Tải bản đầy đủ (.docx) (162 trang)

Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
---------------

HỒ KIM DUYÊN

HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH ẦN VIỆT
NAM THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
-----------

HỒ KIM DUYÊN

HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THƯƠNG TÍN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG



Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
!∀#∀∃

Tôi xin cam đoan lu ận văn “Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín” là công
trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý
một cách trung thực. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là
thành quả lao động của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Huy Hoàng.
Tôi xin cam đoan lu ận văn này không sao chép lại bất kỳ một công trình nghiên cứu
nào đã có từ trước. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.

TP.HCM, ngày 02 tháng 10 năm 2013
Người cam đoan

Hồ Kim Duyên


MỤC LỤC
!∀#∀∃
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng....................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và xếp hạng
tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp................................................................ 6
1.1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng..................................................................................... 6
1.1.1.2 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp........................................................ 6
1.1.1.3 Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp........................................... 7
1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng........................................................................................... 7
1.1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng....................................................................... 8
1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại.................................................................................. 8
1.1.3.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước........................................................................... 9
1.1.3.3 Đối với nền kinh tế........................................................................................................ 9
1.2. Các phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp............................................... 9
1.2.1. Phương pháp mô hình toán học.................................................................................... 10
1.2.2. Phương pháp chuyên gia................................................................................................. 12
1.3. Quy trình và các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
15
1.3.1. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.............................................................. 15
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp..................................................................................................................................... 17
1.3.2.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng............................................................................. 17
1.3.2.2 Các nhân tố ngoài ngân hàng.................................................................................. 18
1.4. Một số kinh nghiệm xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam................................................................................ 19
1.4.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam.............................................................................................................................. 19
1.4.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam............................................................................................ 24



Kết luận chương 1 ....................................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín ...
2.1.1. Sơ lược về ngân hàng .................................................................................
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................
2.1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 2012 ......................................................
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại VietBank năm
2012 ..........................................................................................................................
2.2.1. Dư nợ cho vay theo theo khách hàng .........................................................
2.2.2. Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp ..............................................
2.2.3. Dư nợ cho vay theo ngành nghề doanh nghiệp ..........................................
2.3. Tình hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
VietBank ...................................................................................................................
2.3.1. Giới thiệu sơ lược về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp của
VietBank ................................................................................................................
2.3.2. Những thành công và hạn chế của xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp
của VietBank .........................................................................................................
2.3.2.1 Những thành công .................................................................................
2.3.2.2 Những hạn chế .......................................................................................
2.4. Kiểm định các chỉ tiêu của mô hình chấm điểm trong mô hình xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thương Tín ..............................................................................................................
2.4.1. Kiểm định các chỉ tiêu trong mô hình chấm điểm .....................................
2.4.1.1 Thu thập số liệu và chọn mẫu ................................................................
2.4.1.2 Thiết lập mô hình hồi quy .....................................................................
2.4.1.3 Kiểm định mô hình hồi quy ...................................................................
2.4.1.4 Kiểm tra tính chính xác của kết quả phân tích hồi quy .........................

2.4.2. Hạn chế của kết quả hồi quy ......................................................................
2.4.3. Đánh giá các chỉ tiêu trong mô hình rút gọn ..............................................
Kết luận chương 2 ....................................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
3.1. Các giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội nộ đối với KHDN tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thương Tín .......................................................................
3.1.1. Về mặt quản lý điều hành ...........................................................................


3.1.1.1 Xây dựng chính sách khách hàng.......................................................................... 61
3.1.1.2 Nâng cao trách nhiệm và tăng cường công tác đào tạo nhân viên tín
dụng.................................................................................................................................................. 62
3.1.1.3 Kiểm tra chất lượng thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ.............................64
3.1.1.4 Quy định về việc sử dụng báo cáo tài chính và thu thập thông tin...........65
3.1.1.5 Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu đồng bộ.............65
3.1.2. Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp............................................. 65
3.1.2.1 Hoàn thiện quy định xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp....................65
3.1.2.2 Giải pháp hoàn thiện bộ chỉ tiêu chấm điểm..................................................... 68
3.1.3. Giải pháp cho mô hình và bộ chỉ tiêu chấm điểm rút gọn................................. 73
3.1.3.1 Giải pháp cho mô hình chấm điểm rút gọn........................................................ 73
3.1.3.2 Giải pháp cho bộ chỉ tiêu rút gọn........................................................................... 74
3.2. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý nhà nước.......................................................... 76
3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý.............................................................................................. 76
3.2.2. Tạo môi trường cho hoạt động xếp hạng tín dụng phát triển............................ 77
3.2.3. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng của CIC.................................................. 77
3.2.4. Xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành................................................. 78
3.2.5. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam................................................................. 79
3.2.6. Quy định về chế độ kiểm toán đối với doanh nghiệp.......................................... 79

3.2.7. Nâng cao trách nhiệm của công ty kiểm toán đối với chất lượng BCTC của
doanh nghiệp..................................................................................................................................... 80
3.2.8. Hình thành một hệ thống dữ liệu xếp hạng doanh nghiệp chung....................80
3.2.9. Khắc phục những hạn chế yếu kém kỹ thuật và trình độ.................................... 81
3.2.10. Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động XHTD NB........................................ 81
Kết luận chương 3.............................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
!∀#∀∃

ACB
Agribank

BCTC
BIDV


Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Báo cáo tài

chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Cổ đông
Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước

CIC


Cổ phần Cổ phần ưu đãi Doanh nghiệp Doanh nghiệp

CP

nhà nước

CPƯĐ

Khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng nhà nước Ngân

DN

hàng thương mại

DNNN
DNTN
ĐTNN
KHDN
NHNN
NHTM

doanh nghiệp tư nhân

Đầu tư nước ngoài


NHTW
NNH/NDH
NVTD

OECD
TCTD
TMCP
TNHH
TSĐB
XHTD
XHTD NB
VietBank
Vietcombank


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
!∀#∀∃

Bảng 1-1: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch: ....................................
Bảng 1-2: Tỷ trọng của nhóm chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp của
Vietcombank ..........................................................................................................
Bảng 1-3: Xếp hạng KHDN của Vietcombank .............................................................
Bảng 1-4: trọng số áp dụng cho các chỉ tiêu phi tài chính: ...........................................
Bảng 1-5: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh
nghiệp của Agribank ..............................................................................................
Bảng 1-6: Xếp hạng KHDN của Agribank ...................................................................
Bảng 2-1: Dư nợ cho vay tại VietBank tính đến thời điểm 31/12/2012 .......................
Bảng 2-2: Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp tính đến thời điểm 31/12/2012 31
Bảng 2-3: Dư nợ doanh nghiệp theo ngành nghề doanh nghiệp tính đến thời điểm
31/12/2012 .............................................................................................................
Bảng 2-4: Xếp hạng khách hàng XHTDNB DN của VietBank ....................................
Bảng 2-5: Kết quả xếp hạng KHDN theo dư nợ cho vay .............................................
Bảng 2-6: So sánh phân loại quy mô KHDN của các ngân hàng .................................
Bảng 2-7: So sánh số lượng các ngành nghề kinh tế của các doanh nghiệp tai các

NHTM ...................................................................................................................
Bảng 2-8: So sánh chấm điểm KH có BCTC và chưa có BCTC của các ngân hàng ...
Bảng 3-1: Cách xác đinh quy mô của Vietcombank: ....................................................
Bảng 3-2: Cách xác định hệ số rủi ro chấm điểm XHTD DN mới thành lập của
Vietcombank: .........................................................................................................
Bảng 3-3: Tỷ trọng giữa các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của VietBank .............
Bảng 3-4: Tỷ trọng giữa các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của Agribank .............
Bảng 3-5: Tỷ trọng giữa các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính doanh nghiệp có quy mô
lớn, trung bình và nhỏ của Vietcombank ...............................................................
Bảng 3-6: Tỷ trọng giữa các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính doanh nghiệp có quy mô
siêu nhỏ của Vietcombank .....................................................................................


DANH MỤC HÌNH VẼ
!∀#∀∃

Hình 1-1: Sơ đồ phân loại tín dụng của các tổ chức xếp hạng................................................ 12
Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VietBank............................................................................... 29


1

LỜI MỞ ĐẦU
!∀#∀∃

Sự cần thiết của đề tài:
Đặc điểm chung của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay là danh mục tín
dụng vẫn chiếm phần lớn trong tổng tài sản (từ 60% đ ến 70% tổng tài sản của ngân
hàng). Hoạt động tín dụng lại chứa đựng nhiều rủi ro và là mối quan tâm thường xuyên
của ngân hàng. Vì vậy, việc hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn

đề quan trọng hàng đầu đối với các ngân hàng. Tuy nhiên, tình hình nợ quá hạn tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua vẫn còn ở tỷ lệ cao so với các
nước trong khu vực. Điều này cho thấy hệ thống quản lý rủi ro tín dụng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam vẫn còn những hạn chế nhất định nên đã không đánh giá
chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng.
Xếp hạng tín dụng nội bộ là một trong những công cụ quản lý rủi ro tín dụng một
cách khoa học và hiệu quả mà các ngân hàng thương mại hiện nay đang triển khai áp
dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và
giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại
nợ và trích lập dự phòng. Đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam, việc áp dụng
xếp hạng tín dụng nội bộ đã dần thể hiện vai trò quan trọng đối với việc hạn chế rủi ro
tín dụng. Tuy nhiên, hiệu quả trong việc xếp hạng tín dụng nội bộ thực tế còn chưa cao
do thị trường tài chính Việt Nam còn sơ khai, bên cạnh đó một số mô hình tài chính đòi
hỏi bề dày cơ sở dữ liệu trong khi hệ thống lưu trữ và lọc thông tin của Việt Nam còn
kém.
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (VietBank) thành lập vào
năm 2006, chính thức đi vào ho ạt đ ộng năm 2007, là một ngân hàng trẻ đang khẳng
định vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt Nam và thế giới. Tuy nhiên, do ra đời


2

khá muộn trong thời buổi cạnh tranh gay gắt nên VietBank phải đối đầu với những khó
khăn, thách thức. Việc tìm kiếm khách hàng đã r ất khó khăn, nhưng việc thẩm đ ịnh
khách hàng tốt để cho vay lại càng khó khăn hơn khi mà các nhân viên tín dụng phải
chịu nhiều áp lực về chỉ tiêu.
Trong hoạt đ ộng tín dụng của VietBank và các ngân hàng thương mại Việt Nam
hiện nay, dư nợ khách hàng doanh nghiệp thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng dư nợ.
Việc thẩm định khách hàng doanh nghiệp để cho vay cũng phức tạp hơn nhiều so với
thẩm định khách hàng cá nhân. Do đó, tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp cũng chiếm

tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá hạn của các ngân hàng. Và khi xây dựng mô hình xếp
hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp cũng tốn nhiều công sức hơn so
với mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân. Bộ chỉ tiêu trong xếp hạng tín
dụng nội bộ doanh nghiệp bao gồm nhiều chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, có cả chỉ
tiêu định lượng và định tính nên nghiệp vụ chấm điểm thực tế còn bị ảnh hưởng nhiều
bởi yếu tố chủ quan và trình độ chuyên môn của người chấm điểm.
Vì vậy, để giảm tỷ lệ nợ quá hạn và hạn chế rủi ro đạo đức từ nhân viên tín dụng
trong khâu thẩm đ ịnh khách hàng vay, thì việc nghiên cứu nâng cao chất lượng xếp
hạng tín dụng nội bộ là rất quan trọng và cần được quan tâm tại ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam Thương Tín.
Với những lý do được nêu ở trên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện xếp hạng
tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Việt Nam Thương Tín” làm đề tài nghiên cứu của mình.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu giải quyết 4 vấn đề cơ bản như sau:
-

Góp phần làm rõ hơn các lý luận về xếp hạng tín dụng đ ối với khách hàng
doanh nghiệp. Tìm hiểu về mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các tổ


3

chức uy tín trên thế giới, quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp tại
một số Ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
-

Phân tích thực trạng về xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp tại VietBank, so
sánh với một số Ngân hàng thương mại khác ở Việt Nam từ đó nêu ra những

thành công và hạn chế.

-

Xây dựng mô hình hồi quy xác đ ịnh mối liên hệ giữa tổng đi ểm xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp với đi ểm số các chỉ tiêu trong mô hình xếp
hạng. Kiểm định mô hình hồi quy để tìm ra các chỉ tiêu đóng vai trò then chốt.

-

Nêu ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietBank và kiến nghị đối với cơ quan
quản lý nhà nước.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp
của VietBank.
Phạm vi nghiên cứu: Toàn hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

Phương pháp nghiên cứu:
% Phương pháp định tính:

Thu thập số liệu: Thu thập, tổng hợp số liệu từ báo cáo thường niên, tài liệu nội bộ
về xếp hạng tín dụng nội bộ của VietBank và một số ngân hàng thương mại khác ở Việt
Nam, thông tin của ngân hàng nhà nước…
Phương pháp phân tích: Bằng cách sử dụng phương pháp so sánh với các tiêu
chuẩn đánh giá ph ổ biến trên thị trường xếp hạng tín dụng quốc tế và mô hình xếp
hạng tín dụng của các tổ chức và Ngân hàng thương mại trong nước, qua đó nghiên



4

cứu để đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với
khách hàng doanh nghiệp tại VietBank.
% Phương pháp định lượng:

Thu thập số liệu và chọn mẫu: Thu thập kết quả về chấm đi ểm tín dụng của 50
khách hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên có dư nợ tại VietBank tính đ ến thời đi ểm
31/12/2012.
Phương pháp phân tích: Đề tài phân tích, nghiên cứu sâu hơn về phương pháp xây
dựng mô hình XHTD doanh nghiệp, tìm ra được các chỉ tiêu nào chiếm vai trò quan
trọng trong bộ chỉ tiêu chấm điểm (gồm 14 chỉ tiêu tài chính và 39 phi tài chính) của
mô hình để từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc kiểm tra chất lượng xếp hạng từ các
đơn vị.
Sử dụng phần mềm eview để kiểm định mô hình hồi quy. Eview là một phần mềm
trong phân tích thống kê. Nó phân tích mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (Y) và các
biến giải thích (biến độc lập) (Xi), từ đó xác định các biến có ý nghĩa giải thích tốt cho
mô hình.
Thiết lập mô hình hồi quy có dạng tổng quát:

Trong đó:
% Y: tổng điểm xếp hạng tín dụng (Scoring) mỗi doanh nghiệp
% Xi: số điểm cho mỗi chỉ tiêu (chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính)
%

β1 : hệ số chặn

%

βi : hệ số góc



5

%

u : yếu tố ngẫu nhiên

%

i : số chỉ tiêu (nhận giá trị từ 1 tới n, n = 53)

Biến phụ thuộc Y là đại lượng ngẫu nhiên, có quy luật phân phối xác suất, các biến
giải thích Xi không phải là đại lượng ngẫu nhiên, giá trị của chúng được cho trước.
Biến giải thích Xi là số điểm của 53 chỉ tiêu, trong đó có 14 chỉ tiêu tài chính và 39
chỉ tiêu phi tài chính. 14 chỉ tiêu tài chính được phân thành 4 nhóm bao gồm nhóm chỉ
tiêu thanh khoản, nhóm chỉ tiêu hoạt động, nhóm chỉ tiêu cân nợ và nhóm chỉ tiêu thu
nhập. 39 chỉ tiêu phi tài chính được phân thành 5 nhóm bao gồm đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng, trình độ quản lý và môi trường nội bộ doanh nghiệp, quan hệ với
các tổ chức tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đ ến ngành, các nhân tố ảnh hưởng đ ến
hoạt động của doanh nghiệp.
Thông qua việc thống kê các biến có chỉ số p-value<5% khi xem xét mối tương
quan của từng nhóm chỉ tiêu đối với kết quả chấm điểm hiện đã có từ mô hình, chúng
ta tìm kiếm một số biến giải thích ( trong số 53 biến) có ý nghĩa quan trọng đối với kết
quả chấm điểm xếp hạng tín dụng mỗi doanh nghiệp.

Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được chia làm 3 phần chính:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN.


6

CHƯƠNG 1:
1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG

Tổng quan về xếp hạng tín dụng

1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và xếp
hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp
1.1.1.1

Khái niệm xếp hạng tín dụng

Xếp hạng tín dụng (credit rating) là thuật ngữ do John Moody đưa ra vào năm 1909
trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và
công bố bảng xếp hạng tín dụng đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo
một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt là AAA đến C (hiện nay
những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).
Theo Moody’s, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng
và khả năng thanh toán nợ của một nghĩa vụ nợ riêng lẻ hoặc của chủ thể phát hành
dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản và thể hiện thông qua hệ thống ký hiệu

từ Aaa đến C.
1.1.1.2

Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

Theo hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): Xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp là đánh giá kh ả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng h ạn một
nghĩa vụ tài chính.
Theo sổ tay tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn :Xếp hạng
tín dụng doanh nghiệp là đánh giá năng lực tài chính, tính hình hoạt động hiện tại và
triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng từ đó xác định
được mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai.


7

1.1.1.3

Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp

Theo quyết đ ịnh số 8598/QĐ-BNC ngày 20/10/2006 V/v Ban hành hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ của BIDV: Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp là
sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của từng
khách hàng, kết hợp phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng
khách hàng.
Theo quyết đ ịnh số 42/NVQĐ-PT&QLTD.11 ngày 14/02/2011 v/v Ban hành quy
định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để phân loại nợ tại VietBank: Xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp là tổ hợp các tiêu chí phân loại khách hàng theo
ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, bộ chỉ tiêu tài chính và bộ chỉ tiêu phi tài chính
để chấm điểm xếp loại khách hàng. Kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng được sử

dụng để ra quyết định cấp tín dụng, quản lý chất lượng tín dụng , phân loại nợ và trích
lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của ngân hàng nhà nước.
1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng
Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư (trái phiếu, cổ phiếu công ty, trái phiếu
chính phủ, các loại trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng …). Việc xếp hạng tín dụng các
công cụ đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như khả năng thanh khoản, kỳ
hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải …
Xếp hạng tín dụng cá nhân: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng
cá nhân bao gồm các thông tin về nhân thân, nguồn thu nhập, khả năng khả nợ, lịch sử
tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng khác, nhu cầu cấp tín dụng, tài sản
đảm bảo …
Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín
dụng doanh nghiệp bao gồm loại hình doanh nghiệp, ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính,
chỉ tiêu phi tài chính, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng khác,
tính khả thi của phương án vay vốn, tài sản đảm bảo…


8

Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và cá nhân.

Xếp hạng tín dụng công cụ đầu tư chỉ có những tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới như
Moody’s, Standard and Poor’s hay Fitch… thực hiện xếp hạng.
1.1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng
1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại
Phục vụ công tác thẩm định cho vay
Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để đánh giá khả năng trả nợ của đối tượng có nhu
cầu cấp tín dụng, góp phần phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng (cấp hay không
cấp tín dụng, xác đ ịnh hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp đ ảm bảo
tiền vay…).

Tăng cường khả năng kiểm tra giám sát, và quản lý nợ vay
Việc đánh giá n ợ vay theo một hệ thống rõ ràng minh bạch sẽ giúp ích nhiều cho
công tác kiểm tra và thống kê số liệu tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời nhờ đó ngân
hàng có thể tạo lập và quản lý danh mục tín dụng một cách hiệu quả hơn.
Hỗ trợ phân loại nợ và trích lập dự phòng
Xếp hạng tín dụng nội bộ là căn cứ để các ngân hàng thương mại thực hiện việc
phân loại nợ và trích lập dự phòng một cách hiệu quả, giảm thiểu tổn thất tín dụng có
thể xảy ra, tiến tới mục tiêu tối đa hóa l ợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống
ngân hàng.
Tóm lại, Xếp hạng tín dụng nội bộ giúp các ngân hàng thương mại quản trị rủi ro,
kiểm soát mức đ ộ tín nhiệm của khách hàng và thiết lập các chính sách quản trị tín
dụng phù hợp nhằm hạn chế ro tín dụng có thể xảy ra. Nhờ đó, có thể đánh giá hiệu
quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi của dư nợ và phân loại nợ trong


9

từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó đi ều chỉnh danh mục theo hướng ưu
tiên nguồn lực vào nhóm những khách hàng an toàn.
1.1.3.2

Đối với cơ quan quản lý nhà nước

Xếp hạng tín dụng hỗ trợ ngân hàng nhà nước trong công tác thanh tra, tăng cường
khả năng giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng. Qua thông tin từ xếp hạng tín
dụng, Ngân hàng nhà nước có thể đánh giá được đối tượng quản lý của mình và có cơ
sở thông tin để so sánh mức độ rủi ro theo từng đối tượng, vùng kinh tế, ngành kinh tế,
lĩnh vực hoạt động từ đó đưa ra những chính sách quản lý phù hợp.
1.1.3.3


Đối với nền kinh tế

Xếp hạng tín dụng giúp các nhà đầu tư có thêm công cụ để phân tích và giám sát
khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu hoặc các công cụ tài chính. Từ đó,
thực hiện chiến lược đầu tư sao cho rủi ro thấp nhất nhưng đạt được lợi nhuận mong
muốn.
Xếp hạng tín dụng là cơ sở để đánh giá năng lực của doanh nghiệp, tạo sự bình
đẳng trong hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp. Xếp hạng tín dụng cao giúp các
doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn với lãi suất và các điều kiện ưu đãi từ
ngân hàng…để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Xếp hạng tín dụng giúp thị trường tài chính minh bạch hơn, góp phần tích cực vào
tăng trưởng kinh tế bằng cách giúp mở rộng khả năng tiếp cận với thị trường tín dụng,
giảm chi phí, giảm nợ xấu, nợ quá hạn.
1.2.

Các phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

Hiện nay có hai phương pháp phổ biến trong xếp hạng tín dụng là phương pháp mô
hình toán học và phương pháp chuyên gia.


10

1.2.1. Phương pháp mô hình toán học
Đây là phương pháp chủ yếu tập trung vào các dữ liệu định lượng và kết hợp chặt
chẽ với mô hình toán học. Thông qua mô hình toán học, các tổ chức xếp hạng có thể
đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ…
Chỉ số Z của Edward I. Altman
Chỉ số Z được xây dựng bởi Edward I. Altman (1968), Đại Học New York, dựa vào
việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng lớn các công ty khác nhau tại Mỹ. Chỉ số

Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi

nhất trên thế giới.
Chỉ số Z bao gồm 5 tỷ số X1, X2, X3, X4, X5:

=



=

à



Từ một chỉ số Z ban đầu, Altman phát triển thêm Z' và Z" để có thể áp dụng theo
từng loại hình của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất
= .

+ .

+ .

+ .

+ .


11


% Nếu Z > 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ

phá sản
% Nếu 1.8 < Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có

nguy cơ phá sản
% Nếu Z < 1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá

sản cao.
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất
′= .

+ .

+ .

+ .

+ .

% Nếu Z' > 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ

phá sản
% Nếu 1.23 < Z' < 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có

nguy cơ phá sản
% Nếu Z' < 1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá

sản cao.

Đối với các doanh nghiệp khác
Chỉ số Z" dưới đây có th ể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh
nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 được loại ra.
′= .

+ .

+ .

+ .

% Nếu Z" >2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ

phá sản
% Nếu 1.2 < Z" < 2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có

nguy cơ phá sản


12

% Nếu Z <1.1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá

sản cao
1.2.2. Phương pháp chuyên gia
Có thể hình dung quy trình xếp hạng doanh nghiệp theo phương pháp chuyên gia
qua sơ đồ sau:
Rủi ro quốc gia, rủi ro
ngành, khả năng sinh lợi,
vị thế cạnh tranh

Mục tiêu, chiến lược,
kiể m soát doanh
nghiệp, kỹ năng quản trị
Chính sách tài chính, kế
toán, dòng tiền. cấu trúc
vốn, tính thanh khoản

Rủi ro kinh
doanh

Rủi ro
quản trị

KẾT QUẢ PHÂN
LOẠI TÍN DỤNG

Rủi ro tài
chính

Hình 1-1: Sơ đồ phân loại tín dụng của các tổ chức xếp hạng

(Nguồn: Lê Tất Thành (2012), “Cẩm Nang Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp
- Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp Và Ngành Xếp Hạng Tín Dụng Việt Nam ”)
-

Gạch đứt hàm ý rằng rủi ro quản trị đã bao gồm một phần trong đánh giá rủi

ro kinh doanh và rủi ro tài chính
Đây là phương pháp mà các tổ chức xếp hạng tín dụng hàng đầu trên thế giới đang
sử dụng: kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng

Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của tổ chức xếp hạng tính
dụng Fitch


13



Phân tích định tính

Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín dụng các doanh nghiệp trong bối cảnh chung của
ngành mà nó hoạt động. Những ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở mức cao, đòi hỏi
vốn lớn, có tính chu kỳ hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ lớn hơn các ngành ổn
định với ít đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành cao, nhu cầu có thể dự báo dễ
dàng.
Môi trường kinh doanh: Fitch khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ hội có thể tác động
đến ngành từ sự thay đổi tập quán tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ thuật... Ví dụ, kết cấu
dân số ngày càng già đi cho thấy một sự sụt giảm trong triển vọng ngành bán lẻ và một
sự gia tăng triển vọng của ngành dịch vụ tài chính.
Vị thế doanh nghiệp: một vài nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp như sự xuất hiện các sản phẩm thay thế, khả năng mặc cả với người mua và
người bán. Đ ể duy trì vị thế của mình các công ty phải dựa vào sự đa dạng hóa sản
phẩm, đa dạng hóa khách hàng và người cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất...
Về năng lực của ban quản trị: các đánh giá v ề chất lượng quản trị thường mang
tính chủ quan do đó người ta thường thông qua các chỉ tiêu tài chính để làm thước đo
năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách quan hơn. Fitch cũng đánh giá thành tích của
ban quản trị thông qua khả năng tạo ra sự hài hòa về mọi mặt trong doanh nghiệp, duy
trì hiệu quả hoạt động kinh doanh và củng cố vị thế doanh nghiệp trên thị trường
Về kế toán: mục tiêu của phân tích kế toán là nghiên cứu chính sách kế toán như
nguyên lý kế toán, phương pháp định giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao, nhận

diện thu nhập, cách xử lý tài sản vô hình và kế toán ngoại bảng. Sau đó đi ều chỉnh và
trình bày lại báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể so sánh với các công ty khác,
tránh xảy ra tình trạng khác biệt về chính sách kế toán.


Phân tích định lượng


14

Trong phân tích định lượng, Fitch nhấn mạnh đến thước đo dòng tiền của thu nhập,
năng lực thanh toán nợ và đòn bẩy. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cung cấp cho
doanh nghiệp sự an toàn nhiều hơn là từ nguồn tài trợ bên ngoài. Và Fitch quan tâm tới
việc phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn việc phân tích một tỷ số riêng lẻ.
Fitch sử dụng một cách đa dạng các thước đo đ ịnh lượng về dòng tiền, thu nhập, đòn
bẩy và năng lực thanh toán nợ để đánh giá rủi ro tín dụng. Những thước đo chính mà
Fitch dùng đ ể phân tích rủi ro tín dụng bao gồm Các thước đo dòng tiền, Các tỷ số
năng lực thanh toán nợ, Các thước đo đòn bẩy, Các thước đo khả năng sinh lợi (chi tiết
về các thước đo này được thể hiện ở phụ lục 1)
Bảng 1-1: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch:
Cấp độ

Xếp hạng
AAA
AA

Đầu tư
A
BBB
BB

B
CCC
Đầu cơ

CC
C
RD


15

D
(Nguồn: Lê Tất Thành (2012), “Cẩm Nang Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp Và Ngành Xếp Hạng Tín Dụng Việt Nam ”)
(Chi tiết kết quả xếp hạng doanh nghiệp của Fitch có thể tham khảo thêm ở phụ lục 1)
Nhìn chung, các tổ chức xếp hạng tín dụng hàng đầu trên thế giới gồm Fitch, S&P,
Moody's sử dụng chủ yếu phương pháp chuyên gia, đánh giá một cách toàn diện về nền
kinh tế, ngành và công ty. Tuy nhiên, dù sử dụng phương pháp mô hình toán học hay
phương pháp chuyên gia, mỗi phương pháp xếp hạng tín dụng đều có một số khuyết
điểm nhất định. Nếu như phương pháp định lượng cần sự hỗ trợ của các nhân tố mềm
thì phương pháp chuyên gia, tự thân đã chứa đựng rủi ro do yếu tố chủ quan trong xếp
hạng.
Tuy nhiên, xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng dựa trên phương pháp chuyên gia
là phương pháp phù hợp đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam vì yêu cầu mẫu
không quá cao, ít ràng buộc về mặt giả thiết. Do vậy, các mục tiếp theo sẽ đề cập đến
các yếu tố cần thiết để xây dựng một mô hình xếp hạng tín dụng nội bội đối với khách
hàng doanh nghiệp ở các NHTM Việt Nam dựa trên phương pháp chuyên gia.
1.3. Quy trình và các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

1.3.1. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Về cơ bản, XHTD doanh nghiệp được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin
Thu thập thông tin liên quan đ ến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá,
thông tin xếp hạng của các tổ chức tín dụng khác liên quan đến đối tượng xếp hạng.
Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung


×