Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Một số yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với nhãn hiệu bắp giống DK của công ty TNHH DEKALB việt nam tại thị trường đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993 KB, 147 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Một số yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với nhãn hiệu bắp giống DK của Công ty TNHH Dekalb Việt
Nam tại thị trƣờng Đông Nam Bộ” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các
số liệu thu thập đƣợc và kết quả nghiên cứu trình bày trong đề tài này là trung thực,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 10

Tác giả

Nguyễn Việt Linh

năm 2013


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..................1
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DEKALB VIỆT NAM...................................... 1
1.1.1 Tập đoàn Monsanto................................................................................... 1
1.1.2 Giới thiệu về Dekalb Việt Nam.................................................................. 2
1.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................... 2
1.1.2.2 Thị trƣờng hạt bắp giống................................................................... 4
1.2 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................. 8


1.2.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu..................................................................... 8
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 9
1.2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 9
1.2.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................... 9
1.2.3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................... 10
1.2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 10
1.2.5 Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của nghiên cứu........................................ 13
1.2.6 Kết cấu của luận văn................................................................................ 13
TÓM TẮT CHƢƠNG 1...................................................................................... 15
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU......................16
2.1 Khách hàng, giá trị cho khách hàng............................................................ 16
2.1.1 Khách hàng......................................................................................... 16
2.1.2 Giá trị cho khách hàng........................................................................ 16


2.2 Giá trị cảm nhận của khách hàng................................................................... 19
2.2.1 Khái niệm về giá trị cảm nhận................................................................. 19
2.2.2 Một số mô hình nghiên cứu và cách thức đo lƣờng giá trị cảm nhận của
khách hàng qua các công trình nghiên cứu đã có.............................................. 22
2.2.2.1 Mô hình giá trị cảm nhận của Zeithaml (1998)................................22
2.2.2.2 Mô hình giá trị cảm nhận của Sweeney và Soutar (2001)................23
2.2.2.3 Mô hình giá trị cảm nhận của Parasuraman và Grewal (2000)........24
2.2.2.4 Mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2002)................................... 25
2.3 Biểu hiện tính đặc thù của sản phẩm hạt giống.............................................. 27
2.4 Mô hình nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng cho sản phẩm hạt giống
29
TÓM TẮT CHƢƠNG 2......................................................................................... 32
CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................................ 33
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................ 33
3.1.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................... 33

3.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 34
3.1.2.1 Xây dựng thang đo.......................................................................... 35
3.1.2.2 Xây dựng thang đo nháp và nghiên cứu định tính...........................35
3.1.2.3 Nghiên cứu định lƣợng chính thức.................................................. 36
3.1.2.3.1 Mẫu nghiên cứu định lƣợng chính thức

37

3.1.2.3.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu 38
3.2 CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU VÀ THANG ĐO............................................... 38
3.2.1 Thang đo giá trị chất lƣợng của nhãn hiệu bắp DK................................. 38
3.2.2 Thang đo giá cả bằng tiền........................................................................ 39
3.2.3 Thang đo danh tiếng................................................................................ 40
3.2.4 Thang đo giá trị cảm xúc......................................................................... 41
3.2.5 Thang đo giá trị cảm nhận....................................................................... 41
TÓM TẮT CHƢƠNG 3......................................................................................... 42
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 43


4.1 THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU.............................................................. 43
4.2 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO.............................................................................. 46
4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha........................46
4.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................49
4.2.3 Phân tích hồi quy..................................................................................... 52
4.2.3.1 Phân tích tƣơng quan...................................................................... 53
4.2.3.2 Đánh giá đa cộng tuyến................................................................... 54
4.2.4 Kiểm định mô hình và các giả thuyết...................................................... 57
TÓM TẮT CHƢƠNG 4......................................................................................... 58
CHƢƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
NHẰM GIA TĂNG GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI

NHÃN HIỆU BẮP GIỐNG DK CỦA CÔNG TY TNHH DEKALB VIỆT NAM Ở
THỊ TRƢỜNG ĐÔNG NAM BỘ........................................................................... 59
5.1 THẢO LUẬN KẾT QUẢ.............................................................................. 59
5.1.1 Thang đo giá trị chất lƣợng sản phẩm (QV)............................................ 59
5.1.2 Thang đo giá cả bằng tiền (MV).............................................................. 61
5.1.3 Thang đo Danh tiếng (R)......................................................................... 62
5.2 MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM GIA TĂNG GIÁ TRỊ CẢM
NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU BẮP GIỐNG DK CỦA
CÔNG TY TNHH DEKALB VIỆT NAM Ở THỊ TRƢỜNG ĐÔNG NAM BỘ.63

5.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến Giá trị chất lƣợng (QV)..........................64
5.2.1.1 Đẩy mạnh công tác tổ chức hội thảo đảm bảo đủ số lƣợng, đảm bảo
chất lƣợng................................................................................................... 64
5.2.1.2 Tăng cƣờng công tác nghiên cứu và phát triển................................ 65
5.2.1.3 Liên kết với những ngƣời buôn lái và ngƣời làm dịch vụ phun bắp . 65

5.2.1.4 Chất lƣợng hạt giống luôn đảm bảo tốt nhất...................................66
5.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến Danh tiếng (R)......................................... 66
5.2.2.1 Linh hoạt trong công tác chăm sóc khách hàng sau bán..................67


5.2.2.2 Thực hiện các cam kết với khách hàng trong việc giải quyết khiếu
nại................................................................................................................ 67
5.2.2.3 Đẩy mạnh công tác truyền thông về hình ảnh, danh tiếng của công ty
68
5.2.2.4 Tăng cƣờng mức độ nhận biết về nhãn hiệu DK đến với khách hàng
69
5.2.3 Nhóm giải pháp về Giá cả bằng tiền........................................................ 70
5.2.4 Nhóm giải pháp Giá trị cảm xúc (EV)..................................................... 70
5.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI DEKALB VIỆT NAM..............................71

5.3.1 Thực hiện chiến lƣợc định hƣớng khách hàng một cách đồng bộ...........71
5.3.2 Đẩy mạnh công tác phát triển thị trƣờng................................................. 72
5.3.3 Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật cho lực lƣợng bán hàng, phát triển thị trƣờng. 73
TÓM TẮT CHƢƠNG 5......................................................................................... 74
KẾT LUẬN............................................................................................................. 75
1. Những kết quả chính......................................................................................... 75
2. Hạn chế và nghiên cứu tiếp theo......................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 1
Danh mục tài liệu Tiếng Việt.................................................................................. 1
Danh mục tài liệu Tiếng Anh................................................................................. 1
Tài liệu tham khảo trên Internet............................................................................. 2
PHỤ LỤC 1: THANG ĐO PERVAL......................................................................... 4
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI.................................................... 5
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHO NGHIÊN CỨU SƠ BỘ............7
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC.........9
PHỤ LỤC 5: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH............................................................. 11
PHỤ LỤC 6: HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH‟S ALPHA...................................... 24
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA........................................................... 34
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH HỒI QUY.................................................................... 38


PHỤ LỤC 9: CRONBACH‟S ALPHA LẦN 3 VỚI 3 NHÂN TỐ CÒN LẠI SAU
KHI KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH................................................................................. 46
PHỤ LỤC 10: KÝ HIỆU THANG ĐO VÀ BIẾN QUAN SÁT..............................50


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA

: Phân tích phƣơng sai


CP

: Cổ phần

CPV

: Giá trị cảm nhận của khách hàng

DK

: Dekalb

EFA

: Phân tích nhân tố

EV

: Giá trị cảm xúc

KMO

: Kaiser – Meyer - Olkin

MV

: Giá cả bằng tiền

PV


: Giá trị cảm nhận

QV

: Giá trị chất lƣợng

R

: Danh tiếng

R&D

: Bộ phận nghiên cứu và phát triển

SPSS

: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội

TD

: Bộ phận phát triển sản phẩm

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh


VIF

: Hệ số phóng đại phƣơng sai


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty TNHH

Dekalb Việt Nam................................................................................................................. 4
Hình 1.2

Thị phần hạt giống của các công ty từ năm 2010 đến 2012.........7

Hình 1.3

Sơ đồ quy trình nghiên cứu.................................................................. 12

Hình 2.1

Mô hình giá trị dành cho khách hàng............................................... 18

Hình 2.2

Giá trị cảm nhận của khách hàng....................................................... 21

Hình 2.3


Mô hình đo lƣờng giá trị cảm nhận của

Sweeney và Soutar (2001).............................................................................................. 23
Hình 2.4

Các thành phần tạo ra giá trị cảm nhận Petrick, (2002).............26

Hình 2.5

Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................. 30

Hình 3.1

Quy trình nghiên cứu.............................................................................. 34

Hình 4.1

Tỷ trọng giới tính trong mẫu nghiên cứu........................................ 43

Hình 4.2

Tỷ trọng nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu..................................... 44

Hình 4.3

Tỷ trọng số năm kinh nghiệm trong mẫu nghiên cứu.................45

Hình 4.4

Tỷ trọng diện tích trong mẫu nghiên cứu........................................ 45


Hình 4.5

Mô hình kết quả........................................................................................ 57


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện nghiên cứu..................................................................... 33
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định các thang đo của mô hình bằng Cronbach‟s Alpha
47
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định các thang đo của mô hình bằng Cronbach‟s Alpha sau
khi loại biến R4 và EV6.................................................................................................. 48
Bảng 4.3 Kết quả phân tích nhân tố EFA của thành phần của giá trị cảm nhận của
khách hàng............................................................................................................................ 51
Bảng 4.4 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa các thành phần của giá trị cảm nhận
của khách hàng.................................................................................................................... 53
Bảng 4.5 Kết quả hồi quy của mô hình các thành phần giá trị cảm nhận của khách
hàng......................................................................................................................................... 54
Bảng 4.6 Bảng phân tích ANOVA............................................................................... 54
Bảng 4.7 Bảng phân tích các hệ số hồi quy............................................................. 55
Bảng 4.8 Kết quả hồi quy sau khi loại biến EV..................................................... 56
Bảng 5.1 Thống kê giá trị trung bình từng biến quan sát của nhân tố QV .. 60
Bảng 5.2 Giá trị trung bình của nhân tố QV............................................................ 60
Bảng 5.3 Thống kê giá trị trung bình từng biến quan sát của nhân tố MV .. 61
Bảng 5.4 Giá trị trung bình của nhân tố MV........................................................... 61
Bảng 5.5 Thống kê giá trị trung bình từng biến quan sát của nhân tố R.......62
Bảng 5.6 Giá trị trung bình của nhân tố R................................................................ 62




1

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Giới thiệu chƣơng 1: Trong chƣơng này, tác giả sẽ giới thiệu khái quát về
tập đoàn Monsanto-Công ty mẹ của Dekalb Việt Nam, tiếp theo sẽ đến phần giới
thiệu về công ty TNHH Dekalb Việt Nam: trụ sở, lịch sử hình thành, những nỗ lực
của công ty trong thời gian qua. Qua đây, tác giả cũng khái quát về đối thủ cạnh
tranh của Dekalb Việt Nam cũng nhƣ đƣa ra diễn biến thị phần của từng công ty
trên thị trƣờng hạt giống bắp lai ở Đông Nam Bộ. Cuối chƣơng, tác giả đƣa ra vấn
đề nghiên cứu.
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DEKALB VIỆT NAM
1.1.1 Tập đoàn Monsanto
Tập đoàn Monsanto là tập đoàn hàng đầu thế giới về nông nghiệp bền vững.
Monsanto nằm trong danh sách 500 công ty lớn nhất thế giới (www.Forbes.com,
2012). Monsanto cam kết mang đến những sản phẩm nông nghiệp để hỗ trợ nông
dân trên toàn thế giới.
Monsanto có trụ sở tại tiểu bang St Louis, Misouri, Hoa Kỳ. Hoạt động chủ
yếu trên các lĩnh vực về hạt giống nông nghiệp và các loại hạt giống ra củ quả và
cũng là công ty nổi tiếng về các loại cây trồng công nghệ sinh học và thuốc bảo vệ
thực vật hàng đầu thế giới (). Cho đến nay trên toàn cầu,
Monsanto có khoảng 21.183 nhân viên, 404 văn phòng ở 66 quốc gia. Tại Mỹ,
Monsanto có khoảng 10.277 nhân viên ở 33 bang.
Monsanto tập trung nghiên cứu khoa để làm thế nào đem lại năng suất cao và
bền vững cho nông dân trong điều kiện đất đai mỗi ngày càng bị thu hẹp lại, điều
kiện thời tiết bất lợi và nguồn nƣớc đang dần dần ít đi. Monsanto tập trung vào hạt
bắp (giống), cây bông, cây lấy dầu, rau củ quả. Monsanto còn đang triển khai và
ứng dụng những công trình nghiên cứu liên quan đến việc bảo vệ mùa màng, giữ
vững năng suất nhƣng vẫn giảm đƣợc chi phí canh tác.



2

Monsanto khẳng định rằng họ không thể tồn tại nếu không có nông dân bởi
vì nông chính là khách hàng, là “dòng máu” của công ty. Vì vậy, trong tất cả những
định hƣớng hay chiến lƣợc của công ty đều hƣớng đến khách hàng, tất cả các bộ
phận đều phải hỗ trợ khách hàng.
1.1.2 Giới thiệu về Dekalb Việt Nam
1.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
* Giới thiệu về công ty:
-

Tên công ty: Công ty TNHH Dekalb Việt Nam

-

Tên giao dịch tiếng Việt: CÔNG TY DEKALB VIỆT NAM

-

Tên giao dịch tiếng Anh: Dekalb Vietnam Co.,Ltd

-

Tên viết tắt: Dekalb Việt Nam
*

Trụ sở chính:

- Phòng 1303, Tầng 13, Tòa nhà Centec, số 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai,
Phƣờng 6, Quận 3, TP. HCM.

-

Số điện thoại: (08) 3823 3470 ~ 76 – Số Fax: (08) 3823 3473 – 3823 3469

-

Biểu tƣợng:

-

Ngành, nghề kinh doanh: Bán buôn giống và hạt giống

-

Ngƣời đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Anh Thi – Tổng giám đốc

-

Chủ sở hữu của công ty: Tập đoàn Monsanto

* Lịch sử hình thành:
Từ tháng 03/1996 đến tháng 08/2010, Dekalb Việt Nam là văn phòng đại
diện Monsanto Thái Lan tại Việt Nam. Hình thức chủ yếu là thăm dò thị trƣờng, đại
diện làm việc với các nhà phân phối các sản phẩm của công ty ở Việt Nam. Các nhà
phân phối gồm: công ty CP Nông Dƣợc H.A.I, công ty CP Bảo vệ thực vật An
Giang, công ty CP Hóc Môn, công ty CP Bảo vệ thực vật Sài Gòn (SPC).


3


Vào 08/2010, Công ty TNHH Dekalb Việt Nam đƣợc cấp giấy phép thành lập, giấy
phép số: 0310340126 do Sở kế hoạch đầu tƣ TP.HCM cấp.
Công ty TNHH Dekalb Việt Nam đƣợc thành lập tháng 8/2010. Thuộc Tập
đoàn Monsanto – tập đoàn hàng đầu thế giới về nông nghiệp, với chiến lƣợc phát
triển nông nghiệp bền vững, Dekalb Việt Nam đang theo đuổi mục tiêu “Đầu tƣ bền
vững vì nền nông nghiệp Việt Nam bền vững” thông qua áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ và giới thiệu bộ giống lai tốt nhất. Dekalb Việt Nam thực hiện chiến lƣợc
này thông qua 3 lĩnh vực chính là chọn tạo giống, công nghệ sinh học nông nghiệp
và ứng dụng các kỹ thuật canh tác nông nghiệp tiên tiến.
Riêng đối với bắp, để giới thiệu đƣợc một giống tốt tới nông dân Việt Nam,
Công ty Dekalb phải trải qua quá trình chọn tạo và khảo nghiệm vô cùng khắt khe
trong gần một thập kỷ. Hàng năm, Dekalb chọn ra một bộ gồm hơn 200 giống lai
mới, sau đó khảo nghiệm tại các vùng, miền trên toàn quốc. Phải mất 3 năm khảo
nghiệm để từ hơn 200 giống đó chọn ra đƣợc ba giống có ƣu thế lai phù hợp nhất
với điều kiện Việt Nam và tiếp tục mất 3 năm khảo nghiệm ba giống này tại hàng
trăm điểm ở các vùng trồng bắp trên cả nƣớc để chọn một giống tốt nhất đƣa ra thị
trƣờng.
Trƣớc khi đƣa ra giá bán trên thị trƣờng, đội ngũ marketing và nghiên cứu
thị trƣờng phải thực hiện những khảo sát về chi phí mà ngƣời nông dân có thể chấp
nhận đƣợc, đặc biệt là đối với giống công nghệ sinh học. Công ty luôn đảm bảo giá
bán không chênh lệch giữa các đại lý gây ra tâm lý hoang mang cho nông dân và
khách hàng.
Công ty cũng luôn xây dựng một thƣơng hiệu gắn liền với bà con nông dân
thông qua chƣơng trình truyền hình về nông nghiệp nông thôn của Đài truyền hình
Bà Rịa Vũng Tàu giải đáp về kỹ thuật trồng và chăm sóc bắp lai. Cán bộ cũng nhƣ
toàn thể nhân viên công ty DeKalb luôn nỗ lực để tạo ra sự khác biệt, từ đó tạo ra và
gia tăng giá trị cảm nhận của khách hàng cho nhãn hiệu bắp giống DK.
Công ty Dekalb Việt Nam (Monsanto Việt Nam) từ khi thành lập tại Việt
Nam cũng đƣa ra chiến lƣợc hƣớng về khách hàng, tập trung hết cho khách hàng.



4

Với câu khẩu hiệu của Dekalb Việt Nam “Cùng nhau phát triển” đã nói lên điều đó,
Dekalb Việt đƣa ra những sản phẩm tốt, chất lƣợng, năng suất cao thì nông dân có
lợi, khách hàng có lợi tiếp tục, phản ứng tốt tin dùng sản phẩm của công ty, và công
ty có nguồn để đầu tƣ lại cho nghiên cứu và phát triển vì vậy mà luôn có những
giống chất lƣợng và phục đời sống bà con nông dân tốt hơn ().
Mọi thắc mắc của khách hàng, nông dân hầu hết đƣợc bộ phận kinh doanh
tiếp nhận sau đó, nó đƣợc chuyển đến bộ phận TD để đến giải quyết vấn đề cho
nông dân, khách hàng.
Tổng
Giám Đốc

Bộ
phận
R&D

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty TNHH Dekalb Việt Nam
1.1.2.2 Thị trƣờng hạt bắp giống
Kinh doanh hạt giống luôn là một ngành có sự cạnh tranh cao. Chính vì thế,
Dekalb Việt Nam chủ trƣơng đầu tƣ bền vững để nâng cao khả năng cạnh tranh và
phát triển lâu dài. Mỗi nhãn hiệu của mỗi công ty đều có những điểm mạnh và hạn
chế khác riêng. Dekalb Việt Nam (Monsanto Việt Nam) là một thƣơng hiệu mạnh
trong lĩnh vực nông nghiệp và nhãn hiệu hạt giống bắp DK, là nhãn hiệu độc quyền
và rất nổi tiếng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, luôn chịu những


5


doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh khốc liệt. Những đối thủ chính của công ty
Dekalb Việt Nam gồm:
- Công ty TNHH Syngenta Việt Nam là đơn vị rất lớn trên thế giới về nông
dƣợc và hạt giống nông nghiệp, hiện nay Syngenta đang sở hữu những bộ giống
chất lƣợng cao, có cùng phân khúc với Dekalb Việt Nam mang nhãn hiệu NK. Đây
là nhãn hiệu cũng đã đƣợc nông dân và thƣơng lái có cảm nhận rất tốt, chính vì vậy
mà đã làm cho Syngenta Việt Nam thành công trong thời gian qua và trở thành đơn
vị dẫn đầu về bán hạt giống lai ở thị trƣờng Việt Nam nói chung và thị trƣờng Đông
Nam Bộ nói riêng. Yếu tố đem lại sự thành công cho Syngenta Việt Nam đó là
doanh nghiệp đã nghiên cứu những yếu tố để tạo nên giá trị cảm nhận của nông dân
Việt Nam và từ đó đáp ứng những yếu đó. Syngenta từ một doanh nghiệp muốn rút
khỏi thị trƣờng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nay trở thành doanh nghiệp dẫn đầu về
về phân phối hạt giống bắp.
- Công ty TNHH Bioseed Việt Nam: Bioseed là một trong số các công ty sử
dụng công nghệ sinh học với các chuyên gia trên mọi lĩnh vực: Nghiên cứu và phát
triển, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và ngoài đồng ruộng, rà soát dữ liệu, quản
lý sản xuất và xây dựng quan hệ mật thiết với ngƣời nông dân. Bioseed Việt Nam
thâm nhập vào Việt Nam năm 1992 nhƣng dƣới hình thức liên doanh với Việt Nam.
Năm 1999, chính thức trở thành công ty 100% vốn nƣớc ngoài. Bioseed Việt Nam
đƣợc xem là đơn vị tiên phong trong việc phát triển bắp lai ở Việt Nam, tuy nhiên,
sự tiến bộ về khoa học công nghệ đã làm cho xuất hiện của nhiều giống lai mới có
những ƣu thế vƣợt trội: năng suất cao hơn, chống đƣợc sâu bệnh, chịu đƣợc hạn
hán, bảo hiểm năng suất,…Nhãn hiệu hạt giống của Bioseed bao gồm những giống
Bio
- Công ty TNHH Pioneer Việt Nam là công ty rất nổi tiếng trên thế giới về hạt
giống nông nghiệp, chủ yếu là hạt giống bắp. Nhãn hiệu bắp của Pioneer bắt đầu bằng
chữ Pioneer. Hiện nay, nhãn hiệu bắp giống Pioneer đang chiếm lĩnh ở rất nhiều nƣớc
châu Á: Indonesia, Thái Lan, Philipines, Ấn Độ, Pakistan…tuy nhiên, từ khi Pioneer
thâm nhập vào Việt Nam đến giờ, nó vẫn chƣa tạo đƣợc một dấu ấn thật



6

sự khởi sắc mặc dù năng suất cao và có rất nhiều ƣu thế so với những giống của đối
thủ.
Thị phần hạt giống bắp (lai) của các công ty có sự biến động đáng kể qua
từng năm. Dựa trên số liệu thị phần của các công ty kinh doanh hạt giống bắp (lai)
từ năm 2010-2012 cho thấy rằng thị phần hạt giống của các công ty có một sự dao
động thƣờng xuyên, tuy không lớn nhƣng đó là điều đáng để xem xét và đƣa ra các
giải pháp, chiến lƣợc kinh doanh tốt hơn trong thời gian sắp đến. Nhìn vào đồ thị,
thị phần của công ty Syngenta tăng liên tiếp qua ba năm 2010-2012 với thị phần lần
lƣợt là 42%, 43%, 45%. Ngoài ra, thị phần của các công ty khác liên tục tăng lần
lƣợt là 3,5%, 4%, 5%. Trong khi đó, thị phần của Dekalb Việt Nam liên tục giảm
qua 3 năm liên tiếp lần lƣợt là 35,5%, 34%, 32%. Hai công ty khác là Bioseed và
Pioneer cũng bị giảm thị phần nhƣng không nhiều bằng Dekalb Việt Nam. Mặc dù,
Dekalb Việt Nam đã có rất nhiều nỗ lực trong việc thay đổi cơ cấu nhân sự qua từng
năm, tiếp cận nông dân qua nhiều kênh nhƣng thị phần vẫn giảm, và nếu vẫn chƣa
có giải pháp thật sự để tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với nhãn hiệu DK
này thì thị phần sẽ rơi vào tay của đối thủ cạnh tranh, không chỉ là đối thủ trực tiếp
nhƣ Syngenta mà còn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh rất mạnh từ các công ty đa
quốc gia khác đã và đang gia nhập vào ngành hạt giống bắp (lai) này.


7

Hình 1.2. Thị phần hạt giống bắp lai của các công ty qua từng năm từ
2010 đến 2012
(Nguồn: Thông tin nội bộ công ty)
Qua đồ thị trên cho thấy, áp lực cạnh tranh của Dekalb Việt rất cao, việc giữ
đƣợc thị phần hiện có là cả một vấn đề lớn chứ chƣa xét đến phát triển thị phần.

Việc gia tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm nhãn hiệu bắp DK
là cấp bách bởi vì hơn hết khách hàng là yếu tố sống còn cho sự phát triển của một
doanh nghiệp. Gia tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm nhãn hiệu
hạt giống DK sẽ cải thiện cảm nhận của khách hàng theo hƣớng tích cực hơn trong
quá trình ra quyết định sử dụng hạt giống nào thông qua đó khách hàng sẽ thấy
đƣợc nhãn hiệu hạt giống DK sẽ đem lại lợi ích gì so với các nhãn hiệu hạt giống
khác.


8

1.2 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Việt nam là một nƣớc nông nghiệp, dân số ở nông thôn chiếm đến 69%
(Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình). Cây bắp là cây lƣơng thực quan trọng
đứng thứ hai sau cây lúa, và là thành phần không thể thiếu trong thức ăn chăn nuôi,
thủy sản. Tuy nhiên, sản lƣợng thức ăn chăn nuôi ở Việt nam đã và đang không
ngừng gia tăng trong khoảng mƣời năm trở lại đây, ƣớc tính khoảng 14 triệu
tấn/năm và tiếp tục tăng hơn nữa. Mặc dù, Việt nam có sản lƣợng bắp rất lớn nhƣng
vẫn phải nhập, “trung bình mỗi năm Việt nam nhập khoảng 0.8 – 1.5 triệu tấn bắp”
( />Các doanh nghiệp nƣớc ngoài nhận thấy Việt nam là một thị trƣờng tiềm
năng về nông nghiệp, do vậy rất nhiều doanh nghiệp cả trong nƣớc lẫn nƣớc ngoài
đã sẵn sàng bỏ một khoản tiền lớn để có thể chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng này. Công
nghệ gen ngày càng phát triển dẫn đến vòng đời của sản phẩm ngày càng bị rút
ngắn, “ăn cắp” về công nghệ, bắt chƣớc, mua bán…dẫn đến năng suất giữa các loại
giống mà khách hàng chọn chênh lệch không nhiều. Một khi nông dân chọn sản
phẩm này thì bỏ qua sản phẩm kia. Nhƣ vậy, bài toán đặt ra đó là làm thế nào để
xác định đƣợc những yếu tố nào tác động đến giá trị cảm nhận và mức độ tác động
của từng yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng, từ đó đƣa ra những giải pháp
nhằm gia tăng giá trị cảm nhận đối với nhãn hiệu bắp DK là một việc hết sức cần

thiết và cấp bách.
Nhãn hiệu bắp DK là một nhãn hiệu về bắp giống rất nổi tiếng của Tập đoàn
Monsanto, nhãn hiệu bắp này đã có mặt trên hơn 60 quốc gia và lãnh thổ trên thế
giới. Trong quá trình phát triển của mình, nhãn hiệu bắp DK cũng chịu sự cạnh
tranh rất lớn từ những đối thủ cạnh tranh: NK của Syngenta, CP của Công ty CP,
Bioseed, Pioneer,…Bên cạnh yếu tố về năng suất, nông dân và ngƣời lái buôn còn
quan tâm đến màu sắc hạt, có nẩy mầm trên hạt khi thu hoạch hay không, hạt có
lõm không, hạt có „đá” không, hạt dài không…Nhƣ vậy, yếu tố cốt lõi ở đây là giá


9

trị cảm nhận của khách hàng, làm thế nào để cho khách hàng thấy đƣợc những lợi
ích khi lựa chọn sản phẩm nhãn hiệu DK. Mặc dù nhãn hiệu bắp DK đã đáp ứng
đƣợc khá nhiều yếu tố cho khách hàng, tuy nhiên, cảm nhận của khách hàng còn
mang tính định kiến. Để nâng cao tính cạnh tranh trên thị trƣờng hạt giống bắp,
công ty Dekalb phải đặt ra câu hỏi yếu tố nào là chính tác động đến cảm nhận của
khách hàng, làm thế nào để định vị nhãn hiệu này trong tâm trí khách hàng để họ
tiếp tục sử dụng sản phẩm từ đó tập trung nguồn lực để phát triển nhãn hiệu này
trong thời gian đến. Hiện nay, Dekalb Việt Nam đã ra những sản phẩm đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng và giúp cho nông dân cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống. Tuy
nhiên, giá trị cảm nhận của khách hàng về các sản phẩm thuộc nhãn hiệu DK chƣa
thật rõ nét dẫn đến bị đánh đồng với các sản phẩm khác,…Xuất phát từ những vấn
đề trên nên tôi chọn đề tài “Một số yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với nhãn hiệu bắp giống DK của công ty TNHH Dekalb Việt
Nam tại thị trƣờng Đông Nam Bộ”.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm các mục tiêu nhƣ sau:
-


Xác định các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với

nhãn hiệu bắp giống DK.
Kiểm định thang đo các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của
khách
hàng đối với nhãn hiệu bắp giống DK.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm gia tăng giá trị cảm nhận của khách
hàng đối với nhãn hiệu bắp giống DK.
1.2.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.2.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là giá trị cảm nhận, các yếu tố tác động đến giá trị
cảm nhận của khách hàng đối với nhãn hiệu bắp DK của Công ty TNHH DeKalb
Việt Nam.


10

Đối tƣợng khảo sát của đề tài là nông dân đã và đang trồng bắp giống DK.
1.2.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Tác giả thực hiện khảo sát những nông dân sử dụng nhãn hiệu bắp giống DK
của Công ty Dekalb Việt Nam ở Đông Nam Bộ, cụ thể ở Đồng Nai và Bà Rịa –
Vũng Tàu.
1.2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo 3 bƣớc (sơ đồ quy trình nghiên cứu hình
1.3)
Bƣớc 1: Dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị cảm nhận của khách hàng đối với
nhãn hiệu bắp giống DK, tác giả đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả
thuyết.
Bƣớc 2: Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính:
(1) Nghiên cứu sơ bộ, (2) Nghiên cứu chính thức.

(1)

Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua hai giai đoạn gồm

nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu sơ bộ định lƣợng. Nghiên cứu sơ
bộ định tính dùng phƣơng pháp thảo luận tay đôi và tham khảo ý kiến
chuyên gia nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát để đo
lƣờng các khái niệm nghiên cứu, hình thành thang đo nháp.
Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng (phụ lục 3) đƣợc thực hiện sau đó với
cỡ mẫu (n=50) đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp thông
qua bảng câu hỏi chi tiết để phát hiện những sai sót của bảng câu hỏi, đảm
bảo các câu hỏi không bị hiểu nhầm nhằm hoàn thiện thang đo trƣớc khi đƣa
ra bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức.
(2)

Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định

lƣợng (n=200) nhằm kiểm định mô hình đo lƣờng cũng nhƣ mô hình lý
thuyết và các giả thuyết trong mô hình. Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
để thu thập thông tin từ nông dân đã sử dụng hạt bắp giống nhãn hiệu DK tại
Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Thông tin thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lý bằng
phần


11

mềm SPSS for Windows 20. Thang đo sau khi đƣợc đánh giá bằng phƣơng
pháp hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha nếu đạt yêu cầu sẽ đƣợc đƣa vào phân
tích nhân tố khám phá EFA và cuối cùng sẽ đến phân tích hồi quy bội để
kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.

Bƣớc 3: Trên cơ sở đánh giá kết quả nghiên cứu định lƣợng, giá trị
trung bình của từng biến quan sát, thang đo trong mô hình cũng nhƣ các định
hƣớng, chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của Dekalb Việt Nam trong thời gian
tới để tác giả thảo luận kết quả và đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng giá
trị cảm nhận của khách hàng đối với nhãn hiệu bắp DK hiện có.
12

Cơ sở lý thuyết của giá
Bƣớc 1

Bƣớc 3

trị cảm nhận của khách
hàng. Mô hình nghiên
cứu và giả thuyết
Thang đo
nháp

Nghiên cứu sơ
bộ
Bƣớc 2
Thang đo hiệu
chỉnh

Thiết kế
mẫu

Nghiên cứu
chính thức



Phân
tích dữ
liệu

Đánh giá kết
quả nghiên
cứu
Phân tích xác
định nguyên
nhân
Đề xuất các giải
pháp nhằm gia
tăng giá trị cảm
nhận của khách
hàng đối với sản
phẩm hạt giống
bắp nhãn hiệu
DK.

Một số khái niệm
Vai trò của giá trị cảm
nhận của KH.
Mô hình giá trị
cảm nhận của KH.
Thông qua thảo luận tay đôi,
tham khảo ý kiến chuyên gia.

Khảo sát cỡ mẫu n=50 Trên cơ sở
các dữ liệu thứ cấp và số lƣợng

biến quan sát để xác định mẫu
nghiên cứu.
Tiến hành nghiên cứu, thu thập dữ
liệu bằng câu hỏi với cỡ mẫu n =
200. Đánh giá thang đo, phân tích
tƣơng quan, hồi quy và các giả
thiết.

Một số kiến
nghị đối với
Dekalb

K
ết
lu
ận
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình nghiên cứu


13

1.2.5 Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của nghiên cứu
Ý
nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu xác định các yếu
tố tác
động đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm hạt bắp giống nhãn
hiệu DK, đánh giá một cách khách quan giá trị cảm nhận của khách hàng đã và đang
sử dụng sản phẩm. Từ đó, hàm ý một số chính sách nhằm gia tăng giá trị cảm nhận
của khách hàng đối với hạt giống bắp nhãn hiệu DK của Công ty TNHH Dekalb
Việt Nam.

Ý


nghĩa khoa học của nghiên cứu: Nghiên cứu của đề tài đề xuất một

hình đo lƣờng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm hạt giống bắp
nhãn hiệu DK. Đây có thể là mô hình dùng làm tham khảo cho các nghiên cứu khác
có liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng trong cùng lĩnh vực và các lĩnh
vực khác.
1.2.6 Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1. Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chƣơng này trình
bày tổng quan về Tập Đoàn Monsanto, Dekalb Việt Nam, vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và kết cấu của luận văn.
Chƣơng 2 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. chƣơng này trình bày
những lý thuyết liên quan và những mô hình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện
trƣớc đây về giá trị cảm nhận của khách hàng. Qua đây, tác giả đƣa ra mô
hình nghiên cứu đề nghị trong lĩnh vực mà tác giả đang nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thiết kế nghiên cứu. Chƣơng này tác giả liệt kê cụ thể quy
trình thực hiện nghiên cứu, phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát, phƣơng pháp
thu thập và phân tích dữ liệu cũng nhƣ việc điều chỉnh thang đo giá trị cảm
nhận của khách hàng.
Chƣơng 4 Kết quả nghiên cứu. Chƣơng này tác giả liệt kê kết quả nghiên cứu
từ dữ liệu nghiên cứu định lƣợng đã đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo
sát chính thức trƣớc đó, gồm: Hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha, phân


14

tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy để xác định mức độ tác động của từng
nhân tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng.

Chƣơng 5. Thảo luận kết quả và một số hàm ý chính sách nhằm gia tăng
giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm hạt bắp giống nhãn
hiệu DK của Công ty TNHH Dekalb Việt Nam (Monsanto Việt Nam).
Tác giả đề xuất từng giải pháp cho từng nhân tố dựa trên định hƣớng chiến
lƣợc của công ty và thực trạng diễn ra đối với việc cảm nhận khách hàng đối
với nhãn hiệu bắp DK của công ty Dekalb Việt Nam. Qua đây, tác giả cũng
đƣa ra những kiến nghị đối với công ty Dekalb Việt Nam.
Kết luận. Qua phần này, tác giả trình bày lần lƣợt từng kết quả nghiên cứu
đạt đƣợc trong nghiên cứu. Tác giả cũng đƣa ra những hạn chế và đề xuất
cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo.


15

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Qua chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu tổng quan về Tập Đoàn Monsanto, Công
ty TNHH Dekalb Việt Nam, những nỗ lực đạt tạo ra giá trị cảm nhận của công ty
trong thời gian qua. Tuy nhiên, thị phần qua 3 năm từ 2010 đến năm 2012 vẫn đang
giảm. Sở dĩ có điều này là vì sự cạnh tranh rất khốc liệt diễn ra trong ngành hạt
giống bắp lai nhƣng nguyên nhân sâu xa vẫn là những nỗ lực tạo ra giá trị cảm nhận
của khách hàng đối với nhãn hiệu DK vẫn chƣa thật sự hiệu quả bằng chứng là
khách hàng đánh không nhận thức rõ nét về nhãn hiệu DK, khách hàng đánh đồng
sản phẩm nhãn hiệu DK với các nhãn hiệu khác, khách hàng trung thành không
nhiều. Từ những vấn đề nêu trên, tác giả đƣa ra đề tài nghiên cứu. Qua đây, tác giả
nêu rõ mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu,… của
đề tài.


×