Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

truyền thông marketing của thư viện một sô ́trường đại học khối kinh tế tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.51 KB, 30 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA THÔNG TIN – THƢ VIỆN
------------

NGUYỄN THỊ HƢƠNG
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA MỘT SỐ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHỐI KINH TẾ TẠI HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÔNG TIN – THƢ VIỆN
Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa học: QH-2008-X

HÀ NỘI - 2012


Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 01
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 01
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................................... 02
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................. 02
4. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................... 03
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 03
6. Đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài.......................................................... 03
7. Bố cục đề tài .................................................................................................................... 04

NỘI DUNG................................................................................................................ 05
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
TRÊN INTERNET TRONG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN.......... 05
1.1 Khái niệm ...................................................................................................................... 01


1.1.1 Truyền thông marketing ................................................................................. 05
1.1.2 Internet ............................................................................................................ 09
1.1.3 Truyền thông marketing trên internet............................................................ 10
1.2 Vai trò của truyền thông marketing trên internet .................................................... 11
1.3 Các hình thức và tiêu chí đánh giá hoạt động truyền thông marketing trên
internet ................................................................................................................................ 13
1.3.1 Qua website, blog thư viện ............................................................................. 13
1.3.2 Qua diễn đàn điện tử....................................................................................... 15
1.3.3 Qua mạng xã hội ............................................................................................. 16
1.3.4 Qua thông tin trên website khác ..................................................................... 17


1.3.5 Qua đường liên kết từ website khác ............................................................... 18
1.3.6 Qua Email và dịch vụ chat online .................................................................. 18

CHƢƠNG 2. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG MARKETING TRÊN
INTERNET TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM....................................... 21
2.1 Khái quát Thƣ viện Quốc gia Việt Nam .................................................................... 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 21
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................. 23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 24
2.1.4 Cơ sở vật chất và trang thiết bị ....................................................................... 25
2.1.5 Nguồn lực thông tin ........................................................................................ 29
2.1.6 Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam . 30
2.2 Các hình thức truyền thông marketing trên internet tại Thƣ viện Quốc gia
Việt Nam.............................................................................................................................. 34
2.2.1 Qua website, blog thư viện .............................................................................. 34
2.2.2 Qua thông tin trên website khác ..................................................................... 40
2.2.3 Qua đường link liên kết trên website khác .................................................... 42
2.2.4 Qua dịch vụ chat online và hòm thư góp ý .................................................... 44


CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRÊN
INTERNET TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM....................................... 47
3.1 Nhận xét hoạt động truyền thông marketing trên internet tại Thƣ viện Quốc
gia hiện nay ......................................................................................................................... 47
3.1.1 Về cách lựa chọn các hình thức truyền thông marketing trên internet ....... 47
3.1.2 Về chất lượng truyền thông marketing trên internet .................................... 48


3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông marketing trên
internet tại Thƣ viện Quốc gia Việt Nam ......................................................................... 52
3.2.1 Chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ................................................................ 52
3.2.2 Hoàn thiện các hình thức truyền thông marketing ....................................... 53
3.2.3 Sử dụng các hình thức truyền thông marketing khác trên internet ............. 56
3.2.4 Xây dựng thói quen sử dụng các hình thức truyền thông marketing của
Thư viện cho người dùng tin ................................................................................... 59

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 62

DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ WEBSITE THAM KHẢO .................... 63
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Truyề n thông marketing l à thành tố quan trọng góp phần tạo ra một chiến lược
marketing tố i ưu . Hoạt động này đã được ứng dụng và triển khai rất nhiều trong các
lĩnh vực kinh doanh . Hầ u hế t các nhà đầ u tư , các tổ chức, doanh nghiê ̣p đề u nhâ ̣n thức
đươ ̣c tầ m quan tro ̣ng của truyề n thông marketing trong viê ̣c ta ̣o ra lơ ̣i nhuâ ̣n cho min
̀ h .
Truyề n thông không chỉ góp phầ n quảng bá sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp tới
khách hàng tiềm năng mà còn


xây dựng niề m tin và hình ảnh tích cực của doanh

nghiê ̣p trong mắ t cô ̣ng đồ ng . Bởi vâ ̣y , các chiến lược truyền thông đều được nghiên
cứu và xác đinh
̣ kỹ càng trong quá trình xây dựng kế hoa ̣ch marketing hỗn hơ ̣p

. Qua

thời gian, truyề n thông marketing đã trở thành mô ̣t trong những hoa ̣t đô ̣ng không thể
thiế u quyế t đinh
̣ năng suấ t và hiê ̣u quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p .


Đối với các thư viê ̣n , hoạt động truyền thông marketing cũng có vị trí rất quan
trọng. Bên ca ̣nh viê ̣c giúp cho NDT biế t các thông tin về sản phẩm và dịch vụ của thư
viê ̣n và biế t cách khai thác chúng mô ̣t cách hiê ̣u quả hơn , hoạt động truyền thông còn
góp phần nâng cao khả năng của thư viê ̣n trong viê ̣c đáp ứng các nhu cầu thông tin của
NDT và tăng cường hiê ̣u quả đầ u tư của xã hô ̣i cho các thư viê ̣n. Thông qua hoa ̣t đô ̣ng
truyề n thông, cô ̣ng đồ ng NDT sẽ đươ ̣c hưởng những lơ ̣i ích tố i đa từ các sản phẩm và
dịch vụ của các thư viện. Đặc biê ̣t, đố i với các thư viê ̣n trường đa ̣i ho ̣c, đố i tươ ̣ng NDT
thường tâ ̣p trung vào sinh viên và giảng viên , viê ̣c truyề n thông markeitng để cung cấ p
các thông tin về thư viê ̣n đến họ là rất cần thiết và quan trọng với sự tồn tạ

i của thư

viê ̣n Tuy nhiên, hoạt động truyền thông marketing tại các thư viê ̣n này gầ n như chưa
đươ ̣c đầ u tư nhiề u và quan tâm đúng mức . Giải thích cho vấn đề trên có nhiều lý do ,
tuy nhiên mô ̣t trong những lý do cơ bản bắ t nguồ n từ nhâ ̣n thức của mô ̣t số thư viê ̣n về
tầ m quan tro ̣ng của công tác truyề n thông marketing


chưa đầ y đủ . Mô ̣t số thư viê ̣n

chưa ý thức đươ ̣c sự cầ n thiế t và những lơ ̣i ích mà truyề n thông marketing mang la ̣i
cho thư viê ̣n mình. Bởi vâ ̣y, họ đầu tư rất ít cho công tác truyền thông

. Mă ̣t khác ,

nguồ n nhân lực thực hiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng truyề n thông ở các thư viê ̣n các trường đại học
cũng chưa được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp

. Bởi vâ ̣y, hoạt động truyền thông

marketing ta ̣i mô ̣t số thư viê ̣n trường đa ̣i ho ̣c chưa đa ̣t đươ ̣c kế t quả như mong đơ ̣i.
Với mong muố n tìm hiể u sâu hơn về hiê ̣n tra ̣ng truyề n thông marketing để từ đó
nhìn nhận ra các vấn đề còn tồn tại và đưa ra các giải pháp hoà

n thiê ̣n hơn công tác

truyề n thông marketing ở các thư viê ̣n trường đa ̣i ho ̣c tôi đã quyế t đinh
̣ cho ̣n đề tài
“Truyền thông marketing của thư viê ̣n mô ̣t số trường đa ̣i ho ̣c khố i kinh tế ta ̣i Hà Nô ̣i”
làm đề tài khóa luâ ̣n của miǹ h.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động truyề n thông marketing.
Phạm vi nghiên cứu: mô ̣t số thư viê ̣n trường đa ̣i ho ̣c khố i kinh tế ta ̣i Hà Nội bao
gồ m:


- Thư viê ̣n trường đa ̣i ho ̣c Ngoa ̣i Thương – Hà Nội

- Thư viê ̣n trường đa ̣i ho ̣c Thương Ma ̣i – Hà Nội
- Trung tâm TTTV học viện Ngân Hàng – Hà Nội
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử du ̣ng phương pháp nghiên cứu sau: Phân tić h, tổ ng hơ ̣p tài liệu, thố ng kê
số liê ̣u; bảng hỏi; so sánh đố i chiế u, phỏng vấn NDT, trao đổ i với cán bô ;̣ khảo sát thực
tế , thu thâ ̣p thông tin.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Tìm hiểu hiện trạng truyền thông marketing của

thư viê ̣n các trường đại học

khố i kinh tế ta ̣i Hà Nô ̣i
- Đưa ra những giải pháp để cải thiê ̣n công tác truyề n thông marketing trong hoa ̣t
đô ̣ng TTTV.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu , kế t luâ ṇ , những từ viế t tắ t , danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo , nô ̣i
dung niên luâ ̣n chia làm 3 chương chin
́ h:
Chương 1. Cơ sở lý luận về truyền thông marketing của một số thư viê ̣n trường
đại học hiê ̣n nay
Chương 2. Hiê ̣n trạng truyền thông marketing của một số thư viê ̣n trường đại học
khố i kinh tế tại Hà Nội
Chương 3. Một số n hận xét và kiế n nghi ̣ nhằ m hoàn thiê ̣n công tác truyề n thông
marketing của một số thư viê ̣n trường đại học khố i kinh tế tại Hà Nội


NỘI DUNG
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦ A
MỘT SỐ THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC HIỆN NAY
1.1 Khái niệm

Để làm rõ cơ sở lý luâ ̣n về truyề n thông marketing của các thư viê ̣n trường đa ̣i
học hiện nay , khóa luận sẽ tìm hiểu một số khái niệm liên quan như marketing
marketing trong hoa ̣t đô ̣ng TTTV , truyề n thông market ing, truyề n thông marketing
trong hoa ̣t đô ̣ng TTTV.
1.1.1 Marketing

,


● Khái niệm marketing nói chung:
Thuâ ̣t ngữ marketing ra đời và đươ ̣c sử du ̣ng đầ u tiên ta ̣i Mỹ từ những năm đầ u
thế kỷ XX . Kể từ đó đế n nay đã có rấ t nhiề u khái niê ̣m về

marketing đươ ̣c đưa ra bàn

luâ ̣n. Trong khuôn khổ đề tài , khóa luận xin trích dẫn khái niệm của Philip Kotler



người đươ ̣c coi là mô ̣t trong những chuyên gia bâ ̣c thầ y sáng lâ ̣p ra ngành marketing
hiê ̣n đa ̣i “ Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội nhờ đó mà các cá nhân
và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào hàng
và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác” [4, 12].
Có thể hiểu marketing là quá trình thực hiện được m ục đích của cả hai phía người
bán và người mua . Người bán thông qua marketing để quảng bá , giới thiê ̣u sản phẩ m ;
người mua qua marketing lựa cho ̣n đươ ̣c sản phẩ m mình cầ n . Bản chất của hoạt động
marketing là nghiên cứu , phân tích, tìm ra những nhu cầu của người dùng và xây dựng
các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đó .

● Marketing trong hoa ̣t động TTTV:

“Marketing trong hoa ̣t đô ̣ng TTTV là tâ ̣p hơ ̣p các chiế n lươ ̣c nhằ m tim
̀ ra nhu cầ u của
NDT và phương thức nhằm xây dựng các sản phẩm và dịch v

ụ để thỏa mãn nhu cầu

ấy” [9]. Có thể hiểu mục đích marketing trong hoạt động TTTV nhằm :
- Tổ chức nghiên cứu và phát triể n thi trươ
̣
̀ ng thông tin
- Thiế t kế , tạo lập, xây dựng chiế n lươ ̣c phát triể n các sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ thông
tin


- Đinh
̣ hướng và dự báo sự phát triể n của thi trươ
̣
̣
̀ ng thông tin trên cơ sở xác đinh
mố i quan hê ̣ chă ̣t chẽ với cô ̣ng đồ ng NDT.
1.1.2 Truyền thông marketing
Kể từ khi ra đời cùng với hoạt động marketing, khái niệm truyền thông marketing
đã nhận được sự quan tâm của nhiều tổ chức, doanh nghiệp. Nó là một trong bốn phần
tử cấ u thành chủ yế u của marketing hỗn hơ ̣p

. “Truyề n thông marketing (Marketing

communication) hay còn go ̣i là “xúc tiế n” (Promotion) là các hoạt động truyền tin về
sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới


NDT nhằ m thuyế t phu ̣c ho ̣ tin tưởng và mua

sản phẩm” [1, 402].
Có thể hiểu truyền thông marketing nói chung là việc sử dụng các cách thức, công
cụ truyền thông để mang thông tin về sản phẩm và dịch vụ đến gần hơn với khách
hàng, giúp khách hàng hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ và quyết định sử dụng chúng.
Mục tiêu cuối cùng của truyền thông marketing là gây ảnh hưởng để khách hàng mua
sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
1.1.3 Truyền thông marketing trong hoaṭ động thông tin thư viê ̣n
Trong hoạt động TTTV, truyền thông marketing là việc làm cho NDT biết về sản
phẩm và dịch vụ thư viện muốn giới thiệu và quyết định sử dụng dịch vụ, sản phẩm đó
[3]. Có thể hiểu truyền thông marketing trong hoạt động TTTV là việc sử dụng các
cách thức, công cu ̣ truyề n thông để tuyên truyề n , quảng bá hình ảnh , đưa hình ảnh và
các sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n đến gần hơn với NDT . Truyền thông marketing
là một phần quan trọng trong hoạt động marketing nói riêng và hoạt động của thư viê ̣n
nói chung. Sự tồ n ta ̣i của thư viê ̣n phụ thuộc phần lớn vào sự hiểu biết của NDT về thư
viê ̣n và các sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ của thư viê ̣n Một chiến lược truyền thông marketing
hiệu quả có nghĩa là làm cho NDT hiểu biết và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thư
viện. Công tác truyền thông được thực hiện tốt sẽ gó p phần không nhỏ làm nên thành
công của thư viện nói chung, đồng thời xây dựng hình ảnh tốt đẹp của thư viện trong
cộng đồng.


1.2 Vai trò của truyền thông marketing ta ̣i thƣ viêṇ các trƣờng đại học
Từ lâu, truyền thông marketing đã đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao
hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp, công ty. Nó được coi là một cách thức hữu
hiệu để doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình tiếp cận người tiêu dùng.
Các thư viện với tư cách là những tổ chức phi lơ ̣i nhuâ ̣n cũng đã nhận thấy sức

mạnh to lớn của truyền thông marketing và bắt đầu ứng dụng nó vào hoạt động của
mình. Thư viê ̣n thường hoa ̣t đô ̣ng với mu ̣c đić h mang la ̣i lơ ̣i ić h cho cô ̣ng đồ ng và xã
hô ̣i. Mă ̣t khác , họ cung cấp cho cộng đồng các sản phẩm và dịch vụ mang tính công
ích, xã hội, từ thiê ̣n. Hầ u hế t các sản phẩm và dịch vụ các thư viê ̣n cung cấ p cho cô ̣ng
đồ ng NDT là miễn phí . Tuy vâ ̣y có mô ̣t số sản phẩm và dịch vụ vẫn đươ ̣c thu phí . Điề u
này có vẻ trái với những hiểu biết của cộng đồng vể một tổ chức

phi lơ ̣i nhuâ ̣n . Tuy

nhiên, nhìn một cách tổng thể , thư viê ̣n vẫn tồ n ta ̣i với tư cách đúng của mô ̣t tổ chức
phi lơ ̣i nhuâ ̣n . Các khoản phí đươ ̣c thư viê ̣n thu cho viê ̣c sử du ̣ng mô ̣t số sản phẩm và
dịch vụ của NDT hoàn toàn không vì mục đích lấy lợi nhuận . Hầ u hế t các khoản phí
này được sử dụng để thư viê ̣n trang trải cho các hoa ̣t đô ̣ng nhằ m ta ̣o ra lơ ̣i ić h cho
NDT. Mă ̣t khác , các khoản phí này không hề được thu với giá trị đúng của

sản phẩm

và dịch vụ. Nó thấp hơn rất nhiều giá trị thật của sản phẩm và dịch vụ đó. Bởi vâ ̣y, các
khoản phí thư viê ̣n thu chỉ mang tin
́ h tươ ̣ng trưng . Thư viê ̣n nói chung và các thư viê ̣n
trường đa ̣i ho ̣c khố i kinh tế vẫn tồ n ta ̣i như nhữ ng tổ chức phi lơ ̣i nhuâ ̣n thực sự . Bởi
vâ ̣y, hoạt động nhằm mang lại những lợi ích tối đa cho cộng đồng là sứ mệnh của

thư

viê ̣n. Hoạt động truyền thông marketing sẽ góp phần giúp thư viê ̣n thực hiê ̣n sứ mê ̣nh
của mình. Truyền thông không chỉ là cách thức để thư viện tiếp cận gần hơn với NDT
mà còn là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện hình
ảnh của thư viện trong mắt NDT.
Trước hết , truyền thông marketing là mô ̣t trong những bước quan tro ̣n


g trong

chiế n lươ ̣c marketing nhằ m đem sản phẩm và dịch vụ của thư viện đến với cộng đồng
NDT. Đây là một trong những lợi thế lớn mà truyền thông marketing mang lại. Thông
qua các công cụ truyền thông phổ biến như Internet, báo chí, tờ rơi,… thư viện sẽ có cơ


hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến NDT . Điề u này sẽ giúp
NDT có đươ ̣c những thông tin hữu ić h về thư viê ̣n cũng như cách thức sử dụng và khai
thác sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n mô ̣t cách hiê ụ quả . Đặc biệt , trong kỷ nguyên
của công nghệ , thông tin bùng nổ và phát tán nhanh chóng , ngày càng có nhiều nguồn
cung cấ p thông tin để NDT lựa cho ̣n , vai trò của truyề n thông marketing ngày càng rõ
ràng. Truyề n thông marketi ng sẽ mang thông tin về bản thân các thư viê ̣n và các sản
phẩ m và dich
̣ vu ̣ hữu ić h của thư viê ̣n đến NDT, giúp họ ghi nhớ và thuyết phục họ lựa
chọn các sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n. Mă ̣t khác , truyề n thông marketing là mô ̣t
thành tố quan trọng , hỗ trơ ̣ đắ c lực cho các chiế n lươ ̣c marketing mix khác của

thư

viê ̣n. Hoạt động truyền thông marketing được thực hiện hiệu quả sẽ kéo theo thành
công của cả kế hoa ̣ch marketing nói chung . Bởi vâ ̣y , truyền thông marketing là công
viê ̣c cầ n thiế t với mỗi thư viê ̣n.
Hơn thế, truyền thông marketing còn là cầu nối giữa thư viện và NDT. Các hoạt
động trong quá trình truyền thông sẽ giúp cho NDT hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ và
những đặc điểm của thư viện. Chẳng hạn, sản phẩm của thư viện có đặc tính gì; Nó
mang lại những lợi ích gì cho NDT; Tại sao thư viện lại xây dựng sản phẩm đó;...Tất
cả sẽ được truyền tải tới NDT trong quá trình truyền thông. Mặt khác, qua đó, thư viện
cũng hiểu tâm lý NDT của mình và những thị hiếu, tập quán sử dụng của họ để kịp thời

đáp ứng. Điều này sẽ góp phần nâng cao đáng kể hiệu suất của thư viện. Việc truyền
thông sẽ gắn thư viện với NDT hơn, giúp quảng bá sản phẩm và dịch vụ một cách rộng
rãi hơn trong cộng đồng NDT. Hoạt đô ̣ng truyề n thông đươ ̣c tiế n hành thường xuyên
và triê ̣t để sẽ giúp NDT hiể u biế t về sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n. Qua đó, nó cũng
giúp các thư viện mở rô ̣ng mạng lưới NDT . Điều này cũng có nghĩa là nhiều bạn đọc
đến thư viện hơn, tần số luân chuyển tài liệu lớn hơn,…
Như vậy, hoạt động truyền thông đóng vai trò rất quan trọng trong việc hoạt động
của các thư viện nói chung và thư viện các trường đại học nói riêng. Sản phẩm và dịch
vụ của thư viê ̣n có được NDT tin tưởng và sử du ̣ng hay không phu ̣ thuô ̣c phầ n lớn vào
viê ̣c truyề n thông marketing của thư viê ̣n . Hơn thế , qua hoa ̣t đô ̣ng truyề n thông , thư


viê ̣n cũng xây dựng được hình ảnh tốt đẹp trong cộng đồng , giúp tăng cường nhận thức
của cộng đồ ng về vai trò của thưu viê ̣n và đầu tư phát triển thư viê ̣n nhiề u hơn.
1.3 Các công cụ và tiêu chí đánh giá truyền thông marketing trong hoa ̣t đô ̣ng
thông tin thƣ viêṇ
1.3.1 Truyền thông qua quảng cáo
1.3.1.1 Khái niệm
“Quảng cáo là hình thức trưyền thông gián tiếp, phi cá nhân được thực hiện qua
các phương tiện truyền tin phải trả tiền để giới thiệu về sản phẩm , về công ty , nhằm
thuyết phục khách hàng tin tưởng và mua sản phẩm” [1, 433] . Từ khái niê ̣m trên có
thể hiể u quản g cáo trong hoa ̣t đô ̣ng TTTV là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi,
thói quen của NDT bằng cách cung cấp những thông điệp nhằ m thuyết phục NDT tin
tưởng và sử du ̣ng sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ của thư viê ̣n.
Thông điê ̣p là yế u tố quan tro ̣ng tron g quảng cáo . Nó sẽ quyết định rất nhiề u đế n
ấn tượng của NDT về quảng cáo của thư viê ̣n. Có thể hiểu thông điệp nói chung là tập
hơ ̣p những biể u tươ ̣ng hay nô ̣i dung thông tin mà người gửi tin truyề n đi

. Có nhiều


dạng thông điê ̣p khác nh au như thông điê ̣p vâ ̣t chấ t (mẫu sản phẩ m ) hay thông điê ̣p
biể u tươ ̣ng ( ngôn ngữ không lời và ngôn ngữ lời nói ). Thư viê ̣n cầ n lựa cho ̣n thông
điê ̣p phù hơ ̣p để ta ̣o ra hiê ̣u quả mong muố n.

1.3.1.2 Ưu điểm và hạn chế của truyền thông qua quảng cáo
● Ưu điểm:
Quảng cáo là phương tiện truyền thông có tính đại chúng và xã hội cao nhất trong
các phương tiện truyền thông. Quảng cáo có khả năng tiếp cận đến đối tượng người
dùng một cách chính thống qua các công cụ quảng cáo nên nó đòi hỏi tính hợp pháp


cao của sản phẩm và dịch vụ được quảng cáo . Các sản phẩm và dịch vụ đươ ̣c quảng
cáo phải đảm bảo các tiêu chuẩn về mặt chất lượng đã được quy định .
Mặt khác, khả năng tiếp cận người dùng tiề m nă ng của quảng cáo có thể lặp lại
nhiều lần. Bằng cách đó, quảng cáo thấm dần vào nhận thức của đông đảo NDT tiềm
năng. Không chỉ vậy, quảng cáo cho phép kết hợp nhiều công cụ khác nhau để tạo ra
hiệu ứng tốt nhất với người dùng như âm thanh, hình ảnh, màu sắc, ngôn từ, kỹ xảo
trình bày,…NDT có thể bị thu hút và thuyết phục bởi những thiết kế đặc sắc của quảng
cáo qua việc sử dụng tổng hợp, hài hoà các yếu tố trên để tạo ra một quảng cáo hấp
dẫn. Ngoài ra, quảng cáo còn có tác dụng "định vị" sản phẩm và dịch vụ cũng như hình
ảnh, vị trí của thư viện trong cộng đồng.
Nhìn chung, quảng cáo là một vũ khí có tính cạnh tranh cao. Một mặt nó giúp cho
thư viện quảng bá hình ảnh của mình, mặt khác nó góp phần đắc lực nâng cao hiệu quả
hoạt động của thư viện.
● Hạn chế :
Bên cạnh các ưu điểm trên, quảng cáo cũng có những hạn chế nhất định như
không có tính chọn lọc cao đối tượng tiếp nhận, mọi đối tượng ngoài thị trường mục
tiêu có thể nhận được thông tin. Bởi vậy, để hiểu được phản ứng của NDT về sản
phẩm, dịch vụ, thư viện cần nghiên cứu, đánh giá hiệu quả của quảng cáo.

1.3.1.3 Các phương tiê ̣n truyền thông qua quảng cáo
Để giúp quảng cáo có thể đến tay NDT, thư viê ̣n cần phải chọn phương tiê ̣n
quảng cáo cho phù hợp. Mục đích của việc lựa chọn phương tiê ̣n quảng cáo là tìm kiế m
đựơc một phương tiện hiệu quả nhất cho sản phẩm và dịch vụ của mình. thư viê ̣n cần
căn cứ vào mục tiêu quảng cáo, đối tượng quảng cáo, đối tượng nhận tin và ngân sách
cho quảng cáo để chọn ra phương tiê ̣n phù hợp nhất. Có thể sử dụng một số phương
tiê ̣n quảng cáo phổ biến sau:
● Quảng cáo trên báo chí


Quảng cáo trên báo chí như các tờ báo , tâ ̣p san, tạp chí,…có thể tiế p câ ̣n mô ̣t số
lươ ̣ng lớn các NDT tiề m năng . Ưu điể m lớn nhấ t của phương tiê ̣n quảng cáo nà y là
phạm vi tiếp cận rộng , chi phí thấ p , thời gian tiế p câ ̣n nhanh , đô ̣ tin câ ̣y cao… . Có thể
xem báo chí là cách thức tốt để tiếp cận một số lượng lớn NDT, đặc biệt là những
người từ 45 tuổi trở lên những người có xu hướng đọc báo thường xuyên hơn để lấy tin
tức.
Bên ca ̣nh đó , quảng cáo qua báo chí cũng có một số nhược điểm như báo chí tuổi
thọ ngắn, đôi khi chấ t lươ ̣ng in không tố t sẽ ảnh hưởng đế n chấ t lươ ̣ng quảng cáo và
tâm lý NDT về thư viê ̣n.
Cũng như tất cả các dạng thức quảng cáo khác, chi phí dành cho các quảng cáo
trên báo chí sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: kích thước quảng cáo, loại tạp chí bạn sử
dụng, quảng cáo ở khu vực nào trên báo, tần số đăng tải quảng cáo, và quảng cáo đen
trắng hay màu sắc,.... Các thư viê ̣n có thể căn cứ vào ngân sách của mình để đưa ra
quyế t đinh
̣ với các loa ̣i hình quảng cáo trên báo chí .
Một khía cạnh đáng lưu ý khác đối với quảng cáo trên báo chí là người đọc luôn
muốn biết sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n sẽ mang lại cho họ lợi ích gì. Chính vì thế,
các tiêu đề quảng cáo dù ngắn gọn, nhưng phải đảm bảo cho NDT thấy được những gì
họ cần, làm cho họ nhận ra một lợi ích nào đó và lợi ích đó họ có thể đạt được một
cách dễ dàng. Quảng cáo trên báo chí khô ng còn mới la ̣ nhưng mức đô ̣ ảnh hưởng của

nó tới NDT luôn được đánh giá cao . Bởi vâ ̣y, phương tiê ̣n quảng cáo này vẫn được các
thư viê ̣n sử du ̣ng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình.


Hình 1: Quảng cáo trên báo chí
● Quảng cáo qua truyền hình
Quảng cáo qua t ruyền hình thường được gọi là “ông vua” của các phương tiê ̣n
quảng cáo truyền thông do đa số mọi người dành nhiều thời gian trong ngày xem tivi
hơn là thời gian dành cho các phương tiê ̣n quảng cáo khác.
Truyền hình kết hợp giữa việc sử dụng hình ảnh, màu sắc, âm thanh và chuyển
động… Việc kết hợp các yếu tố đó đã tạo ra hiệu quả cao cho các quảng cáo trên
truyề n hiǹ h . Trong những năm gầ n đây , truyền hình ngày càng chứng minh được sức
mạnh to lớn của nó trong việc liên tục tạo ra ảnh hưởng đối với hành vi của con người.
Đặc biệt, với sự phát triể n của công nghê ̣ truy ền hình, các loại hình truyền hình ra đời
với chấ t lươ ̣ng của các kênh truyề n hình ngày càng đươ ̣c cải tiế n cả về âm thanh , hình
ảnh và mức độ hấp dẫn . Truyề n hin
̀ h đã và đang thu hút mô ̣t số lươ ̣ng lớn những người
dân yêu thić h nó. Đây thực sự là mô ̣t phương tiê ̣n quảng cáo đầy tiềm năng . Quảng cáo
trên truyề n hình cũng cho phép tiế p câ ̣n NDT với quy mô rô ̣ng và nhanh chóng , đă ̣c
biê ̣t pha ̣m vi phủ sóng ngày càng lớn.


Bên ca ̣nh đó phương tiê ̣n quảng cáo này cũng có những ha ̣n chế nhấ t đinh
̣ như chi
phí cho quảng cáo quá cao, thời gian lưu hin
̀ h ngắ n , ít tính chọn lọc khán giả và rất khó
để thay đổi quảng cáo trên truyền hình .

Hình 2: Quảng cáo trên truyền hình
● Quảng cáo qua phát thanh

Sử du ̣ng phát thanh cho quảng cáo có ưu điể m lớn là pha ̣m vi phủ sóng rô ̣ng , đố i
tươ ̣ng thính giả lớn và tiế p nhâ ̣n thông tin bấ t kỳ lúc nào , chi phí thấ p.
Hạn chế của phương tiê ̣n này là chỉ tác động bằng âm thanh đến NDT nên it́ hấ p
dẫn, ít gây chú ý, thời gian lưu tin ngắ n.
● Quảng cáo qua Internet
Internet là phương tiê ̣n có khả năng kết nối toàn cầu , tuổ i tho ̣ cao và chi phí để
quảng cáo thấp. Chi phí phỉa chi cho mô ̣t quảng cáo trên Internet thấ p hơn nhiề u so với
chi phí quảng cáo trên báo chí hay trên truyề n hin
̀ h

. Bên ca ̣nh đó , Internet cũng cho

phép kết hợp các kỹ xảo hình ảnh, âm thanh, màu sắc,… mô ̣t cách linh hoa ̣t.
Ngày nay , internet đươ ̣c sử du ̣ng trong quảng cáo ngày càng nhiề u và đã đem la ̣i
những hiê ̣u quả tić h cực cho các thư viê ̣n. Các thư viê ̣n có thể sử du ̣ng các trang web ,


các trang mạng xã hội để quảng cáo . Quảng cáo trên Internet đươ ̣c xem là một phương
tiê ̣n hữu ić h với các tổ chức và doanh nghiê ̣p.
Tuy nhiên, nhươ ̣c điể m của quảng cáo Internet là ở nước ta số ngườ i dùng Internet
chưa nhiề u nên pha ̣m vi truyề n tải thông tin còn ha ̣n chế

. Hơn nữa , tại một số vùng

nhấ t đinh
̣ , tố c đô ̣ đường truyề n ma ̣ng Internet không tố t nên làm giảm hiê ̣u quả

của

phương tiê ̣n quảng cáo này.


Hình 3: Các công cụ quảng cáo trên Internet
● Quảng cáo qua áp phích, pano, biểu ngữ, biển quảng cáo
Đây là phương tiê ̣n đươ ̣c sử du ̣ng phổ biế n với nhiề u ưu điể m nổ i bâ ̣t như chi phí
thấ p, tuổ i tho ̣ cao, màu sắc đẹp, tiế p câ ̣n đông đảo NDT,…
Tuy vâ ̣y , nhươ ̣c điể m của phương tiê ̣n này là NDT phải vừa di chuyển vừa xem
nên chỉ phù hơ ̣p với các quảng cáo ngắ n ; phải chịu sự chi phố i ma ̣nh của pháp lê ̣nh
Quảng cáo và các văn bản quy định khác về thẩm mỹ xã hội và môi trường ,…
1.3.1.4 Tiêu chí đánh giá hiê ̣u quả truyền thông qua quảng cáo
- Qua thông điê ̣p quảng cáo : Chúng ta có thể đánh giá hiệu quả c ủa quảng cáo qua
thông điê ̣p quảng cáo đươ ̣c thiế t kế . NDT của thư viê ̣n có ghi nhớ thông điệp đươ ̣c
quảng cáo không và ho ̣ đã bắ t gă ̣p thông điê ̣p đó với tầ n suấ t như thế nào

. Chính xác


hơn, thông điê ̣p doanh nghiê ̣p sử du ̣ng có để lại ấn tượng tốt trong cô ̣ng đồ ng NDT hay
không.
- Qua phương tiê ̣n quảng cáo được sử dụng : Các phương tiê ̣n quảng cáo được thư
viê ̣n sử du ̣ng cũng có thể đươ ̣c xem như mô ̣t tiêu chí để đo lường hiê ̣u quả của quảng
cáo. Điề u này có nghĩa là xác định xem thư viê ̣n đã sử du ̣ng những công cu ̣ gì để quảng
cáo, các công cụ này có phù hợp với thị hiếu , sở thích và tâ ̣p quán của NDT tiề m năng
của thư viê ̣n không.
- Qua tỷ lê ̣ NDT biế t đế n quảng cáo : Ngoài ra, hiê ̣u quả của quảng cáo cũng đươ ̣c
tính qua tỷ lệ NDT biế t đế n quảng cáo của thư viê ̣n. Nế u tỷ lệ NDT biế t đế n quảng cáo
của thư viê ̣n nhiề u có nghiã là quảng cáo đã tiếp cận được mạng lưới người dùng lớn.
Có thể nói quảng cáo là mô ̣t trong những công cu ̣ truyề n thông phổ biế n hiê ̣n nay .
Nó đã góp phần mang lại hiệu quả thiết thực cho nhiều

thư viê ̣n trong viê ̣c quảng bá


sản phẩm và dịch vụ và hình ảnh của thư viê ̣n.
1.3.2 Truyền thông qua quan hệ công chúng
1.3.2.1 Khái niệm
Có thể định nghĩa công chúng như sau : “ Công chúng là mo ̣i nhóm người có quan
tâm; ảnh hưởng thực tế hoặc tiềm ẩn đến khả năng công ty đạt được những mục tiêu
của mì nh” [4]. Công chú ng đươ ̣c hiể u là tấ t cả đố i tươ ̣ng

NDT tiề m năng của doanh

nghiê ̣p. Trong hoa ̣t đô ̣ng TTTV , khái niệm công chúng có thể hiể u là cô ̣ng đồ ng NDT :
những người se,̃ đã và đang sử du ̣ng sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n.
Quan hê ̣ với công chúng là hoa ̣t đô ̣ng truyề n thông gián tiế p nhằ m gây thiê ̣n cảm
của công chúng với thư viê ̣n và sản phẩm, dịch vụ của thư viê ̣n.
1.3.2.2 Ƣu điể m và ha ̣n chế của quan hê ̣công chúng
● Ưu điểm:


Quan hê ̣ công chúng có mô ̣t số ư u điể m nổ i bâ ̣t hơn hẳ n so với mô ̣t số công cu ̣
truyề n thông khác như:
- Quan hê ̣ công chúng có tính khách quan hơn quảng cáo nên dễ đi vào lòng
người
- Lươ ̣ng thông tin truyề n đi cao hơn, chi tiế t hơn
- Chi phí cho quan hê ̣ công chúng cũng thấ p hơn quảng cáo và khuyế n ma ̣i .
Quan hê ̣ công chúng có thể giúp thư viê ̣n xây dựng hin
̀ h ảnh , mố i quan hê ̣ tố t đe ̣p
với công chúng, xử lý các sự cố , tin đồ n xấ u ảnh hưởng đế n hình ảnh của thư viê ̣n. Các
hoạt động quan hê ̣ công chúng giúp NDT biết đến thư viê ̣n, tạo dựng sự tín nhiệm, kích
thích sử du ̣ng sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ của thư viê ̣n , giảm bớt chi phí khuyến mãi. Đó là

những ưu điể m nổ i bâ ̣t truyề n thông qua quan hê ̣ công chúng mang la ̣i cho các thư
viê ̣n.
Có thể hiểu quan hệ công chúng là việc sử dụng các công cụ truyền thông nhằm
tạo thiện cảm với cộng đồng NDT về

sản phẩm và dịch vụ và về bản thân thư viê ̣n .

Mô ̣t mă ̣t, quan hê ̣ công chúng giúp thư viê ̣n hiể u đươ ̣c th ái độ của NDT về sản phẩm
và dịch vụ mà thư viê ̣n tạo ra. Mặt khác qua quan hệ công chúng , thư viê ̣n có thể gây
ấn tượng tốt với cộng đồng , chiế m đươ ̣c lòng tin của người dùng và thuyết phục họ sử
dụng sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n.
● Hạn chế :
Tuy vâ ̣y, quan hê ̣ công chúng cũng có mô ̣t vài ha ̣n chế nhấ t đinh
̣ như đòi hỏi mô ̣t
chiế n lươ ̣c lâu dài và thường xuyên ; khó khăn trong việc kiểm soát mọi tình huống và
hoạt động diễn ra trong quá trình thực hiê ̣n quan hê ̣ công chúng.
1.3.2.3 Các phương tiê ̣n của truyền thông qua quan hệ công chúng


Các nhóm công chúng khác nhau có thể bao gồm : NDT hiê ̣n ta ̣i, NDT tương lai,
cô ̣ng đồ ng điạ phương , các phương tiê ̣n thông tin đa ̣i chú ng,…Các hoa ̣t đô ̣ng phổ biế n
của quan hệ công chúng là:
● Quan hê ̣ báo chí
Mục tiêu của hoạt động này là thu hút sự chú ý của công chúng về

sản phẩm và

dịch vụ của thư viê ̣n qua những thông tin có giá tri đươ
̣
̣c thông báo tớ i các phương tiê ̣n

thông tin đa ̣i chúng.
● Tuyên truyền, giáo dục về sản phẩm
Mục đích của hoạt động này là làm cho sản phẩm

và dịch vụ của thư viện đươ ̣c

nhiề u người biế t đế n.
● Truyền thông về thư viê ̣n
Hoạt động này nhằ m quảng bá hin
̀ h ảnh của thư viê ̣n, tổ chức; làm tăng vị trí của
thư viê ̣n trong mắ t cô ̣ng đồ ng dân cư.
● Tổ chƣ́c các sƣ ̣ kiêṇ
Hoạt động này nhằm thu hút sự chú ý của giới truyền thông , qua đó truyề n các
thông điê ̣p về tổ c hức, thư viê ̣n đến công chúng. Các sự kiện thường được tổ chức vào
các dịp đặc biệt nhằm gây sự chú ý của dư luận .
● Tài trợ
Nhiề u thư viê ̣n có tài chính vững vàng và đủ mạnh đã chọn cách thức tài trợ cho
các sự kiệ n, chương triǹ h nhằ m tăng thiê ̣n cảm của cô ̣ng đồ ng về

thư viê ̣n . Qua đó ,

tiế ng tăm, hình ảnh của thư viê ̣n đươ ̣c biế t đế n nhiề u hơn.
1.3.2. 4 Tiêu chí đánh giá hiêụ quả sƣ̉ du ̣ng các phƣơng tiêṇ quan hê ̣công chúng
Tương tự như quả ng cáo , quan hê ̣ công chúng cũng có những tiêu chí để đo
lường hiê ̣u quả của nó. Chúng ta có thể chú ý đến một số tiêu chí như:


- Số lượng các phương tiê ̣n quan hê ̣ công chúng mà thư viê ̣n đã áp du ̣ng;
- Tỷ lệ NDT biế t và tham gia các sự kiê ̣n quan hê ̣ công chúng do thư viê ̣n tổ chức;
- Thái độ của NDT về các sự kiện hoặc hoạt động đó .

1.3.3 Truyền thông qua marketing trực tiế p (Direct marketing)
1.3.3.1 Khái niệm
Thuật ngữ Marketing Trực Tiếp (Direct Marketing) được lần đầu tiên sử dụng vào
năm 1967 trong một bài diễn văn của Lester Wunderman. Ông là người đi tiên phong
dùng các kỹ thuật Marketing trực tiếp cho các thương hiệu.
Hiệp hội Marketing trực tiếp Hoa Kỳ (US DMA) định nghĩa: “Marketing trực tiếp
là hệ thống tương tác của Marketing có sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo
để tác động đến một phản ứng đáp lại đo lường được ở bất cứ mọi nơi”.
1.3.3.2 Ưu điểm và hạn chế của marketing trực tiếp
● Ƣu điể m:
Điểm chung của marketing trực ti ếp là không truyền tin đại trà (báo chí, truyền
thông, banner…) mà phát tin đến 1 số đối tượng tiềm năng nhất định. Đây là hình thức
tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả cho công việc quảng bá thương hiệu, nhất là đối
với các doanh nghiệp có số lượng người tiêu dùng chọn lọc: bất động sản, trang thiết
bị, xây dựng, dịch vụ….
Ưu điể m khác biê ̣t của marketing trực tiế p chính là tính cho ̣n lo ̣c đố i tươ ̣ng cao

.

Các thông điệp quảng cáo được thiết kế nhằm vào đối tượng NDT tiềm năng nhất đinh
̣
và có thể biên soạn, câ ̣p nhâ ̣t cho phù hơ ̣p với người nhâ ̣n tin.
● Ha ̣n chế :
Tuy nhiên, marketing trực tiếp có một số nhược điểm như:


- Đòi hỏi đầu tư ban đầu cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu, điều kiện vật chất;
- Đòi hỏi phải có nguồn nhân lực được đào tạo với trình độ chuyên môn nghiệp vụ
đáp ứng yêu cầu.
- Một vấn đề nữa là không phải trong điều kiện nào marketing trực tiếp cũng được

NDT đón nhận. Trong trường hợp NDT có hành vi sử du ̣ng các nguồ n cung cấ p thông
tin khác hoă ̣c chỉ tin tưởng vào kinh nghiệm của bản thân sau khi đã sử du ̣ng sản phẩm
thì marketing trực tiếp cũng chưa thể phát huy được hiệu quả trong giai đoạn đầu mà
cần có một thời gian để NDT thích nghi, làm quen.

1.3.3.3 Các phương tiê ̣n truyền thông qua marketing trực tiế p
Hiện nay, marketing trực tiế p chia thành hai nhóm công cụ chính: marketing trực
tiế p truyền thống và marketing trực tiế p hiện đại. Nhóm truyền thống gồm những công
cụ chủ yếu như: Thư trực tiếp (Direct mail) – post card, Brochure/ catalogue (Mail
order), Tiếp thị từ xa (Telemarketing), Bản tin (Newsletter), Phiếu giảm giá (Coupon),
Quảng cáo phúc đáp (Direct Response Advertising), Tiếp thị tận nhà (Door to door
marketing).
Nhóm công cụ hiện đại được phát triển trong những năm gần đây như: Gửi tin
nhắn (SMS Marketing), Mạng xã hội (Social Media)…
Có thể giới thiệu một số phương tiê ̣n hay đươ ̣c sử du ̣ng trong marketing trực tiế p
như:
● Thư trực tiếp (Direct Mail)


Trong phương tiê ̣n này, thư viê ̣n sẽ trực tiế p gửi thư thô ng báo cho NDT về các
sản phẩm và dịch vụ của thư viện hoặc các thông tin liên quan đến thư viện qua đường
bưu điê ̣n.
● Marketing qua thư điện tử (Email Marketing)
Marketing qua thư điê ̣n tử tức là thư viê ̣n gửi các thông tin về thư viê ̣n tới NDT
thông qua Email. Đây là phương tiê ̣n rấ t tiế t kiê ̣m và không mấ t nhiề u thời gian.
● Marketing tận nhà (Door to Door Marketing)
Marketing tận nhà (Door to Door Marketing) là hình thức Marketing thường
được sử dụng nhiều trong ngành thực phẩm tiêu dùng . Các thư viện có thể phân vùng
NDT để giới thiê ̣u các sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ tới tâ ̣n nhà ho ̣ khi muố n quảng bá các

thông tin về thư viê ̣n hay sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ của thư viê ̣n .
● Quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing)
Quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing) có hai hình là thức
hợp đồng dài và hợp đồng ngắn hạn. Hơ ̣p đồ ng dài ha ̣n là hình thức sử dụng một khoản
thời gian dài (khoản 30 phút) để mô tả sản phẩm và dịch vụ thật chi tiết và hơ ̣p đồ ng
ngắ n ha ̣n là chỉ sử dụng khoản thời gian quảng cáo ngắn (30 giây hay 1 phút) để hỏi
những phản hồi của khách hàng tức khắc bằng cách gọi điện thoại hiện trên màn hình
hoặc vào Website.
●Tiế p thi ̣từ xa (Telemarketing)
Trong phương tiê ̣n này, các thư viện sẽ gọi điện thoại đến NDT để quảng bá về
sản phẩm và dịch vụ của thư viện cũng như hình ảnh của thư viện

. Điê ̣n thoa ̣i là

phương tiê ̣n truyề n thông rấ t hữu ić h với tố c đô ̣ tiế p câ ̣n NDT cao và không bi giơ
̣ ́ i ha ̣n
bởi khoảng cách điạ lý hay thời tiế t .
1.3.3.4 Tiêu chí đánh giá hiêụ quả sƣ̉ du ̣ng các phƣơng tiêṇ marketing trƣc̣ tiế p


Để đo lường hiê ̣u quả của truyề n thông marketinng trực tiế p ta có thể thông qua
mô ̣t số tiêu chí như:
- Tỷ lệ NDT biế t đế n thư viê ̣n qua các phương tiê ̣n marketing trực tiếp . Tỷ lệ
NDT biế t các phương tiê ̣n marketing trực tiế p của thư viê ̣n sẽ cho thấ y thư viê ̣n đã tiế p
câ ̣n đươ ̣c NDT tiề m năng bằ ng phương tiê ̣n marketing trực tiế p hay chưa.
- Tần suất thực hiện marketing trực tiếp của

thư viê ̣n . Tầ n suấ t thực hiê ̣n


marketing trực tiế p sẽ giúp xác đinh
̣ mức đô ̣ phù hơ ̣p của viê ̣c ứng du ̣ng marketing trực
tiế p ta ̣i các thư viê ̣n.
- Sự phù hợp của các công cụ marketing trực tiếp mà

thư viê ̣n sử du ̣ng với tâ ̣p

quán, sở thić h và thi hiế
̣ u của NDT . Sự phù hơ ̣p của công cu ̣ marketing trực tiế p đố i
với NDT sẽ cho biế t thư viê ̣n đã sử du ̣ng đúng công cu ̣ marketing trực tiế p hay chưa.

1.3.4 Truyền thông qua khuyế n mại
1.3.4.1 Khái niệm
Khuyế n ma ̣i hay xúc tiế n bán

(Sale Promotion ) là các hoạt động kích thích

khuyế n khić h khách hàng mua mô ̣t loa ̣i hàng hóa

,

, dịch vụ trong một giai đoạn ngắn

bằ ng cách c ung cấ p cho ho ̣ các lơ ̣i ić h tăng thêm nhằ m tăng doanh thu

. Khuyế n ma ̣i

cũng nhằm vào các trung gian trong kênh phân phối nhằm kích thích họ bán nhiều
hàng hóa cho doanh nghiê ̣p. [4]
Thực chấ t , khuyế n ma ̣i là các công cu ̣ kích thíc h, thúc đẩy quá trình cung cấp ,

phân phố i và tiêu dùng mô ̣t loa ̣i sản phẩ m nào đó . Tuy nhiên, tác dụng của khuyến mại
chỉ duy trì trong một thời gian ngắn nên cần được sử dụng một cách hợp lý

. Khuyế n

mại thường nhằm vào h ai đố i tươ ̣ng là người tiêu dùng và các trung gian trong kênh
phân phố i.


Trong hoa ̣t đô ̣ng TTTV , khuyế n ma ̣i đươ ̣c hiể u là các hoa ̣t đô ̣ng nhằ m kích thích
NDT sử du ̣ng sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n thông qua viê ̣c mang la ̣i những lơ ̣i ić h
gia tăng nhấ t đinh
̣ cho NDT.
1.3.4.2 Ưu điểm và ha ̣n chế của truyền thông qua khuyế n ma ̣i
● Ưu điểm
Khuyế n ma ̣i có khả năng kích thích NDT sử du ̣ng sản phẩ m và dich
̣ vu ̣ của thư
viê ̣n mô ̣t cách nhanh chóng và trong thời gia n ngắ n . Nhờ đó , hiê ̣u quả của thư viê ̣n sẽ
có thể đạt được trong mô ̣t thời gian ngắ n .
● Hạn chế
Tuy nhiên, khuyế n ma ̣i cũng có mô ̣t số ha ̣n chế như chi phí đầ u tư lớn

, chỉ kích

thích được trong thời gian ngắn . Nế u không thực h iê ̣n khuyế n ma ̣i , hiê ̣u quả có thể
giảm sút.

1.3.4.3 Các phương tiê ̣n truyền thông qua khuyế n mại
Đối tượng chủ yếu mà khuyến mại hướng đến là NDT . Họ cũng chính là những
người sẽ sử dụng sản phẩm và dịch vụ của thư viê ̣n Bởi vâ ̣y, khóa luận chỉ để cập đến

các phương tiê ̣n khuyế n ma ̣i dành cho người tiêu dùng . Mô ̣t số phương tiê ̣n khuyế n
mại thường được sử dụng với người tiêu dùng bao gồ m:
● Hàng mẫu
Hàng mẫu l à sản phẩm mới cho dùng thử hoă ̣c bán giá ha ̣ để khuyế n khích NDT
dùng thử. Điề u này thường đươ ̣c thực hiê ̣n ở giai đoa ̣n đầ u triể n khai sản phẩ m mới của
các thư viện.


×