mực
kế toán cô ng quốc tế và tình hình áp dụng
4. Phạm vi nghiên cứu

Đề tà i được thực hiện việc nghiên cứu hệ thống kế toán của các đơn vị sự nghiệp
có thu ở Việt Nam xoay quanh các vần đề chủ yếu sau đâ y:
Nghiên cứu hệ thống lý luận chung về hệ thống kế toán khu vực cô ng áp dụng
cho các đơn vị sự nghiệp có thu
Nghiên cứu tổng quát về hệ thống chuẩn mực kế toán cô ng quốc tế
Nghiên cứu thực trạng về việc áp dụng hệ thống kế toán tại các đơn vị sự nghiệp
có thu ở Việt Nam thô ng qua khảo sát, nghiên cứu các tà i liệu, sách báo, tạp chí, ....
Đề xuất các giải pháp để hoà n thiện hệ thống kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có
thu ở Việt Nam
5. Phương pháp nghiên cứu:

Trong quátrình nghiên cứu của đề tà i đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp: Được sử dụng trong việc tổng hợp các tà i liệu, dữ

liệu về cơ sở lý luận về kế toán, kế toán liên quan đến các đơn vị sự nghiệp có thu.
Tổng hợp dữ liệu thu được thô ng qua khảo sát thực tế với bảng câ u hỏi đã được
thiết kế với các loại thang đo khác nhau.
-

Phương pháp phâ n tích: Được sử dụng để phâ n tích những dữ liệu, tà i liệu phù hợp
với đối tượng nghiên cứu, đánh giásự phù hợp của cơ sở lý luận, đánh giáthực trạng hệ

thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt


Nam hiện nay. Đánh giáưu điểm và hạn chế của hệ thống kế toán áp dụng cho các
đơn vị sự nghiệp có thu. Từ đó đưa ra các giải pháp để hoà n thiện.
- Phương pháp đối chiếu so sánh: Được sử dụng để đối chiếu, so sánh hệ thống
kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu với chuẩn mực kế toán quốc tế,
với các hệ thống văn bản pháp lý của các lĩnh vực khác có liên quan.
-

Phương pháp thống kế: thực hiện thống kêdữ liệu khảo sát và phâ n tích dữ liệu thà
nh các biểu đồ, các bảng biểu thể hiện kết quả khảo sát là m cơ sở cho việc đánh giá,
phâ n tích.
6. Kết cấu của luận văn

Kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị hà nh chính sự
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu
ở Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hoà n thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị
sự nghiệp có thu ở Việt Nam hiện nay
Ngoà i kết cấu 3 chương của luận văn cò n các các phụ lục để minh họa cho nội
dung tương ứng ở các chương


1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁ N Á P DỤNG
CHO CÁ C ĐƠN VỊ HCSN.

1.1. Kế toán và hệ thống kế toán:
1.1.1. Bản chất và vai trò của kế toán:
1.1.1.1. Bản chất kế toán:
Có nhiều quan điểm khác nhau về bản chất của kế toán và điều nà y ảnh hưởng
đến việc phát triển các lý thuyết về kế toán
Tuy nhiên ở mọi cách tiếp cận thì kế toán luô n luô n được xác định là một hệ
thống cung cấp thô ng tin về các hoạt động kinh tế tà i chính của một tổ chức nhất
định để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của các đối tượng khác nhau. Qua đó , có thể
thấy bản chất của kế toán được mô tả như sau:
- Kế toán là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận được gắn kết mật thiết với
nhau trong mối quan hệ rà ng buộc lẫn nhau, cùng vận hà nh trong một hệ thống
-

Kế toán là một hệ thống đặc trưng riêng của từng tổ chức cụ thể, nhất định với cơ
cấu tổ chức và vận hà nh hệ thống phụ thuộc và o quy mô , đặc điểm hoạt động và
yêu cầu quản lý của tổ chức đó .
- Kế toán là một hệ thống thô ng tin cung cấp những thô ng tin có tính hệ thống

và tổng hợp về các hoạt động kinh tế - tà i chính, một trong những nội dung hoạt
động có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của một tổ chức. Hơn nữa
những thô ng tin mà kế toán cung cấp phải có tính hữu dụng cho các đối tượng sử
dụng ở bên trong đơn vị nhằm thực hiện các chức năng quản trị và cho các đối
tượng bên ngoà i có thể hiểu và đánh giáđúng tình hình tà i chính và tình hình kinh
doanh của đơn vị nhằm thực hiện các quyết định kinh doanh.
Các đặc điểm trên cho thấy kế toán luô n luô n có sự vận động, phát triển khô
ng ngừng để tự hoà n thiện nhằm đảm bảo phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế
- xã hội, của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp cũng như tính đa dạng của các đối tượng
sử dụng. Hơn thế nữa, kế toán là một quátrình tiếp nhận, phâ n phối và sử dụng các
nguồn lực một cách hợp lý nhằm đảm bảo cho các hoạt động của đơn vị hoạt động
một cách ổn định. Vì vậy, cũng có thể thấy rằng kế toán vừa có chức năng thô ng tin



2

vừa có chức năng kiểm tra, giám sát. Với 2 chức năng nà y kế toán khô ng chỉ phản
ánh được tình hình tà i sản, sự vận động tà i sản cũng như tình hình tà i chính của
đơn vị mà cò n kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế, tà i chính của đơn vị.
Chức năng thô ng tin thực hiện thu thập, xử lý , tổng hợp thô ng tin về tà i sản
và sự vận động của nó cũng như cung cấp thô ng tin về hoạt động của tổ chức một
cách thường xuyên, liên tục, toà n diện để phục vụ nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khác nhau. Thô ng tin của kế toán được tổng hợp, phâ n loại và xử lý theo
một nguyên tắc thống nhất được pháp luật cô ng nhận và do vậy nó có tính pháp lý
và trung thực
Chức năng kiểm tra thực hiện xem xét, đối chiếu và kiểm soát các hoạt động
kinh tế, tà i chính của đơn vị theo yêu cầu quản lý và việc chấp hà nh luật pháp,
chấp hà nh nội quy, quy chế hoạt động của đơn vị. Những quy định, nguyên tắc kế
toán và yêu cầu của kế toán chức năng kiểm tra phải được thực hiện đồng thời với
quátrình phản ánh các nghiệp vụ phát sinh nhằm mục đích đảm bảo các hoạt động
kinh tế tà i chính của đơn vị đi đúng hướng và đúng mục đích.
Và căn cứ và o tính chất của thô ng tin và đối tượng nhận thô ng tin thì kế toán
được phâ n biệt thà nh kế toán tà i chính và kế toán quản trị.
Kế toán tà i chính thực hiện viêc cung cấp thô ng tin về tình hình tà i sản,
nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của một tổ chức để phục vụ cho
nhu cầu sử dụng của các đối tượng bên trong lẫn bên ngoà i đơn vị.
Kế toán quản trị thực hiện cô ng việc cung cấp thô ng tin về quátrình hình thà
nh, phát sinh doanh thu và chi phí thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và dà i hạn để
phục vụ cho yêu cầu quản lý trong nội bộ đơn vị.
Kế toán tà i chính và kế toán quản trị có mối quan hệ chặt chẽ trong quátrình
tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo thô ng tin cung cấp phản ánh được các sự kiện đã ,
đang và sắp xảy ra trong hoạt động của đơn vị

Từ một số vấn đề lý luận trên, có thể nó i rằng kế toán là khoa học và nghệ thuật
trong viêc ghi nhận, thu thập, đánh giágiátrị tà i sản của một tổ chức và qua đó cung
cấp những thô ng tin về nguồn hình thà nh và sự vận động của tà i sản trong


3

các tổ chức (bao gồm cả các tổ chức hoạt động vì lợi nhuận và các tổ chức phi lợi
nhuận).. Khi nghiên cứu kế toán dưới gó c độ là một hệ thống thô ng tin trong hệ thống
quản lý thì đó là một khoa học về quátrình thu thập thô ng tin, xử lý , tổng hợp và
chuyển tải thô ng tin thô ng qua một hệ thống các phương pháp mang tính đặc thù. Cò n
khi nghiên cứu kế toán dưới gó c độ là một cô ng cụ quản lý thì đó là một nghệ thuật
vận dụng cô ng cụ nà y và o điều kiện cụ thể về mô i trường pháp lý và kinh doanh
trong hoạt động của một tổ chức để tạo ra những thô ng tin có tính hữu ích cao cho các
đối tượng sử dụng. Tuy nhiên cần khẳng định rằng dù nghiên cứu kế toán dưới khía
cạnh khoa học hay nghệ thuật thì khi bà n đến bản chất của kế toán đều phải xác định
rằng kế toán có hai chức năng là chức năng thô ng tin và chức năng kiểm tra. Hai chức
năng nà y gắn kết với nhau trong quátrình thực hiện cô ng tác kế toán và tạo cho kế
toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quản lý hoạt động kinh tế nó i chung và quản
lý hoạt động của từng đơn vị kế toán nó i riêng.

1.1.1.2. Vai trò của kế toán:
Kế toán có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thô ng tin đối với đơn vị kế
toán và các đối tượng khác có liên quan có nhu cầu sử dụng thô ng tin. Đó là các nhà
quản trị của bản thâ n doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoà i như cổ đô ng, nhà đầu
tư, người cho vay, khách hà ng, nhà cung cấp và chính phủ (các cơ quan thuế, cơ quan
quản lý tà i chính). Đối với mỗi đối tượng khác nhau vai trò của thô ng tin được cung
cấp cũng khác nhau và có thể chia là m 2 nhó m đối tượng sử dụng là nhó m các đối
tượng bên trong (đơn vị kế toán) và nhó m các đối tượng bên ngoà i.


Đối với các đối tượng bên trong đơn vị kế toán:
Kế toán là cô ng cụ quản lý giúp cho doanh nghiệp theo dõ i thường xuyên tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình; là cô ng cụ quản lý quan trọng đối với
nhà quản trị ở các cấp độ khác nhau trong bản thâ n doanh nghiệp để thực hiện quá
trình quản lý và điều hà nh đơn vị theo mục tiêu chung. Kế toán cung cấp thô ng tin
giúp doanh nghiệp là m cơ sở hoạch định chương trình hà nh động cho từng giai
đoạn, từng thời kỳ và là cơ sở cho người quản lý ra các quyết định phù hợp. Kế toán
cung cấp thô ng tin cho các nhà quản trị trong việc liên kết các quátrình quản lý với


4

nhau và liên kết đơn vị với mô i trường bên ngoà i. Chất lượng các thô ng tin kế
toán ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản lý và điều hà nh đơn vị.
Đối với các đối tượng bên ngoà i đơn vị kế toán:
Kế toán là một cô ng cụ cung cấp thô ng tin quan trọng cho các đối tượng bên
ngoà i trong việc thực hiện tổng hợp thô ng tin, đánh giávà ra quyết định.
Đối với đơn vị kiểm toán độc lập và kiểm toán nhà nước: thô ng tin kế toán là
cơ sở để đơn vị kiểm toán đánh giáviệc chấp hà nh chính sách, chế độ kinh tế, tà i
chính do Nhà nước quy định của đơn vị.
Đối với các đối tượng khác (cổ đô ng, ngâ n hà ng, nhà cung cấp, . . .): kế toán
là cô ng cụ cung cấp thô ng tin để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, tổng hợp và ra
các quyết định phù hợp và thô ng tin kế toán là cơ sở để các đối tượng trên có những
quyết định nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế của mình hay phát triển các giao dịch
kinh tế trong tương lai.
Nó i cách khác với vai trò tạo ra thô ng tin, kế toán đã biến những thô ng tin rời
rạc gắn liền với các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị thà nh những thô ng tin tổng hợp có
tính hệ thống về tình hình hoạt động của đơn vị. Và kế toán khô ng những cung cấp thô
ng tin cho các đối tượng bên trong mà cò n cả các đối tượng bên ngoà i đơn vị kế toán.
Qua đó kế toán tạo ra một ngô n ngữ chung là m cầu nối giữa nơi phát sinh và nơi cần

thô ng tin. Và cầu nối nà y chính là cơ sở để các đối tượng hiểu biết về đơn vị kế toán
từ đó đánh giá, tổng hợp thô ng tin và ra các quyết định cần thiết.

1.1.2. Hệ thống kế toán - các bộ phận cấu thà nh hệ thống kế toán
Với vai trò cực kỳ quan trọng là cung cấp thô ng tin về quản lý và sử dụng các
nguồn lực được giao tại đơn vị. Hệ thống kế toán cần phải được tổ chức chặt chẽ, phù
hợp và phải bao gồm những bộ phận cấu thà nh cần thiết trong mối quan hệ tương quan
lẫn nhau để hệ thống kế toán vận hà nh một cách trô i chảy và hợp lý . Những bộ phận
nà y hình thà nh và hoạt động vừa theo những quy định chung của nhà nước vừa theo
những quy định cụ thể của đơn vị kế toán để phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu
cầu quản lý . Các bộ phận cấu thà nh của hệ thống kế toán tuy có khác nhau ở mỗi đơn
vị tùy thuộc cách thức tổ chức và vận hà nh bộ máy kế toán


5

tại đơn vị đó nhưng chung quy tất cả các hệ thống kế toán ở các đơn vị HCSN đều
được cấu thà nh từ những bộ phận cơ bản nhất chi phối đến toà n bộ cô ng tác kế
toán tại đơn vị. Với tính cách là một hệ thống thô ng tin nhằm cung cấp thô ng tin
cho các đối tượng sử dụng thì hệ thống kế toán bao gồm các phâ n hệ có mối quan
hệ qua lại với nhau, từ quátrình thu thập thô ng tin ban đầu đến quátrình tạo ra thô
ng tin đầu ra :
-

Hệ thống các văn bản pháp lý : Hệ thống nà y bao gồm hệ thống các văn bản pháp
lý theo quy định của nhà nước để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh các
nội dung trong hoạt động kế toán. Đó là các văn bản luật về kế toán, chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán, các thô ng tư hướng dẫn thực hiện hoặc bổ sung,… Hệ
thống các văn bản pháp lý giúp các đơn vị định hướng cho cô ng tác kế toán, tổ
chức bộ máy kế toán, xác định những thô ng tin cần thu thập cho cô ng tác kế toán,

cách thức xử lý thô ng tin và tổng hợp thà nh các báo cáo kế toán cung cấp cho các
đối tượng sử dụng có liên quan.

-

Hệ thống thô ng tin đầu và o: thực hiện cô ng việc ghi nhận và thu thập nguồn dữ liệu
đầu và o liên quan đến tất cả các hoạt động khác nhau trong đơn vị kế toán.

Hệ thống thô ng tin đầu và o liên quan đến chế độ chứng từ kế toán, quy định
loại chứng từ, biểu mẫu chứng từ, các yếu tố phải có của chứng từ, phương pháp lập
chứng từ để là m căn cứ pháp lý cho việc ghi sổ và kiểm tra, trình tự luâ n chuyển
chứng từ và nội dung của việc kiểm tra chứng từ. Ngoà i ra, chế độ chứng từ cũng
quy định việc lưu trữ chứng từ, sử dụng, quản lý , in và phát hà nh biểu mẫu chứng
từ kế toán. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tà i chính phát sinh và đã hoà n thà nh, là m căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ
kế toán tạo nên hệ thống thô ng tin đầu và o, là nguồn cung cấp dữ liệu cho hệ thống
xử lý thô ng tin.
Đặc điểm của phâ n hệ nà y là thô ng tin có tính chất rời rạc gắn liền với từng
nghiệp vụ kinh tế thuộc từng hoạt động khác nhau. Hệ thống nà y hình thà nh
nguyên liệu đầu và o cho hệ thống xử lý thô ng tin (hệ thống cơ sở dữ liệu).
- Hệ thống xử lý thô ng tin: bao gồm hệ thống tà i khoản và hệ thống sổ kế toán


6

Hệ thống xử lý thô ng tin thực hiện việc phâ n loại và xử lý thô ng tin đầu và o
có tính rời rạc thà nh thô ng tin có tính hệ thống theo thời gian, theo đối tượng kế
toán và theo từng loại hoạt động của đơn vị kế toán thô ng qua hệ thống tà i khoản
kế toán để phản ánh các đối tượng đó .
Hệ thống tà i khoản kế toán là mô hình xử lý thô ng tin gắn liền với từng đối

tượng kế toán để cung cấp thô ng tin về số hiện có và tình hình vận động của các đối
tượng kế toán trong quátrình hoạt động của đơn vị, qua đó phục vụ cho việc lập các
báo cáo kế toán có liên quan. Hệ thống tà i khoản là bộ phận trọng yếu nhưng rất
linh hoạt để luô n thích ứng với sự thay đổi của đối tượng kế toán trong sự phát
triển, thay đổi của đơn vị kế toán và của nền kinh tế quốc gia. Hệ thống tà i khoản
quy định số lượng, tên gọi, số hiệu, cô ng dụng, nội dung và kết cấu ghi chép tà i
khoản, một số quan hệ đối ứng chủ yếu giữa các tà i khoản có liên quan.
Hệ thống sổ kế toán dùng để chi chép, hệ thống, lưu trữ toán bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tà i chính phát sinh trong đơn vị. Hệ thống sổ kế toán quy định hình thức
biểu mẫu của sổ kế toán trong đơn vị, quy định phương pháp ghi chép, tính toán để
phản ánh các đối tượng kế toán trong đơn vị.
Ngoà i ra, tùy theo mục tiêu của thô ng tin được cung cấp mà hệ thống xử lý
thô ng tin cò n chọn lọc, sắp xếp và xử lý để tạo ra cơ sở dữ liệu cần thiết cho hệ
thống thô ng tin đầu ra.
- Hệ thống thô ng tin đầu ra: được thể hiện thô ng qua hệ thống báo cáo tà i
chính.
Hệ thống thô ng tin đầu ra được quy định bởi các nguyên tắc lập và trình bà y thô
ng tin trên hệ thống báo cáo tà i chính. Hệ thống thô ng tin đầu ra thực hiện tổng hợp
thô ng tin từ cơ sở dữ liệu đã được ghi chép để hình thà nh nên hệ thống báo cáo tà i
chính và báo cáo kế toán quản trị cung cấp cho các đối tượng sử dụng thô ng tin là m cơ
sở ra quyết định. Ngoà i ra cò n cung cấp thô ng tin tổng hợp về tình hình tà i sản,
nguồn vốn hình thà nh tà i sản, tình hình và kết quả hoạt động cũng như một số thô ng
tin khác liên quan đến hoạt động của đơn vị để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của các
đối tượng khác ở bên trong và bên ngoà i đơn vị. Riêng với các đơn vị kế


×