Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 13-19 CHỦ ĐỀ 2: TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Biết được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
- Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí,
giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn
ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực
hiện trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ
2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở
- Sách, vở ghi chép
- Trả lời các câu hỏi hoặc yêu cầu của GV giao về nhà.
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Tiết 13 Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể
Tiết 14 Bài 14: Bạch cầu và miễn dịch
Tiết 15 Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 1
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
Tiết 16 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Tiết 17 Bài 17: Tim và mạch máu
Tiết 18 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Tiết 19 Bài 19: Thực hành sơ cứu cầm máu
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
chủ đề theo từng tiết
Các mức độ câu hỏi, bài tập
Thông hiểu
Vận dụng
Nhận biết
Tiết 1: Máu và môi - Nêu được
trường trong cơ thể thành phần và
chức năng của
các thành phần
của máu.
Tiết 2: Bạch cầu và - Trình bày
miễn dịch
được 3 hàng
rào phòng thủ
bảo vệ cơ thể
của bạch cầu
khỏi các tác
nhân gây
nhiễm.
Tiết 3: Đông máu và - Nêu được
nguyên tắc truyền
hiện tượng
máu
đông máu và ý
nghĩa của hiện
tượng đông
máu, ứng
dụng của sự
truyền máu.
Tiết 4: Tuần hoàn - Trình bày
máu và lưu thông được cấu tạo
bạch huyết
của tim và hệ
mạch liên
GV: Nguyễn Thanh Loan
Vận dụng
cao
- Phân biệt được - Giải thích
máu, nước mô các hiện tượng
và bạch huyết.
thực tế
- Hiểu và phân - Giải thích
tích được hệ
các hiện tượng
thống miễn dịch thực tế
ở người
- Hiểu được các - Giải thích
nguyên tắc đông các hiện tượng
máu,
truyền thực tế
máu
- Hiểu được sơ - Giải thích
đồ vận chuyển các hiện tượng
màu và bạch thực tế
huyết trong cơ
Giáo án Sinh Học 8
Trang 2
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
quan đến chức
năng của
chúng.
Tiết 5: Tim và mạch - Trình bày
máu
được cấu tạo
của tim và hệ
mạch
Tiết 6: Vận chuyển - Trình bày
máu qua hệ mạch. được cơ chế
Vệ sinh hệ tuần hoàn vận chuyển
máu qua hệ
mạch.
thể.
- Hiểu được chu - Giải thích
kì hoạt động của các hiện tượng
tim (nhịp tim, thực tế
thể tích/phút)
- Chỉ ra được
- Giải thích
các tác nhân
các hiện tượng
gây hại cũng
thực tế
như các biện
pháp phòng
tránh và rèn
luyện hệ tim
mạch.
Tiết 7 Thực hành sơ - HS phân biệt - Hiểu và băng - Giải thích
cứu cầm máu
vết
thương bó được trên các hiện tượng
làm
tổn mẫu
thực tế
thương
tĩnh
mạch,
động
mạch hay mao
mạch
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Tiết 1: ? Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định?
Tiết 2: - Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và
hồng cầu?
Tiết 3: (Kiểm tra 15 phút)
Câu 1: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (7đ)
Câu 2: Giải thích hiện tượng mụn sung tấy, vết thương có mủ (3đ)
Tiết 4: - Trình bày cơ chế đông máu và ý nghĩa của sự đông máu?
- Vẽ sơ đồ truyền máu? Giải thích?
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 3
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
Tiết 5: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim
trong hệ tuần hoàn máu.
Tiết 6: - So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Ý nghĩa của
sự khác nhau đó ?
Tiết 7: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Mỗi bài 34 phút
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV đưa ra mẫu máu gà đã được làm đông và yêu cầu học sinh quan sát, dự
đoán thành phần của máu?
HS: quan sát máu gà sau khi đông được chia thành 2 phần rõ rệt, 1 phần có màu
hơi vàng, lỏng nổi lên trên, phần còn lại màu đỏ, đặc, lắng xuống đáy cốc
B2:Em hãy dự đoán chức năng của các thành phần?
HS:
- Phần chất lỏng màu vàng giữ máu ở trạng thái lỏng
- Phần chất đặc màu đỏ làm chức năng còn lại (HS chưa dự đoán được)
B3: Để tìm hiểu cụ thể về thành phần cũng như chức năng của máu vào bài
ngày hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
TIẾT 1. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu máu (19 phút) I. Máu
+ VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo
1. Thành phần cấu tạo của máu
của máu
- Máu gồm huyết tương và các tế
- GV yêu cầu HS quan sát H13.1 và đọc
bào máu
thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài
- Các tế bào máu gồm hồng cầu,
tập:
bạch cầu,và tiểu cầu
+ Máu gồm…và các tế bào máu
+ Các tế bào máu gồm…, bạch cầu và
2. Chức năng của huyết tương
…..
và hồng cầu
HS quan sát H13.1 và đọc thông tin ,
- Huyết tương:
thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 4
PTNL
- Năng
lực kiến
thức
sinh
học
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
+ VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết
tương và hồng cầu
- GV yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK
và thảo luận các câu hỏi:
+ Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu
lưu thông dễ dàng không?
+ Các chất trong huyết tương gợi lên
chức năng của nó là gì?
+ Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến các tế
bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào
về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết
luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trường
trong cơ thể (15 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H13.2 và đọc
thông tin, thảo luận:
+ Các tế bào sâu trong cơ thể có thể trao
đổi các chất trực tiếp với môi trường
ngoài hay không?
+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể
với môi trường ngoài phải gián tiếp thông
qua yếu tố nào?
+ Môi trường trong cơ thể gồm những
thành phàn nào?
+ Vai trò của môi trường trong cơ thể là
gì?
GV: Nguyễn Thanh Loan
để lưu thông dễ dàng trong mạch
+ Vận chuyển các chất dinh
- Năng
dưỡng, các chất cần thiết khác và lực tự
các chất thải
học
- Hồng cầu: Vận chuyển khí ôxi
và cacbonníc
- Năng
lực tư
duy,
sáng tạo
II. Môi trường trong cơ thể
- Bao gồm máu, nước mô,
bạch huyết
- Chức năng: giúp tế bào trao
đổi chất với môi trường ngoài
Giáo án Sinh Học 8
Trang 5
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
HS quan sát H13.2 và đọc thông tin,
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung và rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
TIẾT 2. BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động - Kháng nguyên là những phân
chủ yếu của bạch cầu (18 phút)
tử ngoại lai kích thích cơ thể tiết
- GV: Y.C HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: ra kháng thể.
+ Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?
- Kháng thể: là những phân tử
+ Sự tương tác giữa kháng nguyên và protein do cơ thể tiết ra để
kháng thể diễn ra theo cơ chế nào?
chống lại kháng nguyên.
- HS nghiên cứu thông tin, phát biểu: I. Các hoạt động chủ yếu của
Kháng nguyên, kháng thể.
bạch cầu
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và - Khi vi khuẩn, virut xâm nhập
14.4 kết hợp đọc thông tin SGK. Thảo vào cơ thể, bạch cầu tạo nên 3
luận nhóm:
hàng rào bảo vệ :
+ Bạch cầu có vai trò như thế nào đối với + Sự thực bào : bạch cầu chui ra
cơ thể?
khỏi mạch máu tới chỗ viêm
+ Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nhiễm, hình thành chân giả, bắt
nào thường thực hiện thực bào?
và nuốt các vi khuẩn, virut vào
+ Tế bào B đã chống lại các kháng trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
nguyên bằng cách nào?
+ Limpho B: tiết ra kháng thể vô
+ Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể hiệu hoá kháng nguyên theo cơ
nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào?
chế chìa khóa-ổ khóa
- HS quan sát, trao đổi nhóm trả lời:
+ Limpho T: tiết ra các prôtêin
- HS liên hệ thực tế : Giải thích hiện đặc hiệu (kháng thể) làm tan
tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi?Hiện màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu
tượng nổi hạch khi bị viêm ? - Lưu ý : hoá kháng nguyên.
bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham II. Miễn Dịch
gia vào vô hiệu hoá vi khuẩn, virut nhưng a. Khái niệm :
với mức độ ít hơn.
Là khả năng cơ thể không bị mắc
Hoạt động 2: Tìm hiểu miễn dịch (15 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 6
- Năng
lực kiến
thức
sinh
học
- Năng
lực tự
học
- Năng
lực tự
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi :
- Miễn dịch là gì ?
- Có mấy loại miễn dịch ?
- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự
nhiên và miễn dịch nhân tạo ?
- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời,
sau đó rút ra kết luận.
- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng
bệnh nào ?Hiệu quả ra sao ?
môi trường có vi khuẩn, virut
gây bệnh.
b. Phân loại : Có 2 loại miễn
dịch :
+ Miễn dịch tự nhiên : Tự cơ thể
có khả năng không mắc 1 số
bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc
sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn
dịch tập nhiễm).
+ Miễn dịch nhân tạo : Chủ động
tạo cho cơ thể khả năng miễn
dịch bằng vacxin.
TIẾT 3 ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế đông máu I. Đông máu
và vai trò của nó (9 phút)
- Khái niệm: Đông máu là hiện
GV: Khi bị đứt tay, vết thương nhỏ, máu tượng hình thành khối máu đông
chảy ra sau đó ngừng hẳn nhờ một khối
hàn kín vết thương.
máu đông bịt kín vết thương. Tại sao lại
- Vai trò: Giúp cơ thể tự bảo vệ,
xuất hiện khối máu đông đó. Cơ chế đông chống mất máu khi bị thương.
máu ra sao?
- Cơ chế đông máu : SGK
GV: Yêu cầu HS nêu một vài ví dụ về
Vết thương→ tế bào máu
hiện tượng đông máu
vỡ→giải phóng enzim→ chất
HS: liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông
sinh tơ máu trong huyết
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ cơ chế tương→tơ máu→khối máu đông
đông máu trong SGK/48 và nêu cơ chế
đông máu
HS: Nghiên cứu sơ đồ, đưa ra cơ chế
đông máu
GV: Đưa ra câu hỏi cho học sinh thảo
luận
? Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ
thể
? Sự đông máu có l.quan tới yếu tố nào
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 7
học
- Năng
lực tự
học
- Năng
lực tư
duy,
sáng tạo
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
của máu
? Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình
đông máu?
? Khi gặp vết thương chảy máu ta phải
xử lí như thế nào?
? Vì sao trong hệ mạch máu lại không
đông thành cục
? Nếu không có cơ chế đông máu thì sẽ
gây ra hậu quả gì?
? Nhiều người bị bệnh máu khó đông
không có hoặc cơ chế đông máu bị hạn
chế thì cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra đáp án
GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguyên tắc
truyền máu (15 phút)
- GV: Ở người có mấy nhóm máu đó là
nhóm máu nào?
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thí
nghiệm SGK trao đổi nhóm trả lời
? Hồng cầu máu người có các loại kháng
nguyên nào?
? Huyết tương máu người nhận có các
loại kháng thể nào? Chúng có gây kết
dính hồng cầu máu người cho hay
không?
HS: Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Mối
quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu
- GV nhận xét đánh giá phần thảo luận
của học sinh.
- GV treo tranh H.15, tiếp tục nêu câu hỏi
GV: Nguyễn Thanh Loan
- Năng
lực
quản lí
II. Các nguyên tắc truyền máu
1. Các nhóm máu ở người
- Có 4 nhóm máu: O, A, B, AB
- Nhóm máu O: hồng cầu không
có cả kháng nguyên A và B,
huyết tương có cả α và β
- Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có
kháng nguyên A, huyết tương chỉ
có β
- Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có
kháng nguyên B, huyết tương chỉ
có α
- Nhóm máu AB: hồng cầu có cả
kháng nguyên A và B, huyết
tương không có α và β
- Nhóm máu O chuyên cho,
nhóm máu AB chuyên nhận.
2. Các nguyên tắc cần tuân thủ
Giáo án Sinh Học 8
Trang 8
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
? Máu có cả kháng nguyên A và B có thể khi truyền máu:
truyền cho người có nhóm máu O được
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù
không? Vì sao?
hợp
? Máu không có cả kháng nguyên A và B + Kiểm tra mầm bệnh trước khi
có thể truyền cho người có nhóm máu O
truyền máu
được không? Vì sao?
? Tại sao nhóm O cho được nhóm A mà
không truyền ngược lại được
HS: Thảo luận và đưa ra đáp án
GV: Nhận xét, Củng cố thêm
? Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh
( Virut viêm gan B .HIV …) Có thể đem
truyền cho người khác được không? Vì
sao?
?Khi đi truyền máu cần tuân thủ những
nguyên tắc nào
HS: Rút ra kết luận
GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
TIẾT 4 TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Hoạt động 1: Tìm hiểu tuần hoàn máu I. Tuần hoàn máu
(20 phút)
1. Cấu tạo và chức năng của hệ
- GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK và tuần hoàn máu
trả lời câu hỏi :
- Hệ tuần hoàn máu gồm 2
- Hệ tuần hoàn máu gồm những cơ quan phần : tim và hệ mạch
nào ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần + Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm
đó ?
thất
- HS trình bày trên tranh.
Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa
- Yêu cầu HS quan sát H 16.1, lưu ý
trái chứa máu đỏ tươi
đường đi của mũi tên và màu máu trong
Chức năng : Co bóp tạo lực đẩy
động mạch, tĩnh mạch. Thảo luận để trả
để máu đi đến các cơ quan.
lời 3 câu hỏi :
+ Hệ mạch :
- Mô tả đường đi của máu trong vòng
- Động mạch : dẫn máu từ tim
tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?
đến cơ quan.
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 9
- Năng
lực kiến
thức
sinh
học
NL
giải
quyết
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
- Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch
trong sự tuần hoàn máu ?
- Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn
máu ?
HS : Trao đổi nhóm ; Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung.
GV Rút ra kết luận.
- Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ
quan đến tim.
- Mao mạch : Nối động mạch và
tĩnh mạch (đường kính mao
mạch nhỏ).
Chức năng : Dẫn máu từ tim đến
các tế bào và từ tế bào trở về tim.
- Vai trò của hệ tuần hoàn máu :
lưu chuyển máu trong toàn cơ
thể.
2. Đường đi của máu
a. Vòng tuần hoàn lớn
Máu đỏ tươi do nhiều O2
Máu từ tâm thất trái đến động
Hoạt động 2: Tìm hiểu lưu thông bạch mạch chủ đến mao mạch ở phần
huyết (10 phút)
trên và dưới cơ thể để trao đổi
- GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu khí với tế bào sau đó theo tĩnh
HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ
lời câu hỏi :
dưới về tâm nhĩ phải
- Hệ bạch huyết gồm những thành phần
b. Vòng tuần hoàn nhỏ (máu đỏ
cấu tạo nào ? (phân hệ)
thẫm do nhiều khí CO2)
- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch
Máu từ tâm thất phải đến động
huyết ở vùng nào của cơ thể ?
mạch phổi đến mao mạch phổi
- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm
để TĐK lấy O2 thải CO2 để máu
những thành phần nào ?
chuyển máu đỏ tươi rồi theo TM
- HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú thích
phổi về tâm nhĩ trái.
và trả lời
II. Lưu thông bạch huyết
- Lưu ý HS :
*Thành phần cấu tạo của hệ bạch
+ Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất
huyết: Mao mạch bạch huyếtbạch cầu.
>hạch bạch huyết->mạch bạch
- Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi
huyết ->ống bạch huyết
phân hệ đều qua thành phần nào ?
* HBH chia làm 2 phân hệ
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
vấn đề
- Năng
lực tự
học
- Năng
lực
quản lí.
- Năng
lực tư
duy,
sáng tạo
Trang 10
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
- Mô tả đường đi của bạch huyết trong
- Phân hệ nhỏ: Thu BH ở nửa
phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ?
trên bên phải cơ thể vào tĩnh
- Năng
- Hệ bạch huyết có vai trò gì ?
mạch.
lực tự
- HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ
- Phân hệ lớn: Thu BH từ phần
quản lí
SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên
còn lại của cơ thể.
tranh.
* Vai trò HBH: Cùng với hệ TH
GV mở rộng : bạch huyết có thành phần máu, HBH thực hiện chu trình
tương tự huyết tương không chứa hồng luân chuyển môi trường trong cơ
cầu. Bạch cầu chủ yếu là dạng limpho.
thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
TIẾT 5: TIẾT 17 BÀI 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của tim (15
phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK
kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả
lời câu hỏi :
- Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài
của tim ?
GV bổ sung cấu tạo màng tim.
GV: Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mô
hình cấu tạo trong của tim để
+ Xác định các ngăn tim
- 1 HS lên trình bày trên tranh và mô
hình.
- GV yêu cầu dựa vào kiến thức cũ và
quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng
17.1 ?
- HS : Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi
nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm
trình bày.
- GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo
trong của tim để kiểm chứng.
- GV nêu câu hỏi:
GV: Nguyễn Thanh Loan
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài của tim
- Tim gần giống hình chóp nón,
có màng tim bao bọc bên ngoài.
- Tâm thất lớn tạo thành đỉnh tim
2. Cấu tạo trong
- Tim có 4 ngăn
- Thành cơ tâm thất dày hơn
thành cơ tâm nhĩ (thành cơ tâm
thất trái dày nhất)
-Giữa tâm nhĩ với tâm thất và
giữa tâm thất với động mạch có
van giúp lưu thông máu theo 1
chiều
Giáo án Sinh Học 8
- Năng
lực tự
học
- Năng
lực tư
duy
sáng tạo
Trang 11
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
? So sánh thành cơ tâm thất với thành cơ
tâm nhĩ? Vì sao có sự khác nhau đó?
? Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm
thất với động mạch có thêm bộ phận gì?
Nó có chức năng gì?
- HS quan sát thảo luận và đưa ra nhận
xét
- GV nhận xét bổ xung
- HS chốt
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu (10
phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho
biết :
- Có những loại mạch máu nào ?
- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các
loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau
đó ?
- HS thảo luận và đư ra ý kiến
- GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2
để hoàn thành kết quả đúng vào bảng.
- Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2
SGK để trả lời câu hỏi :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền
vào bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét đưa ra đáp án
HĐ 3: Tìm hiểu chu kì co dãn của tim
(10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và
trả lời câu hỏi :
- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao
nhiêu giây ? Gồm mấy pha ?
GV: Nguyễn Thanh Loan
- Năng
lực tự
học
II. Cấu tạo mạch máu
- Có 3 loại mạch máu là : động
mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Sự khác biệt giữa các loại
mạch :
Nội dung trong phiếu học tập
III. Chu kì co dãn của tim
Tim co dãn theo chu kì
- Chu kì co dãn tim gồm 3 pha,
kéo dài 0,8 s
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1s.
+ Pha co tâm thất : 0,3s.
Giáo án Sinh Học 8
Trang 12
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
- Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ?
+ Pha dãn chung : 0,4s.
Nghỉ bao nhiêu giây ?
* 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu
tim (nhịp tim).
giây ?
- Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao
nhiêu chu kì co dãn tim ?
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung.
GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức
GV liên hệ thực tế : Vì sao tim hoạt
động suốt đời không mệt mỏi ?
TIẾT 6: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển I. Sự vận chuyển máu qua hệ
- Năng
máu qua hệ mạch (15 phút)
mạch
lực tự
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ,
- Máu vận chuyển qua hệ mạch
học
quan sát H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận
là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực
nhóm và trả lời câu hỏi :
trong mạch máu và vận tốc máu.
- Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên
- Huyết áp là áp lực của máu lên
tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được
thành mạch do tâm thất co và
tạo ra từ đâu ? Cụ thể như thế nào ?
dãn (huyết áp tối đa, huyết áp tối
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà
thiểu)
máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác
- Ở động mạch: Vận tốc máu lớn
động chủ yếu nào ?
nhờ sự co dãn của thành mạch
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan
- Ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển - NL tư
sát tranh, thảo luận nhóm, thống nhất câu nhờ sự co bóp của các cơ quanh duy
trả lời. Đại diện nhóm trình bày, các
thành mạch, sức hút của lồng sáng tạo
nhóm khác bổ sung.
ngực khi hít vào, sức hút của tâm
GV: Nhận xét câu trả lời và hoàn thiện
nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
- GV cho HS quan sát H 18.1 thấy huyết
áp có trị số giảm dần từ động mạch, tới
mao mạch sau đó tới tĩnh mạch .
II. Vệ sinh tim mạch
- Cho HS quan sát H 18.2 thấy vai trò của 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh
cơ bắp và van tĩnh mạch trong sự vận
các tác nhân có hại
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 13
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
chuyển máu ở tĩnh mạch.
- GV nhắc học sinh : Chính sự vận
chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn
luyện và bảo vệ tim mạch→chuyển sang
phần 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh tim mạch
(20 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi :
- Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ
tim, mạch ? (khuyết tật về tim mạch, sốt
cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích
thích, nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn....)
- Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác
nhân có hại cho hệ tim mạch ?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận nhóm. Trả lời, nhận xét.
GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18 giải
thích câu hỏi :
- Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch ?
- HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm
- Nêu kết luận.
- GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch
luyện tập TDTT.
GV: Nguyễn Thanh Loan
a. Các tác nhân gây hại
Có nhiều tác nhân bên trong và
bên ngoài gây hại cho tim mạch:
- Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc
mạnh, sốt cao, mất máu nhiều,
chất kích thích mạnh, ăn nhiều
mỡ động vật
- Do luyện tập thể thao quá sức
- Do một số virut, vi khuẩn
b. Biện pháp bảo vệ hệ tim
mạch
+ Không sử dụng các chất kích
thích có hại : rượu, thuốc lá,
hêrôin...
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kì
hàng năm để phát hiện khuyết tật
liên quan đến tim mạch để điều
trị kịp thời.
+ Khi bị sốc, hoặc tress cần điều
chỉnh cơ thể theo lời bác sĩ.
+ Cần tiêm phòng các bệnh có
hại cho tim mạch : thương hàn,
bạch cầu, .. và điều trị kịp thời
các chứng bệnh như cúm, thấp
khớp...
+ Hạn chế ăn thức ăn hại cho tim
mạch như : mỡ động vật...
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch
- Tập TDTT thường xuyên, đều
đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp
ngoài da.
- Tạo cuộc sống, tinh thần thoải
Giáo án Sinh Học 8
- Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ
Trang 14
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
mái, vui vẻ
- Lựa chọn cho mình 1 phương
pháp rèn luyện phù hợp
TIẾT 7: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy I. Các dạng chảy máu
máu (10 phút)
Có 3 dạng chảy máu:
GV: Thông báo về các dạng chảy máu là: + Chảy máu mao mạch: Máu
Chảy máu mao mạch, chảy máu tĩnh
chảy ít, chậm
mạch, chảy máu động mạch.
+ Chảy máu tĩnh mạch: Máu
- Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy nhiều hơn, nhanh hơn
chảy máu đó?
+ Chảy máu động mạch: Máu
HS: Ghi nhận 3 dạng chảy máu và bằng
chảy nhiều, mạnh, thành tia.
kiến thức thực tế liên hệ bản thân để trả
lời câu hỏi
GV: Giúp HS hoàn thiện kiến thức
II. Tập băng bó vết thương
Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương a. Băng bó vết thương ở lòng
(20 phút)
bàn tay (Chảy máu mao mạch và
GV yêu cầu
tĩnh mạch)
- Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng Các bước tiến hành: SGK/61
bó như thế nào ?
HS: Nêu các bước tiến hành
- GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các
nhóm tiến hành.
- GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : yêu
cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp,
không quá chặt, không quá lỏng.
GV yêu cầu
- Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến b. Băng bó vết thương ở cổ tay
hành như thế nào ?
(Chảy máu động mạch)
HS: Nêu các bước tiến hành
Các bước tiến hành: SGK/61
- Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết
thương không quá gần (> 5cm), không
quá xa.
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
- Năng
lực tự
học
- Năng
lực tư
duy
sáng tạo
- Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ
Trang 15
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
- Yêu cầu các nhóm tiến hành.
- GV kiểm tra, đánh giá mẫu.
+ Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp
không quá chăt hay quá lỏng.
+ Vị trí dây garô.
Hoạt động 3: Thu hoạch (5p)
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo
cáo thực hành theo SGK.
- GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị +
thái độ học tập của HS để đánh giá, cho
điểm.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS hoàn thiện nốt các phiếu học tập
Đáp án bảng 17.1 : Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim
Tâm nhĩ trái co
Nơi máu được bơm
Các ngăn tim co
tới
Tâm thất trái
Tâm thất trái co
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất phải
Các ngăn tim co
Tâm thất phải co
Nơi máu được
bơm
Vòng tuần hoàn
lớn
Vòng tuân hoàn
nhỏ
Đáp án phiếu học tập: So sánh sự khác biệt giữa các loại mạch :
Loại
mạch
Động
mạch
Tĩnh
mạch
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
- Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp
cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.
- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.
- Thích hợp với chức năng
dẫn máu từ tim tới các cơ
quan với vận tốc cao, áp lực
lớn.
- Thích hợp với chức năng
dẫn máu từ khắp các tế bào
cơ thể về tim với vận tốc và
áp lực nhỏ.
- Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và
lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
- Lòng rộng hơn của động mạch.
- Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy
ngược chiều trọng lực.
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 16
Trường THCS Đại Hùng
Mao
mạch
Năm học 2020 - 2021
- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
- Lòng hẹp.
- Thích hợp với chức năng toả
rộng tới từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện cho sự trao
đổi chất với các tế bào.
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
1. Tại sao khi bị thương, chảy nhiều máu, việc đầu tiên phải làm là xử lý cầm máu?
2. Một số bạn học sinh có thói quen là chỉ uống nước khi cơ thể cảm thấy khát,
theo em thói quen này có đúng không? Giải thích?
3. Trong điều trị cho bệnh nhân bị tiêu chảy, việc cần làm là bổ sung chất điện giải
oresol,
em hãy giải thích cơ sở của việc làm này?
4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: - Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương
và hồng cầu?
- Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi
trường trong cơ thể?
Tiết 2: - Đọc ghi nhớ
- Bạch cầu có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào?
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào?
- Các bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào?
- Miễn dịch là gì ?
- Có mấy loại miễn dịch ?
- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ?
Tiết 3: - Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào ?
- Ở người có mấy nhóm máu? các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu là
gì?
- HS đọc kết luận trong SGK.
Tiết 4: -HS đọc ghi nhớ
-Trả lời câu hỏi SGK
Tiết 5: - GV dùng H 17.4 câm yêu cầu HS điền chú thích.
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 17
Trường THCS Đại Hùng
Năm học 2020 - 2021
-Đọc ghi nhớ
Tiết 6: HS trả lời câu 1, 4 SGK.
Tiết 7: - GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kết
quả
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: - Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
Tiết 2: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Tiết 3: - Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
Tiết 4: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK vào vở
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 17.1 vào vở.
Tiết 5: Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
Tiết 6: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK.
Tiết 7: - Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
GV: Nguyễn Thanh Loan
Giáo án Sinh Học 8
Trang 18