Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THỊ CHÈ

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
NHÓM LỚP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THỊ CHÈ

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
NHÓM LỚP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH ĐỨC HỢI


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực, chưa được sử dụng và công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả
Hoàng Thị Chè

i


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS Đinh Đức Hợi, người thầy đã tận tình giúp đỡ, định hướng khoa học và luôn
động viên, khích lệ em hoàn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, tập thể các thầy, cô
giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục; Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, chỉ đạo trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Thái
Nguyên, Ban Giám hiệu các trường mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên trường
mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đã giúp đỡ, chia sẻ, cung cấp cho
tôi nhiều tư liệu, thông tin cũng như đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng,
tâm huyết và trách nhiệm, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn, góp ý.
Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả
Hoàng Thị Chè

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Giả thiết khoa học ................................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÓM
LỚP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề........................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................... 9
1.2.1. Tổ chức, bồi dưỡng, năng lực ........................................................................ 9

1.2.2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường .. 11
1.2.3. Giáo viên mầm non...................................................................................... 12
1.2.4. Nhóm lớp và quản lý nhóm lớp ................................................................... 13
1.2.5. Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp............... 14
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp .... 14

iii


1.2.7. Tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp
cho giáo viên mầm non ............................................................................... 15
1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp cho GVMN ............................................................................. 15
1.3.1. Công tác quản lý nhóm lớp trong trường mầm non .................................... 15
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................................... 18
1.3.3. Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho
giáo viên mầm non ...................................................................................... 19
1.3.4. Nội dung bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................................... 19
1.3.5. Phương pháp bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non .................................................. 20
1.3.6. Hình thức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................................... 21
1.3.7. Quy trình bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................................... 23
1.3.7. Đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................ 23
1.4. Lý luận tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non .................................................. 24

1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................ 24
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ........................................ 26
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ................ 27
iv


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ................ 28
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ..................................................................................... 28
1.5.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................. 29
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 31
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÓM LỚP
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................... 32
2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát ......................................................................... 32
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng............................................................................ 33
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 33
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 33
2.2.3. Khách thể và địa bàn khảo sát ..................................................................... 33
2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách thức xử lý số liệu khảo sát ......................... 33
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................ 34
2.3.1. Thực trạng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm

lớp của giáo viên mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .... 34
2.3.2. Thực trạng mục tiêu tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 35
2.3.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 37
2.3.4. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 40
v


2.3.5. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 42
2.4.6. Thực trạng quy trình bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 44
2.4.7. Thực trạng đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 46
2.4. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non ................ 48
2.4.2. Đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 52

2.4.3. Thực trạng chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 55
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hiệu quả tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm
non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.......................................... 57
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm
non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.......................................... 59
2.5.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên
mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................................. 59
vi


2.5.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng
năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho
giáo viên mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................. 61
2.6. Đánh giá chung ............................................................................................... 63
2.6.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 63
2.6.2. Tồn tại, hạn chế............................................................................................ 64
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 66
Chương 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÓM LỚP
CHO GIÁO VIÊN MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH
THÁI NGUYÊN ................................................................................................... 67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn .................................. 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi ...................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, tính đồng bộ ....................................... 68

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ............................................................. 68
3.2. Các biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 69
3.2.1. Xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường mầm non ...................... 69
3.2.2. Lựa chọn giảng viên tham gia bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường mầm non ...................... 72
3.2.3. Tổ chức đa dạng các hình thức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường mầm non ...................... 82
3.2.4. Xây dựng thang đo và công cụ đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường mầm non ....... 83
3.2.5. Đảm bảo các nguồn lực hỗ trợ bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường mầm non ...................... 88
vii


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 91
3.4.1. Khái quát chung về khảo nghiệm ................................................................ 91
3.4.2. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ............................... 92
3.4.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................. 94
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 98
1. Kết luận .............................................................................................................. 98
2. Khuyến nghị....................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 101
PHỤ LỤC..................................................................................................................

viii



DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

1

BD

Bồi dưỡng

2

Bộ GD & ĐT

Bộ Giáo dục & Đào tạo

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

GDĐT

Giáo dục đào tạo


5

GDMN

Giáo dục mầm non

6

GV

Giáo viên

7

GVMN

Giáo viên mầm non

8

MN

Mầm non

9

NL

Năng lực


10

TPTN

Thành phố Thái Nguyên

TT

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Thực trạng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhóm lớp của giáo viên mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 34

Bảng 2.2.

Thực trạng mục tiêu tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên............. 36

Bảng 2.3.

Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên ................... 38

Bảng 2.4.


Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên ......... 41

Bảng 2.5.

Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên ......... 43

Bảng 2.6.

Thực trạng quy trình bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non thành phố
Thái Nguyên ...................................................................................... 45

Bảng 2.7.

Thực trạng các đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên
mầm non thành phố Thái Nguyên .................................................... 47

Bảng 2.8.

Thực trạng lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên ... 49

Bảng 2.9.

Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên ................... 52


Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố Thái Nguyên ................... 55
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, đánh giá tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng
dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho GVMN thành phố
Thái Nguyên ..................................................................................... 57
Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến tổ chức bồi
dưỡng ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho GV các
trường mầm non thành phố Thái Nguyên ........................................ 60

x


Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến tổ chức bồi
dưỡng ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho GV các
trường mầm non thành phố Thái Nguyên ........................................ 61
Bảng 3.1.

Nội dung chương trình tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường MN
TPTN, tỉnh TN .................................................................................. 70

Bảng 3.2.

Thang đo năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp
cho giáo viên các trường MN TPTN tỉnh TN .................................. 84

Bảng 3.3.

Phiếu tự đánh giá của GVMN về năng lực ứng dụng CNTT

trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường MN TPTN
tỉnh TN .............................................................................................. 86

Bảng 3.4.

Phiếu tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường MN
TPTN tỉnh TN ................................................................................... 87

Bảng 3.5.

Phiếu tự đánh giá của nhóm về năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên các trường MN TPTN tỉnh TN ..... 88

Bảng 3.6.

Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ........................................ 92

Bảng 3.7.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp ........................................... 95

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
CNTT hiện nay đã thúc đẩy mạnh mẽ cuộc đổi mới trong giáo dục, tạo ra công
nghệ giáo dục (Educational Technology) với nhiều thành tựu rực rỡ. CNTT làm thay
đổi nội dung, hình thức và phương pháp dạy học một cách phong phú. Các hình thức

dạy học như dạy theo lớp, dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng có những đổi mới trong
môi trường công nghệ thông tin. Mối giao lưu giữa người và máy đã trở thành tương
tác hai chiều với các phương tiện đa truyền thông (multimedia) như âm thanh, hình
ảnh, video,.. mà đỉnh cao là e-learning (học trực tuyến qua mạng Internet). Việc ứng
dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học góp phần thực hiện đổi mới giáo dục
nói chung, đổi mới phương pháp giáo dục mầm non nói riêng, mà GDMN là mắt
xích đầu tiên trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực CNTT và đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
Xuất phát từ thực tế các trường mầm non trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên Nguyên, việc ứng dụng CNTT vào quản lý nhóm lớp còn gặp nhiều khó
khăn làm cho chất lượng giáo dục chưa được nâng cao.Việc ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp trở thành nhu cầu cấp bách, không thể thiếu trong việc đổi
mới phương pháp của giáo viên trường mầm non.
Trong những năm qua, một số trường mầm non đã bắt đầu ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý nhóm lớp. Tuy nhiên, tổ chức ứng dụng CNTT trong quản lý
nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên hiện nay chưa được áp dụng phổ biến tại các trường mầm non, công tác
lập kế hoạch bồi dưỡng, tổ chức thực hiện bồi dưỡng, chỉ đạo thực hiện còn chưa
sát sao, chặt chẽ dẫn đến hiệu quả tổ chức bồi dưỡng ứng dụng CNTT trong quản
lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên không
đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục. Mặt khác, năng lực ứng dụng CNTT của
GVMN còn hạn chế, GVMN còn lúng túng khi sử dụng các phần mềm trong quản
lý nhóm lớp.
Nếu luận văn nghiên cứu thành công sẽ nâng cao được năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố
1


Thái Nguyên và vận dụng vào điều kiện cụ thể của các trường mầm non, vì vậy,
tôi lựa chọn đề tài "Tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin

trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên" làm công trình nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng
dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non, luận
văn đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho
giáo viên ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp
cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thiết khoa học
Bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT cho GVMN đã đạt được kết quả nhất
định, tuy nhiên, hoạt động bồi dưỡng chưa có sự đổi mới về phương pháp, hình
thức bồi dưỡng, vấn đề quản lý lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm
tra, đánh giá chưa sát sao…, do vậy chưa đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực ứng
dụng CNTT cho GVMN. Nếu đề xuất các biện pháp phù hợp thì sẽ nâng cao hiệu
quả tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo
viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho GV ở trường mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2



5.3. Đề xuất và khảo nghiệm biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp tổ chức bồi dưỡng
năng lực ứng dụng CNTT cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chủ thể thực hiện các biện pháp là Hiệu trưởng ở các
trường mầm non thành phố Thái Nguyên.
6.2. Về khách thể điều tra
- Tổng số khách thể điều tra:
+ Giáo viên: 120 giáo viên
+ CBQL: 20 người
- Địa bàn khảo sát: 7 trường mầm non gồm MN 19/5 Tân Lập, Bệnh viện Đa
khoa, Trường MN Đồng Quang, MN Họa Mi và Trường MN Đồng Bẩm, Hoa
Mai, Gia Sàng thành phố Thái Nguyên.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tác giả sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các
tài liệu và các văn bản để xây dựng cơ sở lý luận của biện pháp tổ chức hoạt động
bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên ở các trường mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Luận văn sử dụng phiếu điều tra đối với CBQL, GV
tại các trường mầm non ở thành phố Thái Nguyên để điều tra năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp của GV các trường mầm non và tổ chức hoạt động
bồi dưỡng ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường

mầm non.
3


- Phương pháp phỏng vấn: Thu thập ý kiến của CBQL, GV, NV về hoạt động
ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp của GV các trường mầm non và tổ chức
hoạt động bồi dưỡng ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các
trường mầm non.
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động ứng dụng CNTT trong quản lý
nhóm lớp của GV các trường mầm non và tổ chức hoạt động bồi dưỡng ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non.
+ Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về hoạt động ứng
dụng CNTT của GV các trường mầm non và tổ chức hoạt động bồi dưỡng ứng
dụng CNTT trong quản lý cho giáo viên ở các trường mầm non.
7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý, tổng hợp số liệu thu được bằng
cách tính tỉ lệ % và tính điểm trung bình.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần: Mở đầu, Kết luận, Danh mục, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận
văn gồm 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp cho giáo viên mầm non
Chương 2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong
quản lý nhóm lớp cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên.

4



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÓM LỚP
CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
* Các nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên:
Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm đến việc bồi dưỡng năng lực
đội ngũ giáo viên, nhằm đảm bảo đội ngũ giáo viên có chất lượng nghề nghiệp,
góp phần cùng Lãnh đạo nhà trường chèo lái cơ sở giáo dục hoạt động hiệu quả, đi
đến thành công. Nhiều công trình nghiên cứu về tổ chức bồi dưỡng, cán bộ, giáo
viên, nhân viên nói chung, đội giáo viên nói riêng đã ra đời.
Liên minh Châu Âu cho rằng: bồi dưỡng phát triển năng lực cho các lực
lượng giáo dục là vấn đề trọng tâm để nâng cao chất lượng của các trường học.
Chất lượng giáo dục cao chỉ có thể được đảm bảo bằng việc đào tạo, bồi dưỡng
một cách liên tục và bằng chất lượng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân viên
phục vụ hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường [dẫn theo 17].
Trong nghiên cứu “Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên của hệ thống Etta Inset
hiện có và đánh giá nhu cầu đào tạo giáo viên”, Gabrscek S, Roeders P [dẫn theo 27]
cho rằng về hình thức bồi dưỡng: bồi dưỡng tập trung trong một số ngày và kết hợp lý
thuyết với thực hành nhưng học viên tham gia bồi dưỡng chủ yếu thích thực hành hơn;
bồi dưỡng dưới dạng xêmina hay các hội thảo huấn luyện và thường tổ chức vào mùa
hè. Nếu bồi dưỡng theo hình thức từ xa thì tùy thuộc vào thời gian học viên tham gia
bồi dưỡng có thể sắp xếp được. Bên cạnh đó, các hình thức trợ giúp, tư vấn cho học
viên tham gia bồi dưỡng cũng được xem là một hình thức bồi dưỡng.
Trong bài báo "Training teachers for 21st Century Classrooms" (Đào tạo
giáo viên cho các lớp học thế kỷ XXI) đăng trên Tạp chí Chuyển đổi giáo dục
thông qua công nghệ, McCrea nhấn mạnh các hình thức bồi dưỡng trực tuyến và
kết hợp trực tuyến với trực tiếp [dẫn theo 21]. Mô hình kết hợp được xem là mô


5


hình hiệu quả nhất để giúp học viên tham gia bồi dưỡng sử dụng tốt các công cụ
dạy học của thế kỉ XXI. Mô hình này bao gồm cả các phương pháp bồi dưỡng trực
tiếp (tư vấn đồng nghiệp, hội thảo, xêmina…) và phương pháp bồi dưỡng trực
tuyến (tư vấn bằng video, các tư liệu học tập điện tử, thảo luận trên diễn đàn,
tương tác, thảo luận online, tư vấn điện thoại, xem các chương trình truyền
hình…) để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của học viên tham gia bồi dưỡng. Hình thức
này được cho là tiết kiệm chi phí cho chủ thể tổ chức bồi dưỡng, nhất là các chi
phí cho việc đi lại, ăn ở… trong khi học viên tham gia bồi dưỡng lại được hưởng
chương trình bồi dưỡng tốt nhất do các chuyên gia thiết kế.
* Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT trong
bồi dưỡng giáo viên
Ở trên thế giới, việc ứng dụng CNTT trong giáo dục đã được quan tâm từ rất
sớm, nhất là ở các nước tư bản phát triển. Từ những năm 1984, 1985 tổ chức
National Sofware - Cordination Unit (NSCU) được thành lập, cung cấp chương
trình giáo dục máy tính cho các trường trung học. Các môn học đã có phần mềm
dạy học bao gồm: nông nghiệp, nghệ thuật, thương mại, giáo dục kinh tế, tiếng Anh,
địa lý, sức khỏe, lịch sử, kinh tế gia đình, nghệ thuật công nghiệp, toán, âm nhạc,
tôn giáo, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, giáo dục đặc biệt…[dẫn theo 29].
Ở Malaysia, các nhà hoạt động giáo dục đã cho rằng việc ứng dụng CNTT
trong bồi dưỡng giáo viên là một xu hướng quan trọng trong sự nghiệp cải cách hệ
thống giáo dục. Chính sách về CNTT trong giáo dục có những điểm lưu ý sau:
Trang bị kiến thức và kỹ năng CNTT cho tất cả học sinh. Coi CNTT vừa là một
môn học trong chương trình vừa là công cụ quan trọng trong giáo dục học sinh. Sử
dụng CNTT để tăng cường chất lượng và hiệu quả giáo dục [dẫn theo 29].
Ở đất nước Hàn Quốc đã xác định rõ mục tiêu chiến lược của chính sách đẩy
mạnh tin học hóa ở Hàn Quốc là xây dựng một xã hội thông tin phát triển từ năm

2000. Để thực hiện mục tiêu này, chính phủ Hàn Quốc thành lập “Quỹ thúc đẩy
CNTT” do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Tương ứng, có hai cơ quan chỉ
đạo và điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính phủ điện tử
thuộc ban đổi mới chính phủ của Tổng thống...

6


Các nghiên cứu trên mới chỉ tập trung làm rõ về tầm quan trọng của ứng
dụng CNTT thông qua hình thức đào tạo bồi dưỡng trực tuyến trong hoạt động
dạy học và hoạt động bồi dưỡng GV.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
* Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin
Tác giả Nguyễn Thị Hà Lan trong nghiên cứu về "Ứng dụng CNTT trong
giáo dục mầm non” đã trình bày vai trò của công nghệ thông tin trong giáo dục
mầm non, các tính năng của công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non và mô tả
cách thức thiết kế tư liệu giáo dục, quy trình thiết kế giáo án điện tử ở bậc mầm
non (các hoạt động giáo dục) phù hợp với đặc điểm nhận thức mang tính trực
quan, hình tượng của trẻ mầm non. Với cách thức này, giáo viên mầm non có thể
tự thiết kế được nhiều tư liệu giáo dục và giáo án điện tử sinh động, có tác dụng
kích thích hứng thú, tư duy của trẻ đồng thời tạo môi trường giáo dục hiện đại, hấp
dẫn trong trường mầm non [24].
* Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi
dưỡng giáo viên
Ở Việt Nam hiện nay, chương trình ETEP đang phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin và Cục Nhà giáo và Cán bộ Quản lý Giáo dục xây dựng phần mềm bồi
dưỡng đội ngũ GV (LMS-TEMIS) để hỗ trợ công tác bồi dưỡng GV, đặc biệt là
công tác bồi dưỡng GV phục vụ thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
Toàn bộ các Chương trình bồi dưỡng thường xuyên mà ETEP phát triển cũng như
nguồn học liệu mở sẽ được kết nối với Hệ thống quản lý học tập (LMS), hệ thống

thông tin quản lý bồi dưỡng giáo viên (TEMIS). Đặc biệt, các thầy cô giáo và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông được hỗ trợ liên tục, thường xuyên, tại chỗ
bởi mạng lưới hỗ trợ gồm đội ngũ chuyên gia sư phạm và đội ngũ cốt cán [34].
Theo Phạm Xuân Sơn trong nghiên cứu về “Bồi dưỡng năng lực công nghệ
thông tin cho giáo viên tiếng Anh ở tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” đã
đánh giá hạn chế về năng lực sử dụng CNTT của GV tiếng Anh như: GV nặng
về thủ công, chưa khai thác được tính ưu việt của ứng dụng công nghệ trong dạy
7


học, nhiều GV ngại suy nghĩ, ngại tiếp cận cái mới; GV dạy cho HS vẫn vận
dụng phương pháp dạy học của người lớn; Kỹ năng sử dụng internet của GV còn
nhiều hạn chế... có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân đến từ công tác
đào tạo, bồi dưỡng. Từ đó, tác giả đề xuất một số biện pháp đổi mới nội dung và
phương thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng, nhằm giúp giáo viên có đầy đủ các
phẩm chất và năng lực cần thiết đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục Việt Nam [32].
* Các nghiên cứu về quản lý ứng dụng CNTT
Tác giả Đỗ Đức Minh trong nghiên cứu về nội dung “Quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học” đã phân tích các nội dung như quản lý việc ứng dụng CNTT
trong thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học, quản lý ứng dụng CNTT để hỗ trợ và
khuyến khích học tập, quản lý và sử dụng phòng học đa phương tiện, quản lý ứng
dụng CNTT nhằm khai thác những tiện ích trên mạng. Từ kết quả nghiên cứu thực
trạng, tác giả luận văn đã đưa ra các biện pháp như: Nâng cao nhận thức cho cán
bộ, GV về tầm quan trọng và lợi ích của ứng dụng CNTT trong dạy học; Tổ chức
bồi dưỡng cho CB, GV về ứng dụng CNTT trong dạy học; Chỉ đạo tăng cường
việc ứng dụng các phần mềm giáo dục trong quản lý dạy học theo hướng tích hợp,
khai thác có hiệu quả các ứng dụng trên mạng và internet; Chỉ đạo quy trình thiết
kế và sử dụng giáo án dạy học thích hợp có ứng dụng CNTT….[27].
Theo Nguyễn Thị Thu Hường trong công trình về “Quản lý ứng dụng Công

nghệ Thông tin trong giáo dục trẻ tại ở trường mầm non B xã Đông Mỹ”, đã
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ
tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội, từ đó tác giả đề xuất một
số biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ tại trường
mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ
của nhà trường.
Tác giả Vũ Thị Thúy Nga trong nghiên cứu về “Một số biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy cho giáo

8


viên trung học cơ sở Hải Phòng tại Trung tâm tin học” đã nghiên cứu về thực
trạng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của giáo viên, thực trạng hoạt động bồi
dưỡng ứng dụng CNTT trong giảng dạy cho giáo viên trung học cơ sở Hải Phòng
tại Trung tâm tin học để đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại cần phải
khắc phục. Tác giả luận văn đã đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy cho giáo viên trung học cơ sở Hải Phòng tại Trung tâm tin học như:
Nâng cao nhận thức cho đội ngũ học viên, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên và các lực lượng trong trung tâm về tầm quan trọng, ý nghĩa,
mục đích, yêu cầu của hoạt động bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy cho giáo viên trung học cơ sở Hải Phòng tại Trung tâm tin học; Thực
hiện tốt hơn chức năng xây dựng kế hoạch của quá trình quản lý việc bồi dưỡng
khả năng ứng dụng CNTT trong dạy học cho đội ngũ GV ở trung tâm tin học; Tổ
chức, quản lý hoạt động bồi dưỡng GV bằng quy trình chặt chẽ, phù hợp; Nâng
cao chất lượng đội ngũ giảng viên, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, tự
bồi dưỡng và bồi dưỡng; Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng giáo viên
ứng dụng CNTT…[26].

Như vậy, đã có công trình nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong hoạt động
bồi dưỡng giáo viên. Tuy nhiên, vấn đề tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý cho giáo viên mầm non vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Tổ chức, bồi dưỡng, năng lực
* Tổ chức
Tổ chức được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Để có một quan niệm khoa
học về tổ chức cần phải nhận thức nó ở hai góc độ: Tổ chức với tính cách là một
thực thể và tổ chức với tính cách là một hoạt động. Trong luận văn này, khái niệm
tổ chức được xem xét với tính cách là một hoạt động (hay là chức năng tổ chức).

9


Chức năng tổ chức là một trong những chức năng quan trọng của quy trình
quản lý. Mục đích của chức năng tổ chức là nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp
thời số lượng và chất lượng nhân lực, phối hợp các nỗ lực thông qua việc thiết kế
một cơ cấu tổ chức hợp lý và các mối quan hệ quyền lực. Nội dung cơ bản của
chức năng tổ chức là thiết kế bộ máy, phân công công việc và giao quyền.
Chức năng tổ chức hướng đến việc phân chia những nhiệm vụ chung thành
những công việc cụ thể cho từng bộ phận với những quyền hạn tương ứng. Như
thế, chức năng tổ chức là sự phân chia các nhiệm vụ thành những công việc, trao
quyền hạn, xác định những nguyên tắc thích hợp cho các bộ phận và quyết định
quy mô thích hợp cho từng bộ phận.
Vậy, tổ chức là quy trình thiết kế bộ máy, sắp xếp, bố trí, sử dụng và phát
triển các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Từ định nghĩa này, có thể thấy những hoạt động cơ bản của chức năng tổ
chức bao gồm:
- Xác định những nhiệm vụ thực hiện để đạt được mục tiêu.
- Nhóm gộp các hoạt động này thành những bộ phận.

- Phân công người phụ trách các bộ phận và công việc của từng bộ phận đó.
- Giao phó quyền hạn tương ứng để thực hiện nhiệm vụ.
- Xác lập cơ chế cho sự phối hợp hoạt động giữa các bộ phận và trong việc

phối hợp quyền hạn và thông tin, theo cả chiều ngang và chiều dọc của cơ cấu tổ
chức (thiết kế mô hình cơ cấu tổ chức).
Vậy, tổ chức là thực hiện sự phân công lao động hợp lý (cả lao động quản
lý) để phát huy cao nhất khả năng của nguồn nhân lực nhằm thực hiện hiệu quả
mục tiêu chung.
* Bồi dưỡng
Theo Đại từ điển Tiếng Việt, “Bồi dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn” [38,
tr.191].
Theo Từ điển giáo dục học, “Bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo thêm
nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo
10


định hướng mục đích đã chọn”, cụ thể hơn: “Bồi dưỡng là trang bị thêm kiến thức,
kĩ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh
vực cụ thể, ví dụ như bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lý luận, nghiệp vụ sư phạm”
[18, tr.30].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, thì bồi dưỡng “là quá trình cập nhật kiến
thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường
được xác nhận bằng một chứng chỉ” [14, tr.13].
Vậy, bồi dưỡng là quá trình bổ sung sự thiếu hụt về tri thức, năng lực chuyên
môn, cập nhật những cái mới để hoàn thiện hệ thống tri thức, năng lực chuyên
môn nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Bồi dưỡng là một khâu tiếp
nối quá trình đào tạo.
* Năng lực
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về năng lực.

Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, “Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể
hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn
- một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những phẩm chất
về trí nhớ, tính nhạy cảm, chí tuệ, tính cách của cá nhân” [22, tr.41].
Theo Từ điển Tâm lý học quân sự, “Năng lực là tổng hợp những tính chất,
hay phẩm chất của tâm lý cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một
hoạt động nhất định, là điều kiện đảm bảo hoàn thành hoạt động đó nhanh chóng,
thành thạo và đạt kết quả cao” [32, tr.196-197].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, năng lực là “một tổ hợp phức tạp những thuộc
tính tâm lý của mỗi người, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất
định, đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có kết quả” [15, tr.334].
Vậy, năng lực là những đặc điểm cá nhân, là tổng hợp những phẩm chất
nhân cách để mỗi cá nhân thực hiện một cách thành thạo, nhanh chóng và có hiệu
quả một công việc nào đó.
1.2.2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường
Theo Nghị quyết của Chính phủ số 49/CP ngày 04/8/1993, "công nghệ thông
tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật
11


hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức, khai thác và
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng
trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. CNTT phục vụ trực tiếp
cho việc cải tiến quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả của các hoạt động sản
xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác, từ đó góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân dân. CNTT được phát triển trên nền tảng phát
triển của các công nghệ Điện tử - Tin học - Viễn thông và tự động hoá" [9].
Theo Luật Công nghệ thông tin do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006, "công nghệ thông tin là tập hợp các phương
pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa,

thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số" [30].
Ứng dụng CNTT là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động
thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động
khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này.
Vậy, ứng dụng CNTT trong nhà trường trong khai thác dữ liệu thông qua
các công cụ tìm kiếm trên internet hoặc tìm kiếm trên các website thư viện bài
giảng, phần mềm giảng dạy, phần mềm quản lý trường mầm non để cán bộ, giáo
viên nhằm tổ chức và khai thác có hiệu quả trong hoạt động giảng dạy và quản lý.
1.2.3. Giáo viên mầm non
Giáo viên mầm non là người hoạt động trong lĩnh vực hoạt động lao động
giáo dục trẻ em dưới 6 tuổi. Nhờ được đào tạo, giáo viên mầm non có được những
tri thức về sự phát triển thể chất, tâm sinh lý, về phương pháp nuôi dưỡng chăm
sóc và giáo dục trẻ em; về những kĩ năng nhất định để thực hiện nhiệm vụ chăm
sóc, giáo dục trẻ em dưới 6 tuổi, đáp ứng nhu cầu xã hội về phát triển con người
mới trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa.
Vậy, giáo viên mầm non là những người có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên
môn nghiệp vụ; làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong trong các
các cơ sở giáo dục mầm non nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non.

12


×